- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Quyết định 952/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Quyết định 540/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 6Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 8Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Thông tư 60/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Thông tư 73/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách Sửa đổi lần 1 năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Thông tư 92/2015/TT-BGTVT quy định về quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 13Quyết định 771/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 14Thông tư 06/2016/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3583/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 07 tháng 11 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ quy định về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 04/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 952/QĐ-TTg ngày 23/6/2011;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BGTVT ngày 08/4/2016 của Bộ GTVT về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ; Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách - Sửa đổi lần 1 năm 2015; Thông tư số 92/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ GTVT quy định về Quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 và Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của UBND tỉnh phê duyệt, điều chỉnh Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2501/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của UBND tỉnh về việc cho phép lập Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách trên tuyến cố định nội tỉnh; vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến cố định trên mạng lưới đường bộ tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 996/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán lập Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách trên tuyến cố định nội tỉnh; vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến cố định trên mạng lưới đường bộ tỉnh Quảng Bình;
Xét Tờ trình số 1981/TTr-SGTVT ngày 14/9/2016 của Sở Giao thông Vận tải trình phê duyệt Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh; vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến cố định trên mạng lưới đường bộ tỉnh Quảng Bình đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 2336/KHĐT-KTN ngày 21/10/2016;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh; vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến cố định trên mạng lưới đường bộ tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, với nội dung như sau:
1. Tên Quy hoạch: Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh; vị trí các điểm dừng đón, trả khách trên tuyến cố định trên mạng lưới đường bộ tỉnh Quảng Bình.
2. Cơ quan tổ chức lập Quy hoạch: Sở Giao thông Vận tải Quảng Bình.
3. Cơ quan lập Quy hoạch: Trung tâm Tư vấn Xây dựng công trình GTVT Quảng Bình.
4. Mục tiêu lập Quy hoạch:
4.1. Mục tiêu chung: Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng đón, trả khách trên tuyến cố định trên mạng lưới đường bộ tỉnh Quảng Bình, nhằm thiết lập được mạng lưới tuyến vận tải hành khách hợp lý, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân, góp phần hạn chế việc sử dụng phương tiện cá nhân, giảm tai nạn giao thông, hạn chế ô nhiễm môi trường. Tạo lập mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh ổn định với chất lượng dịch vụ tốt, cơ cấu giá thành hợp lý, đáp ứng hiệu quả nhu cầu vận tải giữa các huyện, thành phố thuộc tỉnh, phục vụ thiết thực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
4.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định đạt 15% và đến năm 2030 đạt 21,59% tổng nhu cầu đi lại của người dân trong khu vực đô thị, khu công nghiệp và từ trung tâm các đô thị, khu công nghiệp đến trung tâm các huyện.
- Xây dựng mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh có tính kết nối cao, bảo đảm cho người dân dễ tiếp cận và sử dụng.
- Sử dụng chủng loại phương tiện, trọng tải theo đúng tiêu chuẩn quy định đối với vận tải hành khách, bảo vệ môi trường; từng bước tiếp cận với kỹ thuật mới để phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người của người dân và người tàn tật.
5. Tiêu chí lập quy hoạch, định hướng phát triển mạng lưới tuyến, các hành lang vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh.
5.1. Tiêu chí lập quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh:
Mạng lưới tuyến quy hoạch phải đảm bảo các dòng hành khách thực hiện chuyến đi mà không phải chuyển tuyến hoặc có số lần chuyển tuyến là ít nhất, từ đó rút ngắn được thời gian đi lại của hành khách. Mạng lưới tuyến quy hoạch phù hợp với tốc độ phát triển và sự gia tăng dân số tại các khu đô thị, khu kinh tế, công nghiệp trên địa bàn tỉnh cũng như sự thay đổi trong các hoạt động sản xuất, đời sống sinh hoạt văn hóa, xã hội của người dân. Tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh (sau đây viết tắt là tuyến) quy hoạch phải đảm bảo các quy định về điều kiện kinh doanh và phải đáp ứng các tiêu chí sau:
- Các tuyến chính phải đảm bảo kết nối tất cả các điểm tập trung dân cư chính trên các hành lang vận tải.
- Các tuyến chính hoặc các tuyến phụ phải kết nối được tất cả các trung tâm huyện lỵ trong tương lai.
- Cấu trúc mạng lưới tuyến phải phù hợp với quy hoạch phát triển không gian đô thị, địa hình của địa phương, mạng lưới đường hiện tại và quy hoạch. Cấu trúc mạng lưới tuyến nên thiết kế ở dạng đơn giản nhất, giảm tối đa sự trùng lặp tuyến.
- Lộ trình của các tuyến cố định cần được xác lập theo đường ngắn nhất nối hai điểm đầu và cuối tuyến hoặc sai lệch theo tỷ lệ cho phép so với đường đó. Đồng thời, việc định tuyến cần xem xét đến tình trạng mạng lưới đường, vị trí của các vùng thu hút nhiều hành khách đi lại như các điểm dân cư, cơ quan hành chính, kinh tế, khu công nghiệp, các điểm du lịch, văn hóa, thể dục thể thao…
- Sử dụng có hiệu quả phương tiện, đảm bảo hệ số sử dụng sức chứa trên các tuyến phải tương đối đồng đều nhau, không có sự khác biệt quá lớn so với giá trị trung bình của toàn mạng lưới.
5.2. Định hướng phát triển cấu trúc mạng lưới tuyến:
Tuyến cố định nội tỉnh phải đảm bảo việc lưu thông một cách thường xuyên dòng hành khách từ trung tâm tỉnh đến trung tâm các huyện và giữa các huyện với nhau. Mạng lưới tuyến cố định nội tỉnh được xây dựng trên cơ sở mạng lưới đường bộ hiện tại và quy hoạch, với đặc trưng là các quốc lộ và các tuyến đường tỉnh tạo thành trục giao thông chính với dân cư sinh sống bám dọc theo tuyến. Trung tâm huyện và các thị tứ, cũng nằm dọc theo các trục này, hình thành dạng đô thị trải dài theo các tuyến đường. Từ thành phố Đồng Hới (đô thị trung tâm) có thể đi đến các trung tâm huyện, thị xã, thị trấn của tỉnh theo các tuyến quốc lộ và đường tỉnh.
Với các đặc điểm nêu trên, thiết kế mạng lưới tuyến cố định nội tỉnh theo hình thức mạng lưới tuyến trục, tuyến nhánh là phù hợp. Mạng lưới tuyến cố định nội tỉnh này lấy thành phố Đồng Hới làm trung tâm chính của toàn mạng lưới, là nơi tập trung của các tuyến nội tỉnh nối thành phố Đồng Hới với các thị trấn, thị tứ trong tỉnh. Trung tâm các huyện được coi là các tiểu trung tâm của mạng, là nơi chuyển tiếp hành khách từ các tuyến thu gom ra các tuyến chính. Từ các tiểu trung tâm cần có các tuyến nối trực tiếp về trung tâm tỉnh và nối liền các tiểu trung tâm với nhau. Các tuyến này gọi là các tuyến chính. Mạng lưới tuyến trực tiếp này cho phép người dân đi từ các thị trấn, thị tứ của tỉnh về trung tâm tỉnh và giao lưu giữa các thị tứ với nhau là nhanh nhất. Các tuyến phụ làm nhiệm vụ thu gom hành khách ở các khu vực không có tuyến chính đi qua, cho phép hành khách tiếp cận với các tuyến chính để đến được nơi mong muốn.
5.3. Các hành lang vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh: Các hành lang vận tải có sức ảnh hưởng mạnh đến việc hình thành mạng lưới tuyến vận tải hành khách, chúng phản ánh nhu cầu giao thông mạnh mẽ với các định hướng rõ ràng. Tỉnh Quảng Bình có mô hình phân bổ dân cư dọc theo các tuyến đường, các trục Quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh giữ vai trò là các tuyến độc đạo, nối trung tâm hành chính tỉnh với trung tâm hành chính các huyện, thị xã; do vậy, sẽ hình thành các hành lang kết nối trung tâm hành chính tỉnh với các địa phương, gồm:
- Hành lang 1: Thành phố Đồng Hới - Thị trấn Hoàn Lão - Thị xã Ba Đồn - Khu kinh tế Hòn La.
- Hành lang 2: Thành phố Đồng Hới - Thị trấn Quán Hàu - Cam Liên - Thị trấn Kiến Giang - Suối Bang.
- Hành lang 3: Thành phố Đồng Hới - Khu Công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới - Thị trấn Nông trường Việt Trung.
- Hành Lang 4: Thị trấn Quán Hàu - Khu Công nghiệp Tây Bắc Quán Hàu - Áng Sơn - Thị trấn Lệ Ninh - Mỹ Đức - Ngã tư Thạch Bàn - Suối Bang.
- Hành lang 5: Thị trấn Hoàn Lão - Đường tỉnh 561 - Đường Hồ Chí Minh - Khu du lịch Phong Nha.
- Hành lang 6: Thị xã Ba Đồn - Quốc lộ 12A - Tiến Hóa - Thị trấn Đồng Lê - Thị trấn Quy Đạt.
6. Nội dung Quy hoạch:
6.1. Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh đến năm 2030.
Hiện tại, trên địa bàn tỉnh Quảng Bình có 45 tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đang hoạt động; từ nay đến năm 2030 sẽ tiến hành mở mới 51 tuyến vận chuyển; khi đó, trên toàn tỉnh sẽ có 96 tuyến cố định nội tỉnh hoạt động; trong đó, có 56 tuyến xuất phát từ thành phố Đồng Hới đi các huyện và 40 tuyến nối kết giữa các huyện với nhau với tổng chiều dài của mạng lưới tuyến là 8.286km. Về cơ bản, mạng lưới tuyến cố định nội tỉnh quy hoạch đã phủ khắp các trục đường chính của tỉnh, nối đô thị trung tâm tỉnh với các đô thị tại các huyện; gồm:
TT | Tên bến xuất phát | Số tuyến vận tải |
1 | Bến xe Đồng Hới đi các tuyến và ngược lại | 15 |
2 | Bến xe Nam Lý đi các tuyến và ngược lại | 41 |
3 | Bến xe Quy Đạt đi các tuyến và ngược lại | 04 |
4 | Bến xe Đồng Lê đi các tuyến và ngược lại | 05 |
5 | Bến xe Ba Đồn đi các tuyến và ngược lại | 11 |
6 | Bến xe Trung tâm huyện Quảng Trạch đi các tuyến và ngược lại | 01 |
7 | Bến xe Hoàn Lão đi các tuyến và ngược lại | 02 |
8 | Bến xe Xuân Sơn đi các tuyến và ngược lại | 05 |
9 | Bến xe Quán Hàu đi các tuyến và ngược lại | 02 |
10 | Bến xe Hiền Ninh đi các tuyến và ngược lại | 03 |
11 | Bến xe Lệ Thủy đi các tuyến và ngược lại | 04 |
12 | Bến xe Thượng Phong đi các tuyến và ngược lại | 03 |
| Cộng | 96 |
(Chi tiết các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh như Phụ lục 1 kèm theo)
6.2. Quy hoạch vị trí các điểm dừng đón, trả khách phục vụ tuyến cố định:
6.2.1. Tiêu chí của vị trí điểm dừng đón, trả khách:
- Điểm dừng đón, trả khách chỉ được bố trí tại các vị trí đảm bảo an toàn giao thông; thuận tiện cho hành khách lên, xuống xe và tiếp cận đến điểm đón, trả khách;
- Có đủ diện tích để xe dừng đón, trả khách bảo đảm không ảnh hưởng đến các phương tiện lưu thông trên đường;
- Điểm dừng đón, trả khách phải được báo hiệu bằng Biển báo 434a theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41: 2016/BGTVT và có biển phụ như sau: “ĐIỂM ĐÓN, TRẢ KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH”;
- Khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm dừng đón, trả khách liền kề hoặc giữa điểm dừng đón, trả khách với trạm dừng nghỉ hoặc bến xe hai đầu tuyến là 05 km, ngoại trừ một số vị trí đặc biệt có thể châm chước;
Ngoài ra, khi xây dựng quy hoạch của vị trí điểm dừng đón, trả khách đảm bảo tuân thủ các quy định tại Luật Giao thông đường bộ về dừng xe, đỗ xe trên đường bộ như: không được dừng xe, đỗ xe bên trái đường một chiều; trên các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt; trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; nơi đường giao nhau và trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau; nơi dừng của xe buýt; trước cổng và trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức; tại nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe.
6.2.2. Vị trí các điểm dừng đón, trả khách: Căn cứ vào các tiêu chí nêu trên, quy hoạch vị trí các điểm dừng đón, trả khách trên tuyến cố định trên mạng lưới đường bộ tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, gồm:
TT | Tên tuyến đường | Số vị trí điểm dừng, đón trả khách |
1 | Quốc lộ 1 | 38 |
2 | Đường Hồ Chí Minh nhánh Đông | 48 |
3 | Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây | 08 |
4 | Quốc lộ 9B | 08 |
5 | Quốc lộ 12A | 35 |
6 | Quốc lộ 12C | 03 |
7 | Quốc lộ 15 | 12 |
8 | Đường tỉnh 559 | 06 |
9 | Đường tỉnh 559B | 04 |
10 | Đường tỉnh 561 | 04 |
11 | Đường tỉnh 562 | 02 |
12 | Đường tỉnh 563 | 04 |
13 | Đường tỉnh 564B | 02 |
14 | Đường tỉnh 565 | 10 |
15 | Đường tỉnh 570 | 02 |
16 | Các tuyến đường GTNT khác | 55 |
| Cộng | 241 |
(Vị trí cụ thể của từng điểm dừng đón, trả khách như Phụ lục 2 kèm theo)
6.2.3. Đầu tư, quản lý, khai thác và bảo trì các điểm dừng đón, trả khách:
- Đối với các tuyến đường bộ đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp, mở rộng: Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung vào thành một hạng mục trong dự án đầu tư xây dựng;
- Đối với các tuyến đường bộ hiện đang khai thác: Cơ quan quản lý đường bộ đầu tư xây dựng theo vị trí đã được UBND tỉnh phê duyệt.
7. Giải pháp và cơ chế chính sách thực hiện Quy hoạch:
7.1. Các giải pháp chủ yếu.
- Từng bước xã hội hóa đầu tư phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng bằng tuyến cố định nội tỉnh, như: Khuyến khích các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải có năng lực tự bỏ vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và mua sắm phương tiện để khai thác tuyến cố định nội tỉnh, tỉnh sẽ hỗ trợ về lãi suất vay vốn hoặc cho vay các nguồn vốn ưu đãi có lãi suất vay thấp; ưu tiên giao đất xây dựng hạ tầng bến bãi đỗ xe, khu bảo dưỡng, bảo trì phương tiện; giảm thuế VAT, tiền thuê sử dụng đất xây dựng bến bãi; miễn phí sử dụng cầu đường; xác định mức thu phí, lệ phí bến, bãi thích hợp... theo quy định của Pháp Luật. Khuyến khích đẩy mạnh các dịch vụ kinh doanh, quảng cáo theo bến, trên phương tiện để tạo nguồn vốn cho đầu tư; thực hiện trợ giá vé cho các tuyến cố định nội tỉnh phục vụ khu công nghiệp, khu kinh tế.
- Nâng cao chất lượng phục vụ trên các phương tiện để tạo sự thuận tiện và tăng độ tin cậy của hệ thống giao thông công cộng đối với hành khách. Cung cấp dịch vụ đa dạng. Có phương án tuyên truyền, vận động đến các địa phương như: Phát tờ rơi quảng cáo, thông báo trên Đài Phát thanh, Truyền hình của tỉnh; cung cấp các thông tin cần thiết về hoạt động của tuyến cố định nội tỉnh cho hành khách; cung cấp thông tin về giờ xe đi, giờ xe đến ở mỗi trạm và bến xe...
- Cải thiện môi trường khai thác vận tải bằng tuyến cố định nội tỉnh: Trong tương lai, khi lưu lượng phương tiện tham gia giao thông tăng cao, đặc biệt tại các khu đô thị trung tâm, cần thiết phải áp dụng biện pháp ưu tiên cho lưu thông của xe chạy tuyến cố định nhằm bảo đảm tốc độ khai thác của tuyến cố định nội tỉnh. Thực hiện tốt các quy định để bảo đảm cho xe khách tiếp cận các điểm dừng đón, trả khách dễ dàng hơn; đồng thời, đưa ra các quy định nghiêm ngặt và tăng cường xử lý đối với các loại phương tiện khác trong việc dừng đỗ đón, trả khách gần điểm dừng quy định, tránh tình trạng chèn ép để dành khách.
- Quản lý, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ tuyến cố định nội tỉnh và người đi xe khách phù hợp với tiêu chuẩn quy định, bảo đảm an toàn và thuận tiện cho hoạt động của xe khách và người đi xe khách. Từng bước cải tạo, nâng cấp và quản lý tốt các tuyến đường, làn đường dành cho xe khách, bảo đảm thông thoáng, êm thuận cho xe khách hoạt động. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm soát an toàn bảo đảm an ninh, trật tự tại các bến xe, bãi và điểm dừng xe khách.
- Thường xuyên tổ chức các chiến dịch đảm bảo trật tự, an toàn giao thông dành cho người sử dụng đường và người sử dụng xe khách, người dân sống hai bên đường và các cơ sở ven đường nơi có tuyến cố định nội tỉnh đi qua. Các thông tin, tờ rơi, áp phích... quảng cáo cho các chiến dịch này sẽ được phân phát cho người đi tuyến cố định nội tỉnh và dân cư dọc tuyến.
- Hàng năm, các doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác tuyến vận tải cần phối hợp tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình độ trong tổ chức quản lý và khai thác, bồi dưỡng các nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lượng phục vụ trên tuyến cố định nội tỉnh, chính quy hóa trong phục vụ xe khách…, tham quan học tập kinh nghiệm tại các tỉnh, thành phố có hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh phát triển.
7.2. Các cơ chế chính sách.
- Về nguồn vốn đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh: Sử dụng ngân sách tỉnh, nguồn kinh phí an toàn giao thông của địa phương, nguồn vốn xã hội hóa hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác; ưu tiên cho thuê đất theo giá ưu đãi cho các đơn vị làm nhiệm vụ vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh để xây dựng trạm bảo dưỡng sửa chữa, bãi đỗ xe... trên cơ sở các dự án được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Về đầu tư phương tiện: Các doanh nghiệp vận tải đang khai thác tuyến hoặc doanh nghiệp có nguyện vọng khai thác tuyến, có nguyện vọng đầu tư mua sắm phương tiện vận tải, UBND tỉnh sẽ có chính sách hỗ trợ theo quy định của Pháp luật.
- Các ưu đãi về thuế và lệ phí được áp dụng theo các quy định hiện hành, đảm bảo cho doanh nghiệp được hưởng ưu đãi cao nhất.
- Cho phép kinh doanh các dịch vụ hỗ trợ như: Kinh doanh quảng cáo trong xe khách, kinh doanh xe hợp đồng khi xe nhàn rỗi không vận doanh trên tuyến...
Điều 2. Phân công trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương trong việc tổ chức thực hiện quy hoạch.
1. Sở Giao thông Vận tải:
- Chủ trì thực hiện các nội dung quản lý Quy hoạch theo quy định, xây dựng lộ trình tuyến, điều chỉnh điểm dừng, đỗ, tần suất, biểu đồ chạy xe phù hợp với tình hình thực tế; quản lý hạ tầng, chất lượng dịch vụ;
- Tổ chức áp dụng, triển khai thực hiện hệ thống chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động vận tải khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh;
- Trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo hạ tầng giao thông phục vụ vận tải khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh.
- Phối hợp các cơ quan thông tin đại chúng ở địa phương tổ chức tuyên truyền sâu rộng đến toàn thể nhân dân về hoạt động vận tải khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan nghiên cứu xây dựng các cơ chế, chính sách huy động nguồn lực để phát triển vận tải khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh, trình UBND tỉnh xem xét quyết định;
- Cân đối nhu cầu vốn, đề xuất với UBND tỉnh bố trí vốn ngân sách tỉnh hàng năm cho công tác đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ vận tải khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh.
3. Sở Tài chính:
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách liên quan đến hỗ trợ phát triển vận tải khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh; phối hợp các ngành, địa phương trong thực hiện quản lý giá vé; xác định mức hỗ trợ và quyết toán kinh phí hỗ trợ giá vé cho các doanh nghiệp vận tải khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc cân đối nhu cầu vốn, đề xuất với UBND tỉnh bố trí vốn ngân sách tỉnh hàng năm cho công tác đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ vận tải khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh.
4. Sở Xây dựng: Tổ chức rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch chi tiết các đô thị có xét đến quy hoạch các bến xe, điểm dừng đỗ xe khách và điều kiện hạ tầng phục vụ người tàn tật phục vụ hoạt động vận tải khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh.
5. Sở Văn hóa và Thể thao: Hướng dẫn và quản lý việc tổ chức quảng cáo trên phương tiện và tại các khu vực bến bãi, nhà chờ, biển báo.
6. Công an tỉnh: Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong việc quản lý, giám sát hoạt động vận tải khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định trên địa bàn toàn tỉnh.
7. UBND các huyện, thành phố, thị xã:
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn xây dựng quy hoạch và quản lý quy hoạch chi tiết các bến xe, điểm dừng bãi đỗ tuyến cố định nội tỉnh thuộc phạm vi quản lý;
- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải trong việc quản lý, giám sát hoạt động vận tải khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định trên địa bàn quản lý.
8. Các đơn vị quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách nội tỉnh:
- Các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia khai thác tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh phải chấp hành nghiêm quy định quản lý, khai thác; kịp thời báo cáo những vấn đề phát sinh, bất cập trong quá trình triển khai thực hiện.
- Các đơn vị quản lý, điều hành trực tiếp các bến xe phải có trách nhiệm thực hiện chế độ thống kê, báo cáo về hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh; thực hiện bố trí bến bãi đỗ xe, khu bán vé, các dịch vụ bến bãi phù hợp với số lượng tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh được cấp phép.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Sở Giao thông Vận tải tổ chức công bố Quy hoạch được duyệt để các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan được biết và triển khai thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Văn hóa và Thể thao; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số: 3583/QĐ-UBND ngày 07/ 11/2016 của UBND tỉnh)
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH ĐẾN NĂM 2030
TT | Tên tuyến | Cự ly | Lộ trình |
|
| ||||
1 | Đồng Hới - Thuận Hóa | 102 | Bến xe trung tâm - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Đồng Lê - xã Thuận Hóa (và ngược lại) |
|
2 | Đồng Hới - Minh Cầm | 77 | Bến xe trung tâm - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe khách Tiến Hóa - UBND xã Minh Cầm (và ngược lại) |
|
3 | Đồng Hới - Châu Hóa | 69 | Bến xe trung tâm - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe khách Tiến Hóa - UBND xã Châu Hóa (và ngược lại) |
|
4 | Đồng Hới - Tiến Hóa | 66 | Bến xe trung tâm - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe khách Tiến Hóa (và ngược lại) |
|
5 | Đồng Hới - Quảng Đông | 67 | Bến xe trung tâm - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Quảng Đông (và ngược lại) |
|
6 | Đồng Hới - Roòn | 60 | Bến xe trung tâm - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - Bến xe Roòn (và ngược lại) |
|
7 | Đồng Hới - Trung tâm huyện Quảng Trạch | 58 | Bến xe trung tâm - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - Trung tâm huyện Quảng Trạch (và ngược lại) |
|
8 | Đồng Hới - Quảng Thạch | 61 | Bến xe trung tâm - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Quảng Thạch (và ngược lại) |
|
9 | Đồng Hới - Ba Đồn | 45 | Bến xe trung tâm - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Ba Đồn (và ngược lại) |
|
10 | Đồng Hới - Quảng Minh | 60 | Bến xe trung tâm - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Quảng Minh (và ngược lại) |
|
11 | Đồng Hới - Quảng Thủy | 57 | Bến xe trung tâm - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Quảng Thủy (và ngược lại) |
|
12 | Đồng Hới - Trường Sơn | 100 | Bến xe trung tâm - Đường HCM nhánh Đông - ĐT.563 - Đường HCM nhánh Tây - UBND xã Trường Sơn (và ngược lại) |
|
13 | Đồng Hới - Thái Thủy | 58 | Bến xe trung tâm - Đường HCM nhánh Đông - UBND xã Thái Thủy (và ngược lại) |
|
14 | Đồng Hới - Lệ Thủy | 45 | Bến xe trung tâm - Quán Hàu - Mỹ Trung - Bến xe Lệ Thủy (và ngược lại) |
|
15 | Đồng Hới - Mỹ Đức | 31 | Bến xe trung tâm - Quán Hàu - Đường HCM nhánh Đông - Mỹ Đức (và ngược lại) |
|
16 | Nam Lý - Cha Lo | 190 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Quy Đạt - Cha Lo (và ngược lại) |
|
17 | Nam Lý - Lâm Hóa | 140 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Quy Đạt - UBND xã Lâm Hóa (và ngược lại) |
|
18 | Nam Lý - Thượng Hóa | 140 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Quy Đạt - UBND xã Thượng Hóa (và ngược lại) |
|
19 | Nam Lý - Tân Hóa | 130 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Quy Đạt - UBND xã Tân Hóa (và ngược lại) |
|
20 | Nam Lý - Hóa Tiến | 125 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Quy Đạt - UBND xã Hóa Tiến (và ngược lại) |
|
21 | Nam Lý - Hóa Sơn | 138 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Quy Đạt - UBND xã UBND Hóa Sơn (và ngược lại) |
|
22 | Nam Lý - Trung Hóa | 124 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Quy Đạt - UBND xã Trung Hóa (và ngược lại) |
|
23 | Nam Lý - Quy Đạt | 112 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Quy Đạt (và ngược lại) |
|
24 | Nam Lý - Hóa Tiến | 131 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hoàng Diệu - Đường Phan ĐÌnh Phùng - ĐT.570 - Đường HCM - UBND xã Hóa Tiến (và ngược lại) |
|
25 | Nam Lý - Thanh Hóa | 134 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Đồng Lê - UBND xã Thanh Hóa (và ngược lại) |
|
26 | Nam Lý - Thanh Lạng | 129 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Đồng Lê - Thanh Lạng (và ngược lại) |
|
27 | Nam Lý - Đồng Lê | 100 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Đồng Lê (và ngược lại) |
|
28 | Nam Lý - Cao Quảng | 79 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Cao Quảng (và ngược lại) |
|
29 | Nam Lý - Văn Hóa | 67 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Tiến Hóa - UBND xã Văn Hóa (và ngược lại) |
|
30 | Nam Lý - Quảng Sơn | 60 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Quảng Sơn (và ngược lại) |
|
31 | Nam Lý - Quảng Hợp | 73 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Quảng Hợp (và ngược lại) |
|
32 | Nam Lý - Quảng Châu | 63 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Quảng Châu (và ngược lại) |
|
33 | Nam Lý - Quảng Lưu | 66 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Quảng Lưu (và ngược lại) |
|
34 | Nam Lý - Quảng Tiến | 56 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Quảng Tiến (và ngược lại) |
|
35 | Nam Lý - Quảng Phương | 48 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Quảng Phương (và ngược lại) |
|
36 | Nam Lý - Quảng Văn | 65 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - QL.12A - Bến xe Ba Đồn - UBND xã Quảng Văn (và ngược lại) |
|
37 | Nam Lý - Cà Roòng | 115 | Bến xe Nam Lý - Đường HCM nhánh Đông - ĐT.562 - Cà Roòng (và ngược lại) |
|
38 | Nam Lý - Thượng Trạch | 93 | Bến xe Nam Lý - Đường HCM nhánh Đông - ĐT.562 - Thượng Trạch (và ngược lại) |
|
39 | Nam Lý - Troóc | 55 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - ĐT.561 - Phong Nha - Troóc (và ngược lại) |
|
40 | Nam Lý - Thanh Khê | 30 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Lý Thường Kiệt - QL.1 - UBND xã Thanh Trạch (và ngược lại) |
|
41 | Nam Lý - Trường Sơn | 100 | Bến xe Nam Lý - Đường HCM nhánh Đông - ĐT.563 - Đường HCM nhánh Tây - UBND xã Trường Sơn (và ngược lại) |
|
42 | Nam Lý - Vạn Ninh | 31 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hùng Vương - QL.1 - Cầu Trung Quán - UBND xã Vạn Ninh (và ngược lại) |
|
43 | Nam Lý - Tân Ninh | 19 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hùng Vương - QL.1 - Cầu Trung Quán - UBND xã Tân Ninh (và ngược lại) |
|
44 | Nam Lý - Hiền Ninh | 23 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hùng Vương - QL.1 - UBND xã Hiền Ninh (và ngược lại) |
|
45 | Nam Lý - An Ninh | 24 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hùng Vương - QL.1 - Cầu Trung Quán - UBND xã An Ninh (và ngược lại) |
|
46 | Nam Lý - Chút Mút | 115 | Bến xe Nam Lý - Đường HCM nhánh Đông - QL.9B - Chút Mút (và ngược lại) |
|
47 | Nam Lý - Lâm Thủy | 78 | Bến xe Nam Lý - Đường HCM nhánh Đông - QL.9B - UBND xã Lâm Thủy (và ngược lại) |
|
48 | Nam Lý - Kim Thủy | 67 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hùng Vương - QL.1 - ĐT.565 - UBND xã Kim Thủy (và ngược lại) |
|
49 | Nam Lý - Ba Canh | 52 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hùng Vương - QL.1 - ĐT.565 - Ba Canh (và ngược lại) |
|
50 | Nam Lý - Trường Thủy | 53 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hùng Vương - QL.1 - ĐT.565 - UBND xã Trường Thủy (và ngược lại) |
|
51 | Nam Lý - Ngư Thủy Nam | 60 | Bến xe Nam Lý - Bảo Ninh - Hải Ninh - Ngư Thủy Bắc - Ngư Thủy Trung - Ngư Thủy Nam (và ngược lại) |
|
52 | Nam Lý - Thái Thủy | 60 | Bến xe Nam Lý - Cộn - Đường HCM nhánh Đông - UBND xã Thái Thủy (và ngược lại) |
|
53 | Nam Lý - Mai Thủy | 45 | Bến xe Nam Lý - Cộn - Đường HCM nhánh Đông - UBND xã Mai Thủy (và ngược lại) |
|
54 | Nam Lý - Phú Thủy | 54 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hùng Vương - QL.1 - ĐT.565 - UBND xã Phú Thủy (và ngược lại) |
|
55 | Nam Lý - Lệ Thủy | 45 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hùng Vương - QL.1 - ĐT.565 - Bến xe Lệ Thủy (và ngược lại) |
|
56 | Nam Lý - Mỹ Đức | 34 | Bến xe Nam Lý - Đường Trần Hưng Đạo - Đường Hùng Vương - QL.1 - QL.9B - Đường HCM nhánh Đông - Mỹ Đức (và ngược lại) |
|
57 | Quy Đạt - Xuân Sơn | 71 | Bến xe Quy Đạt - Đường HCM nhánh Đông - Xuân Sơn (và ngược lại) |
|
58 | Quy Đạt - Ròon | 82 | Bến xe Quy Đạt - QL.12A - QL.1 - Roòn (và ngược lại) |
|
59 | Quy Đạt - Thượng Phong | 148 | Bến xe Quy Đạt - Đường HCM nhánh Đông - Thượng Phong (và ngược lại) |
|
60 | Quy Đạt - Mỹ Đức | 141 | Bến xe Quy Đạt - Đường HCM nhánh Đông - Mỹ Đức (và ngược lại) |
|
61 | Đồng Lê - Hóa Sơn | 45 | Bến xe Đồng Lê - QL.12A - Đường HCM nhánh Đông - UBND xã Hóa Sơn (và ngược lại) |
|
62 | Đồng Lê - Phong Nha | 100 | Bến xe Đồng Lê - QL.12A - QL.1 - ĐT.560 - Đường HCM nhánh Đông - Phong Nha (và ngược lại) |
|
63 | Đồng Lê - Nông trường Việt Trung | 98 | Bến xe Đồng Lê - QL.12A - QL.1 - ĐT.561 - Đường HCM nhánh Đông - Nông trường Việt Trung (và ngược lại) |
|
64 | Đồng Lê - Roòn | 66 | Bến xe Đồng Lê - QL.12A - QL.1 - Roòn (và ngược lại) |
|
65 | Đồng Lê - Lệ Thủy | 130 | Bến xe Đồng Lê - QL.12A - QL.1 - Lệ Thủy (và ngược lại) |
|
66 | Ba Đồn - Cha Lo | 140 | Bến xe Ba Đồn - QL.12A - Bến xe Quy Đạt -Cha Lo (và ngược lại) |
|
67 | Ba Đồn - Quy Đạt | 68 | Bến xe Ba Đồn - QL.12A - Quy Đạt (và ngược lại) |
|
68 | Ba Đồn - Thanh Lạng | 88 | Bến xe Ba Đồn - QL.12A - Bến xe Đồng Lê -QL.15 - UBND xã Thanh Lạng (và ngược lại) |
|
69 | Ba Đồn - Đồng Lê | 50 | Bến xe Ba Đồn - QL.12A - Bến xe Đồng Lê (và ngược lại) |
|
70 | Ba Đồn - Đồng Hóa | 43 | Bến xe Ba Đồn - QL.12A - Bến xe Tiến Hóa - UBND xã Đồng Hóa (và ngược lại) |
|
71 | Ba Đồn - Roòn | 20 | Bến xe Ba Đồn - QL.1- Roòn (và ngược lại) |
|
72 | Ba Đồn - Trường Sơn | 120 | Bến xe Ba Đồn - QL.12A - QL.1 - ĐT.563 - Trường Sơn (và ngược lại) |
|
73 | Ba Đồn - Nông trường Việt Trung | 60 | Bến xe Ba Đồn - QL.12A - QL.1 - ĐT.561 - Nông trường Việt Trung (và ngược lại) |
|
74 | Ba Đồn - Phong Nha | 37 | Bến xe Ba Đồn - QL.12A- QL.1 - ĐT.560 - Đường Hồ Chí Minh - Phong Nha (và ngược lại) |
|
75 | Ba Đồn - Chút Mút | 160 | Bến xe Ba Đồn - QL.12A - QL.1 - QL.9B - Chút Mút (và ngược lại) |
|
76 | Ba Đồn - Kim Thủy | 102 | Bến xe Ba Đồn - QL.12A- QL.1 - ĐT.565 - Kim Thủy (và ngược lại) |
|
77 | Trung tâm huyện Quảng Trạch - Kim Thủy | 115 | Trung tâm huyện Quảng Trạch - QL.1 - ĐT.565 - UBND xã Kim Thủy (và ngược lại) |
|
78 | Hoàn Lão - Chút Mút | 140 | Bến xe Hoàn Lão - QL.1 - QL.9B - Chút Mút (và ngược lại) |
|
79 | Hoàn Lão - Trường Sơn | 75 | Bến xe Hoàn Lão - QL.1 - ĐT.563 - UBND xã Trường Sơn (và ngược lại) |
|
80 | Xuân Sơn - Cha Lo | 120 | Bến xe Xuân Sơn - Đường HCM - QL.12A -Cha Lo (và ngược lại) |
|
81 | Xuân Sơn - Cảng Hòn La | 58 | Bến xe Xuân Sơn - Đường HCM nhánh Đông - ĐT.560 - QL.1 - Cảng Hòn La (và ngược lại) |
|
82 | Xuân Sơn - Đồng Hới | 43 | Bến xe Xuân Sơn - Đường HCM nhánh Đông - ĐT.561 - QL.1 - Đồng Hới (và ngược lại) |
|
83 | Xuân Sơn - Hiền Ninh | 59 | Bến xe Xuân Sơn - Đường HCM nhánh Đông - Hiền Ninh (và ngược lại) |
|
84 | Xuân Sơn - Lệ Thủy | 87 | Bến xe Xuân Sơn - Đường HCM nhánh Đông - Lệ Thủy (và ngược lại) |
|
85 | Quán Hàu - Cha Lo | 200 | Bến xe Quán Hàu - QL.1 - ĐT.570 - Đường HCM nhánh Đông - Cha Lo (và ngược lại) |
|
86 | Quán Hàu - Cảng Hòn La | 88 | Bến xe Quán Hàu - QL.1 - Cảng Hòn La (và ngược lại) |
|
87 | Hiền Ninh - Quy Đạt | 131 | Bến xe Hiền Ninh - Đường HCM nhánh Đông - QL.12A - Quy Đạt (và ngược lại) |
|
88 | Hiền Ninh - Cảng Hòn La | 103 | Bến xe Hiền Ninh - QL.1 - Cảng Hòn La (và ngược lại) |
|
89 | Hiền Ninh - Trường Sơn | 85 | Bến xe Hiền Ninh - Đường HCM nhánh Đông - ĐT.563 - Đường HCM nhánh Tây - UBND xã Trường Sơn (và ngược lại) |
|
90 | Lệ Thủy - Cha Lo | 235 | Bến xe Lệ Thủy- Đường HCM nhánh Đông - QL.12A - Cha Lo (và ngược lại) |
|
91 | Lệ Thủy - Phong Nha | 85 | Bến xe Lệ Thủy - Đường HCM nhánh Đông - Phong Nha (và ngược lại) |
|
92 | Lệ Thủy - Trường Sơn | 88 | Bến xe Lệ Thủy - QL.9B - Đường HCM nhánh Tây - UBND xã Trường Sơn (và ngược lại) |
|
93 | Lệ Thủy - Lâm Thủy | 60 | Bến xe Lệ Thủy - QL.9B - UBND xã Lâm Thủy (và ngược lại) |
|
94 | Thượng Phong - Cha Lo | 232 | Bến xe Thượng Phong - Đường HCM nhánh Đông - QL.12A - Cha Lo (và ngược lại) |
|
95 | Thượng Phong - Cảng Hòn La | 123 | Bến xe Thượng Phong - QL.1 - Cảng Hòn La (và ngược lại) |
|
96 | Thượng Phong - Ròon | 111 | Bến xe Thượng Phong - QL.1 - Roòn (và ngược lại) |
|
(Kèm theo Quyết định số:/QĐ-UBND ngày//2016 của UBND tỉnh)
TT | Lý trình | Tọa độ | Vị trí: trái (T), phải (P) | Ghi chú | |
X | Y | ||||
I | Trên tuyến Quốc lộ 1: | ||||
1 | Km599+820 | 1983056 | 550318 | T | Ngã ba Quảng Đông - 40m (vào Khu mộ Đại tướng Võ Nguyên Giáp) |
2 | Km599+900 | 1982960 | 550263 | P | Ngã ba Quảng Đông +40m (vào Khu mộ Đại tướng Võ Nguyên Giáp) |
3 | Km605+700 | 1978207 | 547096 | P | Trước Aribank Roòn |
4 | Km605+800 | 1978052 | 547048 | T | Roòn |
5 | Km613+850 | 1970523 | 545664 | T | Ngã ba Quảng Tiến +50m |
6 | Km613+950 | 1970637 | 545650 | P | Ngã ba Quảng Tiến -50m |
7 | Km617+150 | 1967155 | 545781 | P | Gần nhà máy gạch Tuy Nen |
8 | Km617+350 | 1966990 | 545910 | T | Gần nhà máy gạch Tuy Nen |
9 | Km620+840 | 1963569 | 546692 | T | Ngã tư Ba Đồn -110m |
10 | Km621+50 | 1963352 | 546632 | P | Ngã tư Ba Đồn +100m |
11 | Km624+00 | 1960624 | 546365 | P | Quảng Thuận |
12 | Km624+100 | 1960521 | 546368 | T | Quảng Thuận |
13 | Km630+900 | 1957277 | 550417 | P | Ngã ba Cảng Gianh |
14 | Km 631+700 | 1957087 | 551194 | T | Ngã ba Cảng Gianh |
15 | Km 639+300 | 1950438 | 555136 | T | Hải Trạch |
16 | Km 639+400 | 1950357 | 555112 | P | Hải Trạch |
17 | Km 646+300 | 1944770 | 556642 | P | Hoàn Lão |
18 | Km 646+900 | 1944261 | 556867 | T | Hoàn Lão |
19 | Km 657+450 | 1939253 | 559040 | P | Gần Cầu Lý Hòa |
20 | Km 657+800 | 1939017 | 559312 | T | Gần Cầu Lý Hòa |
21 | Km 665+600 | 1929845 | 566948 | T | Ô tô Thành Ngân - Phú Hải |
22 | Km 665+650 | 1929876 | 566917 | P | Huynđai Quảng Bình |
23 | Km 670+700 | 1925145 | 567740 | P | Quán Hàu |
24 | Km 670+800 | 1925056 | 567702 | T | Quán Hàu |
25 | Km 676+800 | 1921945 | 570767 | T | Dinh Mười |
26 | Km 677+400 | 1921520 | 571216 | P | Dinh Mười (gần Nhà Văn hóa thôn) |
27 | Km 680+500 | 1918102 | 573985 | P | Ngã ba Mỹ Trung |
28 | Km 680+680 | 1917931 | 574097 | T | Ngã ba Mỹ Trung |
29 | Km 686+010 | 1914328 | 577825 | P | Hồng Thủy |
30 | Km 686+070 | 1914315 | 577872 | T | Hồng Thủy |
31 | Km 694+450 | 1909100 | 584269 | P | Chợ Cưởi |
32 | Km 694+550 | 1909039 | 584404 | T | Chợ Cưởi |
33 | Km 696+400 | 1907833 | 585892 | T | Ngã ba Cam Liên |
34 | Km 696+600 | 1908018 | 585683 | P | Ngã ba Cam Liên |
35 | Km 702+250 | 1904361 | 590298 | P | Chợ Mai |
36 | Km 702+350 | 1904275 | 590396 | T | Chợ Mai |
37 | Km 712+200 | 1898044 | 598815 | T | Nga ba đi Ngư Thủy |
38 | Km 712+300 | 1897969 | 598951 | P | Nga ba đi Ngư Thủy |
II | Trên đường Hồ Chí Minh nhánh Đông: | ||||
1 | Km 853+100 | 1993408 | 484733 | P | UBND xã Thanh Thạch |
2 | Km853+200 | 1993348 | 484669 | T | UBND xã Thanh Thạch |
3 | Km 857+800 | 1991240 | 482622 | P | Trạm Y tế Thanh Lạng |
4 | Km 857+850 | 1991184 | 482605 | T | Trạm Y tế Thanh Lạng |
5 | Km 873+470 | 1980347 | 481113 | P | Ngã ba Khe Ve |
6 | Km 873+520 | 1980302 | 481111 | T | Ngã ba Khe Ve |
7 | Km 879+850 | 1977649 | 484478 | T | Ngã ba Hóa Tiến |
8 | Km 879+800 | 1977606 | 484407 | P | Ngã ba Hóa Tiến |
9 | Km 886+970 | 1972248 | 488218 | T | Hóa Hợp |
10 | Km 887+030 | 1972204 | 488219 | P | Hóa Hợp |
11 | Km 891+070 | 1967956 | 490057 | T | Hóa Hợp |
12 | Km 892+100 | 1968013 | 490025 | P | Hóa Hợp |
13 | Km 898+00 | 1964565 | 494452 | P | Ngã ba Pheo |
14 | Km 898+050 | 1964503 | 494451 | p | Ngã ba Pheo |
15 | Km 900+370 | 1962520 | 495547 | P | Chợ Trung Hóa |
16 | Km 900+420 | 1962470 | 495556 | T | Chợ Trung Hóa |
17 | Km 905+050 | 1958683 | 496815 | P | UBND xã Thượng Hóa |
18 | Km 905+150 | 1958647 | 496847 | T | UBND xã Thượng Hóa |
19 | Km 905+900 | 1958065 | 497313 | P | Thượng Hóa |
20 | Km 905+950 | 1958026 | 497349 | T | Thượng Hóa |
21 | Km 911+750 | 1956750 | 502361 | P | Thượng Hóa |
22 | Km 911+900 | 1956694 | 502482 | T | Thượng Hóa |
23 | Km 917+00 | 1955461 | 507061 | P | Phú Nhiên |
24 | Km 917+080 | 1955461 | 507130 | T | Phú Nhiên |
25 | Km 939+00 | 1953285 | 523273 | P | Xuân Trạch |
26 | Km 939+100 | 1953300 | 523331 | T | Xuân Trạch |
27 | Km 945+200 | 1951941 | 528470 | P | UBND xã Phúc Trạch |
28 | Km 945+300 | 1951934 | 528549 | T | UBND xã Phúc Trạch |
29 | Km 952+400 | 1948003 | 533642 | T | Ngã ba Phong Nha |
30 | Km 954+200 | 1947427 | 535764 | P | Sơn Trạch |
31 | Km 959+600 | 1948637 | 540142 | T | Ngã ba Phú Định |
32 | Km 959+650 | 1948652 | 540078 | P | Ngã ba Phú Định |
33 | Km 966+300 | 1945556 | 545415 | P | Chợ Phú Định |
34 | Km 966+400 | 1945442 | 545499 | T | Chợ Phú Định |
35 | Km 971+300 | 1941451 | 548169 | P | Cầu Trụp Nụp - 100m |
36 | Km 971+400 | 1941424 | 548213 | T | Cầu Trụp Nụp |
37 | Km 977+800 | 1936717 | 552617 | P | Cửa hàng Nhơn Diệu |
38 | Km 977+950 | 1936675 | 552693 | T | Cửa hàng Nhơn Diệu |
39 | Km 982+280 | 1934159 | 555903 | P | Nông trường Việt Trung |
40 | Km 982+320 | 1934119 | 555940 | T | Nông trường Việt Trung |
41 | Km 999+650 | 1921324 | 565782 | P | Vĩnh Ninh |
42 | Km 999+700 | 1921187 | 565855 | T | Vĩnh Ninh |
43 | Km 1006+330 | 1915150 | 566925 | T | Ngã tư Nam Long |
44 | Km 1006+500 | 1915043 | 567042 | P | Ngã tư Nam Long |
45 | Km 1011+900 | 1910479 | 569800 | T | Ngã ba giao QL 9B |
46 | Km 1011+980 | 1910434 | 569820 | P | Ngã ba giao QL 9B |
47 | Km 1017+500 | 1906472 | 573644 | P | Sơn Thủy |
48 | Km 1017+550 | 1906422 | 573679 | T | Sơn Thủy |
III | Trên đường Hồ Chí Minh nhánh Tây: | ||||
1 | Km92+100 | 1911890 | 547960 | P | Bản Khe Cát |
2 | Km92+300 | 1911756 | 548111 | T | Bản Khe Cát |
3 | Km99+350 | 1907845 | 548092 | T | Trường Sơn |
4 | Km99+400 | 1907820 | 548124 | P | Trường Sơn |
5 | Km104+500 | 1904645 | 547640 | T | UBND xã Trường Sơn |
6 | Km104+800 | 1904386 | 547661 | P | UBND xã Trường Sơn |
7 | Km135+250 | 1889133 | 563066 | P | UBND xã Lâm Thủy |
8 | Km135+300 | 1889133 | 563104 | T | UBND xã Lâm Thủy |
IV | Trên tuyến Quốc lộ 9B: | ||||
1 | Km25+200 | 1906676 | 567606 | P | Trạm Kiểm lâm |
2 | Km25+320 | 1906603 | 567517 | T | Trạm Kiểm lâm |
3 | Km33+450 | 1900319 | 565587 | T | UBND xã Ngân Thủy |
4 | Km33+380 | 1900367 | 565622 | P | UBND xã Ngân Thủy |
5 | Km37+830 | 1897342 | 564298 | T | Cây số 18 |
6 | Km37+870 | 1897313 | 564274 | P | Cây số 18 |
7 | Km43+300 | 1893888 | 562590 | T | Khe Giữa |
8 | Km43+500 | 1893694 | 562558 | P | Khe Giữa |
V | Trên tuyến Quốc lộ 12A: | ||||
1 | Km5+050 | 1964473 | 541776 | P | Ngã ba cầu Quảng Hải |
2 | Km5+150 | 1964492 | 541653 | T | Ngã ba cầu Quảng Hải |
3 | Km10+570 | 1965802 | 536419 | P | Quảng Trường |
4 | Km10+650 | 1965801 | 536357 | T | Quảng Trường |
5 | Km13+830 | 1966394 | 533372 | T | Quảng Liên |
6 | Km13+950 | 1966436 | 533234 | P | Quảng Liên |
8 | Km16+100 | 1967585 | 530364 | T | Cảnh Hóa |
7 | Km16+950 | 1967619 | 530487 | P | Cảnh Hóa |
9 | Km22+880 | 1968682 | 524722 | P | Tiến Hóa |
10 | Km23+950 | 1968669 | 524632 | T | Tiến Hóa |
11 | Km29+200 | 1971301 | 518929 | T | Mai Hóa |
12 | Km29+300 | 1971233 | 518996 | P | Mai Hóa |
13 | Km34+700 | 1973376 | 514920 | T | Đức Hóa |
14 | Km34+750 | 1973372 | 514868 | P | Đức Hóa |
15 | Km40+100 | 1972326 | 510403 | P | Nam Hóa |
16 | Km40+420 | 1972386 | 510101 | T | Nam Hóa |
17 | Km45+470 | 1975475 | 506327 | P | Sơn Hóa |
18 | Km45+530 | 1475485 | 506277 | T | Sơn Hóa |
19 | Km50+500 | 1978052 | 502374 | P | Chợ Đồng Lê |
20 | Km50+600 | 1978148 | 502329 | T | Chợ Đồng Lê |
21 | Km61+300 | 1975743 | 495439 | T | Ngã ba Hồng Hóa +50m |
22 | Km67+150 | 1970442 | 496362 | P | Trung tâm TT. Quy Đạt |
23 | Km67+200 | 1970483 | 496369 | T | Trung tâm TT. Quy Đạt |
24 | Km72+450 | 1966185 | 498933 | P | Ngã ba Tân Lý -100m |
26 | Km72+500 | 1966149 | 498974 | T | Ngã ba Tân Lý -50m |
25 | Km112+150 | 1975308 | 479134 | T | UBND xã Trọng Hóa |
27 | Km112+300 | 1975224 | 479123 | P | UBND xã Trọng Hóa |
28 | Km120+200 | 1970884 | 476208 | T | Bản Hà Noong |
29 | Km120+160 | 1970911 | 476234 | P | Bản Hà Noong |
30 | Km121+900 | 1969400 | 476340 | P | Chợ Y Leng |
31 | Km122+100 | 1969246 | 476339 | T | Chợ Y Leng |
32 | Km129+00 | 1964094 | 475405 | T | Bãi Dinh |
33 | Km129+200 | 1963925 | 475308 | P | Bãi Dinh |
34 | Km136+450 | 1959787 | 475442 | P | Bãi Dinh |
35 | Km136+500 | 1959636 | 475430 | T | Bãi Dinh |
VI | Trên tuyến Quốc lộ 12C: | ||||
1 | Km74+200 | 1978035 | 497571 | P | Hồng Hóa |
2 | Km74+250 | 1978009 | 497503 | T | Hồng Hóa |
3 | Km79+450 | 1975942 | 495334 | P | Ngã ba Hồng Hóa -50m |
VII | Trên tuyến Quốc lộ 15: | ||||
1 | Km455+350 | 1991969 | 489537 | P | Hương Hóa |
2 | Km455+400 | 1991934 | 489575 | T | Hương Hóa |
3 | Km461+00 | 1988287 | 492508 | P | Kim Hóa |
4 | Km461+050 | 1988238 | 492528 | T | Kim Hóa |
5 | Km466+350 | 1984779 | 496245 | P | Trạm Y tế Kim Hóa |
6 | Km466+500 | 1984682 | 496318 | T | UBND xã Kim Hóa |
7 | Km471+700 | 1981577 | 499911 | P | Kim Hóa |
8 | Km471+830 | 1981471 | 500039 | T | Kim Hóa |
9 | Km571+500 | 1945956 | 545410 | P | Chợ Cự Nẫm |
10 | Km571+600 | 1950048 | 545519 | T | Chợ Cự Nẫm |
11 | Km631+150 | 1906837 | 573917 | T | Mỹ Đức |
12 | Km631+980 | 1906933 | 573781 | P | Mỹ Đức |
VIII | Trên tuyến Đường tỉnh 559: | ||||
1 | Km5+800 | 1963292 | 538172 | P | Quảng Tân |
2 | Km5+850 | 1963313 | 538104 | T | Quảng Tân |
3 | Km10+970 | 1964328 | 533134 | P | Quảng Tiên |
4 | Km11+200 | 1964243 | 533017 | T | Quảng Tiên |
5 | Km17+020 | 1966862 | 529674 | P | Văn Hóa |
6 | Km17+150 | 1966896 | 529593 | T | Văn Hóa |
IX | Trên tuyến Đường tỉnh 559B: | ||||
1 | Km5+100 | 1961094 | 539451 | P | Quảng Hòa |
2 | Km5+200 | 1961062 | 539384 | T | Quảng Hòa |
3 | Km9+200 | 1961386 | 529088 | P | Cao Quảng |
4 | Km9+250 | 1961399 | 529033 | T | Cao Quảng |
X | Trên tuyến Đường tỉnh 561: | ||||
1 | Km5+800 | 1947797 | 551434 | P | Hoàn Trạch |
2 | Km5+900 | 1947833 | 551353 | T | Hoàn Trạch |
3 | Km10+800 | 1926870 | 550342 | T | Vạn Trạch |
4 | Km10+850 | 1926850 | 550354 | P | Vạn Trạch |
XI | Trên tuyến Đường tỉnh 562: | ||||
1 | Km1+200 | 1947833 | 532627 | P | Phong Nha |
2 | Km1+400 | 1947879 | 532458 | T | Phong Nha |
XII | Trên tuyến Đường tỉnh 563: | ||||
1 | Km0+900 | 1933390 | 554305 | P | Nông trường Việt Trung |
2 | Km0+950 | 1933347 | 554298 | T | Nông trường Việt Trung |
3 | Km5+400 | 1930772 | 552708 | P | Nông trường Việt Trung |
4 | Km5+450 | 1930741 | 552707 | T | Nông trường Việt Trung |
XIII | Trên tuyến Đường tỉnh 564B: | ||||
1 | Km9+00 | 1917372 | 570953 | P | UBND xã Tân Ninh |
2 | Km9+050 | 1917461 | 570964 | T | UBND xã Tân Ninh |
XIV | Trên tuyến Đường tỉnh 565: | ||||
1 | Km3+800 | 1905117 | 584258 | T | Ngã tư Kiến Giang |
2 | Km3+900 | 1905145 | 584262 | P | Ngã tư Kiến Giang |
3 | Km6+800 | 1901419 | 592643 | P | Mai Thủy |
4 | Km6+850 | 1901376 | 582497 | T | Mai Thủy |
5 | Km8+500 | 1901218 | 581764 | P | Cổng làng Châu Xá |
6 | Km8+600 | 1901195 | 581639 | T | Cổng làng Châu Xá |
7 | Km14+500 | 1897433 | 579705 | P | Ngã năm Thạch Bàn |
8 | Km14+550 | 1897472 | 579713 | T | Ngã năm Thạch Bàn |
9 | Km21+350 | 1891139 | 579760 | T | UBND xã Kim Thủy |
10 | Km21+800 | 1890693 | 579752 | P | UBND xã Kim Thủy |
XV | Trên tuyến Đường tỉnh 570: | ||||
1 | Km8+700 | 1934160 | 560020 | P | Ngã tư giao với Quốc lộ 1 đoạn tránh TP. Đồng Hới |
2 | Km8+800 | 1934160 | 559897 | T | Ngã tư giao với Quốc lộ 1 đoạn tránh TP. Đồng Hới |
XVI | Trên các tuyến đường GTNT khác: | ||||
* | Trên đường GTNT giao tại Km605+700/QL1: | ||||
1 | Km6+100 | 1979743 | 541927 | P | Quảng Kim |
2 | Km6+150 | 1979757 | 541887 | T | Quảng Kim |
3 | Km11+900 | 1982011 | 537055 | T | Quảng Hợp |
4 | Km12+00 | 1982070 | 537009 | P | Quảng Hợp |
* | Trên đường GTNT giao tại Km608+950/QL1: | ||||
1 | Km4+00 | 1977616 | 543087 | T | UBND xã Quảng Châu |
2 | Km4+200 | 1977656 | 543230 | P | UBND xã Quảng Châu |
* | Trên đường GTNT giao tại Km859+600/ĐHCMĐ: | ||||
1 | Km0+800 | 1989174 | 482951 |
| Chợ Thanh Hóa |
* | Trên đường GTNT giao tại Km869+100/ĐHCMĐ: | ||||
1 | Km0+450 | 1983260 | 479948 | P | UBND xã Lâm Hóa |
2 | Km0+500 | 1983232 | 479998 | T | UBND xã Lâm Hóa |
* | Trên đường GTNT giao tại Km878+350/ĐHCMĐ: | ||||
1 | Km0+500 | 1976974 | 482839 | T | UBND xã Hóa Tiến |
2 | Km0+600 | 1976952 | 482739 | P | UBND xã Hóa Tiến |
* | Trên đường GTNT giao tại Km892+00/ĐHCMĐ: | ||||
1 | Km8+550 | 1964747 | 487533 | T | UBND xã Hóa Sơn |
2 | Km8+590 | 1964788 | 487508 | P | UBND xã Hóa Sơn |
* | Trên đường GTNT giao tại Km900+900/ĐHCMĐ: | ||||
1 | Km0+100 | 1961987 | 495743 | T | UBND xã Trung Hóa |
2 | Km0+200 | 1961982 | 495820 | P | UBND xã Trung Hóa |
* | Trên đường GTNT giao tại Km104+450/ĐHCMT: | ||||
1 | Km0+300 | 1904523 | 547918 | P | UBND Trường Sơn |
2 | Km3+350 | 1904499 | 547940 | T | UBND Trường Sơn |
* | Trên đường GTNT giao tại Km6+300/QL12A: | ||||
1 | Km3+400 | 1968336 | 540099 | P | Cổng chào Quảng Lưu |
2 | Km7+100 | 1970157 | 537372 | T | UBND xã Quảng Thạch |
3 | Km7+200 | 1970261 | 537294 | P | UBND xã Quảng Thạch |
* | Trên đường GTNT giao tại Km23+900/QL12A: | ||||
1 | Km1+700 | 1968570 | 523819 | T | UBND xã Châu Hóa |
2 | Km1+750 | 1968554 | 523849 | P | UBND xã Châu Hóa |
* | Trên đường GTNT giao tại Km45+200/QL12A: | ||||
1 | Km2+700 | 1976423 | 507949 | P | UBND xã Đồng Hóa |
2 | Km2+800 | 1976389 | 508009 | T | UBND xã Đồng Hóa |
* | Trên đường GTNT giao tại Km72+500/QL12A: | ||||
1 | Km6+200 | 1966239 | 503813 | T | UBND xã Tân Hóa |
2 | Km6+250 | 1966209 | 503817 | P | UBND xã Tân Hóa |
* | Trên đường GTNT Quảng Hòa - Quảng Minh: | ||||
1 | Km2+00 | 1959472 | 540451 | P | UBND xã Quảng Minh |
2 | Km2+100 | 1959530 | 540492 | T | UBND xã Quảng Minh |
* | Trên đường GTNT Quảng Trung - Quảng Thủy - Quảng Sơn: | ||||
1 | Km2+900 | 1961374 | 537111 | T | UBND xã Quảng Thủy |
2 | Km2+950 | 1961424 | 537087 | P | UBND xã Quảng Thủy |
3 | Km4+900 | 1959814 | 537758 | T | UBND xã Quảng Sơn |
4 | Km4+950 | 1959788 | 537758 | P | UBND xã Quảng Sơn |
* | Trên đường GTNT từ cầu Ngò đi Thái Thủy: | ||||
1 | Km0+030 | 1902182 | 587170 | T | Ngã ba cầu Ngò |
2 | Km1+100 | 1901436 | 587669 | P | Trường THCS Dương Thủy |
3 | Km1+600 | 1901336 | 587724 | T | UBND xã Dương Thủy |
4 | Km7+300 | 1897071 | 591206 | T | UBND xã Thái Thủy |
5 | Km7+350 | 1897036 | 591192 | P | UBND xã Thái Thủy |
* | Trên đường GTNT Quy Hậu - Văn Thủy: | ||||
1 | Km5+200 | 1902225 | 585484 | P | Trường THCS Mỹ Thủy |
2 | Km5+250 | 1902294 | 585602 | T | Trường THCS Mỹ Thủy |
3 | Km11+800 | 1895477 | 585785 | P | Gần ngã ba UBND xã Văn Thủy |
4 | Km11+850 | 1895522 | 585803 | T | Gần ngã ba UBND xã Văn Thủy |
* | Trên đường GTNT Mai Thủy - Trường Thủy: | ||||
1 | Km0+500 | 1901015 | 583395 | P | Mai Thủy |
2 | Km0+550 | 1900927 | 583400 | T | Mai Thủy |
* | Trên đường GTNT vào lăng mộ Nguyễn Hữu Cảnh: | ||||
1 | Km3+300 | 1896959 | 583546 | P | UBND xã Trường Thủy |
2 | Km3+350 | 1897044 | 583594 | T | UBND xã Trường Thủy |
* | Trên đường GTNT Thạch Bàn - Tam Hương: | ||||
1 | Km2+800 | 1901864 | 578362 | P | UBND xã Phú Thủy |
2 | Km2+850 | 1901868 | 578333 | T | UBND xã Phú Thủy |
* | Trên đường GTNT Sơn Thủy - An Thủy - TT. Kiến Giang: | ||||
1 | Km5+400 | 1906616 | 576464 | T | Ngô Xá, Sơn Thủy |
2 | Km5+500 | 1906741 | 576223 | P | Ngô Xá, Sơn Thủy |
* | Trên đường GTNT Hiền - Xuân - An - Vạn: | ||||
1 | Km2+600 | 1917143 | 569220 | T | UBND xã Hiền Ninh |
2 | Km3+650 | 1916080 | 569244 | P | UBND xã Hiền Ninh |
3 | Km5+400 | 1914291 | 569837 | P | UBND xã An Ninh |
4 | Km5+450 | 1914369 | 569836 | T | UBND xã An Ninh |
5 | Km11+00 | 1911453 | 572489 | P | UBND xã Vạn Ninh |
6 | Km11+050 | 1911458 | 572447 | T | UBND xã Vạn Ninh |
- 1Quyết định 3703/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán chi phí lập đề án Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt và mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 5Quyết định 16/2017/QĐ-UBND công bố và công bố lại danh mục tuyến đường bộ đang khai thác thuộc hệ thống đường Tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 6Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch điều chuyển tuyến xe khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh từ Bến xe khách thành phố Cao Bằng về Bến xe khách liên tỉnh thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
- 8Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục một số quy hoạch thuộc lĩnh vực vận tải của ngành Giao thông Vận tải bị bãi bỏ theo quy định của Luật Quy hoạch do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Quyết định 952/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 540/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 7Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 9Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Quyết định 3703/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 12Thông tư 60/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Thông tư 73/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách Sửa đổi lần 1 năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14Thông tư 92/2015/TT-BGTVT quy định về quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 15Quyết định 771/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 16Thông tư 06/2016/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 17Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 18Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 19Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán chi phí lập đề án Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt và mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 20Quyết định 16/2017/QĐ-UBND công bố và công bố lại danh mục tuyến đường bộ đang khai thác thuộc hệ thống đường Tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 21Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 22Quyết định 166/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch điều chuyển tuyến xe khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh từ Bến xe khách thành phố Cao Bằng về Bến xe khách liên tỉnh thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
Quyết định 3583/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định nội tỉnh; vị trí điểm dừng, đón, trả khách trên tuyến cố định trên mạng lưới đường bộ tỉnh Quảng Bình đến năm 2030
- Số hiệu: 3583/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Hữu Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực