Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 595/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 28 tháng 3 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 1462/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên các tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch
1. Quan điểm quy hoạch:
a) Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên các tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng phải phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và tình hình thực tế của địa phương.
b) Phát triển hợp lý, đồng bộ về kết cấu hạ tầng, luồng, tuyến và phương tiện vận tải; tăng cường kết nối các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh với các phương thức vận tải khác; nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về hoạt động vận tải, từng bước xây dựng và đưa ra các giải pháp phù hợp để khai thác kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh, tạo môi trường hoạt động kinh doanh lành mạnh, bình đẳng, thu hút các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư và khai thác kinh doanh.
2. Mục tiêu quy hoạch:
a) Xây dựng mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng đón, trả khách trên tuyến cố định hợp lý và thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh với quy mô phù hợp, phát huy ưu thế của các phương thức vận tải hành khách, đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách với chất lượng cao, giá thành hợp lý, tiện nghi, an toàn, tạo điều kiện cho người dân dễ tiếp cận, sử dụng và bảo vệ môi trường sinh thái; kết nối mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh với các tuyến xe buýt, tuyến vận chuyển hành khách liên tỉnh và vận tải hàng không.
b) Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định đạt 1,4% (khoảng 1,2 triệu lượt hành khách/năm) và đến năm 2030 đạt 1,7% (khoảng 2,6 triệu lượt hành khách/năm) trên tổng nhu cầu đi lại của nhân dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
c) Xây dựng, xác lập 128 cặp điểm dừng đón, trả khách trên hệ thống đường bộ tỉnh Lâm Đồng trước năm 2020 để đảm bảo an ninh trật tự và an toàn giao thông.
1. Quy hoạch mạng lưới tuyến cố định nội tỉnh:
a) Giai đoạn đến năm 2020: toàn tỉnh có 36 tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh với tổng chiều dài khoảng 2.629 km, vận chuyển hành khách đạt khoảng 1,2 triệu lượt hành khách/năm, trong đó:
- Đối với 19 tuyến hiện hữu: giữ nguyên lộ trình, với tổng chiều dài khoảng 1.672 km; nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng tần suất hoạt động đối với những tuyến có lưu lượng hành khách lớn (Chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm).
- Mở mới 17 tuyến với tổng chiều dài khoảng 957 km để kết nối các đầu mối giao thông lớn của tỉnh, như: bến xe liên tỉnh Đà Lạt, bến xe Đức Long Bảo Lộc, bến xe Đức Trọng đến các trung tâm huyện, thành phố khác và từ trung tâm các huyện đến trung tâm xã có nhu cầu đi lại cao với tần suất khai thác 02 chuyến/ngày (lượt đi và về) để tạo thói quen đi lại cho người dân (Chi tiết các tuyến mở mới tại Phụ lục 02 đính kèm).
b) Giai đoạn 2020 - 2030: toàn tỉnh có 47 tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, với tổng chiều dài khoảng 3.402 km, vận chuyển hành khách đạt khoảng 2,6 triệu lượt hành khách/năm, trong đó:
- Đối với 36 tuyến đang hoạt động: Tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng tần suất hoạt động đối với những tuyến có lưu lượng hành khách lớn.
- Mở mới thêm 11 tuyến với tổng chiều dài khoảng 773 km.
(Chi tiết các tuyến mở mới tại Phụ lục 03 đính kèm).
2. Quy hoạch phát triển phương tiện:
a) Giai đoạn đến năm 2020: Tổng phương tiện hoạt động khoảng 95-105 xe, trong đó bao gồm 50 xe hiện có; đầu tư thêm 40 - 45 xe 16 chỗ và 05 - 10 xe 29 chỗ.
b) Giai đoạn 2020 - 2030: Tổng phương tiện hoạt động khoảng 205 - 215 xe, trong đó đầu tư thêm 05 - 10 xe 16 chỗ và 95 - 105 xe 29 chỗ.
Việc lựa chọn chủng loại phương tiện phải đảm bảo theo quy định và nhu cầu hành khách thực tế trên mỗi tuyến.
(Chi tiết phương tiện từng tuyến tại Phụ lục 04 đính kèm).
3. Quy hoạch cơ sở hạ tầng phục vụ tuyến cố định nội tỉnh:
a) Bến xe: cải tạo, nâng cấp các bến hiện hữu và đầu tư xây dựng các bến mở mới đạt tiêu chuẩn theo Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 05/01/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể hệ thống bến xe ôtô khách trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025.
b) Trạm dừng nghỉ: theo Quyết định số 2753/QĐ-BGTVT ngày 10/9/2013 của Bộ Giao thông vận tải (trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng có 06 trạm dừng nghỉ, trong đó: 03 trạm thuộc Quốc lộ 20; 02 trạm thuộc Quốc lộ 27 và 01 trạm thuộc Quốc lộ 28); đề xuất Bộ Giao thông vận tải mở mới thêm 01 trạm dừng nghỉ trên tuyến Quốc lộ 27C (tại vị trí từ Km38+000 đến Km40+000, thuộc xã Đạ Chais, huyện Lạc Dương) với quy mô loại 3, diện tích khoảng 3.000 - 3.500m2.
(Chi tiết tại Phụ lục 05 đính kèm).
c) Các điểm dừng đón, trả khách: xác lập, đầu tư xây dựng mới 128 cặp điểm phục vụ dừng đón, trả khách theo dạng vịnh trên các tuyến đường bộ của tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục 06 đính kèm).
a) Đầu tư phát triển phương tiện: tổng số vốn đầu tư đến năm 2030 khoảng 230 - 240 tỷ đồng từ nguồn vốn xã hội hóa; trong đó:
- Giai đoạn 2016 - 2020: 60 - 65 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2020 - 2030: 170 - 175 tỷ đồng.
b) Đầu tư xây dựng các điểm dừng đón, trả khách: tổng số vốn đầu tư đến năm 2030 khoảng 10 - 15 tỷ đồng từ nguồn vốn ngân sách, vốn xã hội hóa hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác.
5. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư:
a) Ưu tiên đầu tư xây dựng các điểm dừng đón, trả khách trên hệ thống Quốc lộ và các tuyến đường Tỉnh lộ để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại của người dân.
b) Ưu tiên đầu tư xây dựng các bến xe mới tại trung tâm các xã hiện đang có tuyến cố định nội tỉnh hoạt động nhưng chưa có bến (Chi tiết tại Phụ lục 07 đính kèm).
III. Các giải pháp, chính sách chủ yếu thực hiện quy hoạch
1. Giải pháp về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải:
a) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm trong hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh. Chú trọng kiểm soát lộ trình và các điểm đón, trả khách dọc tuyến vận tải cố định nội tỉnh.
b) Công bố đầy đủ các thông tin về tuyến, hành trình, tần suất khai thác trên tuyến ở 2 đầu bến để các đơn vị vận tải đăng ký tham gia khai thác.
c) Tổ chức đấu thầu khai thác các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh có lưu lượng vận tải lớn, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ hành khách, đồng thời công khai, minh bạch và bình đẳng.
d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát giữa các bến xe, đơn vị vận tải với Sở Giao thông vận tải; triển khai việc quản lý mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng bản đồ số; tăng cường giám sát thông qua thiết bị giám sát hành trình (GPS).
đ) Chuyển đổi một số tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh có tần suất cao, cự ly hợp lý sang hoạt động theo hình thức xe buýt nếu phù hợp.
2. Giải pháp về phát triển kết cấu hạ tầng:
a) Ưu tiên bố trí quỹ đất và nguồn vốn để đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh, như: bến xe khách; điểm dừng đón, trả khách; trạm dừng, nghỉ; đường tiếp cận bến xe; không gian cho người đi bộ;... để hỗ trợ người dân dễ dàng tiếp cận và tăng cường kết nối với các phương thức vận tải khác, đảm bảo thuận tiện cho việc lên, xuống xe và an toàn giao thông.
b) Ban hành cơ chế, chính sách đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư, hỗ trợ lãi suất vay đối với các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách, như: bến xe; trạm dừng nghỉ; điểm dừng đón, trả khách. Tập trung đầu tư xây dựng, nâng cấp, bảo trì các tuyến đường bộ đảm bảo chất lượng và an toàn giao thông, đặc biệt là các tuyến phục vụ vận tải hành khách đến các khu vực có địa hình khó khăn; các huyện, xã vùng sâu, vùng xa.
c) Các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch các bến xe khách ở vị trí thuận lợi cho việc đi lại của người dân và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Giải pháp về chất lượng dịch vụ:
a) Xây dựng quy trình quản lý chất lượng dịch vụ và an toàn giao thông trong vận tải hành khách cố định nội tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
b) Việc lựa chọn đơn vị tham gia khai thác tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh phải căn cứ vào chất lượng, uy tín và quy mô của đơn vị vận tải. Ban hành các tiêu chuẩn để sàng lọc, chọn lựa các đơn vị tham gia khai thác vận tải khách cố định nội tỉnh; hạn chế, loại bỏ các đơn vị yếu kém, chất lượng dịch vụ thấp, khuyến khích tạo điều kiện cho các đơn vị có chất lượng dịch vụ tốt và uy tín phục vụ nhân dân.
c) Các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh phải công khai các chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ, như: hành trình; điểm dừng đón, trả khách; thời gian vận chuyển; giá vé,... và thiết lập hệ thống thông tin phản hồi giữa các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và người dân.
d) Các đơn vị quản lý bến xe phải đầu tư, nâng cấp hệ thống bến bãi đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn theo quy định, đáp ứng được nhu cầu đi lại hàng ngày của nhân dân, nhất là trong các dịp Lễ, Tết. Đầu tư lắp đặt hệ thống bảng thông tin điện tử, hệ thống bán vé hiện đại, bán vé qua mạng internet.
4. Giải pháp về đảm bảo an toàn giao thông:
a) Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát trên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh theo chế độ định kỳ và đột xuất; thực hiện nghiêm các quy định khi xe ra, vào bến; kiểm tra, giám sát chặt chẽ quá trình hoạt động trên tuyến và xây dựng chế độ hậu kiểm sau khi cấp phép tuyến đối với phương tiện (đăng kiểm,...) và nhân lực (giấy phép lái xe, sức khỏe,...) theo định kỳ.
b) Xử lý nghiêm các doanh nghiệp, hợp tác xã có phương tiện khai thác trên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh vi phạm tốc độ, vi phạm Luật giao thông đường bộ (dừng đón, trả khách không đúng nơi quy định, phóng nhanh, vượt ẩu,...) thông qua thiết bị giám sát hành trình và thực địa.
c) Đầu tư cơ sở hạ tầng, lắp đặt biển báo tại các vị trí điểm dừng đón, trả khách dọc tuyến. Nghiên cứu phân làn và tổ chức giao thông qua các hệ thống biển báo, đèn tín hiệu và thông tin chỉ dẫn tại các tuyến trục chính trên địa bàn tỉnh.
d) Tăng cường công tác tập huấn, tuyên truyền, giáo dục nâng cao tay nghề, kỹ năng, thái độ, ý thức, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ lái xe, tự giác chấp hành các quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, phòng tránh tai nạn giao thông.
5. Giải pháp về cơ chế, chính sách hỗ trợ:
a) Khuyến khích các đơn vị vận tải tham gia khai thác trên các tuyến vận tải kết nối đến vùng sâu, vùng xa thông qua cơ chế ưu đãi về thuế, phí, đất đai.
b) Yêu cầu các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải ký cam kết thực hiện tốt chất lượng dịch vụ vận tải, ký hợp đồng cung ứng dịch vụ vận tải ô tô nội tỉnh sau khi đấu thầu. Tạo môi trường kinh doanh ổn định, bình đẳng; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định, vi phạm cam kết.
c) Hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách nội tỉnh, tăng cường đổi mới phương tiện vận tải theo hướng sử dụng công nghệ hiện đại, bảo vệ môi trường.
d) Hỗ trợ tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo ngắn ngày,... giúp doanh nghiệp nâng cao chất lượng quản lý, điều hành vận tải, tiết giảm chi phí, xây dựng mức giá vé hợp lý.
e) Kịp thời khen thưởng, biểu dương những doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải có chất lượng phục vụ tốt và tỷ lệ phản hồi tích cực cao từ hành khách; đồng thời phê phán, chấn chỉnh những tổ chức, cá nhân yếu kém, chất lượng phục vụ thấp trên các phương tiện thông tin đại chúng.
6. Giải pháp về thông tin truyền thông:
a) Các bến xe khách phục vụ tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật, có hệ thống biển báo, thông tin đầy đủ, rõ ràng.
b) Bổ sung thông tin về các luồng, tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, tần suất, giá vé, tên các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải trên Website của Sở Giao thông vận tải và Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Niêm yết đầy đủ các thông tin về luồng, tuyến tại các điểm dừng đón, trả khách và trên xe.
c) Các thông tin phản ánh về lĩnh vực vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh phải được gửi về Sở Giao thông vận tải để tiếp nhận và xử lý; đồng thời xây dựng cơ chế giám sát việc xử lý thông tin, xây dựng quy chế bảo mật thông tin đối với người cung cấp thông tin.
a) Chịu trách nhiệm tổ chức công bố, công khai và thực hiện quy hoạch này theo quy định.
b) Tổ chức, quản lý hoạt động vận tải khách cố định trên địa bàn tỉnh và các biển báo dừng đón, trả khách tại các vị trí đã lắp đặt, đảm bảo an ninh, trật tự an toàn giao thông.
c) Phối hợp với Cục Quản lý đường bộ và cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác quản lý vận tải tại các điểm dừng đón, trả khách cố định trên các tuyến Quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh.
d) Căn cứ vào lộ trình quy hoạch chủ động giải quyết tăng, giảm số lượng doanh nghiệp, số lượng phương tiện và báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh Quy hoạch về số lượng tuyến, số lượng vị trí các điểm dừng đón, trả khách trên tuyến cố định nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân.
đ) Thực hiện thông tin, tuyên truyền đến các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh biết về vị trí lắp đặt các biển báo dừng, đón trả khách tuyến cố định để xây dựng phương án kinh doanh phù hợp.
e) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng, đề xuất lộ trình đầu tư hoặc kêu gọi đầu tư xây dựng các điểm dừng đón, trả khách; bảo trì các biển báo được lắp đặt trên các tuyến đường trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
g) Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách trên tuyến cố định.
2. Công an tỉnh: chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông và các lực lượng nghiệp vụ khác tổ chức tuần tra, kiểm soát xử lý nghiêm các phương tiện vận tải vi phạm về trật tự, an toàn giao thông và hoạt động vận tải bằng xe ô tô; phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan trong việc xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm.
a) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong thực hiện quản lý giá cước trên từng tuyến theo quy định của pháp luật.
b) Hướng dẫn các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải trong việc xây dựng, đăng ký trình duyệt giá cước theo quy định.
4. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong quản lý, giám sát, đảm bảo trật tự, an toàn giao thông tại khu vực bến xe, trạm dừng nghỉ, điểm đón trả khách các tuyến cố định trên địa bàn.
b) Xử lý các đối tượng lấn chiếm các vị trí điểm dừng đón, trả khách để buôn bán gây mất trật tự và an toàn giao thông.
c) Bố trí quỹ đất xây dựng bến xe, bãi đỗ xe, các điểm dừng đón, trả khách tuyến cố định theo quy hoạch này và các quy hoạch liên quan đến phát triển giao thông vận tải đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH HIỆN HỮU ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Mã tuyến | Tên tuyến | Cự ly (Km) | Lộ trình | Quy hoạch |
1 | 49491114 | BX Liên tỉnh (LT) Đà Lạt - BX Đạ Tẻh | 185 | Bến xe liên tỉnh Đà Lạt - Đèo Prenn - Quốc lộ 20 - ĐT.721 - Bến xe Đạ Tẻh | Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động |
2 | 49491115 | BX LT Đà Lạt - BX Cát Tiên | 200 | Bến xe liên tỉnh Đà Lạt - Đèo Prenn - Quốc lộ 20 - ĐT.721 - Bến xe Cát Tiên | Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động |
3 | 49491116 | BX LT Đà Lạt - BX Lâm Hà | 70 | Bến xe liên tỉnh Đà Lạt - Đèo Prenn - Cao tốc Liên Khương-Prenn - Quốc lộ 27 - Bến xe Lâm Hà | Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động |
4 | 49491117 | BX LT Đà Lạt - BX Đức Trọng | 33 | Bến xe liên tỉnh Đà Lạt - Đèo Prenn - Quốc lộ 20 - Bến xe Đức Trọng | Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động |
5 | 49491120 | BX LT Đà Lạt - BX Đơn Dương | 50 | Bến xe liên tỉnh Đà Lạt - Đèo Prenn - Quốc lộ 20 - Quốc lộ 27 - Đường 2 tháng 4 - Bến xe Đơn Dương | Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động |
6 | 494911 | BX LT Đà Lạt-BX Đà Loan (Đức Trọng) | 60 | Bến xe liên tỉnh Đà Lạt - Đèo Prenn - Quốc lộ 20 - Ngã 3 Tà In - Quốc lộ 28B - ĐT.729QH - UBND xã Đà Loan | Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động |
7 | 494911 | BX LT Đà Lạt-UBND xã Tà In (Đức Trọng) | 62 | Bến xe liên tỉnh Đà Lạt - Đèo Prenn - Quốc lộ 20 - Ngã 3 Tà In - Quốc lộ 28B - UBND xã Tà In | Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động |
8 | 49491211 | BX Đức Long Bảo Lộc - BX LT Đà Lạt | 115 | Bến xe Đức Long Bảo Lộc - Quốc lộ 20 - Cao tốc Liên Khương-Prenn - Đèo Prenn - Bến xe liên tỉnh Đà Lạt | Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động |
9 | 49491214 | BX Đức Long Bảo Lộc - BX Đạ Tẻh | 70 | Bến xe Đức Long Bảo Lộc - Đường Trần Phú - Quốc lộ 20 - ĐT.721 - Bến xe Đạ Tẻh | Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động |
10 | 494912 | BX Đức Long Bảo Lộc - Đa Mi | 40 | Bến xe Đức Long Bảo Lộc - QL.20 - Ngã 3 Đại Bình - Quốc lộ 55 - TT xã Đa Mi | Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động |
11 | 49492337 | BX Tân Hà - TT Lạc Dương | 87 | Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh - Phan Đình Phùng - đường 3/2 - Trần Phú - đường 3/4 - Ql20 - QL27 - ĐT725 | Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động |
12 | 49493725 | BX Đạ Tông - TT Lạc Dương | 145 | UBND. TT Lạc Dương - Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh - Phan Đình Phùng - đường 3/2 - Trần Phú - đường 3/4- Ql20 - QL27 - ngã 3 Bằng Lăng - Đạ Tông | Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động |
13 | 49491725 | BX Đức Trọng - Đạ Tông | 120 | Ql20 - QL27 - ngã 3 Bằng Lăng - bến tạm Đạ Tông | Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động |
14 | 494917 | BX Đức Trọng-UBND xã Đạ Quyn (Đức Trọng) | 55 | Bến xe Đức Trọng - Quốc lộ 20 - Ngã 3 Tà In - QL.28B - ĐT.729QH - UBND xã Đạ Quyn | Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động |
15 | 494917 | BX Đức Trọng-UBND xã Tà Năng (Đức Trọng) | 50 | Bến xe Đức Trọng - Quốc lộ 20 - Ngã 3 Tà In - Quốc lộ 28B - ĐT.729QH- UBND xã Tà Năng | Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động |
16 | 494917 | BX Đức Trọng-UBND xã Đạ Rsal (Đam Rông) | 95 | Bến xe Đức Trọng - Quốc lộ 20 - Quốc lộ 27 - TT xã Đạ Rsal huyện Đam Rông | Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động |
17 | 494917 | BX Đức Trọng-UBND xã Phi Liêng (Đam Rông) | 65 | Bến xe Đức Trọng - Quốc lộ 20 - Quốc lộ 27 - TT xã Phi Liêng huyện Đam Rông | Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động |
18 | 49491421 | BX Đạ Tẻh - Bảo Lâm | 70 | Bến xe Đạ Tẻh - ĐT.721 - Quốc lộ 20 - Đường Trần Phú - Đường Nguyễn Văn Cừ - Đường Hùng Vương - Bến xe Bảo Lâm | Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động |
19 | 49491614 | BX Đạ Tẻh - BX Lâm Hà | 170 | Bến xe Đạ Tẻh - ĐT.721 - Quốc lộ 20 - Quốc lộ 27 - BX Lâm Hà | Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động |
Tổng cộng | 1.672 |
|
|
DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH MỞ MỚI ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Tên tuyến | Cự ly (Km) | Lộ trình | Quy hoạch |
1 | BX LT Đà Lạt - BX Tân Hà | 55 | BX LT Đà Lạt - Vòng xoay Liên Khương - QL.27 - ĐT.725 - BX Tân Hà | Mở mới |
2 | BX LT Đà Lạt - BX Đưng K'Nớ | 55 | Bến xe liên tỉnh Đà Lạt - Phan Đình Phùng - Xô Viết Nghệ Tĩnh - ĐT.722 - Trường Sơn Đông - Bến xe Đưng K'Nớ | Mở mới |
3 | BX LT Đà Lạt - BX Đam Rông | 120 | Bến xe liên tỉnh Đà Lạt - Đèo Prenn - Cao tốc Liên Khương- Prenn - Quốc lộ 27 - Bến xe Đam Rông | Mở mới |
4 | BX Đức Long Bảo Lộc - BX xã Đạ Chais | 150 | Bến xe Đức Long Bảo Lộc - Quốc lộ 20 - QL.27C - Bến xe Đạ Chais | Mở mới |
5 | BX Đức Long Bảo Lộc - BX xã Đà Loan | 100 | Bến xe Đức Long Bảo Lộc - Quốc lộ 20 - Ngã 3 Tà In - QL.28B - ĐT.729QH - Bến xe Đà Loan | Mở mới |
6 | BX Đức Trọng - BX TT. Nam Ban | 55 | Bến xe Đức Trọng - Quốc lộ 20 - Cao tốc Liên Khương-Prenn - Quốc lộ 20 - ĐT.725 - Bến xe thị trấn Nam Ban | Mở mới |
7 | BX Đức Trọng - BX D'Ran | 38 | Bến xe Đức Trọng - Quốc lộ 20 - Ngã 3 Phi Nôm - QL.27 - ĐT.729 QH - Bến xe D'ran | Mở mới |
8 | BX Đức Trọng - BX xã Đạ Long | 110 | BX Đức trọng - QL.20 - QL.27 - Ngã 3 Bằng Lăng - ĐH.41 (ĐT.722 QH) - Bến xe xã Đạ Long | Mở mới |
9 | BX Đức Trọng - BX xã Pờ Róh | 29 | Bến xe Đức Trọng - Quốc lộ 20 - Ngã 3 Phi Nôm - Quốc lộ 27 - Đường huyện 412 (ĐT.729QH) - Bến xe Pờ Róh | Mở mới |
10 | BX Đức Trọng - BX Tân Hà | 32 | BX Đức Trọng - QL.20 - ĐH.1(QH) - QL.27 - Ngã 3 Sơn Hà - ĐT.725 - bến xe Tân Hà | Mở mới |
11 | BX Tân Hà - BX Đạ Rsal | 75 | Bến xe Tân Hà - ĐT.725 - Ngã 3 Sơn Hà - Quốc lộ 27 - BX Đạ Rsal | Mở mới |
12 | BX Di Linh - BX xã Hoà Bắc | 26 | BX Di Linh - QL.20 - Hoà Trung - Hoà Bắc - BX xã Hoà Bắc | Mở mới |
13 | BX Di Linh - BX xã Hoà Nam | 30 | BX Di Linh - QL.20 - Hoà Ninh - Hoà Nam - BX xã Hoà Nam | Mở mới |
14 | BX Đạ Huoai - BX xã Đoàn Kết | 25 | BX Đạ Huoai - QL.20 - QL.55B - BX xã Đoàn Kết | Mở mới |
15 | BX Đạ Huoai - BX xã Phước Lộc | 20 | BX Đạ Huoai - BX xã Phước Lộc | Mở mới |
16 | BX Bảo Lâm (Lộc Thắng) - BX xã Lộc Lâm | 22 | BX Bảo Lâm (Lộc Thắng) - đường Hùng Vương - ĐH62 (Lộc Thắng-Phú Lộc-Lộc Lâm) - BX xã Lộc Lâm | Mở mới |
17 | BX Cát Tiên - BX xã Gia Viễn | 15 | BX Cát Tiên - ĐT.721 - Đường vào TT xã Gia Viễn - BX xã Gia Viễn | Mở mới |
Tổng cộng | 957 |
|
|
(Ghi chú: Khi triển khai thực hiện, cự ly và lộ trình cụ thể của tuyến sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế)
DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH MỞ MỚI ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Tên tuyến | Cự ly (Km) | Lộ Trình | Quy hoạch |
1 | BXLT Đà Lạt - BX Đạ Rsal | 110 | Bến xe liên tỉnh Đà Lạt - Hoàng Văn Thụ - ĐT.725 - Ngã 3 N'Thôl Hạ - QL.27 - BX Đạ Rsal | Mở mới |
2 | BX Lạc Dương - BX Đạ Chais | 38 | Bến xe Lạc Dương - Đường Bi Đoúp - Đường huyện 79 - QL.27C - Bến xe Đạ Chais | Mở mới |
3 | BX Lạc Dương - BX xã Đưng K'Nớ | 52 | Bến xe Lạc Dương - Đường Bi Đoúp - Đường Đan Kia - Đường Trường Sơn Đông - Bến xe xã Đưng K'Nớ | Mở mới |
4 | BX Đam Rông - BX xã Đưng K'Nớ | 62 | Bến xe huyện Đam Rông - ĐT.722QH (ĐH.41) - Ngã tư Đạ Xế - Xã Đạ Long - Bến xe Đưng K'Nớ | Mở mới |
5 | BX Đạ Tẻh - BX Lâm Hà | 110 | Bến xe Đạ Tẻh - ĐT.725 - thị trấn Lộc Thắng - ĐT.725 - Ngã 3 Sơn Hà - QL.27 - Bến xe Lâm Hà | Mở mới |
6 | BX Di Linh - BX Đạ Tẻh | 120 | Bến xe Di Linh - QL.20 -Ngã 3 Lộc Nga - Lê Lợi - Nguyễn Văn Cừ - ĐT.726 QH (ĐT.725) - Bến xe huyện Đạ Tẻh | Mở mới |
7 | BX Di Linh - BX xã Gia Bắc | 40 | BX Di Linh - Đường Hùng Vương - Đường Lê Lợi - QL.28 - Bến xe xã Gia Bắc | Mở mới |
8 | BX Di Linh - BX xã Đạ Rsal | 120 | Bến xe Di Linh - QL.20 - ngã 3 Tân Hội - ĐT.724QH - QL.27- Bến xe Đạ Rsal | Mở mới |
9 | BX Di Linh - BX Tân Hà | 48 | Bến xe Di Linh - Đường Hùng Vương - QL.28 - ĐT.725 - Đ. Tân Hà- Liên Hà (ĐT.725 cũ)- Bến xe Tân Hà | Mở mới |
10 | BX Di Linh - BX xã Sơn Điền | 39 | BX Di Linh - QL.20 - QL.28 - Đường vào TT xã Sơn Điền - BX xã Sơn Điền | Mở mới |
11 | BX Cát Tiên - Đồng Nai Thượng | 34 | BX Cát Tiên - ĐT.721 - Đường vào TT xã (Gia Viễn - Tiên Hoàng - Đồng Nai Thượng) - BX xã Đồng Nai Thượng | Mở mới |
Tổng cộng | 773 |
|
|
(Ghi chú: Khi triển khai thực hiện, cự ly và lộ trình cụ thể của tuyến sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế).
NHU CẦU ĐẦU TƯ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Tên tuyến | Cự ly (Km) | Quy hoạch đến 2020 | Định hướng đến 2030 | ||||||
Tổng | 16 | 24 | 29 | Tổng | 16 | 24 | 29 | |||
1 | BX LT Đà Lạt - BX Đạ Tẻh | 185 | 6-9 | 4-5 |
| 2-4 | 12-14 | 4-5 |
| 8-9 |
2 | BX LT Đà Lạt - BX Cát Tiên | 200 | 7-10 | 3-4 |
| 4-6 | 18-20 | 3-4 |
| 15-16 |
3 | BX LT Đà Lạt - BX Lâm Hà | 70 | 2 |
|
| 2 | 4 |
|
| 4 |
4 | BX LT Đà Lạt - BX Đức Trọng | 33 | 5-6 | 5-6 |
|
| 10-12 | 5-6 |
| 5-6 |
5 | BX LT Đà Lạt - BX Đơn Dương | 50 | 3 | 1 |
| 2 | 5 | 1 |
| 4 |
6 | BX LT Đà Lạt-UBND xã Đà Loan (Đức Trọng) | 60 | 2 |
|
| 2 | 2 |
|
| 2 |
7 | BX LT Đà Lạt-UBND xã Tà In (Đức Trọng) | 62 | 2 | 1 |
| 1 | 2 | 1 |
| 1 |
8 | BX Đức Long Bảo Lộc - BX LT Đà Lạt | 115 | 12-14 | 12-14 |
|
| 25-27 | 13-14 |
| 12-13 |
9 | BX Đức Long Bảo Lộc - BX Đạ Tẻh | 70 | 2 |
|
| 2 | 4 |
|
| 4 |
10 | BX Đức Long Bảo Lộc - Đa Mi | 40 | 2 |
| 1 | 1 | 3 |
| 1 | 2 |
11 | BX Tân Hà - TT Lạc Dương | 87 | 2 |
|
| 2 | 3 |
|
| 3 |
12 | BX Đạ Tông - TT Lạc Dương | 145 | 4 | 2 |
| 2 | 6 | 2 |
| 4 |
13 | BX Đức Trọng - Đạ Tông | 120 | 2 |
| 1 | 1 | 3 |
| 1 | 2 |
14 | BX Đức Trọng-UBND xã Đạ Quyn (Đức Trọng) | 55 | 2 |
| 1 | 1 | 4 |
| 1 | 3 |
15 | BX Đức Trọng-UBND xã Tà Năng (Đức Trọng) | 50 | 2 |
|
| 2 | 4 |
|
| 4 |
16 | BX Đức Trọng-UBND xã Đạ Rsal (Đam Rông) | 95 | 4-5 | 3-4 | 1 |
| 6-8 | 3-4 | 1 | 3-4 |
17 | BX Đức Trọng-UBND xã Phi Liêng (Đam Rông) | 65 | 1 |
|
| 1 | 2 |
|
| 2 |
18 | BX Đạ Tẻh - Bảo Lâm | 70 | 2 | 1 |
| 1 | 2 | 1 |
| 1 |
19 | BX Đạ Tẻh - BX Lâm Hà | 170 | 2 | 1 | 1 |
| 3 | 1 | 1 | 1 |
20 | BX Tân Hà - BX Đức Trọng | 32 | 2 | 2 |
|
| 4 | 2 |
| 2 |
21 | BX LT Đà Lạt - BX Tân Hà | 55 | 2 | 2 |
|
| 3 | 2 |
| 1 |
22 | BX LT Đà Lạt - BX Đam Rông | 120 | 3 | 3 |
|
| 6 | 3 |
| 3 |
23 | BX Tân Hà - BX Đạ Rsal | 75 | 3 | 3 |
|
| 7 | 3 |
| 4 |
24 | BX LT Đà Lạt - BX Đưng K'Nớ | 55 | 2 | 2 |
|
| 3 | 2 |
| 1 |
25 | BX Đức Long Bảo Lộc - BX xã Đạ Chais | 150 | 4 | 4 |
|
| 7 | 4 |
| 3 |
26 | BX Đức Long Bảo Lộc - BX xã Đà Loan | 100 | 3 | 3 |
|
| 5 | 3 |
| 2 |
27 | BX Đức Trọng - BX TT. Nam Ban | 55 | 2 | 2 |
|
| 3 | 2 |
| 1 |
28 | BX Đức Trọng - BX Xuân Trường | 38 | 1 | 1 |
|
| 2 | 1 |
| 1 |
29 | BX Đức Trọng - BX xã Đạ Long | 110 | 3 | 3 |
|
| 5 | 3 |
| 2 |
30 | BX Đức Trọng - BX xã Pờ Róh | 29 | 1 | 1 |
|
| 2 | 1 |
| 1 |
31 | BX Dinh Linh - BX xã Hoà Bắc | 26 | 1 | 1 |
|
| 3 | 1 |
| 2 |
32 | BX Dinh Linh - BX xã Hoà Nam | 30 | 1 | 1 |
|
| 3 | 1 |
| 2 |
33 | BX Đạ Huoai - BX xã Đoàn Kết | 25 | 1 | 1 |
|
| 2 | 1 |
| 1 |
34 | BX Đạ Huoai - BX xã Phước Lộc | 20 | 1 | 1 |
|
| 2 | 1 |
| 1 |
35 | BX Bảo Lâm (Lộc Thắng) - BX xã Lộc Lâm | 22 | 1 | 1 |
|
| 2 | 1 |
| 1 |
36 | BX Cát Tiên - BX xã Gia Viễn | 15 | 1 | 1 |
|
| 2 | 1 |
| 1 |
37 | BX Đạ Tẻh - BX Lâm Hà | 110 |
|
|
|
| 3 |
|
| 3 |
38 | BX Di Linh - BX Đạ Tẻh | 120 |
|
|
|
| 2 |
|
| 2 |
39 | BX Di Linh - BX xã Gia Bắc | 40 |
|
|
|
| 2 |
|
| 2 |
40 | BX Lạc Dương - BX Đạ Chais | 38 |
|
|
|
| 2 |
|
| 2 |
41 | BX Lạc Dương - BX xã Đưng K'Nớ | 52 |
|
|
|
| 2 |
|
| 2 |
42 | BXLT Đà Lạt - BX Đạ Rsal | 110 |
|
|
|
| 3 |
|
| 3 |
43 | BX Di Linh - BX xã Đạ Rsal | 120 |
|
|
|
| 3 |
|
| 3 |
44 | BX Di Linh - BX Tân Hà | 48 |
|
|
|
| 3 |
|
| 3 |
45 | BX Đam Rông - BX xã Đưng K'Nớ | 62 |
|
|
|
| 1 |
|
| 1 |
46 | BX Di Linh - BX xã Sơn Điền | 39 |
|
|
|
| 2 | 2 |
|
|
47 | BX Cát Tiên - Đồng Nai Thượng | 34 |
|
|
|
| 2 | 2 |
|
|
| Tổng cộng | 3.402 | 95-105 | 65-70 | 5 | 25-30 | 205-215 | 70-75 | 5 | 130-135 |
DANH MỤC TRẠM DỪNG NGHỈ QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Stt | Vị trí | Lý trình | Quy mô | Loại trạm | Giai đoạn xây dựng | ||
2015-2020 | 2020-2025 | 2026-2030 | |||||
I | Quốc lộ 20 |
|
|
|
|
|
|
1 | Đạ Huoai | Km 87- Km 98 | 5.000 | 2 |
|
| x |
2 | Tp. Bảo Lộc | Km 123 | 4.914 | 2 | x |
|
|
3 | Đức Trọng | Km 204 | 5.000 | 2 |
| x |
|
II | Quốc lộ 27 |
|
|
|
|
|
|
1 | Đam Rông | Km 83 - Km 96 | 10.000 | 1 |
| x |
|
2 | Lâm Hà | Km 134 - Km 146 | 5.000 | 2 |
|
| x |
III | Quốc lộ 28 |
|
|
|
|
|
|
1 | Di Linh | Km 65 - Km 70 | 3.000 | 3 |
|
| x |
IV | Quốc lộ 27C |
|
|
|
|
|
|
1 | Lạc Dương | Km 38 - Km 40 | 3.000 | 3 |
| x |
|
DANH MỤC CÁC ĐIỂM DỪNG ĐÓN TRẢ KHÁCH ĐẦU TƯ TRƯỚC NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Stt | Vị trí | Lý trình điểm dừng | |
Bên Phải | Bên Trái | ||
I | QL.20 |
|
|
1 | Gần nhà văn hóa huyện Đạ Huoai | Km 77+450 | Km 77+480 |
2 | Đường vào khu du lịch Ma Đa Guôi, huyện Đạ Huoai | Km 84+260 | Km 84+190 |
3 | Trung tâm xã Hà Lâm (thôn 3), huyện Đạ Huoai | Km 89+930 | Km 89+960 |
4 | Trường tiểu học thị trấn Đạ M’Ri, huyện Đạ Huoai | Km 94+170 | Km 94+200 |
5 | Thôn 1 xã Đại Lào, Tp.Bảo Lộc | Km 106+660 | Km 106+680 |
6 | Thôn 3 xã Đại Lào gần UBND xã Đại Lào, Tp.Bảo Lộc | Km 110+120 | Km 110+150 |
7 | Khu dân cư Beacon Pass, phường Lộc Tiến, Tp.Bảo Lộc | Km 116+400 | Km 116+360 |
8 | Thôn 1 xã Lộc An (gần chợ Lộc An), huyện Bảo Lâm | Km 132+600 | Km 132+630 |
9 | Cây Số 16 xã Đinh Trang Hòa, huyện Di Linh | Km 139+670 | Km 139+700 |
10 | Thôn 3 xã Liên Đầm, huyện Di Linh | Km 148+010 | Km 148+030 |
11 | Chợ Đinh Lạc xã Đinh Lạc, huyện Di Linh | Km 161+500 | Km 161+530 |
12 | Thôn Đồng Lạc 3 xã Đinh Lạc, huyện Di Linh | Km 164+380 | Km 164+400 |
13 | Chợ Gia Hiệp, huyện Di Linh | Km 170+890 | Km 170+920 |
14 | UBND xã Tam Bố, huyện Di Linh | Km 175+520 | Km 175+500 |
15 | Thôn Tân Phú xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng | Km 181+800 | Km 181+820 |
16 | Chợ Ninh Gia, huyện Đức Trọng | Km 186+800 | Km 186+820 |
17 | Ngã ba Tân Hội, huyện Đức Trọng | Km 193+470 | Km 193+500 |
18 | Vòng xoay Liên Khương, huyện Đức Trọng | Km 203+950 | Km 204+130 |
19 | Ngã ba Bồng Lai, huyện Đức Trọng | Km 206+020 | Km 206+040 |
20 | Ngã ba Phi Nôm, huyện Đức Trọng | Km 209+050 | Km 209+100 |
21 | Thôn Trung Hiệp xã Hiệp An, huyện Đức Trọng | Km 211+530 | Km 211+550 |
22 | UBND xã Hiệp An, huyện Đức Trọng | Km 216+770 | Km 216+790 |
23 | Chân đèo Prenn, Tp.Đà Lạt | Km 221+870 | Km 221+900 |
24 | Phường 11, Tp.Đà Lạt | Km 237+000 | Km 237+030 |
25 | Chợ Xuân Thọ, Tp.Đà Lạt | Km 242+950 | Km 242+930 |
26 | Thôn Trường Vinh, xã Xuân Trường, Tp.Đà Lạt | Km 254+260 | Km 254+280 |
27 | Gần nhà máy chè Cầu Đất, Tp.Đà Lạt | Km 256+680 | Km 256+680 |
28 | Thôn Trạm Hành I, xã Trạm Hành, Tp.Đà Lạt | Km 259+190 | Km 259+210 |
II | Quốc lộ 27: |
|
|
1 | Gần cầu Krông Nô (chợ Đạ Rsal), huyện Đam Rông | Km 83+110 | Km 83+090 |
2 | Cầu Đăk San - thôn 3 xã Đạ Rsal, huyện Đam Rông | Km 89+200 | Km 89+170 |
3 | Thôn 3 xã Đạ Rsal, huyện Đam Rông | Km 94+650 | Km 94+680 |
4 | Ngã ba Bằng Lăng (xã Liêng SRônh), huyện Đam Rông | Km 102+580 | Km 102+610 |
5 | Ngã ba Liêng SRônh - xã Liêng SRônh, H.Đam Rông | Km 105+930 | Km 105+910 |
6 | Ngã ba Phi Liêng (thôn Trung tâm xã Phi Liêng), huyện Đam Rông | Km 123+630 | Km 123+660 |
7 | Ngã ba Huế (thôn Trung tâm xã Đạ K’Nàng), huyện Đam Rông | Km 125+530 | Km 125+560 |
8 | Thôn Ngọc Sơn xã Phú Sơn, huyện Lâm Hà | Km 141+720 | Km 141+750 |
9 | Thôn Tân Tiến xã Đạ Đờn, huyện Lâm Hà | Km 146+640 | Km 146+670 |
10 | Thôn 4 xã Đạ Đờn, huyện Lâm Hà | Km 150+630 | Km 150+650 |
11 | Ngã ba Sơn Hà - thị trấn Đinh Văn, huyện Lâm Hà | Km 154+560 | Km 154+610 |
12 | Nhà văn hóa xã Bình Thạnh, huyện Đức Trọng | Km 160+930 | Km 160+950 |
13 | UBND xã N’Thôl Hạ, huyện Đức Trọng | Km 165+000 | Km 165+020 |
14 | Thôn An Tĩnh - xã Liên Hiệp, huyện Đức Trọng | Km 170+050 | Km 170+020 |
15 | Đường vào xã Đạ Ròn gần cầu Bắc Hội, huyện Đơn Dương | Km 176+510 | Km 176+540 |
16 | Khu Nghĩa Lập 3, thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương | Km 181+270 | Km 181+290 |
17 | Thôn Tân Lập xã Lạc Lâm, huyện Đơn Dương | Km 187+070 | Km 187+100 |
18 | Thôn Lạc Viên B, xã Lạc Xuân, huyện Đơn Dương | Km 191+390 | Km 191+410 |
19 | Chợ Lạc Xuân xã Lạc Xuân, huyện Đơn Dương | Km 195+240 | Km 195+260 |
20 | Gần ngã ba chợ Lạc Nghiệp thị trấn Dran, huyện Đơn Dương | Km 199+700 | Km 199+680 |
21 | Tổ dân phố Lâm Tuyền, gần trạm y tế TT.Dran, huyện Đơn Dương | Km 202+800 | Km 202+850 |
III | Quốc lộ 28: |
|
|
1 | UBND xã Gia Bắc, huyện Di Linh | Km 57+100 | Km 57+130 |
2 | Thôn Hàng Hải xã Gung Ré (gần cầu số 3), huyện Di Linh | Km 86+920 | Km 86+940 |
3 | UBND xã Gung Ré, huyện Di Linh | Km 91+070 | Km 91+050 |
4 | Trung tâm xã Tân Châu, huyện Di Linh | Km 99+690 | Km 99+720 |
5 | Trung tâm xã Tân Thượng, huyện Di Linh | Km 106+860 | Km 106+880 |
6 | Trung tâm xã Tân Lâm, huyện Di Linh | Km 114+700 | Km 114+720 |
7 | Trung tâm xã Đinh Trang Thượng, huyện Di Linh | Km 120+780 | Km 120+760 |
IV | Quốc lộ 28B: |
|
|
1 | Ngã ba Ninh Loan, huyện Đức Trọng | Km 56+210 | Km 56+240 |
2 | Ngã ba trạm công an Tà In, huyện Đức Trọng | Km 60+280 | Km 60+250 |
V | Quốc lộ 55: |
|
|
1 | Thôn 13 xã Lộc Thành, huyện Bảo Lâm | Km 219+020 | Km 219+000 |
2 | Trung tâm xã Lộc Thành (thôn 8B), huyện Bảo Lâm | Km 215+520 | Km 215+500 |
3 | Thôn 2,3 xã Lộc Nam, huyện Bảo Lâm | Km 210+700 | Km 210+720 |
4 | Thôn 5 xã Lộc Nam, huyện Bảo Lâm | Km 206+500 | Km 206+52 |
VI | Quốc lộ 27C: |
|
|
1 | Vòng xoay Thái Phiên (phường 12, Tp.Đà Lạt) | Km 4+670 | Km 4+690 |
2 | Ngã ba Đạ Sar (Thôn 1 xã Đạ Sar), huyện Lạc Dương | Km 12+760 | Km 12+740 |
3 | Bưu điện xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương | Km 21+350 | Km 21+330 |
4 | Thôn Long Lanh xã Đạ Chais, huyện Lạc Dương | Km 31+000 | Km 31+020 |
5 | Thôn Đông Mang xã Đạ Chais, huyện Lạc Dương | Km 38+740 | Km 38+760 |
VII | Đường Trường Sơn Đông: |
|
|
1 | Thôn Suối Cạn xã Lát, huyện Lạc Dương | Km 668+600 | Km 668+630 |
2 | Thôn Lán Tranh xã Đưng KNớ, huyện Lạc Dương | Km 653+020 | Km 653+040 |
3 | UBND xã Đưng KNớ mới, huyện Lạc Dương | Km 645+820 | Km 645+870 |
4 | Thôn 1 xã Đưng KNớ, huyện Lạc Dương | Km 641+500 | Km 641+550 |
VIII | Đường tỉnh 722: |
|
|
1 | Ngã 3 Tùng Lâm, phường 7 thành phố Đà Lạt | Km 0+000 | Km 0+000 |
2 | Đường vào KDL Thung Lũng Vàng xã Lát, huyện Lạc Dương | Km 5+970 | Km 5+950 |
IX | ĐH.41 (Đường tỉnh 722 QH): |
|
|
1 | Thôn 4 xã Rômen (trung tâm xã Rômen), huyện Đam Rông | Km 11+330 | Km 11+350 |
2 | Thôn 5 xã Rômen (ngã 3 làng Tày), huyện Đam Rông | Km 15+680 | Km 15+700 |
3 | Ngã tư Đạ Xế (xã Đạ M’Rông), huyện Đam Rông | Km 28+000 | Km 28+020 |
4 | Thôn Liêng Trung II - trung tâm xã Đạ Tông, huyện Đam Rông | Km 31+570 | Km 31+600 |
5 | Thôn 4, gần UBND xã Đạ Long, huyện Đam Rông | Km 35+000 | Km 35+030 |
X | Đường tỉnh 725 (Đà Lạt - Lâm Hà): |
|
|
1 | Ngã 3 Măng Lin, phường 5, Tp.Đà Lạt | Km 1+700 | Km 1+720 |
2 | Thôn 2 xã Tà Nung, Tp.Đà Lạt | Km 11+340 | Km 11+360 |
3 | Thôn 3 xã Mê Linh, huyện Lâm Hà | Km 16+200 | Km 16+220 |
4 | Tổ dân phố Từ Liêm 1 - thị trấn Nam Ban, huyện Lâm Hà | Km 20+830 | Km 20+850 |
5 | Thôn 1 xã Gia Lâm, huyện Lâm Hà | Km 28+840 | Km 28+870 |
6 | Ngã ba Trại Giống - xã Tân Văn, huyện Lâm Hà | Km 34+660 | Km 34+680 |
7 | Thôn Đức Thành - xã Hoài Đức, huyện Lâm Hà | Km 45+300 | Km 45+330 |
8 | Gần UBND xã Tân Thanh, huyện Lâm Hà | Km 53+390 | Km 53+420 |
9 | Ngã ba Sình Cỏ, thôn 6 xã Tân Thanh, huyện Lâm Hà | Km 58+130 | Km 58+150 |
XI | Đường tỉnh 725 (X.Tân Lâm H.Di Linh - TT. Lộc Thắng): |
|
|
1 | Thôn 13 xã Lộc Ngãi, huyện Bảo Lâm | Km 95+750 | Km 95+770 |
2 | Ngã ba Làng Tày thôn 9 xã Lộc Ngãi, huyện Bảo Lâm | Km 100+370 | Km 100+400 |
3 | Ngã ba thôn 8 xã Lộc Ngãi, huyện Bảo Lâm | Km 102+970 | Km 102+950 |
XII | Đường tỉnh 725 (Bảo Lộc - Lộc Thắng - Lộc Bảo): |
|
|
1 | Gần ngã ba đường Nguyễn Văn Cừ và Cao Bá Quát, Tp.Bảo Lộc | Km 5+300 | Km 5+280 |
2 | Ngã ba công ty Nhôm Lâm Đồng, huyện Bảo Lâm | Km 15+710 | Km 15+730 |
3 | Tổ 24 thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm | Km 21+470 | Km 21+490 |
4 | Trung tâm xã B’Lá, huyện Bảo Lâm | Km 29+920 | Km 29+950 |
5 | Ngã ba Lộc Bảo đi Đăk Nông, huyện Bảo Lâm | Km 43+850 | Km 43+880 |
XIII | Đường tỉnh 726 QH (ĐT.725 hiện trạng) (Đạ Tẻh - Mỹ Đức): |
|
|
1 | Ngã ba Hoài Nhơn thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh | Km 3+600 | Km 3+630 |
2 | Trường THCS Lê Quý Đôn xã Hà Đông, huyện Đạ Tẻh | Km 5+540 | Km 5+520 |
3 | Ngã ba vào hồ Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh | Km 8+800 | Km 8+830 |
XIV | Đường tỉnh 725 QH (Đạ Tẻh - Đạ Pal): |
|
|
1 | Trung tâm xã Triệu Hải, huyện Đạ Tẻh | Km 6+100 | Km 6+130 |
2 | Trung tâm xã Đạ Pal, huyện Đạ Tẻh | Km 12+020 | Km 12+000 |
XV | Đường tỉnh 721: |
|
|
1 | Thôn 2 xã Ma Đa Guôi, huyện Đạ Huoai | Km 2+00 | Km 2+020 |
2 | Gần UBND xạ Đạ Oai, huyện Đạ Huoai | Km 9+200 | Km 9+230 |
3 | Trung tâm xã Đạ Kho, huyện Đạ Tẻh | Km 14+00 | Km 13+980 |
4 | Ngã ba qua cầu Đạ Mí (Ngã 3 thôn 5A xã An Nhơn, huyện Đạ Tẻh) | Km 21+010 | Km 21+040 |
5 | Trung tâm xã An Nhơn, huyện Đạ Tẻh | Km 23+260 | Km 23+280 |
6 | Trung tâm xã Hương Lâm, huyện Đạ Tẻh | Km 26+320 | Km 26+350 |
7 | Trung tâm xã Quảng Ngãi, huyện Cát Tiên | Km 34+160 | Km 34+140 |
8 | Ngã ba Lâm Anh, xã Quảng Ngãi, huyện Cát Tiên | Km 35+530 | Km 35+560 |
9 | Ngã ba Buôn Go, huyện Cát Tiên | Km 40+940 | Km 40+960 |
10 | Trường THCS Đức Phổ, huyện Cát Tiên | Km 44+150 | Km 44+130 |
11 | Ngã tư gần UBND xã Phước Cát 1, huyện Cát Tiên | Km 49+040 | Km 49+060 |
XVI | Đường tỉnh 721 (B’sa-Đạ P’Loa): |
|
|
1 | Trung tâm xã Đạ P’Loa, huyện Đạ Huoai | Km 5+500 | Km 5+520 |
2 | Trung tâm xã Đoàn Kết, huyện Đạ Huoai | Km 8+000 | Km 8+030 |
XVII | Đường tỉnh 724 QH (Phú Hội - Lâm Hà): |
|
|
1 | Chợ Tân Hội, huyện Đức Trọng | Km 5+730 | Km 5+750 |
2 | Thôn Văn Minh xã Tân Văn, huyện Lâm Hà | Km 12+230 | Km 12+250 |
3 | Trung tâm xã Phúc Thọ, huyện Lâm Hà | Km 25+790 | Km 25+770 |
XVIII | Đường tỉnh 729 QH: |
|
|
1 | Thôn Dãn Dân xã Lạc Xuân, huyện Đơn Dương | Km 8+500 | Km 8+530 |
2 | Chợ Ka Đô, huyện Đơn Dương | Km 13+600 | Km 13+620 |
3 | Thôn Quảng Hòa xã Quảng Lập, huyện Đơn Dương | Km 17+020 | Km 17+050 |
4 | UBND xã P'ró, huyện Đơn Dương | Km 19+920 | Km 19+900 |
5 | Thôn Đạ An xã Đà Loan, huyện Đức Trọng | Km 5+220 | Km 5+200 |
6 | Thôn Đà Thuận xã Đà Loan, huyện Đức Trọng | Km 10+420 | Km 10+450 |
7 | UBND xã Tà Năng, huyện Đức Trọng | Km 16+000 | Km 16+030 |
8 | Ngã ba Tân Hạ xã Đạ Quyn, huyện Đức Trọng | Km 20+440 | Km 20+440 |
9 | Thôn Tơ M’Răng xã Đạ Quyn, huyện Đức Trọng | Km 25+140 | Km 25+160 |
10 | Cụm Ma Tà Nùng thôn Chơ Rung xã Đạ Quyn, huyện Đức Trọng | Km 30+940 | Km 30+960 |
XIX | Đường Tân Hà-Liên Hà (ĐT.725 cũ): |
|
|
1 | Ngã 3 đường Thông | Km 2+500 | Km 2+520 |
2 | Ngã 3 Liên Hà | Km 6+020 | Km 6+050 |
3 | Gần UBND xã Liên Hà | Km 10+900 | Km 10+870 |
(Ghi chú: Khi triển khai thực hiện, cho phép dịch chuyển vị trí điểm dừng đón trả khách trong phạm vi ± 100 m để đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế)
DANH MỤC CÁC BẾN XE ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Stt | Tên bến xe | Vị trí |
1 | Bến xe Đam Rông | Thị trấn Bằng Lăng, Huyện Đam Rông |
2 | Bến xe Lạc Dương | Thị trấn Lạc Dương, Huyện Lạc Dương |
3 | Bến xe xã Tân Thành | Trung tâm xã Tân Thành, Huyện Đức Trọng |
4 | Bến xe xã Tà In | Trung tâm xã Tà In, Huyện Đức Trọng |
5 | Bến xe xã Tà Năng | Trung tâm xã Tà Năng, Huyện Đức Trọng |
6 | Bến xe xã Đạ Quyn | Trung tâm xã Đạ Quyn, Huyện Đức Trọng |
7 | Bến xe xã Phi Liêng | Trung tâm xã Phi Liêng, Huyện Đam Rông |
8 | Bến xe xã Đạ Rsal | Trung tâm xã Đạ Rsal, Huyện Đam Rông |
9 | Bến xe xã Đạ Long | Trung tâm xã Đạ Long, Huyện Đam Rông |
10 | BX TT.Nam Ban | TT.Nam Ban, Huyện Lâm Hà |
11 | BX TT. Dran | TT. Dran, Huyện Đơn Dương |
12 | Bến xe xã Próh | Trung tâm xã Próh, Huyện Đơn Dương |
13 | BX xã Hoà Bắc | Trung tâm xã Hoà Bắc, Huyện Di Linh |
14 | BX xã Hoà Nam | Trung tâm xã Hoà Nam, Huyện Di Linh |
15 | BX xã Đoàn Kết | Trung tâm xã Đoàn Kết, Huyện Ma Đa Guôi |
16 | BX xã Phước Lộc | Trung tâm xã Phước Lộc, Huyện Ma Đa Guôi |
17 | BX xã Lộc Lâm | Trung tâm xã Lộc Lâm, Huyện Ma Đa Guôi |
18 | BX xã Gia Viễn | Trung tâm xã Gia Viễn, Huyện Cát Tiên |
- 1Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; vị trí điểm dừng, đón trả khách trên tuyến cố định và phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2016 Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 6Quyết định 871/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quy hoạch hệ thống bến xe và mạng lưới tuyến vận tải hành khách tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 5041/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2019 công bố bãi bỏ quy hoạch hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể theo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 59 Luật Quy hoạch do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Quyết định 1462/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2753/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 5Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 6Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 10Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; vị trí điểm dừng, đón trả khách trên tuyến cố định và phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2016 Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 13Quyết định 871/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quy hoạch hệ thống bến xe và mạng lưới tuyến vận tải hành khách tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 14Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 15Quyết định 5041/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 595/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra