ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1866/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 14 tháng 8 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH; QUY HOẠCH VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM DỪNG, ĐÓN TRẢ KHÁCH CHO VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG TAXI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông Đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Quyết định số 3294/QĐ-UBND ngày 20/10/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3027/QĐ-UBND ngày 04/12/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Quy hoạch vị trí các điểm dừng, đón trả khách cho vận tải hành khách trên tuyến cố định đối với hệ thống đường bộ và Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải (tờ trình số 1062/TTr-SGTVT ngày 18/6/2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Quy hoạch vị trí các điểm dừng, đón trả khách cho vận tải hành khách trên tuyến cố định đối với hệ thống đường bộ và Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, với những nội dung sau:
Bổ sung 02 tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh tại mục a điểm 1 khoản II Điều 1 Quyết định số 3027/QĐ-UBND ngày 04/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
- Tuyến số 13: Bến xe Việt Trì - Bến xe Tân Sơn (cự ly 80 km).
- Tuyến số 14: Bến xe Phú Thọ - Bến xe Tân Sơn (cự ly 70 km).
Các nội dung khác của Quy hoạch thực hiện theo nội dung tại Quyết định số 3027/QĐ-UBND ngày 04/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện: Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công bố điều chỉnh Quy hoạch, thực hiện Quy hoạch điều chỉnh theo quy định của nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành; các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thực hiện, Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ người cao tuổi khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 2803/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách cố định tỉnh Hải Dương giai đoạn 2014 - 2020
- 3Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 3704/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải taxi trên địa bàn Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 3703/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe buýt, giai đoạn 2016 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến cố định và bến xe vận tải hành khách tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 9Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe Taxi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 3771/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 2149/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới cưa xẻ gỗ tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-2017
- 12Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 13Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch mạng lưới đường thủy nội địa thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 14Quyết định 2673/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường thủy nội địa thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 15Quyết định 2977/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt các vị trí điểm dừng đón, trả khách trên tuyến Quốc lộ 1, Quốc lộ 26 và Quốc lộ 27C tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ người cao tuổi khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 2803/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách cố định tỉnh Hải Dương giai đoạn 2014 - 2020
- 5Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 3704/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải taxi trên địa bàn Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 7Quyết định 3703/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe buýt, giai đoạn 2016 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 10Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến cố định và bến xe vận tải hành khách tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 11Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe Taxi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 3771/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 2149/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới cưa xẻ gỗ tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-2017
- 14Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 15Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch mạng lưới đường thủy nội địa thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 16Quyết định 2673/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường thủy nội địa thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 17Quyết định 2977/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt các vị trí điểm dừng đón, trả khách trên tuyến Quốc lộ 1, Quốc lộ 26 và Quốc lộ 27C tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Quy hoạch vị trí các điểm dừng, đón trả khách cho vận tải hành khách trên tuyến cố định đối với hệ thống đường bộ và Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi tỉnh đến năm 2025 do Tỉnh Phú Thọ ban hành
- Số hiệu: 1866/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực