- 1Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ, đóng góp và đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm đang giáo dục, chữa trị bắt buộc và cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội, cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; Đối tượng là có người không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tại Trung tâm; Mức chi cho tổ công tác, quản lý cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm đang giáo dục, chữa trị bắt buộc và cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng; người không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tại trung tâm; mức chi cho tổ công tác, quản lý cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư liên tịch 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 04/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực cai nghiện ma túy do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31/12/2020)
- 3Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2015/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 11 tháng 11 năm 2015 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI, MỨC ĐÓNG GÓP CỦA NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY XỬ LÝ HÀNH CHÍNH ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC, CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH – GIÁO DỤC – LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC VÀ TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch 148/2014/TTLT – BTC – BLĐTBXH, ngày 8 tháng 10 năm 2014 của liên bộ Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi, mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội và cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; Chế độ hỗ trợ; Đối tượng miễn, giảm; trình tự thủ tục miễn, giảm; thẩm quyền và thời gian giải quyết chế độ miễn, giảm, như sau:
1. Mức chi cho học viên trong thời gian chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc.
a. Chi phí cai nghiện, chăm sóc sức khỏe:
- Tiền thuốc điều trị cắt cơn: 650.000đồng/người/lần.
- Tiền thuốc chữa bệnh thông thường: 50.000đồng/người/tháng.
b. Tiền trang bị quần áo và đồ dùng sinh hoạt thiết yếu:
- Mùn mền: 03 năm/lần.
- Quần áo, chiếu, khăn mặt, dép nhựa, bàn chải, kem đánh răng, dầu gội, xà phòng,..: 400.000đồng/học viên/năm.
- Vệ sinh phụ nữ: 30.000đồng/người/tháng.
- Định mức ăn hàng tháng: 700.000đồng/người/tháng.
- Ngày lễ, tết Dương lịch học viên được ăn thêm 03 lần tiêu chuẩn ngày thường: 60.000đồng/người/ngày.
- Ngày tết Nguyên đán học viên được ăn thêm 05 lần tiêu chuẩn ngày thường: 100.000đồng/người/ngày.
d. Tiền hoạt động văn nghệ, thể thao mức: 70.000đồng/học viên/năm.
e. Tiền điện, nước sinh hoạt, mức: 80.000đồng/học viên/tháng.
f. Tiền ăn đường, tiền tàu xe: Học viên thuộc đối tượng là người thân người có công với cách mạng, đối tượng bảo trợ xã hội, thuộc gia đình hộ nghèo, hộ cận nghèo, sau khi chấp hành xong quyết định trở về nơi cú trú được cấp tiền ăn đường, tiền tàu xe như sau:
- Tiền ăn là 40.000đồng/người/ngày trong những ngày đi đường, tối đa không quá 03 ngày;
- Tiền tàu xe theo giá phương tiện công cộng phổ thông.
2. Mức đóng góp của người nghiện tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm chữa bệnh – giáo dục – lao động xã hội.
a. Tháng thứ nhất: 1.750.000 đồng
- Tiền ăn: 700.000 đồng
- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn và chữa bệnh thông thường: 700.000 đồng
- Xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác: 50.000 đồng
- Sinh hoạt văn nghệ, thể thao: 20.000 đồng
- Điện, nước, vệ sinh: 80.000 đồng
- Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất: 100.000 đồng
- Phục vụ, quản lý: 100.000 đồng
b. Tháng thứ hai: 1.100.000 đồng
- Tiền ăn: 700.000 đồng
- Thuốc chữa bệnh thông thường: 50.000 đồng
- Xét nghiệm tìm chất ma túy và chất xét nghiệm khác: 50.000 đồng
- Sinh hoạt văn thể: 20.000 đồng
- Điện, nước, vệ sinh: 80.000 đồng
- Đóng góp xây dựng cơ sở vật chất: 100.000 đồng
- Phục vụ quản lý: 100.000 đồng
c. Chi phí học nghề (nếu bản thân người cai nghiện có nhu cầu): Thực hiện theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 Quyết định phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
3. Mức đóng góp của người nghiện ma túy bắt buộc và tự nguyện tại cộng đồng hoặc gia đình.
a. Chi phí khám sức khỏe, xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị cắt cơn: 300.000đồng/đợt. Nộp tại Trung tâm Chữa bệnh giáo dục lao động xã hội: 50.000 đồng; Nộp tại UBND xã (Tổ công tác cai nghiện ma túy): 250.000đồng.
b. Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện: 650.000đồng/đợt. Nộp tại Trung tâm Chữa bệnh giáo dục lao động xã hội.
c. Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn (Tối đa không quá 15 ngày): 40.000đồng/ngày. Nộp tại Trung tâm Chữa bệnh giáo dục lao động xã hội.
d. Chi phí cho hoạt động giáo dục, phục hồi nhân cách, dạy nghề, tạo việc làm cho người sau cai nghiện (nếu có): 200.000đồng/đợt. Nộp tại UBND xã (Tổ công tác cai nghiện ma túy).
4. Chế độ hỗ trợ.
a. Người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ một lần thuốc điều trị cắt cơn nghiện ma túy mức 650.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
b. Người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ các khoản sau:
- Tiền thuốc hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện ma túy: 650.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định;
a. Đối tượng được miễn 100%
- Người thuộc hộ nghèo.
- Gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng.
- Người chưa thành niên.
- Người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật.
- Gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
b. Đối tượng được giảm 50%
- Người thuộc hộ cận nghèo.
6. Trình tự thủ tục miễn, giảm; thẩm quyền và thời gian giải quyết chế độ miễn, giảm.
a. Hồ sơ miễn 100% cho các đối tượng quy định tại điểm a, khoản 5, điều 1 Quyết định này, cụ thể:
Cá nhân, người giám hộ, người thân của người nghiện ma túy thuộc các trường hợp quy định tại điểm a, khoản 5, điều 1 Quyết định này nộp một trong các loại giấy tờ sau:
- Sổ hộ nghèo (Bản sao không công chứng kèm bản chính để đối chiếu).
- Gia đình chính sách, gia đình có công cách mạng theo pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng có 01 trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, giấy chứng nhận thương binh, các loại quyết định hưởng trợ cấp (Bản sao không công chứng kèm bản chính để đối chiếu).
- Người chưa thành niên phải có 01 trong 03 loại giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân, khai sinh, sổ hộ khẩu (Bản sao không công chứng kèm bản chính để đối chiếu).
- Người thuộc diện bảo trợ xã hội phải có sổ lĩnh tiền hàng tháng, người khuyết tật phải có giấy xác nhận mức độ khuyết tật và sổ lĩnh tiền hàng tháng (Bản sao không công chứng kèm bản chính để đối chiếu).
- Giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn đối với gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Do người dân làm đơn đề nghị để UBND xã, phường, thị trấn xác nhận (Nộp bản chính).
b. Hồ sơ giảm 50% cho các đối tượng quy định tại điểm b, khoản 5, điều 1 Quyết định này, cụ thể:
Giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn đối với trường hợp là hộ cận nghèo. Do người dân làm đơn đề nghị để UBND xã, phường, thị trấn xác nhận (Nộp bản chính).
c. Địa điểm nộp hồ sơ
- Cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh giáo dục lao động xã hội: Cá nhân, người giám hộ, người thân của người nghiện ma túy nộp hồ sơ tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội.
- Cai nghiện bắt buộc và tự nguyện ma túy tại gia đình, cộng đồng: Cá nhân, người giám hộ, người thân của người nghiện ma túy nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn.
d. Trình tự thực hiện, thời gian và thẩm quyền giải quyết
Cá nhân, người giám hộ, người thân của người nghiện ma túy thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Khoản 5, Điều 1 nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp đến các địa điểm nộp hồ sơ nêu tại Điểm c, khoản 6, Điều 1 của Quyết định này, cụ thể:
- Đơn vị tiếp nhận hồ sơ quy định tại Điểm c, Khoản 6, Điều 1 có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị miễn, giảm trong thời gian 01 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ, nhận hồ sơ ra phiếu biên nhận và hẹn ngày trả kết quả giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cá nhân, người giám hộ, người thân của người nghiện ma túy bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đơn vị tiếp nhận hồ sơ quy định tại Điểm c, Khoản 6, Điều 1 gửi toàn bộ hồ sơ trình Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định miễn, giảm. Sau khi Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định miễn, giảm Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển trả hồ sơ về nơi tiếp nhận hồ sơ ban đầu để lưu trữ kèm theo quyết định miễn, giảm để trả kết quả cho cá nhân, người giám hộ, người thân của người nghiện ma túy.
- Trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được Quyết định miễn, giảm của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đơn vị tiếp nhận hồ sơ quy định tại Điểm c, Khoản 6, Điều 1 giao trả kết quả cho cá nhân, người giám hộ, người thân của người nghiện ma túy, trong trường hợp không giải quyết phải nêu rõ lý do.
Điều 2. Các nội dung khác quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng không được quy định trong quyết định này được thực hiện theo Thông tư liên tịch 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 8/10/2014 của Bộ Tài chính – Lao động, Thương binh và Xã hội Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và đăng công báo tỉnh và thay thế quyết định 20/2012/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ, mức đóng góp và đối với người nghiện ma túy, người bán dâm đang giáo dục, chữa trị bắt buộc và cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội, cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; đối tượng là người không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tại Trung tâm; mức chi cho tổ công tác, quản lý cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng và quyết định 09/2013/QĐ-UBND ngày 07/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm đang giáo dục, chữa trị bắt buộc và cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội, cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; người không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tại Trung tâm; mức chi cho tổ công tác, quản lý cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng ban hành kèm theo Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
2. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Giám đốc Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan triển khai, hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quyết định này thống nhất trên địa bàn tỉnh.
3. Chánh văn phòng Ủy ban dân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ, đóng góp và đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm đang giáo dục, chữa trị bắt buộc và cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội, cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; Đối tượng là có người không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tại Trung tâm; Mức chi cho tổ công tác, quản lý cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm đang giáo dục, chữa trị bắt buộc và cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng; người không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tại trung tâm; mức chi cho tổ công tác, quản lý cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy định về thủ tục, đối tượng và mức đóng góp, miễn, giảm, hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại Trung tâm, cộng đồng và gia đình trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND phê duyệt đề án điều trị cai nghiện ma túy tự nguyện không thu phí tại cơ sở tư vấn và điều trị cai nghiện ma túy tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 8Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về quy chế phối hợp lập, kiểm tra hồ sơ, xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện (hoặc gia đình người cai nghiện ma túy); mức ngân sách nhà nước bảo đảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập do tỉnh Long An ban hành
- 11Quyết định 04/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực cai nghiện ma túy do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 12Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31/12/2020)
- 13Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ, đóng góp và đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm đang giáo dục, chữa trị bắt buộc và cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội, cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; Đối tượng là có người không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tại Trung tâm; Mức chi cho tổ công tác, quản lý cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm đang giáo dục, chữa trị bắt buộc và cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng; người không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tại trung tâm; mức chi cho tổ công tác, quản lý cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 04/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, mức đóng góp của người nghiện ma túy xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và cai nghiện ma túy bắt buộc và tự nguyện tại gia đình, cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Quyết định 04/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực cai nghiện ma túy do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31/12/2020)
- 6Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang
- 5Thông tư liên tịch 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy định về thủ tục, đối tượng và mức đóng góp, miễn, giảm, hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại Trung tâm, cộng đồng và gia đình trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND phê duyệt đề án điều trị cai nghiện ma túy tự nguyện không thu phí tại cơ sở tư vấn và điều trị cai nghiện ma túy tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 10Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về quy chế phối hợp lập, kiểm tra hồ sơ, xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện (hoặc gia đình người cai nghiện ma túy); mức ngân sách nhà nước bảo đảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập do tỉnh Long An ban hành
Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, mức đóng góp của người nghiện ma túy xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội và cai nghiện ma túy bắt buộc và tự nguyện tại gia đình, cộng đồng do Tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 23/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2015
- Ngày hết hiệu lực: 20/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực