- 1Quyết định 04/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực cai nghiện ma túy do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31/12/2020)
- 3Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2017/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 09 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2015/QĐ-UBND NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI, MỨC ĐÓNG GÓP CỦA NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY XỬ LÝ HÀNH CHÍNH ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC, CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC VÀ TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định 136/2016/NĐ-CP ngày 9/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định mức chi, mức đóng góp của người nghiện ma túy xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và cai nghiện ma túy bắt buộc và tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh tên gọi Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tại trích yếu, tiêu đề điều 1, khoản 2 điều 1, điểm a, điểm b, điểm c khoản 3 điều 1, điểm c khoản 6 điều 1, điều 2, khoản 1 điều 3 của Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND thành Trung tâm Điều trị nghiện ma túy.
2. Điểm a, điểm b khoản 2 điều 1 được sửa đổi như sau:
“2. Mức đóng góp của người nghiện tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Điều trị nghiện ma túy.
a) Tháng thứ nhất:
- Tiền ăn: 0.8 mức lương cơ sở
- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn và chữa bệnh thông thường: 700.000 đồng
- Xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác: 50.000 đồng
- Sinh hoạt văn nghệ, thể thao: 20.000 đồng
- Điện, nước, vệ sinh: 80.000 đồng
- Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất: 100.000 đồng
- Phục vụ, quản lý: 100.000 đồng
b) Tháng thứ hai:
- Tiền ăn: 0.8 mức lương cơ sở
- Thuốc chữa bệnh thông thường: 50.000 đồng
- Xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác: 50.000 đồng
- Sinh hoạt văn thể: 20.000 đồng
- Điện, nước, vệ sinh: 80.000 đồng
- Đóng góp xây dựng cơ sở vật chất: 100.000 đồng
- Phục vụ quản lý: 100.000 đồng”
3. Điểm c khoản 3 điều 1 được sửa đổi như sau:
“c) Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn (tối đa không quá 15 ngày): thực hiện theo 0.8 mức lương cơ sở/tháng x số ngày thực tế. Nộp tại Trung tâm điều trị nghiện ma túy.”
4. Sửa đổi nội dung gạch đầu dòng thứ hai điểm b khoản 4 điều 1 như sau:
“- Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung: 0.8 mức lương cơ sở/tháng x số ngày thực tế (thời gian tối đa không quá 15 ngày).”
5. Bổ sung khoản 5 điều 1 nội dung điểm c như sau:
“c) Đối tượng được hưởng chế độ miễn, giảm gồm: người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm và người nghiện ma túy cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng.”
Điều 2. Quy định về việc bãi bỏ và nội dung khác
1. Bãi bỏ điểm b, c khoản 1 điều 1 Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND , ngày 11/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định mức chi, mức đóng góp của người nghiện ma túy xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và cai nghiện ma túy bắt buộc và tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
2. Các nội dung không có trong Quyết định này thì thực hiện theo Nghị định 136/2016/NĐ-CP , ngày 9/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2017.
2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan triển khai, hướng dẫn kiểm tra thực hiện Quyết định này thống nhất trên địa bàn tỉnh.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính và các Sở, Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 55/2003/QĐ-UB về Quy định trách nhiệm đóng góp kinh phí và chế độ trợ cấp đối với người được đưa vào Cơ sở chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 4117/QĐ-UBND năm 2008 quy định trách nhiệm đóng góp của người nghiện ma túy, cai nghiện tại gia đình, cộng đồng do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định miễn, giảm và thủ tục xét miễn, giảm chi phí tiền ăn và chữa trị cai nghiện đối với người nghiện ma túy, người bán dâm do tỉnh Cà Mau
- 5Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai; chế độ trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người sau cai nghiện ma tuý giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi, chế độ đóng góp, miễn giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 2968/QĐ-UBND năm 2016 đổi tên Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội Kiên Giang trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và tổ chức lại bộ máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 8Kế hoạch 56/KH-BCĐ triển khai công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy năm 2017 do Ban Chỉ đạo Phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm do Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2016/QĐ-UBND quy định kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; chế độ đối với người sau cai nghiện ma túy và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 09/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 68/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp (Dự án B.O.T)
- 11Kế hoạch 74/KH-UBND cai nghiện phục hồi và quản lý sau cai cho người nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 12Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4, Khoản 2 Điều 6 tại Quy định mức chi, chế độ đóng góp, miễn giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào Trung tâm Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động xã hội; người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện tại gia đình và tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 35/2016/QĐ-UBND
- 13Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ tiền ăn của học viên cai nghiện ma túy bắt buộc tại Cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Long An
- 14Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp lập, thẩm định hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa người nghiện ma túy vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp, quản lý và sử dụng kinh phí đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Bảo trợ xã hội Tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị
- 16Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về quy chế phối hợp lập, kiểm tra hồ sơ, xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 17Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện (hoặc gia đình người cai nghiện ma túy); mức ngân sách nhà nước bảo đảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 18Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập do tỉnh Long An ban hành
- 19Quyết định 04/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực cai nghiện ma túy do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 20Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31/12/2020)
- 21Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, mức đóng góp của người nghiện ma túy xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội và cai nghiện ma túy bắt buộc và tự nguyện tại gia đình, cộng đồng do Tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 04/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực cai nghiện ma túy do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31/12/2020)
- 4Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 55/2003/QĐ-UB về Quy định trách nhiệm đóng góp kinh phí và chế độ trợ cấp đối với người được đưa vào Cơ sở chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 4117/QĐ-UBND năm 2008 quy định trách nhiệm đóng góp của người nghiện ma túy, cai nghiện tại gia đình, cộng đồng do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định miễn, giảm và thủ tục xét miễn, giảm chi phí tiền ăn và chữa trị cai nghiện đối với người nghiện ma túy, người bán dâm do tỉnh Cà Mau
- 7Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai; chế độ trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người sau cai nghiện ma tuý giai đoạn 2016-2020
- 8Nghị định 136/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 9Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi, chế độ đóng góp, miễn giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 2968/QĐ-UBND năm 2016 đổi tên Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội Kiên Giang trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và tổ chức lại bộ máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 11Kế hoạch 56/KH-BCĐ triển khai công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy năm 2017 do Ban Chỉ đạo Phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm do Thành phố Hà Nội ban hành
- 12Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2016/QĐ-UBND quy định kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; chế độ đối với người sau cai nghiện ma túy và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 09/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 68/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp (Dự án B.O.T)
- 14Kế hoạch 74/KH-UBND cai nghiện phục hồi và quản lý sau cai cho người nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 15Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4, Khoản 2 Điều 6 tại Quy định mức chi, chế độ đóng góp, miễn giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào Trung tâm Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động xã hội; người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện tại gia đình và tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 35/2016/QĐ-UBND
- 16Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ tiền ăn của học viên cai nghiện ma túy bắt buộc tại Cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Long An
- 17Quyết định 2651/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp lập, thẩm định hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa người nghiện ma túy vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 18Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp, quản lý và sử dụng kinh phí đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Bảo trợ xã hội Tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị
- 19Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về quy chế phối hợp lập, kiểm tra hồ sơ, xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 20Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện (hoặc gia đình người cai nghiện ma túy); mức ngân sách nhà nước bảo đảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 21Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập do tỉnh Long An ban hành
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, mức đóng góp của người nghiện ma túy xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và cai nghiện ma túy bắt buộc và tự nguyện tại gia đình, cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 04/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trần Hoàng Tựu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2017
- Ngày hết hiệu lực: 20/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực