- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2014/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 29 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP CỦA NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 tháng 2003 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1179/TTr-LĐTBXH ngày 26 tháng 8 năm 2014, về việc ban hành quy định mức đóng góp của người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh- Giáo dục- Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang; cụ thể sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định đối tượng áp dụng, mức đóng góp, chế độ miễn giảm và thủ tục miễn giảm, nội dung thu, sử dụng và quản lý nguồn thu đối với người nghiện ma túy có đơn tự cai nghiện chữa trị tại Trung tâm Chữa bệnh- Giáo dục- Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Trung tâm Chữa bệnh- Giáo dục- Lao động xã hội và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
b) Người nghiện ma túy tự nguyện xin vào cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh- Giáo dục- Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang.
3. Mức đóng góp:
a) Tiền ăn: 15.000 đồng/người/ngày;
b) Thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện và thuốc chữa bệnh thông thường khác: 650.000 đồng/người/lần tự nguyện cai nghiện;
c) Xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác: Thanh toán theo thực tế/người/lần tự nguyện cai nghiện;
d) Tiền sinh hoạt văn thể: 50.000 đồng/người/lần tự nguyện cai nghiện;
đ) Tiền học văn hóa, học nghề (khi bản thân đối tượng có nhu cầu): 2.000.000 đồng/người/01 khóa học nghề ngắn hạn;
e) Điện, nước sinh hoạt: 70.000 đồng/người/tháng;
g) Phục vụ, quản lý: 400.000 đồng/người/lần tự nguyện;
h) Tiền vệ sinh phụ nữ: 20.000 đồng/người/tháng.
4. Chế độ miễn, giảm và thủ tục miễn, giảm:
a) Người tự nguyện xin cai nghiện vào Trung tâm, miễn đóng góp tiền ăn trong thời gian tự nguyện cai nghiện đối với các trường hợp sau đây:
- Người thuộc hộ nghèo; gia đình chính sách, có công theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Người không có nơi cư trú nhất định.
b) Giảm 50% mức đóng góp tiền ăn trong thời gian cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm đối với người thuộc hộ cận nghèo.
c) Thủ tục miễn, giảm: Người tự nguyện xin vào cai nghiện tại Trung tâm phải làm đơn gửi Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người xin miễn, giảm tại thời điểm làm đơn xác nhận và gửi kèm theo các giấy tờ có liên quan để chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm.
5. Sử dụng và quản lý nguồn thu:
Các khoản thu do đối tượng đóng góp sẽ được hạch toán vào nguồn thu sự nghiệp tại Trung tâm Chữa bệnh- Giáo dục- Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang và được chi để phục vụ việc điều trị, cai nghiện đối với người nghiện ma túy tự nguyện cai nghiện tại Trung tâm, trên cơ sở đảm bảo đủ bù đắp chi phí. Việc quản lý thu, chi và quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc các sở, ngành: Tài Chính; Lao động- Thương binh và Xã hội; Kho bạc Nhà nước tỉnh hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành cấp tỉnh: Lao động- Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kho bạc Nhà nước; Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh có liên quan; Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh- Giáo dục- Lao động xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, về việc ban hành mức đóng góp của người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục- Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 140/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mức đóng góp của người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVI, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 2Nghị quyết 150/2010/NQ-HĐND về mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 29 ban hành
- 3Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về mức đóng góp của người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4Quyết định 76/2008/QĐ-UBND năm 2008 quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại trung tâm giáo dục lao động xã hội tỉnh Tây Ninh
- 5Nghị quyết 108/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 2729/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa hình thức cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội Khánh Hòa
- 7Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, mức đóng góp của người nghiện ma túy xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội và cai nghiện ma túy bắt buộc và tự nguyện tại gia đình, cộng đồng do Tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 246/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực
- 1Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về mức đóng góp của người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 246/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị quyết 140/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mức đóng góp của người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVI, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 7Nghị quyết 150/2010/NQ-HĐND về mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 29 ban hành
- 8Thông tư liên tịch 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Quyết định 76/2008/QĐ-UBND năm 2008 quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại trung tâm giáo dục lao động xã hội tỉnh Tây Ninh
- 10Nghị quyết 108/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Giang
- 11Quyết định 2729/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa hình thức cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội Khánh Hòa
- 12Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, mức đóng góp của người nghiện ma túy xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội và cai nghiện ma túy bắt buộc và tự nguyện tại gia đình, cộng đồng do Tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 13Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 31/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Lê Văn Thịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/10/2014
- Ngày hết hiệu lực: 13/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực