Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2121/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 30 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, CHI KINH PHÍ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2019

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; số 01/2019/NĐ-CP ngày 01/01/2019 về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng;

Căn cứ các Văn bản của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam: số 174/VNFF-BĐH ngày 23/11/2018 về việc thông báo số tiền dịch vụ môi trường rừng dự kiến điều phối cho năm 2019; số 121/VNFF-BĐH ngày 13/8/2019 về việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Xét Tờ trình số 10/TTr-HĐQL ngày 18/9/2019 của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng (Hội đồng quản lý Quỹ tỉnh),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thu, chi kinh phí dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) tỉnh Lâm Đồng năm 2019, như sau:

I. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THU, CHI NĂM 2019:

1. Kế hoạch thu năm 2019: 316.602,50 triệu đồng; trong đó:

1.1. Thu nội tỉnh: 116.586,50 triệu đồng.

1.2. Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam (Quỹ TW): 198.516,00 triệu đồng.

1.3. Thu lãi tiền gửi ngân hàng năm 2019: 1.500,00 triệu đồng.

2. Kế hoạch chi tiền năm 2019: 316.602,50 triệu đồng; trong đó:

2.1. Kinh phí (10%) quản lý của Quỹ BV&PTR tỉnh Lâm Đồng (Quỹ tỉnh) Lãi gửi ngân hàng: 33.010,25 triệu đồng.

2.2. Kinh phí (85%) chi trả cho bên cung ứng DVMTR (làm tròn): 267.837,13 triệu đồng.

2.3. Kinh phí (5%) dự phòng: 15.755,12 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm)

II. CHI TIẾT KẾ HOẠCH THU NĂM 2019: 316.602,50 triệu đồng; trong đó:

1. Cơ sở sản xuất thủy điện: 295.235,00 triệu đồng.

2. Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch: 16.530,00 triệu đồng.

3. Cơ sở sản xuất công nghiệp: 81,50 triệu đồng.

4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch: 3.256,00 triệu đồng.

5. Lãi tiền gửi ngân hàng: 1.500,00 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục 02; 02A đính kèm)

III. KẾ HOẠCH CHI TIỀN NĂM 2019: 316.602,50 triệu đồng; trong đó:

1. Chi kinh phí quản lý của Quỹ tỉnh: 33.010,25 triệu đồng, gồm:

- Kinh phí chi thường xuyên (làm tròn): 10.623,47 triệu đồng.

- Kinh phí chi không thường xuyên: 21.536,29 triệu đồng.

- Kinh phí dự phòng: 850,49 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục 05 đính kèm)

2. Chi trả cho bên cung ứng DVMTR (85% tiền thu DVMTR năm 2019): 267.837,16 triệu đồng (làm tròn), gồm:

a) Kinh phí lưu vực sông Đồng Nai: 229.766,47 triệu đồng; trong đó:

Kinh phí chi trả cho chủ rừng: 203.150,85 triệu đồng; Diện tích chi trả: 307.804 ha; Đơn giá chi trả: 660.000 đồng/ha/năm.

Điều tiết để chi trả bổ sung tăng đơn giá vực sông Sêrêpôk: 10.202,00 triệu đồng.

Kinh phí không xác định, chưa xác định được đối tượng nhận tiền: 16.413,62 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục 04-A đính kèm)

b) Kinh phí lưu vực sông Sêrêpôk: 35.303,05 triệu đồng; trong đó:

Kinh phí chi trả cho chủ rừng 43.985,39 triệu đồng; Diện tích chi trả: 92.329 ha; Đơn giá chi trả: 476.000 đồng/ha/năm (Kinh phí chi trả chủ rừng 33.783,39 triệu đồng; Điều tiết từ lưu vực sông Đồng Nai bổ sung tăng đơn giá chi trả lưu vực sông Sêrêpôk 10.202,00 triệu đồng để tăng đơn giá từ 366.000 đồng/ha/năm lên 476.000 đồng/ha/năm).

Kinh phí không xác định, chưa xác định được đối tượng nhận tiền: 1.519,66 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục 04-B đính kèm)

c) Kinh phí thu từ tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ, du lịch: 2.767,60 triệu đồng (bổ sung số tiền này vào nguồn không xác định, chưa xác định được đối tượng chi trả).

3. Kế hoạch chi các hạng mục khác: 20.700,87 triệu đồng, từ nguồn thu DVMTR năm 2019 chưa xác định được đối tượng nhận tiền DVMTR (diện tích trong lưu vực các chủ rừng chưa lập hồ sơ chi trả) và nguồn thu DVMTR từ các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ, du lịch không xác định được đối tượng nhận tiền DVMTR (không xác định được lưu vực); trong đó:

a) Kinh phí chi trồng rừng, trồng cây phân tán, trồng cây cảnh quan: 16.038,07 triệu đồng.

b) Hỗ trợ kinh phí chống chặt phá rừng và sản xuất, kinh doanh, vận chuyển lâm sản trái quy định của pháp luật cho các Đội kiểm tra truy quét theo Chỉ thị số 12/2003/CT-TTg của các huyện, thành phố thông qua các Hạt Kiểm lâm thực hiện và các Đội kiểm lâm cơ động, cán bộ của Chi cục Kiểm lâm: 2.150,00 triệu đồng.

c) Hỗ trợ kinh phí cho lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng theo Nghị định số 01/2019/NĐ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ tại các Ban quản lý rừng trong khu vực cung ứng DVMTR: 2.512,80 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục 04-C đính kèm)

4. Kế hoạch chi kinh phí dự phòng (trích 5% tiền DVMTR năm 2019): 15.755,12 triệu đồng.

Nội dung chi thực hiện theo quy định tại điểm d, Khoản 2, Điều 70 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp năm 2017.

(Chi tiết tại Phụ lục 03 và 03-A đính kèm)

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Quỹ tỉnh và các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện theo đúng Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ và các quy định hiện hành khác có liên quan; đồng thời đôn đốc các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng có sử dụng DVMTR thực hiện việc nộp tiền DVMTR theo đúng quy định.

b) Chỉ đạo rà soát các đơn vị phát sinh nguồn thu; đối với các doanh nghiệp có dự án bị chấm dứt hoạt động một phần, chấm dứt toàn bộ dự án đầu tư thì kịp thời tham mưu chấm dứt việc chi trả kinh phí DVMTR đối với các doanh nghiệp có dự án bị thu hồi tại thời điểm bàn giao đất, tài nguyên rừng để chủ rừng nhà nước quản lý.

c) Chỉ đạo Quỹ tỉnh rà soát, cập nhật các nội dung phát sinh để kịp thời tham mưu, đề xuất điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thu, chi kinh phí DVMTR năm 2019 cho phù hợp.

d) Hội đồng quản lý Quỹ tỉnh chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và trước pháp luật về nội dung thu, chi kinh phí DVMTR năm 2019.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh Lâm Đồng; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Chủ tịch Hội đồng thành viên/Giám đốc các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp; Trưởng các Ban quản lý rừng; Giám đốc các Vườn quốc gia: Bidoup - Núi Bà, Cát Tiên; Giám đốc Ban quản lý khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm; Viện trưởng Viện Khoa học lâm nghiệp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên và Thủ trưởng các ngành, tổ chức, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Quỹ BV&PTR Việt Nam;
- Như Điều 3;
- LĐVP; CV: TC, KH, TH1, TKCT;
- Lưu: VT, LN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm S

 

PHỤ LỤC 01

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THU, CHI NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Stt

Nội dung

Số tiền
(1.000 đồng)

Ghi chú

I

KẾ HOẠCH THU

316.602.500

 

1

Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam

198.516.000

 

2

Thu nội tỉnh

116.586.500

 

3

Thu lãi tiền gửi ngân hàng năm 2019

1.500.000

 

II

KẾ HOẠCH CHI

(kế hoạch phân bổ tiền năm 2019)

316.602.500

 

1

Kinh phí quản lý của Quỹ

33.010.250

 

1.1

10% tiền DVMTR năm 2019

31.510.250

 

1.2

Lãi tiền gửi ngân hàng năm 2019

1.500.000

Theo quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 80 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP

2

Kinh phí dự phòng (5% tiền DVMTR năm 2019)

15.755.125

 

3

Kinh phí chi trả cho bên cung ứng DVMTR (85% tiền DVMTR năm 2019)

267.837.125

 

 

PHỤ LỤC 02

KẾ HOẠCH THU TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Stt

Bên sử dụng DVMTR

Đơn vị

Sản lượng/ Doanh thu năm 2019

Mức chi trả

Thành tiền
(1.000 đồng)

Ghi chú

A

LƯU VỰC SÔNG ĐỒNG NAI

 

 

 

270.313.500

 

I

Cơ sở sản xuất thủy điện

Kwh

7.047.314.097

36 đồng

253.702.000

 

1

Thu nội tỉnh

 

3.010.892.097

 

108.391.000

 

2

Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam

 

4.036.422.000

 

145.311.000

 

II

Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch

m3

317.885.800

52 đồng

16.530.000

 

1

Thu nội tỉnh

 

21.807.800

 

1.134.000

 

2

Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam

 

296.078.000

 

15.396.000

 

III

Cơ sở sản xuất công nghiệp

m3

1.630.700

50 đồng

81.500

 

1

Thu nội tỉnh

 

1.630.700

 

81.500

 

B

LƯU VỰC SÔNG SÊRÊPOK

 

 

 

41.533.000

 

I

Cơ sở sản xuất thủy điện

Kwh

1.153.771.000

36 đồng

41.533.000

 

1

Thu nội tỉnh

 

103.469.000

 

3.724.000

 

2

Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam

 

1.050.302.000

 

37.809.000

 

C

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH

1000 đồng

325.600.000

1%

3.256.000

 

1

Thu nội tỉnh

 

325.600.000

 

3.256.000

 

D

THU LÃI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

 

 

 

1.500.000

 

 

TỔNG CỘNG (A B C D)

 

 

 

316.602.500

 

 

PHỤ LỤC 02-A

CHI TIẾT KẾ HOẠCH THU TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Stt

Bên sử dụng DVMTR

Tên đơn vị quản lý

Đơn vị

Sản lượng/ Doanh thu năm 2019

Mức chi trả

Thành tiền
(1.000 đồng)

Ghi chú

A

LƯU VỰC SÔNG ĐỒNG NAI

 

 

 

270.313.500

 

I

Cơ sở sản xuất thủy điện

Kwh

7.047.314.097

36 đồng

253.702.000

 

1

Thu nội tỉnh

 

3.010.892.097

 

108.391.000

 

1.1

Nhà máy thủy điện Suối Vàng

Công ty điện lực Lâm Đồng

 

14.000.000

 

504.000

 

1.2

Nhà máy thủy điện Lộc Phát

 

 

 

1.3

Nhà máy thủy điện Quảng Hiệp

Công ty CP ĐT&KD Điện 586

 

1.000.000

 

36.000

 

1.4

Nhà máy thủy điện Đa Siat

Công ty CP thủy điện Miền Nam

 

67.000.000

 

2.412.000

 

1.5

Nhà máy thủy điện Đa Dâng 2

 

178.000.000

 

6.408.000

 

1.6

Nhà máy thủy điện Đam B’ri

 

360.000.000

 

12.960.000

 

1.7

Nhà máy thủy điện Bảo Lộc

Công ty CP VRG Bảo Lộc

 

128.000.000

 

4.608.000

 

1.8

Nhà máy thủy điện Tà Nung

Công ty CP ĐT&PT điện năng Đức Long - Gia Lai

 

7.000.000

 

252.000

 

1.9

Nhà máy thủy điện Đa Kai

Công ty TNHH thủy điện Đa Kai

 

13.194.400

 

475.000

 

1.10

Nhà máy thủy điện ĐamBol - Đạ Tẻh

Công ty CP điện Bảo Tân

 

40.000.000

 

1.440.000

 

1.11

Nhà máy thủy điện Đồng Nai 2

Công ty CP Thủy điện Trung Nam

 

215.000.000

 

7.740.000

 

1.12

Nhà máy thủy điện Đa Nhim

Công ty CP thủy điện Đa Nhim - Hàm Thuận - Đa Mi

 

1.024.000.000

 

36.864.000

 

1.13

Nhà máy thủy điện Sông Pha

 

45.000.000

 

1.620.000

 

1.14

Nhà máy thủy điện Đa Khai

Công ty CP điện Gia Lai

 

34.100.000

 

1.227.000

 

1.15

Nhà máy thủy điện Đại Ninh

Chi nhánh Tổng công ty phát điện I- Công ty TĐ Đại Ninh

 

752.833.000

 

27.102.000

 

1.16

Nhà máy thủy điện Đại Nga

Công ty CP Mỹ Hưng Tây Nguyên

 

44.250.000

 

1.593.000

 

1.17

Nhà máy thủy điện Đatroukia

Công ty TNHH TM thiết bị điện và cơ khí Nhật Anh

 

15.000.000

 

540.000

 

1.18

Nhà máy thủy điện Đa Dâng 3

Công ty CP thủy điện Đa Dâng 3

 

52.000.000

 

1.872.000

 

1.19

Nhà máy thủy điện Đa R’Cao

Công ty CP ĐT và XD Hiệp Thạnh

 

514.697

 

18.000

 

1.20

Nhà máy thủy điện Sardeung

Công ty CP đầu tư và phát triển điện Cao Nguyên

 

20.000.000

 

720.000

 

1.21

Nhà máy thủy điện Đa Dâng

Công ty CP đầu tư và XD điện Long Hội

 

 

 

 

đơn vị chua gửi đăng ký KH

2

Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam

 

4.036.422.000

 

145.311.000

 

2.1

Nhà máy thủy điện Đồng Nai 3

Công ty Thủy điện Đồng Nai

 

494.100.000

 

17.788.000

 

2.2

Nhà máy thủy điện Đồng Nai 4

 

812.055.000

 

29.234.000

 

2.3

Nhà máy thủy điện Trị An

Công ty Thủy điện Trị An

 

985.417.000

 

35.475.000

 

2.4

Nhà máy thủy điện Hàm Thuận

Công ty CP thủy điện Đa Nhim - Hàm Thuận - Đa Mi

 

995.800.000

 

35.848.000

 

2.5

Nhà máy thủy điện Đa Mi

 

257.220.000

 

9.260.000

 

2.6

Nhà máy thủy điện Đồng Nai 5

Tập đoàn CN Than Khoáng sản Việt Nam

 

491.830.000

 

17.706.000

 

II

Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch

m3

317.885.800

52 đồng

16.530.000

 

1

Thu nội tỉnh

 

 

21.807.800

 

1.134.000

 

1.1

08 Nhà máy nước

Công ty CP cấp thoát nước Lâm Đồng

 

7.673.100

 

399.000

 

1.2

Nhà máy nước Đan Kia 2

Công ty CP cấp nước Sài Gòn Đan Kia

 

8.865.400

 

461.000

 

1.3

Nhà máy nước Bảo Lộc

Công ty CP CTN và XD Bảo Lộc

 

1.692.300

 

88.000

 

1.4

Nhà máy nước Đức Trọng

Công ty CP CTN và XD Đức Trọng

 

769.200

 

40.000

 

1.5

Nhà máy nước Di Linh

Công ty CP cấp nước và XD Di Linh

 

1.211.600

 

63.000

 

1.6

Nhà máy xử lý nước sạch Học viện lục quân

Học Viện Lục quân

 

1.596.200

 

83.000

 

2

Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam

 

296.078.000

 

15.396.000

 

2.1

Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn TNHH MTV

 

217.442.000

 

11.307.000

 

a

Nhà máy nước Bình An

 

 

 

 

 

 

b

Nhà máy nước BOO Thủ Đức

 

 

 

 

 

 

c

Nhà máy nước Thủ Đức

 

 

 

 

 

 

2.2

Công ty CP nước - môi trường Bình Dương

 

40.654.000

 

2.114.000

 

a

XN CN Dĩ An

 

 

 

 

 

 

b

XN CN Khu Liên Hợp, Nam Tân Uyên

 

 

 

 

 

2.3

Nhà máy nước Thiên Tân

Công ty CP Cấp nước Đồng Nai

 

35.385.000

 

1.840.000

 

2.4

Cty CP DV và XD cấp nước Đồng Nai

Công ty CP DV và XD cấp nước Đồng Nai

 

1.885.000

 

98.000

 

2.5

Nhà máy nước Sông Mây

Công ty TNHH Việt Thăng Long

 

712.000

 

37.000

 

III

Cơ sở sản xuất công nghiệp

 

m3

1.630.700

50 đồng

81.500

Thực hiện theo Quyết định 1521/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng;

Số tiền DVMTR quý III/2019 tính cho số thu năm 2019; tiền DVMTR quý IV/2019 tính cho số thu năm 2020

1

Thu nội tỉnh

 

1.630.700

 

81.500

1.1

Ban QLDA tổ hợp Bauxit nhôm Lâm Đồng

 

 

1.478.200

 

73.900

1.2

Cty TNHH TP Asuzac Đà Lạt

 

 

34.300

 

1.700

1.3

Cty TNHH Thụy Hồng Quốc tế

 

 

34.300

 

1.700

1.4

Cty TNHH TP Đà Lạt - Nhật Bản

 

 

54.700

 

2.700

1.5

Cty TNHH liên doanh Kiến Quốc Vietcan

 

 

29.200

 

1.500

B

LƯU VỰC SÔNG SÊRÊPOK

 

 

 

41.533.000

 

I

Cơ sở sản xuất thủy điện

Kwh

1.153.771.000

36 đồng

41.533.000

 

1

Thu nội tỉnh

 

103.469.000

 

3.724.000

 

1.1

Nhà máy thủy điện Đăk Mê 1

Công ty CP TĐ Đăk Mê

 

24.800.000

 

892.000

 

1.2

Nhà máy thủy điện Yan Tan Sienn

Công ty CP TĐ Cao Nguyên Sông Đà 7

 

78.669.000

 

2.832.000

 

2

Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam

 

1.050.302.000

 

37.809.000

 

2.1

Nhà máy thủy điện Buôn Tua Srah

Công ty thủy điện Buôn Kuốp

 

147.000.000

 

5.292.000

 

2.2

Nhà máy thủy điện Buôn Kuốp

 

309.860.000

 

11.155.000

 

2.3

Nhà máy thủy điện Srêpôk 3

 

252.167.000

 

9.078.000

 

2.4

Nhà máy thủy điện Srêpôk 4

Công ty CP ĐT&PT điện Đại Hải

 

80.300.000

 

2.890.000

 

2.5

Nhà máy thủy điện Đrây H'Linh (01)

Công ty lưới điện cao thế Miền Trung

 

19.417.000

 

699.000

 

2.6

Nhà máy thủy điện Đrây H'Linh (02)

Công ty CP Thủy điện Điện lực 3

 

18.860.000

 

679.000

 

2.7

Nhà máy thủy điện Đrây H'Linh (03)

Công ty TNHH Xây lắp Điện Hưng Phúc

 

5.610.000

 

202.000

 

2.8

Nhà máy thủy điện Srêpôk 4A

Công ty CP Thủy Điện Buôn Đôn

 

78.940.000

 

2.842.000

 

2.9

Nhà máy thủy điện Hòa Phú

Công ty CP Thủy Điện Tam Long

 

30.278.000

 

1.090.000

 

2.10

Nhà máy thủy điện Krông Nô 2

Công ty CP TĐ Trung Nam Krông Nô

 

68.670.000

 

2.472.000

 

2.11

Nhà máy thủy điện Krông Nô 3

 

39.200.000

 

1.410.000

 

C

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH

1000 đồng

325.600.000

1%

3.256.000

 

1

Thu nội tỉnh

 

325.600.000

 

3.256.000

 

1.1

Khu du lịch Lang Biang

Công ty CP du lịch Lâm Đồng

 

120.000.000

 

1.200.000

 

1.2

Khu du lịch thác Đatanla

 

 

 

1.3

Khu du lịch dã ngoại Tuyền Lâm

 

 

 

1.4

Khu du lịch Cáp treo

 

 

 

1.5

Khu du lịch thác Cam Ly

Công ty CP dịch vụ du lịch Đà Lạt

 

20.000.000

 

200.000

 

1.6

Khu du lịch thác Prenn

 

 

 

1.7

Khu du lịch hồ Than Thở

Công ty TNHH Thùy Dương

 

1.900.000

 

19.000

 

1.8

Khu du lịch Thung lũng Tình Yêu - Đồi Mộng Mơ

Công ty cổ phần du lịch Thành Thành Công Lâm Đồng

 

118.700.000

 

1.187.000

 

1.9

Khu du lịch Thung lũng Vàng

Công ty CPDL Thung lũng Vàng

 

15.000.000

 

150.000

 

1.10

Khu du lịch thác Ponggour

Công ty CP du lịch Đất Nam

 

600.000

 

6.000

 

1.11

Khu du lịch thác Đam B'ri

Công ty CP du lịch Đam B'ri

 

3.300.000

 

33.000

 

1.12

Khu du lịch rừng Mađaguôi

Công ty CP du lịch Sài Gòn - Madaguoi

 

40.000.000

 

400.000

 

1.13

Trung tâm du lịch sinh thái và giáo dục môi trường

Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà

 

1.400.000

 

14.000

 

1.14

Khu du lịch Trúc Lâm Viên

DNTN Trần Lê Gia Trang

 

0

 

0

Rà soát để thu tiền DVMTR theo quy định

1.15

Điểm du lịch sinh thái K'lan

Công ty TNHH xây dựng và giao thông Tiến Lợi

 

2.700.000

 

27.000

 

1.16

Điểm du lịch tham quan Thác Bảo Đại (hồ Tuyền Lâm Đà Lạt)

Công ty TNHH Phong Phú

 

1.000.000

 

10.000

 

1.17

Khu du lịch đường Hầm Đất Sét

Công ty CP Sao Đà Lạt

 

1.000.000

 

10.000

 

1.18

Khu Teracotta Bốn mùa Tuyền Lâm

Công ty CP Bốn Mùa Tuyền Lâm

 

 

 

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.19

Khu nghỉ dưỡng cao cấp Tuyền Lâm

Công ty CP SAM Tuyền Lâm

 

 

 

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.20

Sacom Tuyền Lâm (SAM)

 

 

 

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.21

Khu du lịch Làng Bình An

Công ty CP Làng Bình An

 

 

 

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.22

Khu Edense Đà Lạt

Công ty TNHH MTV MaiCo

 

 

 

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.23

Khu hoa lan Thanh Quang

Công ty TNHH xuất khẩu hoa lan Thanh Quang

 

 

 

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.24

Khu du lịch Đào Nguyên

Công ty TNHH thương mại dịch vụ Đào Nguyên

 

 

 

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.25

Khu du lịch Toàn Cầu

Công ty CP đầu tư và du lịch Toàn Cầu

 

 

 

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.26

Khu du lịch Zoodoo

Công ty TNHH Kinh Nông

 

 

 

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.27

Khu du lịch Làng Cù Lần

Công ty TNHH GBQ

 

 

 

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.28

Khu du lịch dinh 1

Công ty du lịch Hoàn Cầu Đà Lạt

 

 

 

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.29

Sân Golf Đà Lạt

Công ty CP Hoàng Gia ĐL

 

 

 

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.30

Sân Golf Đạ Ròn

Công ty TNHH Acteam International

 

 

 

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.31

Khu du lịch Lá Phong

Công ty TNHH Vĩnh Xuân Đà Lạt

 

 

 

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.32

Khu du lịch Thác Bảo Đại (Đức Trọng)

Công ty TNHH Phương Vinh

 

 

 

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.33

Khu DL sinh thái nghỉ dưỡng Hoa Sơn - Resort

Công ty TNHH Vạn Thành

 

 

 

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.34

Điểm du lịch Ma Rừng Lữ quán

Cá nhân (ông Nguyễn Thanh Liêm)

 

 

 

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

D

THU LÃI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG NĂM 2019

 

 

 

1.500.000

 

 

TỔNG CỘNG (A B C D)

 

 

 

316.602.500

 

 

PHÂN THEO NGUỒN THU

 

 

 

 

 

I

Thu nội tỉnh

 

 

 

116.586.500

 

1

Cơ sở sản xuất thủy điện

 

3.114.361.097

 

112.115.000

 

2

Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch

 

21.807.800

 

1.134.000

 

3

Cơ sở sản xuất công nghiệp

 

1.630.700

 

81.500

 

4

Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch

 

325.600.000

 

3.256.000

 

II

Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam

 

 

 

198.516.000

 

1

Cơ sở sản xuất thủy điện

 

5.086.724.000

 

183.120.000

 

2

Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch

 

296.078.000

 

15.396.000

 

III

Thu lãi tiền gửi ngân hàng

 

 

 

1.500.000

 

 

PHÂN THEO LƯU VỰC

 

 

 

 

 

I

Lưu vực sông Đồng Nai

 

 

 

270.313.500

 

1

Cơ sở sản xuất thủy điện

 

7.047.314.097

 

253.702.000

 

2

Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch

 

317.885.800

 

16.530.000

 

3

Cơ sở sản xuất công nghiệp

 

1.630.700

 

81.500

 

II

Lưu vực sông Sêrêpok

 

 

 

41.533.000

 

1

Cơ sở sản xuất thủy điện

 

1.153.771.000

 

41.533.000

 

2

Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch

 

 

 

 

 

III

Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch

 

325.600.000

 

3.256.000

 

IV

Thu lãi tiền gửi ngân hàng

 

 

 

1.500.000

 

 

PHỤ LỤC 03

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Đơn vị: 1.000 đồng

Stt

Đơn vị nộp tiền DVMTR

Kế hoạch thu năm 2019

Kế hoạch phân bổ năm 2019

Trong đó:

Số tiền chi trả bình quân cho 01 ha rừng (1.000 đồng/ha)

Số tiền chi trả thực tế cho 01 ha rừng (1.000 đồng/ha)

Kinh phí quản lý
(10%)

Trích dự phòng
(5%)

Kinh phí chi trả cho bên cung ứng DVMTR (85%)

A

LƯU VỰC SÔNG ĐNG NAI

270.313.500

270.313.500

27.031.350

13.515.675

229.766.475

693,0

660

I

Cơ sở sản xuất thủy điện

253.702.000

253.702.000

25.370.200

12.685.100

215.646.700

 

 

1

Thu nội tỉnh

108.391.000

108.391.000

10.839.100

5.419.550

92.132.350

 

 

2

Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam

145.311.000

145.311.000

14.531.100

7.265.550

123.514.350

 

 

II

Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch

16.530.000

16.530.000

1.653.000

826.500

14.050.500

 

 

1

Thu nội tỉnh

1.134.000

1.134.000

113.400

56.700

963.900

 

 

2

Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam

15.396.000

15.396.000

1.539.600

769.800

13.086.600

 

 

III

Cơ sở sản xuất công nghiệp

81.500

81.500

8.150

4.075

69.275

 

 

1

Thu nội tỉnh

81.500

81.500

8.150

4.075

69.275

 

 

B

LƯU VỰC SÔNG SÊRÊPOK

41.533.000

41.533.000

4.153.300

2.076.650

35.303.050

366,0

476

I

Cơ sở sản xuất thủy điện

41.533.000

41.533.000

4.153.300

2.076.650

35.303.050

 

 

1

Thu nội tỉnh

3.724.000

3.724.000

372.400

186.200

3.165.400

 

 

2

Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam

37.809.000

37.809.000

3.780.900

1.890.450

32.137.650

 

 

C

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH (không xác định được lưu vực, không xác định được đối tượng nhận tiền)

3.256.000

3.256.000

325.600

162.800

2.767.600

 

 

1

Thu nội tỉnh

3.256.000

3.256.000

325.600

162.800

2.767.600

 

 

D

THU LÃI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

1.500.000

1.500.000

1.500.000

0

0

 

 

 

TỔNG CỘNG (A B C D)

316.602.500

316.602.500

33.010.250

15.755.125

267.837.125

 

 

 

PHỤ LỤC 03-A

CHI TIẾT KẾ HOẠCH PHÂN BỔ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Đơn vị: 1.000 đồng

STT

Đơn vị nộp tiền DVMTR

Kế hoạch thu năm 2019

Kế hoạch phân bổ năm 2019

Trong đó:

Số tiền chi trả thực tế cho 01 ha rừng (1.000 đồng/ha)

Ghi chú

Kinh phí quản lý (10%)

Trích dự phòng
(5%)

Kinh phí chi trả cho bên cung ứng DVMTR (85%)

A

LƯU VỰC SÔNG ĐỒNG NAI

270.313.500

270.313.500

27.031.350

13.515.675

229.766.475

693

Số tiền chi trả thực tế cho 01 ha rừng là 660.000 đồng/ha)

I

Cơ sở sản xuất thủy điện

253.702.000

253.702.000

25.370.200

12.685.100

215.646.700

 

 

1

Thu nội tỉnh

108.391.000

108.391.000

10.839.100

5.419.550

92.132.350

 

 

1.1

Nhà máy thủy điện Suối Vàng

504.000

504.000

50.400

25.200

428.400

 

 

1.2

Nhà máy thủy điện Lộc Phát

 

 

1.3

Nhà máy thủy điện Quảng Hiệp

36.000

36.000

3.600

1.800

30.600

 

 

1.4

Nhà máy thủy điện Đa Siat

2.412.000

2.412.000

241.200

120.600

2.050.200

 

 

1.5

Nhà máy thủy điện Đa Dâng 2

6.408.000

6.408.000

640.800

320.400

5.446.800

 

 

1.6

Nhà máy thủy điện Đam B'ri

12.960.000

12.960.000

1.296.000

648.000

11.016.000

 

 

1.7

Nhà máy thủy điện Bảo Lộc

4.608.000

4.608.000

460.800

230.400

3.916.800

 

 

1.8

Nhà máy thủy điện Tà Nung

252.000

252.000

25.200

12.600

214.200

 

 

1.9

Nhà máy thủy điện Đa Kai

475.000

475.000

47.500

23.750

403.750

 

 

1.10

Nhà máy thủy điện ĐamBol - Đạ Tẻh

1.440.000

1.440.000

144.000

72.000

1.224.000

 

 

1.11

Nhà máy thủy điện Đồng Nai 2

7.740.000

7.740.000

774.000

387.000

6.579.000

 

 

1.12

Nhà máy thủy điện Đa Nhim

36.864.000

36.864.000

3.686.400

1.843.200

31.334.400

 

 

1.13

Nhà máy thủy điện Sông Pha

1.620.000

1.620.000

162.000

81.000

1.377.000

 

 

1.14

Nhà máy thủy điện Đa Khai

1.227.000

1.227.000

122.700

61.350

1.042.950

 

 

1.15

Nhà máy thủy điện Đại Ninh

27.102.000

27.102.000

2.710.200

1.355.100

23.036.700

 

 

1.16

Nhà máy thủy điện Đại Nga

1.593.000

1.593.000

159.300

79.650

1.354.050

 

 

1.17

Nhà máy thủy điện Đatroukia

540.000

540.000

54.000

27.000

459.000

 

 

1.18

Nhà máy thủy điện Đa Dâng 3

1.872.000

1.872.000

187.200

93.600

1.591.200

 

 

1.19

Nhà máy thủy điện Đa R'Cao

18.000

18.000

1.800

900

15.300

 

 

1.20

Nhà máy thủy điện Sardeung

720.000

720.000

72.000

36.000

612.000

 

 

1.21

Nhà máy thủy điện Đa Dâng

0

0

0

0

0

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

2

Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam

145.311.000

145.311.000

14.531.100

7.265.550

123.514.350

 

 

2.1

Nhà máy thủy điện Đồng Nai 3

17.788.000

17.788.000

1.778.800

889.400

15.119.800

 

 

2.2

Nhà máy thủy điện Đồng Nai 4

29.234.000

29.234.000

2.923.400

1.461.700

24.848.900

 

 

2.3

Nhà máy thủy điện Trị An

35.475.000

35.475.000

3.547.500

1.773.750

30.153.750

 

 

2.4

Nhà máy thủy điện Hàm Thuận

35.848.000

35.848.000

3.584.800

1.792.400

30.470.800

 

 

2.5

Nhà máy thủy điện Đa Mi

9.260.000

9.260.000

926.000

463.000

7.871.000

 

 

2.6

Nhà máy thủy điện Đồng Nai 5

17.706.000

17.706.000

1.770.600

885.300

15.050.100

 

 

II

Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch

16.530.000

16.530.000

1.653.000

826.500

14.050.500

 

 

1

Thu nội tỉnh

1.134.000

1.134.000

113.400

56.700

963.900

 

 

1.1

08 Nhà máy nước

399.000

399.000

39.900

19.950

339.150

 

 

1.2

Nhà máy nước Đan kia 2

461.000

461.000

46.100

23.050

391.850

 

 

1.3

Nhà máy nước Bảo Lộc

88.000

88.000

8.800

4.400

74.800

 

 

1.4

Nhà máy nước Đức Trọng

40.000

40.000

4.000

2.000

34.000

 

 

1.5

Nhà máy nước Di Linh

63.000

63.000

6.300

3.150

53.550

 

 

1.6

Nhà máy xử lý nước sạch Học viện lục quân

83.000

83.000

8.300

4.150

70.550

 

 

2

Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam

15.396.000

15.396.000

1.539.600

769.800

13.086.600

 

 

2.1

Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn TNHH MTV

11.307.000

11.307.000

1.130.700

565.350

9.610.950

 

 

a

Nhà máy nước Bình An

 

 

 

 

 

 

 

b

Nhà máy nước BOO Thủ Đức

 

 

 

 

 

 

 

c

Nhà máy nước Thủ Đức

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Công ty CP nước - môi trường Bình Dương

2.114.000

2.114.000

211.400

105.700

1.796.900

 

 

a

XN CN Dĩ An

 

 

 

 

 

 

 

b

XN CN Khu Liên Hợp, Nam Tân Uyên

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Nhà máy nước Thiên Tân

1.840.000

1.840.000

184.000

92.000

1.564.000

 

 

2.4

Cty CP DV và XD cấp nước Đồng Nai

98.000

98.000

9.800

4.900

83.300

 

 

2.5

Nhà máy nước Sông Mây

37.000

37.000

3.700

1.850

31.450

 

 

III

Cơ sở sản xuất công nghiệp

81.500

81.500

8.150

4.075

69.275

 

 

1

Thu nội tỉnh

81.500

81.500

8.150

4.075

69.275

 

 

1.1

Ban QLDA tổ hợp Bauxit nhôm Lâm Đồng

73.900

73.900

7.390

3.695

62.815

 

 

1.2

Cty TNHH TP Asuzac Đà Lạt

1.700

1.700

170

85

1.445

 

 

1.3

Cty TNHH Thụy Hồng Quốc tế

1.700

1.700

170

85

1.445

 

 

1.4

Cty TNHH TP Đà Lạt - Nhật Bản

2.700

2.700

270

135

2.295

 

 

1.5

Cty TNHH liên doanh Kiến Quốc Vietcan

1.500

1.500

150

75

1.275

 

 

B

LƯU VỰC SÔNG SÊRÊPOK

41.533.000

41.533.000

4.153.300

2.076.650

35.303.050

366

Số tiền chi trả thực tế cho 01 ha rừng là 476.000 đồng/ha)

I

Cơ sở sản xuất thủy điện

41.533.000

41.533.000

4.153.300

2.076.650

35.303.050

 

 

1

Thu nội tỉnh

3.724.000

3.724.000

372.400

186.200

3.165.400

 

 

1.1

Nhà máy thủy điện Đăk Mê 1

892.000

892.000

89.200

44.600

758.200

 

 

1.2

Nhà máy thủy điện Yan Tan Sienn

2.832.000

2.832.000

283.200

141.600

2.407.200

 

 

2

Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam

37.809.000

37.809.000

3.780.900

1.890.450

32.137.650

 

 

2.1

Nhà máy thủy điện Buôn Tua Srah

5.292.000

5.292.000

529.200

264.600

4.498.200

 

 

2.2

Nhà máy thủy điện Buôn Kuốp

11.155.000

11.155.000

1.115.500

557.750

9.481.750

 

 

2.3

Nhà máy thủy điện Srêpôk 3

9.078.000

9.078.000

907.800

453.900

7.716.300

 

 

2.4

Nhà máy thủy điện Srêpôk 4

2.890.000

2.890.000

289.000

144.500

2.456.500

 

 

2.5

Nhà máy thủy điện Đrây H'Linh (01)

699.000

699.000

69.900

34.950

594.150

 

 

2.6

Nhà máy thủy điện Đrây H'Linh (02)

679.000

679.000

67.900

33.950

577.150

 

 

2.7

Nhà máy thủy điện Đrây H'Linh (03)

202.000

202.000

20.200

10.100

171.700

 

 

2.8

Nhà máy thủy điện Srêpôk 4A

2.842.000

2.842.000

284.200

142.100

2.415.700

 

 

2.9

Nhà máy thủy điện Hòa Phú

1.090.000

1.090.000

109.000

54.500

926.500

 

 

2.10

Nhà máy thủy điện Krông Nô 2

2.472.000

2.472.000

247.200

123.600

2.101.200

 

 

2.11

Nhà máy thủy điện Krông Nô 3

1.410.000

1.410.000

141.000

70.500

1.198.500

 

 

C

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH

3.256.000

3.256.000

325.600

162.800

2.767.600

 

Không xác định được lưu vực, không xác định được đối tượng nhận tiền DVMTR

1

Thu nội tỉnh

3.256.000

3.256.000

325.600

162.800

2.767.600

 

 

1.1

Khu du lịch Lang Biang

1.200.000

1.200.000

120.000

60.000

1.020.000

 

 

1.2

Khu du lịch thác Đatanla

 

 

1.3

Khu du lịch dã ngoại Tuyền Lâm

 

 

1.4

Khu du lịch Cáp treo

 

 

1.5

Khu du lịch thác Cam Ly

200.000

200.000

20.000

10.000

170.000

 

 

1.6

Khu du lịch thác Prenn

 

 

1.7

Khu du lịch hồ Than Thở

19.000

19.000

1.900

950

16.150

 

 

1.8

Khu du lịch Thung lũng Tình Yêu - Đồi Mộng Mơ

1.187.000

1.187.000

118.700

59.350

1.008.950

 

 

1.9

Khu du lịch Thung lũng Vàng

150.000

150.000

15.000

7.500

127.500

 

 

1.10

Khu du lịch thác Ponggour

6.000

6.000

600

300

5.100

 

 

1.11

Khu du lịch thác Đam B'ri

33.000

33.000

3.300

1.650

28.050

 

 

1.12

Khu du lịch rừng Mađaguôi

400.000

400.000

40.000

20.000

340.000

 

 

1.13

Trung tâm du lịch sinh thái và giáo dục môi trường

14.000

14.000

1.400

700

11.900

 

 

1.14

Khu du lịch Trúc Lâm Viên

0

0

0

0

0

 

Rà soát để thu tiền DVMTR theo quy định

1.15

Điểm du lịch sinh thái K'lan

27.000

27.000

2.700

1.350

22.950

 

 

1.16

Điểm du lịch tham quan Thác Bảo Đại (hồ Tuyền Lâm Đà Lạt)

10.000

10.000

1.000

500

8.500

 

 

1.17

Khu du lịch đường Hầm Đất Sét

10.000

10.000

1.000

500

8.500

 

 

1.18

Khu Teracotta Bốn mùa Tuyền Lâm

0

0

0

0

0

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.19

Khu nghỉ dưỡng cao cấp Tuyền Lâm

0

0

0

0

0

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.20

Sacom Tuyền Lâm (SAM)

0

0

0

0

0

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.21

Khu du lịch Làng Bình An

0

0

0

0

0

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.22

Khu Edense Đà Lạt

0

0

0

0

0

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.23

Khu hoa lan Thanh Quang

0

0

0

0

0

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.24

Khu du lịch Đào Nguyên

0

0

0

0

0

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.25

Khu du lịch Toàn Cầu

0

0

0

0

0

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.26

Khu du lịch Zoodoo

0

0

0

0

0

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.27

Khu du lịch Làng Cù Lần

0

0

0

0

0

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.28

Khu du lịch Dinh 1

0

0

0

0

0

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.29

Sân Golf Đà Lạt

0

0

0

0

0

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.30

Sân Golf Đạ Ròn

0

0

0

0

0

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.31

Khu du lịch Lá Phong

0

0

0

0

0

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.32

Khu du lịch Thác Bảo Đại (Đức Trọng)

0

0

0

0

0

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.33

Khu DL sinh thái nghỉ dưỡng Hoa Sơn - Resort

0

0

0

0

0

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

1.34

Điểm du lịch Ma Rừng Lữ quán

0

0

0

0

0

 

đơn vị chưa gửi đăng ký KH

D

THU LÃI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG NĂM 2019

1.500.000

1.500.000

1.500.000

 

 

 

Theo quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 80 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP

 

TNG CỘNG (A B C D)

316.602.500

316.602.500

33.010.250

15.755.125

267.837.125

 

 

 

PHÂN THEO NGUỒN THU

 

 

 

 

 

 

 

I

Thu nội tỉnh

116.586.500

116.586.500

11.658.650

5.829.325

99.098.525

 

 

1

Cơ sở sản xuất thủy điện

112.115.000

112.115.000

11.211.500

5.605.750

95.297.750

 

 

2

Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch

1.134.000

1.134.000

113.400

56.700

963.900

 

 

3

Cơ sở sản xuất công nghiệp

81.500

81.500

8.150

4.075

69.275

 

 

4

Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch

3.256.000

3.256.000

325.600

162.800

2.767.600

 

 

II

Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam

198.516.000

198.516.000

19.851.600

9.925.800

168.738.600

 

 

1

Cơ sở sản xuất thủy điện

183.120.000

183.120.000

18.312.000

9.156.000

155.652.000

 

 

2

Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch

15.396.000

15.396.000

1.539.600

769.800

13.086.600

 

 

III

Thu lãi tiền gửi ngân hàng

1.500.000

1.500.000

1.500.000

0

0

 

 

 

PHÂN THEO LƯU VỰC

 

 

 

 

 

 

 

I

Lưu vực sông Đồng Nai

270.313.500

270.313.500

27.031.350

13.515.675

229.766.475

 

 

1

Cơ sở sản xuất thủy điện

253.702.000

253.702.000

25.370.200

12.685.100

215.646.700

 

 

2

Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch

16.530.000

16.530.000

1.653.000

826.500

14.050.500

 

 

3

Cơ sở sản xuất công nghiệp

81.500

81.500

8.150

4.075

69.275

 

 

II

Lưu vực sông Sêrêpok

41.533.000

41.533.000

4.153.300

2.076.650

35.303.050

 

 

1

Cơ sở sản xuất thủy điện

41.533.000

41.533.000

4.153.300

2.076.650

35.303.050

 

 

2

Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch

 

 

 

 

 

 

 

III

Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch

3.256.000

3.256.000

325.600

162.800

2.767.600

 

 

IV

Thu lãi tiền gửi ngân hàng

1.500.000

1.500.000

1.500.000

0

0

 

 

 

PHỤ LỤC 04-A

KẾ HOẠCH CHI TIẾT CHO BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2019 LƯU VỰC SÔNG ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Stt

Bên cung ứng DVMTR

Diện tích cung ứng DVMTR (ha)

Diện tích quy đổi theo hệ số K (ha);
Hệ số K=1

Số lượng hộ

Số tiền chi trả (1.000 đồng)

Ghi chú

I

Kinh phí chi trả cho bên cung ứng DVMTR được phân bổ từ kế hoạch thu năm 2019

 

 

 

229.766.475

 

II

Diện tích rừng cung ứng DVMTR trong lưu vực (theo Quyết định 257/QĐ-UBND ngày 05/2/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

331.484

331.484

 

 

 

III

Đơn giá chi trả cho 01 ha rừng tính theo kế hoạch thu năm 2019 (1.000 đồng/ha/năm)

 

 

 

693

 

IV

Đơn giá chi trả năm 2019 (1.000 đồng/ha/năm)

 

 

 

660

 

V

Diện tích và kinh phí chi trả cho bên cung DVMTR năm 2019

307.804

307.804

 

203.150.853

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

Kinh phí được phân bổ từ kế hoạch thu năm 2019

 

 

 

203.150.853

 

 

Kinh phí bổ sung từ các nguồn

 

 

 

0

 

 

Chi tiết kế hoạch chi trả năm 2019

 

 

 

 

 

1

Diện tích đã có hồ sơ năm 2018 chuyển sang

287.942

287.942

1.797

190.042.019

 

1.1

Chủ rừng là tổ chức

278.537

278.537

 

183.834.681

 

a

Chủ rừng là Ban QLR phòng hộ, đặc dụng

176.175

176.175

 

116.275.543

 

 

Chi tiết:

 

 

 

 

 

1

Ban QLRPH đầu nguồn Đa Nhim

26.699

26.699

 

17.621.142

 

2

Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà

25.018

25.018

 

16.511.656

 

3

Ban Quản lý rừng Lâm Viên

8.883

8.883

 

5.862.734

 

4

Ban Quản lý rừng PH Tà Nung

4.011

4.011

 

2.647.108

 

5

Ban Quản lý rừng phòng hộ D'Ran

12.010

12.010

 

7.926.402

 

6

Ban Quản lý rừng PH Tà Năng

10.067

10.067

 

6.644.326

 

7

Ban Quản lý rừng PH Đại Ninh

6.358

6.358

 

4.196.363

 

8

Ban Quản lý rừng PH Phi Liêng

2.100

2.100

 

1.386.238

 

9

Ban Quản lý rừng PH Sêrêpôk

2.135

2.135

 

1.409.364

 

10

Ban Quản lý rừng PH Lâm Hà

17.266

17.266

 

11.395.474

 

11

Ban Quản lý rừng PH Tân Thượng

3.263

3.263

 

2.153.283

 

12

Ban QLRPH Hòa Bắc - Hòa Nam

7.901

7.901

 

5.214.462

 

13

Ban Quản lý rừng PH Đạm B'ri

9.119

9.119

 

6.018.797

 

14

Ban Quản lý rừng PH Nam Huoai

15.230

15.230

 

10.051.569

 

15

Vườn Quốc gia Cát Tiên

26.116

26.116

 

17.236.626

 

b

Chủ rừng là Công ty TNHHMTV Lâm nghiệp

84.439

84.439

 

55.729.542

 

 

Chi tiết:

 

 

 

 

 

1

Công ty TNHH MTV LN Đơn Dương

6.060

6.060

 

3.999.620

 

2

Công ty TNHH MTV LN Tam Hiệp

2.237

2.237

 

1.476.110

 

3

Công ty TNHH MTV LN Bảo Thuận

3.988

3.988

 

2.632.153

 

4

Công ty TNHH MTV LN Di Linh

8.791

8.791

 

5.802.284

 

5

Công ty TNHH MTV LN Bảo Lâm

18.832

18.832

 

12.429.384

 

6

Công ty TNHH MTV LN Lộc Bắc

22.285

22.285

 

14.708.080

 

7

Công ty TNHH MTV LN Đạ Huoai

5.334

5.334

 

3.520.691

 

8

Công ty TNHH MTV LN Đạ Tẻh

16.911

16.911

 

11.161.220

 

C

Tổ chức khác là chủ rừng

17.924

17.924

 

11.829.596

 

 

Chi tiết:

 

 

 

 

 

1

Ban Quản lý KDLQG hồ Tuyền Lâm

740

740

 

488.400

 

2

Viện KHLN Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

332

332

 

219.206

 

3

Công ty CP giống LN vùng Tây Nguyên

2.006

2.006

 

1.324.257

 

4

Học viện lục quân

189

189

 

124.740

 

5

Công ty TNHH Tam Hà

36

36

 

23.516

 

6

TT ứng dụng hạt nhân trong công nghiệp

68

68

 

44.900

 

7

Công ty TNHH Vĩnh Tiến

118

118

 

77.887

 

8

Công ty TNHH Thanh Đa

103

103

 

67.703

 

9

Công ty TNHH TM&XD giao thông Tiến Lợi

65

65

 

43.118

 

10

Công ty TNHH May Thêu Lan Anh

58

58

 

38.135

 

11

Công ty TNHH Thông Phong

39

39

 

25.436

 

12

Công ty TNHH KDPT&XD nhà Bảo Trang Viên

32

32

 

21.074

 

13

Công ty CP Sacom Tuyền Lâm

213

213

 

140.818

 

14

Công ty CP tư vấn và ĐT Tâm Anh

44

44

 

29.053

 

15

Công ty TNHH Đặng Gia

292

292

 

192.515

 

16

Công ty TNHH Thác Rồng

158

158

 

104.280

 

17

Công ty TNHH đầu tư SX nông nghiệp Vineco

72

72

 

47.282

 

18

Công ty TNHH XD Thành Nam

52

52

 

34.525

 

19

Công ty CP địa ốc Thảo Điền

332

332

 

218.882

 

20

Công ty TNHH Văn Nhi

21

21

 

14.012

 

21

Công ty TNHH Thành Phong

47

47

 

30.954

 

22

Công ty TNHH Quốc Hùng

47

47

 

31.060

 

23

Công ty TNHH Thung Lũng Nắng

94

94

 

62.258

 

24

Công ty TNHH vận tải HK&DL Thuận Thành

116

116

 

76.705

 

25

Công ty TNHH Khánh Giang

170

170

 

112.253

 

26

Công ty TNHH Lực Sinh

53

53

 

34.815

 

27

Công ty TNHH Hiệp Thành Phát

65

65

 

42.900

 

28

Công ty TNHH Khoa Minh

25

25

 

16.500

 

29

Công ty TNHH Hiếu Hóa

12

12

 

7.867

 

30

Công ty Acteam International

372

372

 

245.520

 

31

Cty TNHH La Ba

52

52

 

34.531

 

32

Công ty CP Đầu tư Vĩnh Tuyên Lâm

233

233

 

154.037

 

33

Công ty TNHH Q. trắc TĐH & PTCN sinh học

143

143

 

94.215

 

34

Công ty TNHH Phương Mai

172

172

 

113.256

 

35

Cơ sở ND và BT trẻ em KT Thiên Phước

62

62

 

41.065

 

36

Công ty CPĐT Du lịch SG-Đại Ninh

580

580

 

382.800

 

37

DNTN Vườn Rừng Thành Lợi

28

28

 

18.678

 

38

Công ty TNHH Đàm Thịnh

192

192

 

126.826

 

39

Công ty TNHH Quyết Thắng

183

183

 

120.806

 

40

XN Nguyên liệu Giấy Lâm Đồng

4.713

4.713

 

3.110.336

 

41

Công ty cổ phần ĐT&PT công nghệ Hợp Phát

278

278

 

183.500

 

42

DNTN Tân Minh

238

238

 

157.324

 

43

Công ty TNHH Tân Liên Thành

397

397

 

261.710

 

44

Công ty TNHH Ván ép Trung Nam

57

57

 

37.600

 

45

Công ty TNHH Hà Tiến

131

131

 

86.638

 

46

Công ty TNHH Mỹ Thành

40

40

 

26.176

 

47

Công ty CP ĐT&TM Đại Đại Tiến

79

79

 

52.219

 

48

Công ty TNHH Minh Tú

85

85

 

55.849

 

49

Công ty TNHH SX-TM và du lịch Tầm Vông

125

125

 

82.309

 

50

Công ty TNHH Quốc Vinh

37

37

 

24.565

 

51

Công ty cổ phần cao su Bảo Lâm

1.571

1.571

 

1.036.537

 

52

Công ty TNHH Phương Đông

65

65

 

42.900

 

53

Công ty TNHH Phương Hải

105

105

 

69.300

 

54

Công ty CP đầu tư du lịch Hoa Sen

285

285

 

188.159

 

55

Công ty TNHH Lâm Quang Thuận

59

59

 

39.263

 

56

Công ty TNHH Minh Huy

81

81

 

53.335

 

57

Công ty TNHH Lam Bình

71

71

 

46.583

 

58

Công ty CPĐT Du lịch SG-Madagui

890

890

 

587.110

 

59

Công ty TNHH TM-DVSX Hiệp Phước

50

50

 

33.092

 

60

Công ty TNHH TM và DV Đức Trọng

65

65

 

42.900

 

61

Công ty cổ phần Suối Cát

76

76

 

50.153

 

62

Công ty TNHH Dũng Lâm

82

82

 

53.922

 

63

Công ty XD-TM Song Hải Long

108

108

 

70.950

 

64

Công ty CP Cao su An Lợi

288

288

 

189.988

 

65

Công ty TNHH Phượng Hùng

21

21

 

13.622

 

66

Công ty TNHH XD-TM Đỉnh Thuận

175

175

 

115.427

 

67

Công ty TNHH Lâm Thành

138

138

 

91.344

 

1.2

Chủ rừng là hộ gia đình, cộng đồng dân cư

7.922

7.922

1.797

5.228.248

 

 

Chi tiết:

 

 

 

 

 

1

Huyện Đức Trọng

124

124

23

81.563

 

 

Chủ rừng là hộ gia đình

61

61

2

40.088

 

 

Chủ rừng là cộng đồng dân cư (01 cộng đồng)

63

63

21

41.474

 

2

Huyện Lâm Hà

94

94

3

62.165

 

 

Chủ rừng là hộ gia đình

94

94

3

62.165

 

3

Huyện Di Linh

490

490

201

323.393

 

 

Chủ rừng là cộng đồng dân cư (01 cộng đồng)

490

490

201

323.393

 

4

Huyện Bảo Lâm

2.368

2.368

456

1.562.596

 

 

Chủ rừng là hộ gia đình

1.751

1.751

357

1.155.719

 

 

Chủ rừng là cộng đồng dân cư (03 cộng đồng)

616

616

99

406.877

 

5

TP. Bảo Lộc

87

87

9

57.710

 

 

Chủ rừng là hộ gia đình

87

87

9

57.710

 

6

Huyện Đạ Tẻh

1.002

1.002

321

661.056

 

 

Chủ rừng là hộ gia đình

1.002

1.002

321

661.056

 

7

Huyện Cát Tiên

3.757

3.757

784

2.479.763

 

 

Chủ rừng là hộ gia đình

3.757

3.757

784

2.479.763

 

1.3

Tổ chức khác được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng

1.483

1.483

 

979.090

 

 

Chi tiết:

 

 

 

 

 

1

Hạt Kiểm lâm thành phố Bảo Lộc

987

987

 

651.308

 

2

Hạt Kiểm lâm huyện Cát Tiên

497

497

 

327.782

 

2

Diện tích rà soát, lập hồ sơ chi trả từ năm 2019

19.862

19.862

 

13.108.834

 

2.1

Chủ rừng là tổ chức

19.147

19.147

 

12.636.934

 

a

Chủ rừng là Ban QLR phòng hộ, đặc dụng

11.075

11.075

 

7.309.500

 

 

Chi tiết:

 

 

 

 

 

1

Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà

200

200

 

132.000

 

2

Ban QLRPH đầu nguồn Đa Nhim

1.150

1.150

 

759.000

 

3

Ban Quản lý rừng Lâm Viên

1.150

1.150

 

759.000

 

4

Ban Quản lý rừng PH Tà Nung

100

100

 

66.000

 

5

Ban Quản lý rừng phòng hộ D'Ran

20

20

 

13.200

 

6

Ban Quản lý rừng PH Tà Năng

900

900

 

594.000

 

7

Ban Quản lý rừng PH Đại Ninh

720

720

 

475.200

 

8

Ban Quản lý rừng PH Phi Liêng

60

60

 

39.600

 

9

Ban Quản lý rừng PH Lâm Hà

550

550

 

363.000

 

10

Ban Quản lý rừng PH Tân Thượng

45

45

 

29.700

 

11

Ban QLRPH Hòa Bắc - Hòa Nam

30

30

 

19.800

 

12

Ban Quản lý rừng PH Đạm B'ri

150

150

 

99.000

 

 

Diện tích dự phòng phát sinh của các đơn vị

6.000

6.000

 

3.960.000

 

b

Chủ rừng là Công ty TNHHMTV Lâm nghiệp

3.530

3.530

 

2.329.714

 

 

Chi tiết:

 

 

 

 

 

1

Công ty TNHH MTV LN Đơn Dương

215

215

 

141.900

 

2

Công ty TNHH MTV LN Bảo Thuận

350

350

 

231.000

 

3

Công ty TNHH MTV LN Di Linh

150

150

 

99.000

 

4

Công ty TNHH MTV LN Bảo Lâm

700

700

 

462.000

 

5

Công ty TNHH MTV LN Lộc Bắc

965

965

 

636.814

 

6

Công ty TNHH MTV LN Đạ Huoai

650

650

 

429.000

 

7

Công ty TNHH MTV LN Đạ Tẻh

500

500

 

330.000

 

c

Tổ chức khác là chủ rừng

4.542

4.542

 

2.997.720

 

 

Chi tiết:

 

 

 

 

 

1

Công ty TNHH Tân Liên Thành

360

360

 

237.600

 

2

Công ty TNHH Q.trắc TĐH & PTCN sinh học

40

40

 

26.400

 

3

Công ty TNHH Ván ép Trung Nam

112

112

 

73.920

 

4

XN Nguyên liệu Giấy Lâm Đồng

30

30

 

19.800

 

 

Diện tích dự phòng phát sinh của các đơn vị

4.000

4.000

 

2.640.000

 

2.2

Chủ rừng là hộ gia đình, cộng đồng dân cư

475

475

 

313.500

 

 

Chi tiết:

 

 

 

 

 

1

Huyện Đức Trọng

35

35

 

23.100

 

2

Huyện Bảo Lộc

15

15

 

9.900

 

3

Huyện Đạ Tẻh

25

25

 

16.500

 

 

Diện tích dự phòng phát sinh của các đơn vị

400

400

 

264.000

 

2.3

Tổ chức khác được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng

240

240

 

158.400

 

 

Chi tiết:

 

 

 

 

 

1

Hạt Kiểm lâm thành phố Bảo Lộc

70

70

 

46.200

 

2

Hạt Kiểm lâm Cát Tiên

170

170

 

112.200

 

VI

Diện tích và kinh phí năm 2019 chưa xác định được đối tượng nhận tiền DVMTR (diện tích trong lưu vực các chủ rừng chưa lập hồ sơ chi trả)

23.680

23.680

 

16.413.617

 

VII

Kinh phí điều tiết bổ sung tăng đơn giá chi trả năm 2019 cho lưu vực sông Sêrêpôk

 

 

 

10.202.005

 

 

PHỤ LỤC 04-B

KẾ HOẠCH CHI TIỀN CHO BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2019 LƯU VỰC SÔNG SÊ RÊ PÔK
(Kèm theo Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Stt

Bên cung ứng DVMTR

Diện tích cung ứng DVMTR (ha)

Diện tích quy đổi theo hệ số K (ha);
Hệ số K=1

Số lượng hộ

Số tiền chi trả (1.000 đồng)

Ghi chú

I

Kinh phí chi trả cho bên cung ứng DVMTR được phân bổ từ kế hoạch thu năm 2019

 

 

 

35.303.050

 

II

Diện tích rừng cung ứng DVMTR trong lưu vực (theo Quyết định 257/QĐ-UBND ngày 05/2/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

96.482

96.482

 

 

 

III

Đơn giá chi trả cho 01 ha rừng tính theo kế hoạch thu năm 2019 (1.000 đồng/ha/năm)

 

 

 

366

 

IV

Đơn giá chi trả năm 2019 (1.000 đồng/ha/năm)

 

 

 

476

 

V

Diện tích và kinh phí chi trả cho bên cung DVMTR năm 2019

92.329

92.329

 

43.985.397

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

Kinh phí được phân bổ từ kế hoạch thu năm 2019

 

 

 

33.783.392

 

 

Kinh phí bổ sung từ các nguồn, gồm:

 

 

 

10.202.005

 

 

Điều tiết từ nguồn kinh phí chi trả cho bên cung ứng DVMTR của lưu vực sông Đồng Nai năm 2019 để chi bổ sung đơn giá cho lưu vực sông Sêrêpôk

 

 

 

10.202.005

 

 

Chi tiết kế hoạch chi trả năm 2019

 

 

 

 

 

1

Diện tích đã có hồ sơ năm 2018 chuyển sang

85.844

85.844

27

40.895.939

 

1.1

Chủ rừng là tổ chức

85.461

85.461

 

40.713.735

 

a

Chủ rừng là Ban QLR phòng hộ, đặc dụng

84.970

84.970

 

40.479.527

 

 

Chi tiết:

 

 

 

 

 

1

Ban QLRPH đầu nguồn Đa Nhim

10.216

10.216

 

4.866.961

 

2

Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà

41.271

41.271

 

19.661.506

 

3

Ban Quản lý rừng PH Phi Liêng

4.302

4.302

 

2.049.452

 

4

Ban Quản lý rừng PH Sêrêpôk

29.030

29.030

 

13.829.853

 

5

Ban Quản lý rừng PH Lâm Hà

151

151

 

71.755

 

b

Chủ rừng là Công ty TNHHMTV Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

c

Tổ chức khác là chủ rừng

492

492

 

234.208

 

 

Chi tiết:

 

 

 

 

 

1

Công ty TNHH TM&XD giao thông Tiến Lợi

92

92

 

43.648

 

2

Công ty cổ phần đầu tư Thành Phát

53

53

 

25.287

 

3

XN Nguyên liệu Giấy Lâm Đồng

347

347

 

165.273

 

1.2

Chủ rừng là hộ gia đình, cộng đồng dân cư

382

382

27

182.204

 

 

Chi tiết:

 

 

 

 

 

1

Huyện Đam Rông

382

382

27

182.204

 

 

Chủ rừng là cộng đồng dân cư (01 cộng đồng)

382

382

27

182.204

 

1.3

Tổ chức khác được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng

 

 

 

 

 

2

Diện tích rà soát, lập HS chi trả từ năm 2019

6.485

6.485

 

3.089.458

 

2.1

Chủ rừng là tổ chức

6.250

6.250

 

2.977.504

 

a

Chủ rừng là Ban QLR phòng hộ, đặc dụng

4.150

4.150

 

1.977.063

 

 

Chi tiết:

 

 

 

 

 

1

Ban QLRPH đầu nguồn Đa Nhim

550

550

 

262.020

 

2

Ban Quản lý rừng PH Phi Liêng

100

100

 

47.640

 

3

Ban Quản lý rừng PH Sêrêpôk

500

500

 

238.200

 

 

Diện tích dự phòng phát sinh của các đơn vị

3.000

3.000

 

1.429.202

 

b

Chủ rừng là Công ty TNHHMTV Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

c

Tổ chức khác là chủ rừng

2.100

2.100

 

1.000.441

 

 

Chi tiết:

 

 

 

 

 

1

XN Nguyên liệu Giấy Lâm Đồng

100

100

 

47.640

 

 

Diện tích dự phòng phát sinh của các đơn vị

2.000

2.000

 

952.801

 

2.2

Chủ rừng là hộ gia đình, cộng đồng dân cư

235

235

 

111.954

 

 

Chi tiết:

 

 

 

 

 

1

Huyện Đam Rông

35

35

 

16.674

 

 

Diện tích dự phòng phát sinh của các đơn vị

200

200

 

95.280

 

2.3

Tổ chức khác được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng

 

 

 

 

 

VI

Diện tích và kinh phí năm 2019 chưa xác định được đối tượng nhận tiền DVMTR (diện tích trong lưu vực các chủ rừng chưa lập hồ sơ chi trả)

4.153

4.153

 

1.519.658

 

 

PHỤ LỤC 04-C

KẾ HOẠCH CHI KINH PHÍ CHƯA XÁC ĐỊNH VÀ KHÔNG XÁC ĐỊNH ĐƯỢC ĐỐI TƯỢNG NHẬN TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

TT

Nội dung

Số tiền (1.000 đồng)

Tổng cộng

Lưu vực Đồng Nai

Lưu vực Sêrêpôk

Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch

I

Tổng kinh phí chưa xác định được đối tượng nhận tiền và không xác định được đối tượng nhận tiền DVMTR

20.700.875

16.413.617

1.519.658

2.767.600

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Kinh phí từ nguồn thu năm 2019 của các lưu vực chưa xác định được đối tượng nhận tiền DVMTR (diện tích trong lưu vực các chủ rừng chưa lập hồ sơ chi trả)

17.933.275

16.413.617

1.519.658

 

2

Kinh phí từ nguồn thu của các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch không xác định được đối tượng nhận tiền DVMTR (không xác định được lưu vực)

2.767.600

 

 

2.767.600

 

Kinh phí từ nguồn thu năm 2019

2.767.600

 

 

2.767.600

II

Kế hoạch chi các hạng mục trong năm 2019

20.700.875

16.413.617

1.519.658

2.767.600

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Kinh phí chi trồng rừng, trồng cây phân tán, trồng cây cảnh quan

16.038.075

11.750.817

1.519.658

2.767.600

 

Hỗ trợ trồng cây phân tán, trồng cây cảnh quan trong khu vực các cơ sở du lịch nộp tiền DVMTR

2.767.600

 

 

2.767.600

 

Đề án bảo tồn và phát triển rừng cảnh quan nội ô thành phố Đà Lạt

1.815.834

1.815.834

 

 

 

Hỗ trợ trồng rừng, trồng cây phân tán giai đoạn 2019-2023 và trồng xen cây lâm nghiệp trên diện tích đất lâm nghiệp đã bị lấn chiếm để sản xuất nông nghiệp trong các khu vực cung ứng DVMTR

11.454.641

9.934.983

1.519.658

 

2

Hỗ trợ kinh phí chống chặt phá rừng và sản xuất, kinh doanh, vận chuyển lâm sản trái phép cho các Đội kiểm tra truy quét theo Chỉ thị số 12/CT-TTg các huyện, TP thông qua Hạt Kiểm lâm thực hiện và các Đội Kiểm lâm cơ động, cán bộ của Chi cục Kiểm lâm

2.150.000

2.150.000

 

 

 

Hoạt động kiểm tra, truy quét 12 huyện/thành phố

1.500.000

1.500.000

 

 

 

Hoạt động kiểm tra, truy quét của Đội Kiểm lâm cơ động số 1, 2 và cán bộ Chi cục kiểm lâm

650.000

650.000

 

 

3

Hỗ trợ kinh phí cho lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng theo Nghị định số 01/2019/NĐ-CP tại các Ban quản lý rừng trong khu vực cung ứng DVMTR

2.512.800

2.512.800

 

 

 

PHỤ LỤC 05

DỰ TOÁN CHI KINH PHÍ QUẢN LÝ CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Stt

Hạng mục chi

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

Ghi chú

A

TỔNG KINH PHÍ TRONG NĂM

 

 

 

33.010.250.000

 

I

TRÍCH TỪ TIỀN THU DVMTR TRONG NĂM 2019

 

 

 

33.010.250.000

 

II

KINH PHÍ NĂM TRƯỚC KẾT DƯ CHUYỂN SANG

 

 

 

 

 

B

TỔNG DỰ TOÁN CHI TRONG NĂM

 

 

 

32.159.751.944

 

I

CHI THƯỜNG XUYÊN

 

 

 

10.623.462.394

 

1

Kinh phí thực hiện tự chủ

 

 

 

6.866.262.394

 

1.1

Lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp

 

 

 

2.646.676.072

 

-

Tiền lương

 

 

 

1.990.459.008

1. Hệ số lương cuối năm 2018: 112,93 = 112,93*6*1,390tr 112,93*6*1,490tr = 1.951.430.400 đồng

2. Tăng lương định kỳ 2%: 39.028.608 đồng

-

Phụ cấp lương

 

 

 

152.598.540

Hệ số phụ cấp chức vụ, khu vực, trách nhiệm, bảo lưu, TNVK: ((4,2 3,5 0,3 0,071 0,697 0,050) x 1,390,000 x 6 tháng) (4,2 3,5 0,3 0,071 0,697 0,050) x 1,490,000 x 6 tháng) (0,050 x 1.490.000 x 3 tháng)

-

Các khoản đóng góp

 

 

 

503.618.524

17,5% BHXH, 3% BHYT, 2% KPCĐ, 1% BHTN (tính trên tổng lương, tăng lương định kỳ, phụ cấp thâm niên vượt khung, hệ số chênh lệch bảo lưu, PCCV)

1.2

Chi thường xuyên khác

 

 

 

1.005.000.000

(10 người x 34 tr 10 người x 29 tr 15 người x 25 tr)

1.3

Chi thu nhập tăng thêm

 

 

 

2.143.057.548

Tính bằng 01 lần quỹ lương ngạch bậc chức vụ

1.4

Trích lập Quỹ khen thưởng, phúc lợi

 

 

 

1.071.528.774

Bình quân 03 tháng (lương phụ cấp lương thu nhập tăng thêm)

2

Kinh phí không thực hiện tự chủ

 

 

 

3.757.200.000

 

2.1

Hỗ trợ trách nhiệm quản lý của Hội đồng quản lý Quỹ; Ban Kiểm soát

 

 

 

422.400.000

Chủ tịch HĐQL Quỹ 4,2 triệu/tháng x 12 tháng; 07 thành viên HĐQL Quỹ 3,1 triệu/tháng x 12 tháng; Trưởng ban KS Quỹ 3,1 triệu/tháng x 12 tháng; 02 thành viên Ban KS Quỹ 3,1 triệu/tháng x 12 tháng;

(Mức lương cơ sở tháng 01/2016 là 1.150.000 đồng; mức lương tháng 01/2019 là 1.390.000 đồng; Tăng 20%)

 

- Chủ tịch HĐQL Quỹ

người

1

50.400.000

50.400.000

 

 

- Thành viên HĐQL Quỹ, Ban Kiểm soát

người

10

37.200.000

372.000.000

 

2.2

Chi hỗ trợ làm thêm giờ cho cán bộ chuyên môn giúp việc HĐQL Quỹ, Ban Kiểm soát

 

 

 

150.000.000

 

2.3

Chi may đồng phục

người

46

5.000.000

230.000.000

HĐQL Quỹ, Ban Kiểm soát, Cán bộ Quỹ: tổng cộng 46 người x 5 tr/người/năm

2.4

Chi phí hợp đồng tư vấn xây dựng trang Web, duy trì trang web của Quỹ (thuê tên miền, máy chủ, nhuận bút đăng bài,..)

 

 

 

200.000.000

 

 

- HĐ tư vấn XD trang web

trang

1

150.000.000

150.000.000

 

 

- Chi phí duy trì trang web

năm

1

50.000.000

50.000.000

 

2.5

Chi đoàn ra, đoàn vào và chi khác

 

 

 

450.000.000

 

2.6

Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện thu, chi tiền DVMTR; Xác định diện tích chi trả

 

 

 

1.300.000.000

 

-

Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện thu, chi tiền DVMTR; Xác định diện tích chi trả của Quỹ

 

 

 

1.000.000.000

 

-

Hoạt động của HĐQL Quỹ, Ban Kiểm soát

 

 

 

300.000.000

Chi nhiên liệu, công tác phí thực hiện nhiệm vụ quản lý và kiểm soát

2.7

Hội nghị

 

 

 

134.800.000

 

-

Hội nghị tổng kết 10 năm thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Lâm Đồng, kết quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (kết hợp triển khai các hoạt động thi đấu thể thao giao ước thi đua các Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng khu vực Tây Nguyên, khu vực lân cận).

hội nghị

1

116.500.000

116.500.000

Số đại biểu tham dự: 28 Chủ rừng nhà nước x 3 người 12 HKL x 3 người các hộ nhận khoán tiêu biểu 28 chủ rừng x 2 người chủ rừng doanh nghiệp 20 người 5 tỉnh Tây Nguyên và lân cận x 15 người 20 đại biểu các sở ban ngành 5 đại biểu trung ương = 296 người

- Hỗ trợ tiền ăn đại biểu không hưởng lương: 56 người x 200.000 đồng/người = 11.200.000 đồng.

- Thuê hội trường, trang trí: 20.000.000 đồng

- Tài liệu: 296 người x 60.000 đồng = 17.760.000 đồng

- Nước uống: 296 người x 40.000 đồng/ngày = 11.840.000 đồng

- Phục vụ hội nghị: 7 người x 100.000 đồng/người = 700.000 đồng

- Vé máy bay đại biểu TW: 5 đại biểu x 8 triệu = 40.000.000 đồng

- Tiền phòng ngủ đại biểu TW: 5 đại biểu x 1.000.000 đồng/đêm x 3 đêm = 15.000.000 đồng

- Tiền khen thưởng: chi theo các quyết định khen thưởng thực tế

-

Hội nghị triển khai công tác kiểm tra, giám sát chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

hội nghị

1

18.300.000

18.300.000

Số đại biểu tham dự: 80 người (bao gồm các đơn vị chủ rừng, hạt kiểm lâm, cán bộ chuyên trách, ...)

- Thuê hội trường, trang trí: 10.000.000 đồng

- Tài liệu: 80 người x 60.000 đồng = 4.800.000 đng

- Nước uống: 80 người x 40.000 đồng/ngày = 3.200.000 đồng

- Phục vụ hội nghị: 3 người x 100.000 đồng/người = 300.000 đồng

2.8

Thuê trụ sở làm việc

tháng

12

30.000.000

360.000.000

 

2.9

Sửa chữa ô tô đảm bảo đăng kiểm định kỳ hàng năm

chiếc

1

100.000.000

100.000.000

 

2.10

Chi mua bảo hiểm tài sản, phí đăng kiểm, phí sử dụng đường bộ

chiếc

1

30.000.000

30.000.000

 

2.11

Chi mua sắm trang thiết bị đặc thù phục vụ công tác chi trả

 

 

 

380.000.000

 

-

Chi mua xe máy phục vụ công tác

chiếc

8

35.000.000

280.000.000

8 xe máy x 35.000.000đ/xe

-

Chi mua máy vi tính cấu hình cao cập nhật, sử dụng bản đồ chi trả để xác định diện tích chi trả hàng năm

y

4

25.000.000

100.000.000

4 máy vi tính x 25.000.000đ

II

CHI KHÔNG THƯỜNG XUYÊN

 

 

 

21.536.289.550

 

1

Hỗ trợ Hạt Kiểm lâm chi phí nghiệm thu diện tích hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, tổ chức ngoài nhà nước

ha

9.500

10.000

95.000.000

 

2

Chi dịch vụ ủy thác, chi phí dịch vụ thanh toán đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn

 

 

 

621.500.000

 

 

- Lưu vực Đồng Nai

ha

9.000

66.000

594.000.000

 

 

- Lưu vực Sêrêpôk

ha

500

55.000

27.500.000

 

3

Phụ cấp, hỗ trợ hoạt động của Ban chỉ đạo, kiểm tra giám sát cấp tỉnh, Ban Lâm nghiệp xã

 

 

 

3.272.320.384

 

-

Ban chỉ đạo, kiểm tra giám sát cấp tỉnh

người

21

6.000.000

126.000.000

 

-

Hỗ trợ ban lâm nghiệp xã (các xã có rừng)

113

12.000.000

1.356.000.000

 

-

Cán bộ hợp đồng chuyên trách tại các huyện, thành phố

 

 

 

1.240.320.384

 

-

Kinh phí hoạt động thường xuyên cho cán bộ chuyên trách

người

22

25.000.000

550.000.000

 

4

Thuê kiểm toán báo cáo tài chính

 

 

 

200.000.000

 

5

Tuyên truyền

 

 

 

6.065.640.000

 

-

Hợp đồng tư vấn truyền thông, thiết kế tờ rơi, pa nô, áp phích tuyên truyền, tổ chức các sự kiện lớn trong năm như tổng kết 10 năm, ...

 

 

 

250.000.000

 

-

Tuyên truyền bằng hình thức vẽ áp phích tuyên truyền trên vách ta luy dọc đường đèo Tà Nung (theo đề nghị của UBND TP Đà Lạt)

 

 

 

300.000.000

 

-

In tờ rơi, áp phích.... tuyên truyền

 

 

 

500.000.000

 

-

Làm Panô tuyên truyền các huyện

bảng

2

250.000.000

500.000.000

 

-

Sửa chữa các Panô đã lắp đặt

 

 

 

200.000.000

 

-

Thực hiện nội dung tuyên truyền thông qua chương trình "học sinh đồng hành cùng chính sách chi trả DVMTR"

 

 

 

500.000.000

 

-

Tuyên truyền thông qua tạp chí, báo trung ương và địa phương

 

 

 

200.000.000

 

-

Tuyên truyền trên sóng phát thanh, truyền hình

 

 

 

500.000.000

 

-

Trang bị các thùng rác để tuyên truyền tại hồ Đankia, hồ Tuyền Lâm, các Khu du lịch trong tỉnh, khu vực công cộng, ……

 

 

 

200.000.000

 

-

Hỗ trợ, khen thưởng đột xuất cho các cá nhân, tập thể tích cực trong việc chống chặt phá rừng, công tác chi trả dịch vụ môi trường rừng

 

 

 

100.000.000

 

-

Tổ chức tuyên truyền Luật Lâm nghiệp; Nghị định hướng dẫn luật Lâm nghiệp và chính sách chi trả DVMTR tại các xã 12 huyện cho các hộ dân quản lý bảo vệ rừng ..

 

 

 

2.204.000.000

 

-

Tổ chức tuyên truyền Luật Lâm nghiệp; Nghị định hướng dẫn luật Lâm nghiệp và chính sách chi trả DVMTR cho cán bộ QLNN các cấp, các đơn vị chủ rừng trên địa bàn toàn tỉnh. (Chi Cục Kiểm Lâm chủ trì thực hiện).

 

 

 

598.040.000

 

-

Tập huấn cho cán bộ phòng Tài chính các huyện, thành phố về việc chuyển giao công tác quyết toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng

 

 

 

13.600.000

 

6

Trang bị trang phục bảo vệ rừng cho các hộ nhận khoán đi tuần tra bảo vệ, PCCC rừng

 

 

 

6.191.700.000

 

 

- Trang bị quần áo bảo hộ lao động cho các hộ nhận khoán

bộ

16.200

300.000

4.860.000.000

 

 

- Trang bị mũ nhựa bảo hộ lao động cho các hộ nhận khoán

chiếc

8.514

70.472

600.000.000

 

 

- Trang bị ủng bảo hộ lao động cho các hộ nhận khoán

đôi

16.200

160.000

 

 

 

- Trang bị áo mưa bộ đi rừng cho các hộ nhận khoán; cán bộ chủ rừng, ban lâm nghiệp xã, ban chỉ đạo chi trả DVMTR tỉnh, huyện, thành phố

bộ

2.710

270.000

731.700.000

 

7

Học tập kinh nghiệm thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng

 

 

 

200.000.000

 

8

Thiết bị bay phục vụ xác định diện tích chi trả DVMTR, kiểm tra, rà soát

 

 

 

100.000.000

 

 

- Pin sạc để sử dụng thiết bị bay

cục

20

4.000.000

80.000.000

 

 

- Bảng điều khiển

cái

1

20.000.000

20.000.000

 

9

Kinh phí xây dựng bản đồ cấp tỉnh

 

 

 

3.288.851.000

 

10

Tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; CCKL, Phòng nông nghiệp các huyện, thành phố các Hạt KL và các đơn vị chủ rừng, về tư vấn giám sát, thi công XD chuyên ngành Lâm Sinh; tư vấn XD dự án Lâm sinh và các lớp tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ khác trong lĩnh vực LN

 

 

 

500.000.000

 

11

Kinh phí trồng rừng, trồng cây phân tán trên tuyến đường cao tốc Liên Khương Đà Lạt

 

 

 

354.278.166

 

12

Mô hình phát triển lâm sản ngoài gỗ trên đất lâm nghiệp (cây thanh mai)

 

 

 

647.000.000

 

13

Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị chủ rừng nhà nước trên địa bàn tỉnh xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng; Kiểm kê xác định diện tích rừng cung ứng DVMTR của chủ rừng là doanh nghiệp thuê rừng

 

 

 

 

 

C

KINH PHÍ CÒN LẠI DỰ PHÒNG

 

 

 

850.498.056

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2121/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu, chi kinh phí dịch vụ môi trường rừng tỉnh Lâm Đồng năm 2019

  • Số hiệu: 2121/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/09/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Phạm S
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/09/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản