Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2023/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 21 tháng 10 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Quyết định số 2070/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND ngày 11/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 3736/SKHĐT-ĐTGS ngày 22/9/2021 và ý kiến trình của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3255/TTr-SNV ngày 20/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận - Đề án số 3735/ĐA-SKHĐT ngày 22/9/2021 của Sở Kế hoạch và Đầu tư; với một số nội dung chính như sau:
1. Phê duyệt Bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư gồm 23 vị trí việc làm, cụ thể: 06 vị trí lãnh đạo, quản lý, 08 vị trí chuyên môn, nghiệp vụ và 09 vị trí hỗ trợ, phục vụ (Theo phụ lục 1 đính kèm).
2. Phê duyệt Khung năng lực vị trí việc làm của 23 vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể:
a) Khung năng lực chung đối với tất cả các vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Theo phụ lục 2a đính kèm);
b) Khung năng lực lãnh đạo, quản lý các vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Theo phụ lục 2b đính kèm);
c) Khung năng lực đối với từng vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Theo phụ lục 2c đính kèm).
Điều 2. Áp dụng Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm
Bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm được phê duyệt tại
Trong quá trình triển khai, thực hiện, trường hợp có phát sinh, vướng mắc hoặc có quy định điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo quyết định của cấp có thẩm quyền; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư kịp thời phối hợp Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết hoặc quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, giám sát (lồng ghép qua thanh tra, kiểm tra công vụ); kết hợp đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan và trách nhiệm của người đứng đầu trong triển khai thực hiện nội dung tại Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1278/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 21/10/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên VTVL | Tên phòng, ban, ĐV hành chính trực thuộc thực hiện VTVL | Ngạch công chức tối thiểu đáp ứng VTVL | Ngạch công chức tối đa của VTVL | Nhiệm vụ chính của VTVL | Tỷ trọng thời gian thực hiện từng nhiệm vụ chính (%) | Công việc cụ thể hoặc đầu ra (sản phẩm) của nhiệm vụ chính | Số lượng công việc cụ thể hoặc đầu ra (sản phẩm) trung bình/năm của từng nhiệm vụ chính | |
|
|
|
|
|
| ||||
1 | Giám đốc Sở | Lãnh đạo Sở | Chuyên viên chính | Chuyên viên cao cấp | Phụ trách chung các hoạt động của cơ quan, chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan. Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực: - Công tác Quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch đầu tư 5 năm và hàng năm. - Công tác tổ chức cán bộ; thi đua khen thưởng và kỷ luật nội bộ cơ quan; quản lý các nguồn kinh phí, tài sản cơ quan; phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí; công tác thanh tra; công tác quốc phòng, an ninh; - Chỉ đạo triển khai xây dựng các đề án, chương trình hành động được Tỉnh ủy, UBND tỉnh giao. | 100% | - Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân; - Quyết định, Chỉ thị, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh. - Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo, Văn bản góp ý, Văn bản thẩm định và các Văn bản chỉ đạo điều hành cơ quan thuộc thẩm quyền. | 1000 văn bản các loại | |
2 | Phó Giám đốc Sở |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 | Phó Giám đốc Sở (1) | Lãnh đạo Sở | Chuyên viên chính | Chuyên viên chính | - Giúp Giám đốc trong công tác tham mưu về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội lĩnh vực được phân công; - Theo dõi công tác: xúc tiến đầu tư; theo dõi các dự án đầu tư các thành phần kinh tế, bao gồm cả đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI; đầu tư theo hình thức PPP...; - Theo dõi công tác hợp tác đầu tư, ODA, NGO, PCI. | 100% | - Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của TT HĐND; - Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; - Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo, Văn bản góp ý, Văn bản thẩm định và các Văn bản chỉ đạo điều hành cơ quan thuộc thẩm quyền. | 500 văn bản các loại | |
2.2 | Phó Giám đốc Sở (2) | Lãnh đạo Sở | Chuyên viên chính | Chuyên viên chính | - Giúp Giám đốc trong công tác tham mưu về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội lĩnh vực được phân công; - Giúp Giám đốc trong công tác quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển 5 năm, hàng năm; - Theo dõi công tác kế hoạch, đầu tư các ngành thuộc khối văn xã: Giáo dục, Y tế, Lao động-Thương binh và Xã hội, Văn hóa - Thể thao và du lịch, Đài phát thanh và truyền hình…; và các hội đoàn thể.;và khối tài chính, ngân hàng; kho bạc. | 100% | - Nghị quyết của Hội đồng nhân dân; - Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; - Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo, Văn bản góp ý, Văn bản thẩm định và các Văn bản chỉ đạo thuộc thẩm quyền. | 500 văn bản các loại | |
2.3 | Phó Giám đốc (3) | Lãnh đạo Sở | Chuyên viên chính | Chuyên viên chính | - Giúp Giám đốc trong công tác quản lý đầu tư và xây dựng nguồn vốn ngân sách nhà nước; triển khai các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng; - Theo dõi công tác Đấu thầu; công tác giám sát đánh giá đầu tư. - Theo dõi các ngành: Xây dựng, Giao thông vận tải; | 100% | - Nghị quyết của Hội đồng nhân dân; - Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; - Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo, Văn bản góp ý, Văn bản thẩm định và các Văn bản chỉ đạo thuộc thẩm quyền. | 500 văn bản các loại | |
2.4 | Phó Giám đốc (4) | Lãnh đạo Sở | Chuyên viên chính | Chuyên viên chính | - Giúp Giám đốc trong công tác tham mưu về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội lĩnh vực được phân công; - Theo dõi công tác kế hoạch, đầu tư các ngành thuộc khối sản xuất: Nông nghiệp, thủy sản, công nghiệp, thương mại, tài nguyên và môi trường, khoa học công nghệ; - Theo dõi công tác đăng ký kinh doanh và hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các Hiệp hội doanh nghiệp; kinh tế hợp tác và hợp tác xã; - Theo dõi công tác cải cách thủ tục hành chính và chương trình hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại cơ quan; công tác công nghệ thông tin. Theo dõi các đoàn thể trong cơ quan. | 100% | - Nghị quyết của Hội đồng nhân dân; - Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; - Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo, Văn bản góp ý, Văn bản thẩm định và các Văn bản chỉ đạo thuộc thẩm quyền. | 500 văn bản các loại | |
3 | Trưởng phòng |
|
|
|
|
|
|
| |
3.1 | Trưởng phòng (1) | Phòng Tổng hợp Quy hoạch | Chuyên viên | Chuyên viên chính | Quản lý và điều hành chung công tác của phòng Tổng hợp, quy hoạch; | 20% | - Nghị quyết của Hội đồng nhân dân; - Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; - Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo, Văn bản góp ý, Văn bản thẩm định và các Văn bản chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Sở. | 300 văn bản các loại | |
Trực tiếp thực hiện công tác Quy hoạch, đầu tư phát triển 5 năm và hàng năm; | 50% | ||||||||
| Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. | 30% | |||||||
3.2 | Trưởng phòng (2) | Phòng Quản lý ngành | Chuyên viên | Chuyên viên chính | Quản lý và điều hành chung công tác của phòng Quản lý ngành; | 30% | - Nghị quyết của Hội đồng nhân dân; - Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; - Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo, Văn bản góp ý, Văn bản thẩm định và các Văn bản chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Sở. | 300 văn bản các loại | |
Tham mưu xây dựng và giao kế hoạch phát triển KTXH của tỉnh 5 năm và hàng năm các ngành thuộc khối kinh tế, văn hóa- xã hội; lập và phân bổ KH vốn CTMTQG 5 năm, hàng năm,… | 50% | ||||||||
Tham mưu xây dựng Đề án, chính sách, chương trình hành động, nghị quyết của Tỉnh ủy, Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh theo lĩnh vực được phân công phụ trách. | 20% | ||||||||
3.3 | Trưởng phòng (3) | Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư | Chuyên viên | Chuyên viên chính | Quản lý và điều hành chung công tác của phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư; | 30% | - Nghị quyết HĐND tỉnh; - Chỉ thị, Quyết định, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; - Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở. | 200 văn bản các loại | |
Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau: phụ trách công tác giám sát, đánh giá đầu tư; phụ trách công tác thẩm định chủ trương đầu tư, dự án và đấu thầu và trực tiếp theo dõi chuyên ngành: Giao thông, thủy lợi; | 40% | ||||||||
Tổng hợp và xây dựng báo cáo về công tác đấu thầu theo định kỳ | 30% | ||||||||
3.4 | Trưởng phòng (4) | Phòng Đăng ký kinh doanh | Chuyên viên | Chuyên viên chính | Quản lý và điều hành chung công tác của Phòng Đăng ký kinh doanh; | 20% | - Nghị quyết của Hội đồng nhân dân; - Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; - Kế hoạch, Báo cáo và các Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở; - Giấy Chứng nhận ĐKDN, Giấy Xác nhận, Thông báo, Báo cáo thuộc thẩm quyền. | 300 văn bản các loại | |
Trực tiếp giải quyết cấp, giải thể và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động các loại hình doanh nghiệp; | 30% | ||||||||
Trực tiếp, xử lý hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm đối với các trường hợp vi phạm sau hậu kiểm doanh nghiệp theo quy định; yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. | 20% | ||||||||
Trực tiếp theo dõi, tổng hợp tình hình phát triển doanh nghiệp, kinh tế tập thể; tham mưu đề xuất cơ chế chính sách phát triển doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân. | 30% | ||||||||
4 | Chánh Thanh tra | Thanh tra Sở | Thanh tra viên | Thanh tra viên chính | Quản lý và điều hành chung công tác của Thanh tra Sở | 20% | - Quyết định, Kế hoạch, Hướng dẫn, Báo cáo, Văn bản góp ý và Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở - Các Báo cáo, Hướng dẫn, Quyết định thuộc thẩm quyền của Chánh Thanh tra. - Số cuộc thanh tra. | 100 văn bản các loại | |
Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác thanh tra định kỳ hàng năm và thanh tra, kiểm tra đột xuất trình Giám đốc Sở phê duyệt | 20% | ||||||||
Triển khai thực hiện nhiệm vụ của Thanh tra Sở và các văn bản có liên quan đến công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng và tiếp công dân | 30% | ||||||||
Trực tiếp chủ trì các cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư | 20% | ||||||||
Quyết định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư theo quy định của pháp luật. | 10% | ||||||||
5 | Phó Trưởng phòng |
|
|
|
|
|
|
| |
5.1 | Phó Trưởng phòng (1) | Phòng Tổng hợp, Quy hoạch | Chuyên viên | Chuyên viên chính | Giúp Trưởng phòng phụ trách công tác liên quan đầu tư phát triển kinh tế xã hội 5 năm, hàng năm | 60% | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân; - Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; - Báo cáo, Văn bản chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Sở. | 200 văn bản các loại | |
Nghiên cứu đề xuất cân đối các nguồn lực đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. | 40% | ||||||||
5.2 | Phó Trưởng phòng (2) | Phòng Tổng hợp và nghiệp vụ | Chuyên viên | Chuyên viên chính | Giúp Trưởng phòng phụ trách công tác kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của 05 năm và hàng năm | 30% | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân; - Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; - Báo cáo, Văn bản chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Sở. | 200 văn bản các loại | |
Giúp Trưởng phòng phụ trách theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch phát triển hàng tháng, quý, 06 tháng, 9 tháng và cả năm | 50% | ||||||||
Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách về công tác quy hoạch. | 20% | ||||||||
5.3 | Phó Trưởng phòng (3) | Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư | Chuyên viên | Chuyên viên chính | Thẩm định dự án và đấu thầu các dự án chuyên ngành Dân dụng - Công nghiệp, Văn hóa - xã hội | 40% | - Quyết định của Thường trực HĐND; - Chỉ thị, Quyết định, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; - Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở. | 150 văn bản các loại | |
Theo dõi công tác đấu thầu, đấu thầu qua mạng; hực hiện công tác kiểm tra đấu thầu theo kế hoạch hàng năm của Sở và kiểm tra đột xuất do Giám đốc Sở giao | 40% | ||||||||
Theo dõi công tác cải cách Thủ tục hành chính trong lĩnh vực đấu thầu, đầu tư xây dựng cơ bản | 20% | ||||||||
5.4 | Phó Trưởng phòng (4) | Phòng Thẩm định và Giám sát, đánh giá đầu tư | Chuyên viên | Chuyên viên chính | Thẩm định dự án và đấu thầu các dự án chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trừ Thủy lợi) | 40% | - Quyết định của Thường trực HĐND; - Chỉ thị, Quyết định, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; - Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở. | 150 văn bản các loại | |
Triển khai thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo kế hoạch được phê duyệt hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư | 40% | ||||||||
Báo cáo giám sát tổng thể đầu tư định kỳ theo quy định | 20% | ||||||||
5.5 | Phó Trưởng phòng (5) | Phòng Thẩm định và Giám sát, đánh giá đầu tư | Chuyên viên | Chuyên viên chính | Giúp Trưởng phòng phụ trách, theo dõi, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực công tác văn phòng, gồm: Tổ chức bộ máy, nhân sự; hành chính, quản trị; tài chính - kế toán. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Trưởng phòng và pháp luật về các nhiệm vụ được phân công phụ trách | 30% | - Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở. - Hồ sơ khác liên quan công tác tổ chức cán bộ, tài chính | 150 văn bản các loại | |
| |||||||||
Trực tiếp tham mưu thực hiện công tác tổ chức bộ máy, công tác cán bộ cơ quan; quản lý hồ sơ cán bộ công chức và hồ sơ thuộc danh mục bí mật nhà nước | 30% | ||||||||
Trực tiếp theo dõi nhiệm vụ: Tài chính - kế toán. | 40% | ||||||||
5.6 | Phó Trưởng phòng (6) | Phòng Đăng ký kinh doanh | Chuyên viên | Chuyên viên chính | Chỉ đạo giải quyết thủ tục, hồ sơ đăng ký các loại hình doanh nghiệp | 40% | - Quyết định của UBBD tỉnh; - Quyết định Kế hoạch, Báo cáo và các Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở - Giấy Chứng nhận ĐKDN, Giấy Xác nhận, Thông báo, Báo cáo thuộc thẩm quyền. | 300 văn bản, giấy CNĐKKD các loại | |
Tham mưu xử lý các trường hợp doanh nghiệp vi phạm theo quy định của Luật Doanh nghiệp; theo dõi, tổ chức hậu kiểm doanh nghiệp sau đăng ký thành lập | 20% | ||||||||
Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân hàng năm và giới thiệu các doanh nghiệp, doanh nhân tham gia các giải thưởng do các Bộ, ngành Trung ương tổ chức | 20% | ||||||||
Tham mưu phối hợp tổ chức các lớp đào tạo nhân lực cho doanh nghiệp, hợp tác xã. | 10% | ||||||||
Theo dõi, hướng dẫn nghiệp vụ về đăng ký hộ kinh doanh cho Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố. | 10% | ||||||||
6 | Phó Chánh Thanh tra | Thanh tra Sở | Thanh tra viên | Thanh tra viên chính | Giúp Chánh thanh tra chỉ đạo việc thực hiện quy định về công tác phòng, chống tham nhũng và thanh tra, kiểm tra thực hiện Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp. | 30% | - Quyết định, Kế hoạch, Hướng dẫn, Báo cáo, Văn bản góp ý và Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở - Các Báo cáo, Hướng dẫn, Quyết định thuộc thẩm quyền của Chánh Thanh tra. - Số cuộc thanh tra.. | 100 văn bản các loại | |
Phụ trách lĩnh vực pháp chế; trực tiếp tham mưu công tác kiểm tra; rà soát văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực kế hoạch và đầu tư; theo dõi thi hành pháp luật; cải cách tư pháp | 40% | ||||||||
Tham gia và chủ trì cuộc thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp; các cuộc thanh tra, kiểm tra hành chính và thanh tra chuyên ngành khác khi có sự phân công của Chánh thanh tra. | 30% | ||||||||
|
|
|
|
| |||||
1 | Quản lý quy hoạch | Phòng Tổng hợp, Quy hoạch | Chuyên viên | Chuyên viên | Tham mưu nghiên cứu, đề xuất việc triển khai xây dựng Quy hoạch tỉnh theo Luật quy hoạch | 30% | - Chỉ thị, Báo cáo, Quyết định và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh - Tham gia các Hội đồng thẩm định, các Văn bản góp ý, các Văn bản thẩm định của lãnh đạo Sở. | 100 văn bản các loại | |
Tham mưu triển khai thực hiện quy hoạch tỉnh | 30% | ||||||||
Theo dõi, tổng hợp, báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch theo quy định | 20% | ||||||||
Theo dõi, tham gia ý kiến các Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các huyện, thành phố; quy hoạch chuyên ngành kỹ thuật có liên quan | 20% | ||||||||
2 | Tổng hợp kinh tế, xã hội | - Phòng Tổng hợp, Quy hoạch; - Phòng Quản lý ngành | Chuyên viên | Chuyên viên | Theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện các quy hoạch và Kế hoạch phát triển KT-XH hàng tháng, Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm. | 30% | - Nghị quyết HĐND tỉnh; - Báo cáo, Kế hoạch, Quyết định và Văn bản chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh - Báo cáo, văn bản chỉ đạo điều hành của Sở. | 250 văn bản các loại | |
Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm của tỉnh. Tham mưu giao chỉ tiêu nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm cho các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 20% | ||||||||
Xây dựng các báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết, Chương trình, Đề án cho Bộ ngành Trung ương, tỉnh | 20% | ||||||||
Tham mưu các cơ chế, chính sách phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh | 30% | ||||||||
3 | Quản lý kế hoạch và đầu tư phát triển | - Phòng Tổng hợp quy hoạch; - Phòng Quản lý ngành; - Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư | Chuyên viên | Chuyên viên | Tham mưu theo dõi và quản lý các nguồn vốn ngân sách Trung ương; tổng hợp báo cáo chuyên đề về đầu tư xây dựng cơ bản và xây dựng kế hoạch 5 năm và hàng năm đối với nguồn vốn NSTW; tham mưu giải quyết các kiến nghị có liên quan đến nguồn vốn NSTW | 30% | - Chỉ thị, Quyết định, Báo cáo và Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh - Khung hướng dẫn, Văn bản giải quyết các kiến nghị của ngành, địa phương về kế hoạch hằng năm của lãnh đạo Sở. | 500 văn bản các loại | |
Tham mưu theo dõi và quản lý các nguồn vốn do tỉnh quản lý và quyết định phân bổ chi tiết; tổng hợp báo cáo chuyên đề về đầu tư xây dựng cơ bản và xây dựng kế hoạch 5 năm và hàng năm đối với nguồn vốn nguồn vốn do tỉnh quản lý; tham mưu giải quyết các kiến nghị có liên quan đến nguồn vốn này | 10% | ||||||||
Tổng hợp và xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm và 5 năm; xây dựng các báo cáo chuyên đề về đầu tư xây dựng cơ bản; xây dựng kế hoạch triển khai các văn bản có liên quan về đầu tư XDCB; triển khai và tham mưu các chính sách quản lý đầu tư trên địa bàn; theo dõi, tổng hợp số liệu về kết quả thực hiện các dự án của các thành phần kinh tế | 10% | ||||||||
Thẩm định chủ trương đầu tư, nguồn và khả năng cân đối vốn; thẩm định dự án đầu tư công theo quy định của pháp luật đầu tư công | 20% | ||||||||
Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu; hồ sơ yêu cầu (hồ sơ mời thầu), kết quả lựa chọn nhà thầu đối với dự án do UBND tỉnh làm chủ đầu tư | 20% | ||||||||
Lập, thực hiện kế hoạch giám sát và đánh giá đầu tư theo Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn dưới Luật | 10% | ||||||||
4 | Thẩm định chủ trương đầu tư | Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư | Chuyên viên | Chuyên viên | Phối hợp tham mưu thẩm định các nhiệm vụ ở vị trí việc làm 3 | 100% |
|
| |
5 | Quản lý đăng ký kinh doanh | Phòng Đăng ký kinh doanh | Chuyên viên | Chuyên viên | Thụ lý và cấp Giấy CNĐKKD, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tạm ngừng, giải thể và tham mưu đề xuất với Trưởng phòng thu hồi giấy chứng nhận ĐKDN đối với DN (Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp) | 60% | - Giấy Chứng nhận ĐKDN, Giấy Xác nhận, Thông báo, Báo cáo của lãnh đạo phòng Đăng ký kinh doanh. - Số đợt hậu kiểm | 200 văn bản các loại | |
Hậu kiểm, xử lý vi phạm: Xử lý vi phạm các quy định về đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật; thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và yêu cầu doanh nghiệp làm thủ tục giải thể theo quy định | 20% | ||||||||
Tổng hợp, báo cáo: Tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định; những khó khăn, vướng mắc trong công tác đăng ký kinh doanh cho cơ quan có thẩm quyền; Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo tình hình kinh doanh theo quy định | 20% | ||||||||
6 | Quản lý về doanh nghiệp và kinh tế tập thể | Phòng Đăng ký kinh doanh | Chuyên viên | Chuyên viên | Thẩm định và chịu trách nhiệm về các đề án thành lập, sắp xếp, tổ chức lại doanh nghiệp nhà nước do UBND tỉnh quản lý; tổng hợp tình hình sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước và tình hình phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác; đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện và triển khai chính sách, chương trình, kế hoạch công tác hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa | 20% | - Báo cáo, Kế hoạch, Quyết định và văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; - Báo cáo, Kế hoạch và Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở | 100 văn bản các loại | |
Đầu mối tổng hợp, đề xuất các mô hình và cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân và hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã và kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh | 20% | ||||||||
Phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các vướng mắc về cơ chế, chính sách phát triển doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã và kinh tế tư nhân có tính chất liên ngành hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết theo quy định | 20% | ||||||||
Đầu mối phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm, xây dựng các chương trình, dự án trợ giúp, thu hút vốn và các nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh | 20% | ||||||||
Định kỳ lập báo cáo theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ ngành có liên quan về tình hình phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh | 20% | ||||||||
7 | Thanh tra | Thanh tra Sở | Chuyên viên, Thanh tra viên | Chuyên viên, Thanh tra viên | Tham mưu nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm quy định của pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tham gia các cuộc thanh tra, kiểm tra theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở; Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức, cá nhân thực hiện kết luận kiến nghị sau thanh tra | 20% | - Báo cáo, Kế hoạch, Quyết định và Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở; - Số cuộc thanh tra; | 100 văn bản các loại | |
Tham gia các cuộc thanh tra, kiểm tra theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở; Quản lý hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân của Sở; Tham mưu báo cáo định kỳ và đột xuất cho Thanh tra tỉnh về công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và công tác phòng, chống tham nhũng | 20% | ||||||||
Tham gia các cuộc thanh tra, kiểm tra theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở; Công tác văn thư, lưu trữ; quản lý hồ sơ thanh tra, kiểm tra | 20% | ||||||||
Tham mưu nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu; Tham mưu báo cáo định kỳ và đột xuất cho Thanh tra tỉnh, Thanh tra Bộ Kế hoạch và Đầu tư về công tác thanh tra | 20% | ||||||||
Tham mưu nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra chấp hành các quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp HTX; và công tác quản lý và sử dụng vốn đầu tư phát triển, vốn ODA. | 20% | ||||||||
8 | Pháp chế | Thanh tra Sở | Chuyên viên, Thanh tra viên | Chuyên viên, Thanh tra viên | Tham mưu thực hiện công tác bồi thường của Nhà nước; Quản lý và khai thác tủ sách pháp luật của cơ quan; Công tác xây dựng văn bản; Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; Công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; Thực hiện báo cáo tháng, quý công tác pháp chế | 80% | - Báo cáo, Văn bản góp ý, Kế hoạch và Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở | 70 văn bản các loại | |
Thực hiện công tác Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; Tham mưu các vấn đế pháp lý và tham gia tố tụng; Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật | 20% | ||||||||
|
|
|
|
| |||||
1 | Tổ chức nhân sự | Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư | Chuyên viên | Chuyên viên | Thực hiện theo yêu cầu việc sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế; Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý hồ sơ công chức tại cơ quan | 30% | - Quyết định của UBND tỉnh - Quyết định, Kế hoạch và Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở | 120 văn bản các loại | |
Xây dựng kế hoạch và thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng công chức cơ quan; Thực hiện việc theo dõi, giải quyết chế độ, chính sách công chức cơ quan | 30% | ||||||||
Thực hiện việc Thi đua, khen thưởng, kỷ luật công chức cơ quan | 30% | ||||||||
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu; Thực hiện công việc khác theo phân công của Chánh Văn phòng | 10% | ||||||||
2 | Hành chính tổng hợp | Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư | Chuyên viên | Chuyên viên | Thực hiện tổng hợp và xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác tháng, quý, năm; Thực hiện tổng hợp, xây dựng các báo cáo định kỳ và đột xuất | 40% | Báo cáo, Kế hoạch, Quyết định và Văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Sở | 120 văn bản các loại | |
Thực hiện công tác cải cách hành chính | 40% | ||||||||
Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác và báo cáo kết quả thực hiện;- Thực hiện công việc khác theo phân công của Chánh Văn phòng | 20% | ||||||||
Hành chính một cửa (kiêm nhiệm) | Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư | Chuyên viên | Chuyên viên | Tiếp nhận, chuyển xử lý và hoàn trả hồ sơ “một cửa” | 40% | - Tiếp nhận hồ sơ đúng quy trình - Không bị phản ánh về thái độ phục vụ - Hồ sơ được chuyển đến đúng bộ phận phụ trách | Thường xuyên | ||
Tổng hợp báo cáo tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ “một cửa”, thực hiện các báo cáo liên quan đến bộ phận “một cửa” | 20% | ||||||||
Tổng hợp các nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính. Theo dõi việc thực hiện ISO của cơ quan, đơn vị | 20% | - Có thống kê tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ - Báo cáo kịp thời, đầy đủ - Có thống kê việc thực hiện ISO cơ quan | |||||||
Tiếp và hướng dẫn tổ chức và cá nhân đến làm việc; Thực hiện công việc khác theo phân công của Chánh Văn phòng | 20% | ||||||||
3 | Quản trị công sở | Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư | Chuyên viên | Chuyên viên | Công tác quản lý cơ sở vật chất: Quản lý hệ thống điện; cấp thoát nước, hệ thống máy điều hòa không khí; hệ thống, thiết bị thông tin liên lạc; hệ thống Phòng cháy chữa cháy; tài sản khác thuộc khuôn viên trụ sở cơ quan | 30% | - Cơ sở vật chất cơ quan đảm bảo phục vụ yêu cầu công tác - Tiếp khách chu đáo, ân cần, lịch sự - Hoạt động hậu cần được chuẩn bị chu đáo - Không lãng phí, đảm bảo tiết kiệm trong các hoạt động hậu cần. - Cơ quan đảm bảo an ninh, an toàn, trật tự. | 70 văn bản các loại | |
Công tác lễ tân: thực hiện liên hệ, đón tiếp, sắp xếp, bố trí nơi ăn, nghỉ cho khách của cơ quan theo sự phân công của lãnh đạo. | 30% | ||||||||
- Công tác hậu cần: Tổ chức sắp xếp lịch họp, chuẩn bị, trang bị phương tiện, điều kiện vật chất; bố trí phòng họp, hình thức, nghi lễ trong các cuộc họp của lãnh đạo cơ quan, đơn vị. Thực hiện việc trang trí băng rôn (bandroll), cờ, khẩu hiệu … vào các ngày lễ, tết trong năm; Tham mưu sắp xếp điều động xe, liên hệ đặt vé tàu, máy bay cho lãnh đạo cơ quan đi công tác. Tổ chức quản lý, sắp xếp trang trí cây cảnh, bàn ghế tiếp khách, kiểm tra, giám sát công tác vệ sinh khuôn viên cơ quan. Quản lý công tác văn hóa công sở, công tác an ninh trật tự tại cơ quan. - Quản lý trụ sở cơ quan; Tham mưu, thực hiện mua sắm tài sản cố định, vật tư, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm theo kế hoạch đã được phê duyệt; | 40% | ||||||||
4 | Công nghệ thông tin | Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư | Chuyên viên | Chuyên viên | Tham mưu việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động công vụ của cơ quan. Hỗ trợ cho công chức tại cơ quan trong việc ứng dụng công nghệ thông tin | 30% | - Trang tin điện tử hoạt động thông suốt, không xảy ra sự cố - Phần mềm vận hành thông suốt, bảo mật - Kịp thời khắc phục sự cố xảy ra - Có đề xuất nâng cấp phù hợp, hợp lý, đúng quy định - Cơ quan có ban hành nội quy, quy định quản trị hệ thống thông tin | 50 văn bản các loại | |
Quản trị Trang thông tin điện tử của cơ quan | 30% | ||||||||
Quản lý, theo dõi việc vận hành các phần mềm, các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động chuyên môn của cơ quan | 20% | ||||||||
Nâng cấp cơ sở hạ tầng, hệ thống các phần mềm phục vụ tin học hóa, kế hoạch triển khai quản lý vận hành; Tham mưu ban hành các nội quy, quy chế quản trị các hệ thống thông tin | 20% | ||||||||
Nhân viên kỹ thuật (kiêm nhiệm) | Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư |
|
| Chưa phát sinh nhiệm vụ |
|
|
| ||
5 | Kế toán | Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư | Chuyên viên, KTVTC | Chuyên viên, KTVTC | Lập dự toán kinh phí, điều hành sử dụng kinh phí. Giám sát tài chính trong phạm vi cơ quan và các đơn vị sự nghiệp | 10% | - Dự toán được phê duyệt. Tài chính cân đối trong phạm vi ngân sách được cấp - Sổ sách, chứng từ kế toán được lập đủ, đúng quy định. - Số liệu rõ ràng, dễ hiểu, đủ thông tin phục vụ lãnh đạo cơ quan. Được lãnh đạo cơ quan chấp thuận đề xuất, giải pháp - Số liệu cân đối; Đủ | Thường xuyên | |
Ghi chép số liệu kế toán, thu thập, xử lý số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc theo chuẩn mực và chế độ kế toán. Bảo quản, lưu trữ chứng từ kế toán | 25% | ||||||||
Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi, vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán | 10% | ||||||||
Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí ở cơ quan. Tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định tài chính | 10% | chứng từ. Có báo cáo quyết toán quý, năm - Đủ hồ sơ quyết toán theo quy định Được cấp thẩm quyền phê duyệt - Kiểm kê hàng năm đúng quy trình, có báo cáo kết quả kiểm kê tài sản hàng năm | |||||||
Báo cáo tình hình sử dụng tài sản, kinh phí của cơ quan. Báo cáo quyết toán tài chính hàng quí, năm | 20% | ||||||||
Tổng hợp quyết toán ngân sách nhà nước của cơ quan và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc (nếu có) | 15% | ||||||||
Thực hiện kiểm kê tài sản hàng năm | 10% | ||||||||
6 | Thủ quỹ | Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư | CV |
| Trực tiếp quản lý, giữ Quỹ tiền mặt | 100% | - Rút tiền, nộp tiền đúng thủ tục - Nhập hoặc xuất tiền mặt chính xác - Tạm ứng được thanh toán đúng hạn | Thường xuyên | |
Thực hiện giao dịch đơn giản với kho bạc, ngân hàng: rút tiền, nộp tiền mặt,... | |||||||||
Thực hiện nghiệp vụ thu - chi tiền mặt | |||||||||
Cân đối và báo cáo kịp thời số dư tiền mặt tồn quỹ cho người có thẩm quyền | |||||||||
Ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản thu, chi từ quỹ tiền mặt vào sổ quỹ tiền mặt | |||||||||
Văn thư (kiêm nhiệm) | Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư | Chuyên viên, Văn thư viên | Chuyên viên, Văn thư viên | Quản lý công văn đi, đến; quản lý con dấu; tổ chức lưu trữ hồ sơ, giấy tờ của cơ quan theo đúng quy định | 100% | Số công văn đi và công văn đến trên hệ thống văn bản chỉ đạo điều hành TD-Office | 3600 văn bản | ||
Lưu trữ (kiêm nhiệm) | Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư | Chuyên viên | Chuyên viên | Tham mưu công tác lưu trữ cơ quan theo quy định của Cục Văn thư lưu trữ | 100% | Kế hoạch, Báo cáo, Công văn, Biên bản | 15 văn bản các loại | ||
Xây dựng kế hoạch thực hiện, báo cáo tình hình thực hiện | |||||||||
Sắp xếp tài liệu, tra cứu văn bản; Kiểm tra quản lý kho | |||||||||
Tham gia xây dựng chính sách, quy chế, quy định liên quan đến nghiệp vụ văn thư, lưu trữ | |||||||||
7 | Lái xe | Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư | Hợp đồng NĐ 68 | Hợp đồng NĐ 68 | Thực hiện nghiêm túc kế hoạch công tác theo lệnh điều xe của cơ quan | 100% | Đúng thời gian và an toàn | Thường xuyên | |
Chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng phương tiện của cơ quan giao đảm bảo an toàn, sẵn sàng phục vụ công tác | |||||||||
Lên kế hoạch và tham mưu đề xuất kế hoạch sửa chữa định kỳ và sửa chữa thường xuyên phương tiện được giao, thực hiện nghiêm chỉnh luật giao thông, chế độ khám xe, bảo hiểm phương tiện theo đúng quy định | |||||||||
8 | Tạp vụ | Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư | Nhân viên | Nhân viên | Vệ sinh sạch sẽ tại các phòng làm việc của Lãnh đạo Sở và khu vực công cộng trong khuôn viên của cơ quan | 100% | Gọn gàng, sạch sẽ | Thường xuyên | |
Chuẩn bị nước uống, dọn vệ sinh mỗi ngày tại Hội trường | |||||||||
Kiểm tra, phát hiện hư hỏng tại nhà vệ sinh, điện, nước của cơ quan | |||||||||
9 | Bảo vệ | Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám đầu tư | Hợp đồng NĐ 68 | Hợp đồng NĐ 68 | Trực bảo vệ cơ quan, đảm bảo an ninh, an toàn về mọi mặt | 100% | Bảo đảm an toàn tài sản cơ quan, Không để xảy ra tình trạng mất cắp. | Thường xuyên | |
Giám sát việc ra, vào của khách đến liên hệ công tác thực hiện đúng nội quy của cơ quan | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHUNG NĂNG LỰC CHUNG ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 21/10/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát về Khung năng lực chung:
Là những phẩm chất, đặc tính, năng lực cần phải có ở một người công chức. Đây là những năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí việc làm, được xác định dựa trên giá trị cốt lõi của nền hành chính công.
Khung năng lực này là một trong những công cụ quản lý nhân sự khoa học, giúp định hướng những tố chất, năng lực cần có ở công chức nhằm đạt mục tiêu đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, tạo nên một nền hành chính “chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch và hiệu quả”.
Khi tất cả cán bộ, công chức đảm nhận các vị trí công việc đều đáp ứng yêu cầu về các năng lực chung thì sẽ tạo ra sức mạnh tổng hợp trong vận hành và trong kết quả hoạt động của cơ quan.
II. Các năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung:
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung:
a) Đạo đức và trách nhiệm công vụ;
b) Tổ chức thực hiện công việc;
c) Soạn thảo và ban hành văn bản;
d) Giao tiếp ứng xử;
đ) Quan hệ phối hợp.
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung:
a) Các mức độ của năng lực “Đạo đức và trách nhiệm công vụ”: Thể hiện thái độ, nghĩa vụ trong quá trình thực thi nhiệm vụ nhằm mục tiêu phục vụ người dân và xã hội được quy định rõ tại Điều 8, 9, 10, 15, 18, 19, 20 Chương II của Luật Cán bộ, công chức 2008.
- Mức độ 1: Trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ.
- Mức độ 2: Tự nhận trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ.
- Mức độ 3: Trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ được giao, gương mẫu trong thi hành công vụ.
- Mức độ 4: Chủ động, trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ; hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành công vụ.
- Mức độ 5: Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức công vụ.
b) Các mức độ của năng lực “Tổ chức thực hiện công việc”: Thể hiện năng lực hiểu biết về nhu cầu của tổ chức, công dân nhằm tổ chức thực hiện công việc theo hướng ngày càng nâng cao chất lượng giải quyết công việc.
- Mức độ 1: Tổ chức thực hiện công việc theo các tiêu chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn
- Mức độ 2: Linh hoạt trong việc tổ chức thực hiện công việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất
- Mức độ 3: Đề xuất điều chỉnh thủ tục, dịch vụ, quy trình làm việc… kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của tổ chức, công dân
- Mức độ 4: Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của tổ chức, công dân.
- Mức độ 5: Đưa ra các định hướng chiến lược
c) Các mức độ của năng lực “Soạn thảo và ban hành văn bản”: Ở các cấp độ thấp, năng lực này thể hiện sự am hiểu và đáp ứng được các quy định về thể thức trình bày văn bản. Ở các cấp độ cao hơn, năng lực thể hiện hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của chính sách; từ đó có phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính sách phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và tình hình thực tế.
- Mức độ 1: Nắm được các quy định về văn bản hành chính, có hiểu biết sơ lược về kỹ năng soạn thảo văn bản áp dụng vào công việc chuyên môn.
- Mức độ 2: Nắm vững các quy định, vai trò và tác động của văn bản hành chính, chính sách… có khả năng tổng hợp, phân tích thông tin để tham mưu các văn bản mang tính sự vụ.
- Mức độ 3: Có khả năng tổng hợp, phân tích thông tin để tham mưu các văn bản phức tạp, mang tính định hướng, đề xuất chính sách phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Mức độ 4: Hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của chính sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi chính sách
- Mức độ 5: Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính sách
d) Các mức độ của năng lực “Giao tiếp ứng xử”: Thể hiện thái độ, nghĩa vụ
trong quá trình thi hành công việc nhằm mục tiêu phục vụ người dân và xã hội được quy định rõ tại Điều 16, 17 Chương II của Luật Cán bộ, công chức 2008.
- Mức độ 1: Nghe và trình bày thông tin một cách rõ ràng;
- Mức độ 2: Thúc đẩy giao tiếp hai chiều;
- Mức độ 3: Giao tiếp tốt với tổ chức, công dân và trong nội bộ cơ quan, đơn vị;
- Mức độ 4: Giao tiếp trong và ngoài cơ quan, đơn vị;
- Mức độ 5: Giao tiếp về vấn đề mang tính chiến lược.
đ) Các mức độ của năng lực “Quan hệ phối hợp”: Thể hiện năng lực tạo dựng được sự tin tưởng, chuyên nghiệp và điều hòa những bất đồng, xung đột về quan điểm, lợi ích, tính chất công việc… trong phối hợp tổ chức, xử lý công việc với đồng nghiệp, các bên có liên quan trong và ngoài cơ quan, đơn vị để hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ.
- Mức độ 1: Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp trong công việc với đồng nghiệp;
- Mức độ 2: Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ;
- Mức độ 3: Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới quan hệ;
- Mức độ 4: Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp;
- Mức độ 5: Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược.
3. Bảng tổng hợp Khung năng lực chung:
STT | Tên năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung | Các mức độ của năng lực |
1 | Đạo đức và trách nhiệm công vụ | 05 mức độ |
2 | Tổ chức thực hiện công việc | 05 mức độ |
3 | Soạn thảo và ban hành văn bản | 05 mức độ |
4 | Giao tiếp ứng xử | 05 mức độ |
5 | Quan hệ phối hợp | 05 mức độ |
KHUNG NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 21/10/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát chung về Khung năng lực lãnh đạo, quản lý thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Khung năng lực lãnh đạo, quản lý là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí việc làm quản lý lãnh đạo cụ thể trong một cơ quan, đơn vị và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị trí. Người làm công tác quản lý, lãnh đạo cần có các năng lực này thì mới có thể huy động được sức mạnh tập thể, đạt được kết quả mong muốn của tổ chức.
II. Các năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
- Năng lực 1: Về “Tầm nhìn và tư duy chiến lược”.
- Năng lực 2: Về “Quản lý sự thay đổi”.
- Năng lực 3: Về “Ra quyết định”.
- Năng lực 4: Về “Quản lý nguồn lực”.
- Năng lực 5: Về “Phát triển công chức và người lao động”.
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
a. Năng lực về “Tầm nhìn và tư duy chiến lược”: Thể hiện sự am hiểu các yếu tố ngoại cảnh cũng như chức năng nhiệm vụ của cơ quan để xác định được định hướng phát triển ưu tiên trong dài hạn. Đối với công chức nói chung, tầm nhìn và định hướng chiến lược thể hiện ở mức độ những nhiệm vụ, kết quả công việc của cá nhân đáp ứng được những mục tiêu chung của cơ quan. Ở cấp lãnh đạo, quản lý, năng lực này đòi hỏi sự bao quát tình hình chính trị, cân nhắc những tác động khi xây dựng chiến lược dài hạn trên diện rộng nhằm tối ưu hóa chất lượng dịch vụ công và tạo sự phát triển bền vững cho cơ quan.
Các mức độ về Tầm nhìn và tư duy chiến lược | Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
1. Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho bản thân | - Hiểu được chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, chính sách, quy trình làm việc chung của cơ quan quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và tỉnh. - Chủ động cập nhật thông tin về xu hướng liên quan đến lĩnh vực chuyên trách nhằm góp ý, đề xuất kế hoạch trung hạn của phòng. - Luôn ý thức, cân nhắc và xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai công việc, nhiệm vụ cá nhân phù hợp với những mục tiêu, kế hoạch, bối cảnh chung của phòng. |
2. Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch công việc cho phòng | - Chủ động tìm hiểu và chia sẻ những thông tin, xu hướng chung liên quan đến lĩnh vực chuyên trách với đồng nghiệp, phòng. - Đảm bảo nhiệm vụ, hoạt động của phòng phù hợp với chiến lược, mục tiêu chung của cơ quan. - Hiểu biết và cân nhắc các mối liên hệ trong công việc giữa các phòng khi xây dựng kế hoạch công việc cho phòng để cùng hỗ trợ cho việc hoàn thành được mục tiêu, định hướng chung của cơ quan. |
3. Xây dựng được định hướng, mục tiêu của lĩnh vực phụ trách | - Hiểu biết về các xu hướng phát triển của các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, môi trường, công nghệ… nhằm đề xuất những hoạt động, kế hoạch công việc phù hợp. - Nắm được các chiến lược, định hướng của cơ quan và những ưu tiên chính trị nhằm xây dựng các kế hoạch công việc, hoạt động phù hợp. - Xây dựng được các chính sách, kế hoạch đáp ứng được nhu cầu đa dạng của công dân dựa trên việc cập nhật kiến thức về nhu cầu, xu hướng mới hoặc những kinh nghiệm triển khai thực tiễn của các cơ quan khác. |
4. Xây dựng định hướng mục tiêu của các lĩnh vực phụ trách, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể | - Dự đoán được các tác động dài hạn của những yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, môi trường, công nghệ… lĩnh vực phụ trách. - Định hướng mục tiêu của lĩnh vực phụ trách phù hợp với mục tiêu, chiến lược chung của cơ quan. - Am hiểu về hệ thống chính trị, nền công vụ; đối tượng công dân … liên quan đến mảng, lĩnh vực phụ trách; từ đó xây dựng các kế hoạch, chiến lược góp phần cải thiện chất lượng và sự hài lòng của người dân. - Xây dựng các kế hoạch hỗ trợ hoặc triển khai chiến lược, mục tiêu dài hạn của cơ quan. |
5. Định hướng xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển dài hạn cho cơ quan. | - Am hiểu, dự đoán các xu hướng vận động, các vấn đề về kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường, công nghệ… ở trong và ngoài nước; từ đó định hình vai trò, mục tiêu, những ưu tiên chiến lược phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan. - Nhận thức và định vị chiến lược phát triển của cơ quan trong mối tương quan với mục tiêu chung của tỉnh hoặc định hướng chiến lược của các cơ quan có liên quan. - Xây dựng những chiến lược dài hạn nhằm cải thiện chất lượng và tạo những biến chuyển, cải tiến bền vững trong nội bộ cơ quan. |
b. Năng lực về “Quản lý sự thay đổi”: Đối với công chức nói chung, năng lực này thể hiện sự chủ động nắm bắt những thay đổi. Ở mức độ lãnh đạo, quản lý, năng lực này đòi hỏi sự nhạy bén trong việc nhận diện các nhân tố, biến động, xu hướng vận động của ngành (việc ban hành các quy định mới của Chính phủ, tình hình kinh tế - xã hội, ứng dụng công nghệ mới, v.v..)…ảnh hưởng đến hoạt động, quy trình làm việc của cơ quan để có những giải pháp, điều chỉnh hợp lý và đảm bảo được hiệu quả hoạt động.
Các mức độ về Quản lý sự thay đổi | Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
1. Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong công việc | - Nắm bắt được những thay đổi về quy định, định hướng, phương pháp triển khai tổ chức, ứng dụng công nghệ… đang diễn ra trong phạm vi công việc phụ trách. - Chủ động điều chỉnh phương pháp làm việc, kế hoạch công việc hoặc thông báo cho cấp trên và kịp thời đưa ra những biện pháp điều chỉnh phù hợp. |
2. Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi cho phòng | - Nắm bắt được các nhân tố, sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi, cải tổ liên quan đến công việc của phòng phụ trách. - Xác định được những nhân tố cản trở sự thay đổi và thông báo cho cấp trên hoặc chủ động đưa ra phương án giải quyết. - Trao đổi thông tin với đồng nghiệp để cùng chuẩn bị và hỗ trợ tiến hành thay đổi, cải tổ. |
3. Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong mảng lĩnh vực phụ trách | - Chủ động tìm hiểu, nắm bắt những nhân tố, sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi hoặc những dấu hiệu cho thấy sự không phù hợp về phương pháp, quy trình, chất lượng công việc… trong mảng lĩnh vực phụ trách. - Có những biện pháp để điều chỉnh kịp thời đối với những thay đổi thuộc phạm vi quản lý. - Hỗ trợ cấp trên trong quản lý sự thay đổi của cả cơ quan. |
4. Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong các lĩnh vực phụ trách | - Chủ động tìm hiểu, nắm bắt những nhân tố, sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi trong chất lượng công việc, phương pháp hoạt động trong các lĩnh vực phụ trách. - Nhanh chóng xây dựng, triển khai các kế hoạch, phương án ứng phó với yếu tố, sự kiện có tác động lớn đến hoạt động của các lĩnh vực phụ trách. - Cập nhật thông tin cho công chức trong cơ quan; vạch ra lộ trình cho sự thay đổi và kiểm soát, điều chỉnh quá trình thực hiện sự thay đổi để không gây xáo trộn hoặc ảnh hưởng tiêu cực đến công việc chung. |
5. Chủ động chuẩn bị và tiến hành những thay đổi, cải tổ cơ bản trong cơ quan | - Dự đoán các nhân tố tác động đến hoạt động của cơ quan và chủ động chuẩn bị cho những cải tổ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động như định hướng lại chiến lược phát triển, tăng cường áp dụng công nghệ thông tin, tổ chức lại quy trình làm việc, tái cơ cấu bộ máy tổ chức, thay đổi văn hóa làm việc… - Phản ứng nhanh với những thay đổi, biến động; mạnh dạn thay đổi những tư duy, lề lối làm việc cũ và giải trình với các cơ quan cấp trên về những đề xuất thay đổi, cải tổ của cơ quan. - Tạo ra môi trường khuyến khích sự thay đổi và tư duy tích cực về thay đổi trong cơ quan. - Đánh giá, cải tổ lại các phương pháp, quy trình làm việc cơ quan và cơ chế phối hợp với các cơ quan liên quan theo hướng đơn giản, minh bạch hóa. |
c. Năng lực về “Ra quyết định theo thẩm quyền”: Đối với công chức, năng lực này thể hiện khả năng suy nghĩ thấu đáo, vạch ra những ưu tiên, phân tích và sử dụng những chứng cứ, luận điểm để đánh giá các phương án lựa chọn trước khi đưa ra một quyết định phù hợp. Ở cấp lãnh đạo, quản lý, năng lực này thể hiện khả năng đưa ra căn cứ dẫn tới quyết định dựa vào mục tiêu, định hướng chiến lược của cơ quan; đánh giá tác động, rủi ro của các phương án lựa chọn và các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, tài chính…
Các mức độ về Ra quyết định hiệu quả | Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
1. Ra quyết định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn | - Hiểu được vấn đề, xác định được phương pháp thu thập và tổng hợp thông tin; Nhận biết được mối liên hệ giữa tình huống và thông tin để xây dựng các phương án lựa chọn phục vụ việc đưa ra quyết định của cấp trên. - Nhận biết được các thứ tự ưu tiên trong quy trình xử lý thông tin theo hướng dẫn có sẵn. - Phân tích, liên kết thông tin với những quyết định đã có tiền lệ hoặc quy trình có sẵn để đưa ra quyết định. |
2. Ra quyết định thể hiện được các nguyên tắc | - Thu thập và phân tích thông tin từ các nguồn khác nhau; Nhìn thấy mối liên hệ, mô hình, xu hướng, các thông tin ngầm ẩn từ những dữ liệu đang có để xây dựng các phương án lựa chọn. - Đánh giá và đề xuất lựa chọn phương án tối ưu cho những tình huống nảy sinh bất ngờ, cần xử lý gấp. - Giải trình một cách rõ ràng quá trình, căn cứ đưa ra quyết định bằng văn bản hoặc trình bày trực tiếp. - Nhanh chóng đưa ra các quyết định đã có tiền lệ hoặc dựa trên quy trình có sẵn và chịu trách nhiệm về quyết định đó. - Đưa ra lời tư vấn hoặc thông tin phản hồi để giúp đồng nghiệp đưa ra những quyết định đúng trong xử lý công việc. |
3. Ra quyết định khó, phức tạp thuộc quyền hạn, chức năng của phòng phụ trách | - Nhận biết, phân tích, đánh giá được các thông tin phức tạp, các yếu tố nhân quả, các thông tin ngầm ẩn để đưa ra những phương án lựa chọn và cân nhắc các chi phí, lợi ích, rủi ro, tác động của những phương án này. - Nhanh chóng đưa ra những quyết định đúng dựa trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực, thông tin hiện có ngay cả trong những trường hợp khó và chưa có tiền lệ. - Chịu trách nhiệm giải trình về những quyết định của phòng phụ trách và quy định rõ quyền hạn quyết định của cấp dưới. - Kịp thời điều chỉnh quyết định khi có những dấu hiệu cho thấy cách giải quyết trước đó có thể không hiệu quả. |
4. Ra quyết định phức tạp, không theo chuẩn tắc thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực phụ trách | - Nắm bắt nhanh các thông tin, vấn đề phức tạp; đánh giá được các mối liên kết, ý nghĩa và các thông tin ngầm ẩn trong điều kiện thiếu nguồn tham khảo, căn cứ rõ ràng để đưa ra những phương án lựa chọn và cân nhắc các mục tiêu của cơ quan, chi phí, lợi ích, rủi ro, tác động của những phương án này. - Đưa ra những quyết định hiệu quả trong phạm vi lĩnh vực phụ trách phù hợp với định hướng, mục tiêu chiến lược của cơ quan dựa trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực, thông tin hiện có mặc dù đang chịu áp lực và chịu trách nhiệm về những trách nhiệm này. - Chủ động tham gia, hỗ trợ cấp trên trong quá trình đưa ra những quyết định có mức độ ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan. |
5. Ra quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan | - Nhanh chóng nhận diện được các thông tin, tình huống, vấn đề phức tạp; đánh giá được các mối liên kết, ý nghĩa và các thông tin ngầm ẩn từ những thông tin trái chiều nhau để xác định phương án lựa chọn. - Xem xét các rủi ro và đưa ra quyết định có mức độ ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan một cách chính xác, kịp thời dựa trên kinh nghiệm, mục tiêu chung, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực hiện có mặc dù đôi khi chưa có đầy đủ thông tin cần thiết… và giải trình quyết định này với các cấp trên khi được yêu cầu. - Phối hợp, liên kết chặt chẽ các đối tác, các bên có liên quan trong suốt quá trình ra quyết định. - Mạnh dạn trao quyền quyết định và theo dõi, điều chỉnh quá trình ra quyết định của cấp dưới. |
d. Năng lực về “Quản lý nguồn lực”: Đối với công chức, năng lực này thể hiện ý thức tiết kiệm, bảo vệ các tài sản của cơ quan và sự chủ động nghiên cứu, đề xuất, áp dụng những phương pháp tổ chức công việc đảm bảo được chất lượng đầu ra những hiệu quả về chi phí. Ở cấp lãnh đạo, quản lý, năng lực này thể hiện sự linh hoạt trong việc kết hợp, tận dụng các nguồn lực bên trong và ngoài cơ quan, đơn vị như tài chính, cơ sở vật chất, công nghệ, nhân sự, uy tín… để thực hiện được các mục tiêu, chiến lược đề ra.
Các mức độ về Quản lý nguồn lực | Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
1. Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả. | - Có ý thức bảo vệ và tiết kiệm tài sản chung của cơ quan. - Đề xuất những phương án tổ chức, thực hiện công việc tận dụng tốt được nguồn lực có sẵn (vật chất, nhân lực, công nghệ….) và đảm bảo được chất lượng đầu ra. |
2. Quản lý, phát huy được nguồn lực của phòng | - Xác định được những nguồn lực cần tập trung đầu tư để đạt được mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của phòng. - Lập kế hoạch chính xác cho những yêu cầu về nguồn lực cho từng công việc, nhiệm vụ cụ thể của phòng. |
3. Quản lý, phát huy được nguồn lực của phòng | - Đánh giá và hợp lý hóa quy trình, cách thức tổ chức công việc để đảm bảo phát huy tốt được các nguồn lực thuộc phạm vi quản lý, chất lượng công việc hoặc kết quả đầu ra của công việc. - Khuyến khích cấp dưới sử dụng nguồn lực một cách tiết kiệm, hợp lý; Giám sát và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực của cấp dưới để kịp thời góp ý, điều chỉnh. |
4. Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực phụ trách | - Xác định năng lực cốt lõi, định hướng được nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, định hướng của cơ quan hoặc lĩnh vực phụ trách. - Có kế hoạch phân bổ nguồn lực hợp lý vào các hoạt động, chương trình phục vụ lợi ích, chiến lược lâu dài của cả cơ quan hoặc lĩnh vực phụ trách. - Chủ động tìm kiếm, vận động những nguồn lực từ bên ngoài để kết hợp, bổ sung với nguồn lực của cơ quan nhằm thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo duy trì hoặc nâng cao chất lượng công việc, kết quả đầu ra. |
5. Huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan | - Dự đoán và đánh giá được nhu cầu về các nguồn lực tài chính, nhân sự, công nghệ, vật chất... của cơ quan trong ngắn hạn và dài hạn để có phương án chuẩn bị, huy động, điều phối phù hợp. - Chú trọng việc áp dụng những phương pháp khoa học để quản lý và phát triển nguồn lực (về tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất, công nghệ…) của cơ quan. - Tạo nên văn hóa, ý thức làm việc hướng đến chất lượng, hiệu quả công việc bằng cách phát huy tốt nguồn lực (về tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất, công nghệ…) trong cơ quan. |
đ. Năng lực về “Phát triển công chức và người lao động”: Đối với công chức, năng lực này thể hiện sự cởi mở, sẵn sàng chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm hoặc tư vấn, hướng dẫn đồng nghiệp để họ trau dồi kiến thức, nâng cao chuyên môn, kỹ năng nhằm thực hiện công việc tốt hơn. Ở cấp lãnh đạo, quản lý, năng lực này thể hiện sự quan tâm tạo điều kiện, môi trường làm việc giúp công chức phát triển, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm phục vụ cho mục tiêu dài hạn của cơ quan.
Các mức độ về Phát triển công chức và người lao động | Những biểu hiện hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực |
1. Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với người khác | - Cung cấp các phản hồi mang tính xây dựng về việc thực thi những nhiệm vụ cụ thể của đồng nghiệp. - Chủ động chia sẻ kiến thức, chuyên môn đồng nghiệp để hỗ trợ và thúc đẩy nhau học tập, nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc. - Sẵn sàng hướng dẫn, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho đồng nghiệp. |
2. Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện bản thân | - Hiểu rõ thế mạnh, tính cách của từng CBCC để phân công nhiệm vụ phù hợp và đảm bảo CBCC có đủ những thông tin, nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ được phân công một cách hiệu quả. - Quan tâm đến mong muốn, nhu cầu phát triển bản thân của đồng nghiệp và tạo điều kiện để họ tham gia các hoạt động, nhiệm vụ giúp phát triển kỹ năng, nghiệp vụ… đó. - Quan sát để ghi nhận, đánh giá kết quả làm việc của cấp dưới. |
3. Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển | - Thường xuyên đánh giá cấp dưới; cung cấp thông tin phản hồi kịp thời, mang tính xây dựng nhằm nâng cao hiệu quả làm việc, phát triển năng lực của cấp dưới. - Áp dụng các hình thức động viên, công nhận kịp thời đối với các công chức có hiệu quả làm việc xuất sắc. - Cùng CBCC xác định mục tiêu công việc và lập kế hoạch phát triển cá nhân; Đánh giá các chương trình đào tạo hiện có; tạo điều kiện cho cấp dưới tham gia các chương trình và cơ hội học tập, làm việc để nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ. - Bố trí CBCC mới và CBCC có kinh nghiệm cùng làm việc để tạo điều kiện cho CBCC mới hiểu biết về công việc, lĩnh vực. |
4. Tạo cơ hội cho cấp dưới phát triển bản thân | - Xây dựng, khuyến khích mô hình đào tạo tại chỗ, phát triển nghề nghiệp và nhân lực cho tất cả CBCC thuộc lĩnh vực phụ trách. - Xác định yêu cầu về năng lực cần thiết cho công việc trong dài hạn của lĩnh vực phụ trách để có phương án phát triển nguồn nhân lực phù hợp. - Xây dựng hệ thống khen thưởng công bằng, công khai nhằm ghi nhận đóng góp tích cực của công chức, viên chức cho toàn cơ quan. - Nhận diện tiềm năng và hướng dẫn CBCC phát triển khả năng đó bằng cách giới thiệu các nguồn thông tin, các khóa đào tạo hoặc giao các công việc phù hợp. |
5. Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm | - Tạo văn hóa thúc đẩy việc tự học tập, nâng cao năng lực và chia sẻ kiến thức, chuyên môn, kinh nghiệm trong cơ quan. - Định hướng mô hình tổ chức, cơ cấu nhân sự của cơ quan trong đó xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng công chức nhằm thực hiện nhiệm vụ đạt được chiến lược chung. - Nắm bắt được tâm tư, yêu cầu phát triển nghề nghiệp của CBCC để thu hút và giữ chân những người có chuyên môn cao. - Có tầm nhìn chiến lược về nhu cầu năng lực cần thiết cho sự phát triển của cơ quan trong tương lai để phát hiện và phát triển lớp CBCC lãnh đạo kế cận. |
3. Bảng tổng hợp Khung năng lực lãnh đạo, quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
STT | Tên năng lực cụ thể trong | Các mức độ của năng lực |
1 | Năng lực về “Tầm nhìn và tư duy chiến lược”. | 05 mức độ |
2 | Năng lực về “Quản lý sự thay đổi”. | 05 mức độ |
3 | Năng lực về “Ra quyết định”. | 05 mức độ |
4 | Năng lực về “Quản lý nguồn lực”. | 05 mức độ |
5 | Năng lực về “Phát triển công chức và người lao động”. | 05 mức độ |
KHUNG NĂNG LỰC ĐỐI VỚI TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 21/10/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên VTVL | Trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, tin học cần có để đáp ứng VTVL | Các chứng chỉ cần có để đáp ứng VTVL | Năng lực chung | Năng lực lãnh đạo, quản lý | Năng lực đặc thù (nếu có) | ||||||||||
Chuyên môn | Ngoại ngữ | Tin học | Đạo đức và trách nhiệm công vụ | Tổ chức thực hiện công việc | Soạn thảo và ban hành văn bản | Giao tiếp ứng xử | Quan hệ phối hợp | Tầm nhìn và tư duy chiến lược | Quản lý sự thay đổi | Ra quyết định | Quản lý nguồn nhân lực | Phát triển công chức và người LĐ | ||||
I | Nhóm lãnh đạo, quản lý điều hành | |||||||||||||||
1 | Giám đốc Sở | Đại học trở lên ngành Kinh tế, Luật, Xây dựng và các ngành phù hợp khác | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | - Cao cấp Lý luận chính trị; - Ngạch Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính hoặc tương đương | Mức 5 | Mức 5 | Mức 5 | Mức 5 | Mức 5 | Mức 5 | Mức 5 | Mức 5 | Mức 5 | Mức 5 |
|
2 | Phó Giám đốc Sở | Đại học trở lên ngành Kinh tế, Luật, Xây dựng và các ngành phù hợp khác | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | - Cao cấp Lý luận chính trị; - Ngạch Chuyên viên chính hoặc tương đương | Mức 5 | Mức 4 | Mức 4 | Mức 4 | Mức 4 | Mức 4 | Mức 4 | Mức 4 | Mức 4 | Mức 4 |
|
3 | Trưởng phòng | Đại học trở lên các ngành kinh tế, Luật, Xây dựng, Hành chính, Khoa học xã hội | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | - Trung cấp Lý luận chính trị; - Ngạch Chuyên viên chính, chuyên viên hoặc tương đương | Mức 4 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 |
|
4 | Chánh Thanh tra | Đại học trở lên ngành Luật, Xây dựng, Kinh tế | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | - Trung cấp Lý luận chính trị; - Ngạch Chuyên viên chính, chuyên viên hoặc tương đương; - Nghiệp vụ thanh tra viên trở lên | Mức 4 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 |
|
5 | Phó Trưởng phòng | Đại học trở lên các ngành kinh tế, xây dựng, Luật, Hành chính, Khoa học xã hội | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | - Trung cấp Lý luận chính trị; - Ngạch Chuyên viên chính, chuyên viên hoặc tương đương | Mức 4 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 |
|
6 | Phó Chánh Thanh tra | Đại học trở lên ngành Luật, Xây dựng, Kinh tế | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | - Trung cấp Lý luận chính trị; - Ngạch Chuyên viên chính, chuyên viên hoặc tương đương; - Nghiệp vụ thanh tra viên trở lên | Mức 4 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 | Mức 3 |
|
II | Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ | |||||||||||||||
1 | Quản lý quy hoạch | Đại học trở lên các ngành kinh tế, luật, xây dựng | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Ngạch Chuyên viên hoặc tương đương | Mức 3 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
2 | Tổng hợp kinh tế, xã hội | Đại học trở lên các ngành kinh tế, Luật, Hành chính, Khoa học xã hội | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Ngạch Chuyên viên hoặc tương đương | Mức 3 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
3 | Quản lý kế hoạch và đầu tư | Đại học trở lên các ngành kinh tế, Luật, Xây dựng, Hành chính | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Ngạch Chuyên viên hoặc tương đương | Mức 3 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
4 | Thẩm định chủ trương đầu tư | Đại học trở lên các ngành kinh tế, Luật, Xây dựng | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Ngạch Chuyên viên hoặc tương đương | Mức 3 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
5 | Quản lý đăng ký kinh doanh | Đại học trở lên các ngành kinh tế, Luật, Quản trị kinh doanh | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Ngạch Chuyên viên hoặc tương đương | Mức 3 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
6 | Quản lý về doanh nghiệp và kinh tế tập thể | Đại học trở lên các ngành kinh tế, Luật, Quản trị kinh doanh, Hành chính | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Ngạch Chuyên viên hoặc tương đương | Mức 3 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
7 | Thanh tra | Đại học trở lên các ngành kinh tế, Luật, Xây dựng | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | - Ngạch Chuyên viên hoặc tương đương; - Nghiệp vụ thanh tra viên | Mức 3 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
8 | Pháp chế | Đại học trở lên các ngành kinh tế, Luật, hành chính, | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Ngạch Chuyên viên hoặc tương đương | Mức 3 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ | |||||||||||||||
1 | Tổ chức nhân sự | Đại học trở lên các ngành Luật, Hành chính, Khoa học xã hội | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Ngạch Chuyên viên hoặc tương đương | Mức 3 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
2 | Hành chính tổng hợp | Đại học trở lên các ngành Luật, Hành chính, Khoa học xã hội | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Ngạch Chuyên viên hoặc tương đương | Mức 3 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
Hành chính một cửa | Đại học trở lên các ngành kinh tế, Luật, Xây dựng, Hành chính | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Ngạch Chuyên viên hoặc tương đương | Mức 3 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 |
|
|
|
|
|
| |
3 | Quản trị công sở | Đại học trở lên các ngành kinh tế, Luật, Hành chính, Khoa học xã hội | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Ngạch Chuyên viên hoặc tương đương | Mức 3 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
4 | Công nghệ thông tin, Nhân viên kỹ thuật | Đại học công nghệ thông tin | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Ngạch Chuyên viên hoặc tương đương | Mức 3 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
Nhân viên kỹ thuật | Kỹ thuật viên trở lên chuyên ngành CNTT, Điện tử. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 | Kế toán | Đại học trở lên ngành Kế toán | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Ngạch Chuyên viên hoặc tương đương | Mức 3 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 |
|
|
|
|
| Sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán |
| Thủ quỹ | Cao đẳng kế toán và các ngành kinh tế, luật trở lên | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Ngạch Cán sự hoặc tương đương | Mức 3 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
6 | Văn thư | Đại học trở lên ngành văn thu lưu trữ | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Ngạch Chuyên viên hoặc tương đương | Mức 3 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
Lưu trữ | Đại học trở lên ngành văn thư lưu trữ | Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản | Ngạch Chuyên viên hoặc tương đương | Mức 3 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 | Mức 2 |
|
|
|
|
|
| |
7 | Lái xe | - Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ; - Có giấy phép lái xe được cơ quan có thẩm quyền cấp. |
|
|
| Mức 1 | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Tạp vụ | Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ. |
|
|
| Mức 1 | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Bảo vệ | Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ. |
|
|
| Mức 1 | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 3671/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 1278/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 4940/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 1219/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật Đầu tư 2020
- 6Luật Quy hoạch 2017
- 7Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên
- 9Luật Đầu tư công 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Luật Doanh nghiệp 2020
- 12Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 13Quyết định 3671/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái
- 14Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 15Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 16Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
- 17Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang
- 18Quyết định 4940/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội
- 19Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 2023/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra