- 1Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 2Luật Đầu tư 2020
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt số lượng cấp phó của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 11Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 12Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 13Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư 05/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 15Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1404/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 218/TTr-SKHĐT ngày 08/9/2022 và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 369/TTr-SNV ngày 30/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2625/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về quy hoạch, kế hoạch và đầu tư phát triển, gồm: quy hoạch; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch đầu tư công; cơ chế, chính sách trong các lĩnh vực kinh tế, thu hút nguồn lực đầu tư, cơ cấu lại kinh tế, triển khai mô hình kinh tế mới, phương thức kinh doanh mới. Thực hiện điều phối phát triển vùng, liên vùng; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài ở địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; đấu thầu; đăng ký kinh doanh trong phạm vi địa phương; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân, hộ gia đình và tổ chức kinh tế khác; tổ chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật. Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt năm 2016 tại Quyết định số 2625/QĐ-UBND ngày 15/12/2016; thời gian qua Sở Kế hoạch và Đầu tư đã thực hiện việc sử dụng, sắp xếp, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng công chức cơ bản phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm; chất lượng đội ngũ công chức được nâng lên.
Ngày 01/6/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức thay thế Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và các Nghị định có liên quan về quản lý biên chế công chức. Theo đó, vị trí việc làm sẽ được phân loại theo các tiêu chí cụ thể: Theo khối lượng công việc gồm vị trí việc làm do một người đảm nhiệm, nhiều người đảm nhiệm hoặc vị trí việc làm kiêm nhiệm. Theo tính chất, nội dung công việc gồm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ. Đồng thời, thẩm quyền phê duyệt, ban hành danh mục vị trí việc làm đã có sự thay đổi.
Đồng thời, triển khai thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư được sắp xếp lại (giảm các phòng chuyên môn) tại Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư nên một số vị trí việc làm của Sở có sự thay đổi so với Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức được phê duyệt năm 2016.
Xuất phát từ những lý do trên; đồng thời để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ “Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định” thì việc triển khai xây dựng lại Đề án vị trí việc làm để thực hiện việc sắp xếp, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ công chức Kế hoạch và Đầu tư có chuyên ngành đào tạo phù hợp với từng vị trí việc làm, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới là cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
2. Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;
3. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
4. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định 68, 161);
5. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
6. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
7. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
8. Quyết định số 2035/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Quảng Ngãi;
9. Thông tư số 05/2022/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
10. Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi.
Phần II
THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC; BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161; VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
I. THỰC TRẠNG
1. Về vị trí, chức năng
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về quy hoạch, kế hoạch và đầu tư phát triển, gồm: quy hoạch; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch đầu tư công; cơ chế, chính sách trong các lĩnh vực kinh tế, thu hút nguồn lực đầu tư, cơ cấu lại kinh tế, triển khai mô hình kinh tế mới, phương thức kinh doanh mới. Thực hiện điều phối phát triển vùng, liên vùng; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài ở địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; đấu thầu; đăng ký kinh doanh trong phạm vi địa phương; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân, hộ gia đình và tổ chức kinh tế khác; tổ chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
Sở Kế hoạch và Đầu tư có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư được quy định tại Điều 2, Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi.
3. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Sở: Sở Kế hoạch và Đầu tư có Giám đốc và 03 Phó Giám đốc.
- Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng và của pháp luật.
b) Văn phòng Sở, Thanh tra Sở và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
- Văn phòng Sở: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện công tác tổng hợp, thi đua, khen thưởng; công tác quản trị, hành chính, tài chính, văn thư, lưu trữ, phục vụ đảm bảo các hoạt động của cơ quan Sở Kế hoạch và Đầu tư; công tác tổ chức cán bộ của Sở và đơn vị trực thuộc Sở. Tổ chức quản lý và triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, công tác cải cách hành chính, quốc phòng - an ninh và thực hiện một số nhiệm vụ khác được Giám đốc Sở giao.
- Thanh tra Sở: có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư về công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm và chống lãng phí; công tác pháp chế.
- Phòng Tổng hợp, Quy hoạch: có chức năng tham mưu cho lãnh đạo Sở về công tác tổng hợp, báo cáo việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch vốn đầu tư phát triển theo định kỳ; quản lý công tác quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các địa phương, tham gia xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tham mưu xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm và hàng năm của tỉnh, điều chỉnh kế hoạch giữa năm và cuối năm kế hoạch.
- Phòng Kinh tế ngành gồm: có chức năng tham mưu cho lãnh đạo Sở thực hiện quản lý nhà nước về tổng hợp, xây dựng, theo dõi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư công các ngành, lĩnh vực: Công nghiệp; Nông, lâm, thủy sản, thủy lợi; Thương mại và dịch vụ (trừ dịch vụ du lịch); Tài nguyên, môi trường; Giao thông, vận tải; Xây dựng; Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất và các Khu Công nghiệp Quảng Ngãi; Liên minh hợp tác xã tỉnh; Kinh tế tập thể, hợp tác xã (gọi chung là Kinh tế ngành; Tổng hợp nhu cầu, xây dựng, đề xuất danh mục và mức vốn đầu tư; kiểm tra, theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện tiến độ và giải ngân vốn đầu tư đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Phòng Khoa giáo, Văn xã: có chức năng tham mưu cho lãnh đạo Sở thực hiện quản lý nhà nước về công tác quy hoạch, kế hoạch và đầu tư trong lĩnh vực văn hoá - xã hội, (bao gồm các sở, ban, ngành: Giáo dục và Đào tạo; Khoa học và Công nghệ; Lao động, Thương binh và Xã hội; Y tế; Văn hoá - Thể thao và Du lịch; Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Thông tin và Truyền thông, Ban Dân tộc); Ngân hàng chính sách xã hội; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Trường Chính trị tỉnh; Trường Cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc - Quảng Ngãi; Theo dõi, quản lý đối với các nguồn vốn: Chương trình mục tiêu quốc gia về Giảm nghèo bền vững; Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Theo dõi, Quản lý vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), NGO và các vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
- Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư: có chức năng tham mưu cho lãnh đạo Sở thực hiện quản lý nhà nước về công tác về công tác đấu thầu, thẩm định và giám sát, đánh giá đầu tư.
- Phòng Đăng ký kinh doanh: có chức năng tham mưu cho lãnh đạo Sở thực hiện quản lý nhà nước về công tác đăng ký kinh doanh; công tác sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước; kế hoạch phát triển doanh nghiệp; trợ giúp phát triển doanh nghiệp và công tác quản lý nhà nước đối với hiệp hội, hội hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Phòng Kinh tế đối ngoại: có chức năng tham mưu cho lãnh đạo Sở thực hiện quản lý Nhà nước về các hoạt động đầu tư trong nước, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp nông thôn, hỗ trợ theo chính sách của tỉnh; cấp, điều chỉnh, thu hồi Quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu kinh tế và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Biên chế công chức và hợp đồng lao động Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
- Biên chế công chức được UBND tỉnh giao năm 2022: 46 biên chế;
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ (viết tắt là hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161): 04 hợp đồng.
5. Danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế theo từng vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
STT | Danh mục vị trí việc làm | Biên chế và LĐHĐ theo NĐ 68 | Ngạch công chức tối thiểu | |
Biên chế công chức | HĐLĐ | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | 27 |
|
|
1 | Giám đốc Sở | 01 |
| Chuyên viên chính |
2 | Phó Giám đốc Sở | 03 |
| Chuyên viên chính |
3 | Trưởng phòng | 06 |
| Chuyên viên |
4 | Chánh Thanh tra | 01 |
| Thanh tra viên |
5 | Chánh Văn phòng | 01 |
| Chuyên viên |
6 | Phó Trưởng phòng | 12 |
| Chuyên viên |
7 | Phó Chánh Thanh tra | 01 |
| Thanh tra viên |
8 | Phó Chánh Văn phòng | 02 |
| Chuyên viên |
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | 12 |
|
|
1 | Quản lý quy hoạch | 01 |
| Chuyên viên |
2 | Tổng hợp kinh tế xã hội | 01 |
| Chuyên viên |
3 | Quản lý kế hoạch và đầu tư (gồm cả vốn FDI, ODA) | 02 |
| Chuyên viên |
4 | Thẩm định chủ trương đầu tư | 01 |
| Chuyên viên |
5 | Quản lý đăng ký kinh doanh | 03 |
| Chuyên viên |
6 | Quản lý về doanh nghiệp và kinh tế tập thể | 02 |
| Chuyên viên |
7 | Thanh tra | 02 |
| Thanh tra viên |
8 | Pháp chế | 0 |
| Chuyên viên kiêm nhiệm |
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ | 02 | 04 |
|
1 | Tổ chức nhân sự | 0 |
| Chuyên viên kiêm nhiệm |
2 | Hành chính tổng hợp | 0 |
| Chuyên viên kiêm nhiệm |
3 | Hành chính một cửa | 0 |
| Cán sự kiêm nhiệm |
4 | Quản trị công sở | 0 |
| Cán sự kiêm nhiệm |
5 | Công nghệ thông tin | 0 |
| Chuyên viên hoặc tương đương kiêm nhiệm |
6 | Kế toán | 01 |
| Kế toán viên trung cấp |
7 | Văn thư, lưu trữ kiêm thủ quỹ | 01 |
| Nhân viên hoặc tương đương |
11 | Lái xe |
| 02 | HĐ theo NĐ 68 |
12 | Nhân viên phục vụ |
| 01 | HĐ theo NĐ 68 |
13 | Bảo vệ |
| 01 | HĐ theo NĐ 68 |
| Tổng cộng (I) (II) (III) | 41 | 04 |
|
6. Thực trạng đội ngũ công chức
Tổng số công chức hiện có tính đến ngày 31/8/2022 là 40 người, cụ thể:
a) Về trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ: Thạc sỹ 23 người; đại học 17 người.
b) Về trình độ lý luận chính trị: Cử nhân, cao cấp 13 người; trung cấp 14 người.
c) Về trình độ tin học: Kỹ sư tin học 05 người; trung cấp tin học 01 người; chứng chỉ tin học trình độ A, B là 34 người.
d) Về trình độ ngoại ngữ: Cử nhân ngoại ngữ 03 người; chứng chỉ ngoại ngữ A, B, B1, B2 là 37 người.
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước: 23 công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính và 17 công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên.
e) Về cơ cấu theo ngạch: Chuyên viên chính và tương đương (Thanh tra viên chính) 12 người; chuyên viên 28 người.
(Cụ thể theo Phụ lục số 01 kèm theo)
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Qua hơn 05 năm triển khai thực hiện Quyết định số 2625/QĐ-UBND ngày 25/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư đã đạt được những kết quả giải quyết công việc thuận lợi hơn; thực hiện việc phân công nhiệm vụ từng phòng chuyên môn gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể, tránh được sự chồng chéo khi phân công, giao việc. Việc sử dụng, sắp xếp, bố trí và quản lý công chức, người lao động được thực hiện hợp lý, vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp với chuyên môn, khung năng lực; đến thời điểm hiện tại công chức của Sở đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm. Mặt khác, việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm còn giúp cho công chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc. Khung năng lực giúp chỉ ra những năng lực và biểu hiện tương ứng mỗi công chức cần phải đáp ứng cho từng vị trí cụ thể. Việc so sánh giữa thực tế và yêu cầu tiêu chuẩn của từng vị trí giúp đánh giá được mức độ phù hợp và hoàn thành yêu cầu công việc của vị trí đảm nhiệm của từng công chức.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt có những tồn tại, hạn chế trong quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi nâng ngạch công chức, cụ thể như: Khung năng lực của từng vị trí việc làm chưa quy định cụ thể một số nhóm ngành phù hợp với vị trí việc làm; ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm chỉ quy định “… ngạch công chức tối thiểu” nên không có cơ sở để xác định số lượng từng ngạch công chức của cơ quan;...
Phần III
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ; BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí.
1.1. Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí
Giám đốc Sở là người đứng đầu, lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn diện mọi hoạt động của Sở; thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định và theo Quy chế làm việc của UBND tỉnh; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật về toàn bộ hoạt động, hiệu quả của Sở; trực tiếp điều hành, chỉ đạo những nội dung quan trọng, chiến lược trên tất cả các lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở. Trực tiếp chỉ đạo, điều hành công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng; kế hoạch đầu tư công; cho ý kiến trước khi trình UBND tỉnh các Danh mục, dự án trọng điểm thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh; công tác tổ chức bộ máy và quản lý đội ngũ công chức, viên chức; chế độ, chính sách; công tác đào tạo, bồi dưỡng, thi đua - khen thưởng; kỷ luật, kỷ cương hành chính; công tác cải cách hành chính; bảo vệ chính trị nội bộ; công tác tài chính - kế toán; công tác phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí
- Tham mưu giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành, thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực công tác của cơ quan theo sự phân công của Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về công việc được phân công.
- Giám đốc Sở ủy quyền cho một Phó Giám đốc Sở thay mặt Giám đốc Sở điều hành hoạt động cơ quan khi Giám đốc Sở đi vắng. Phó Giám đốc Sở được ủy quyền có trách nhiệm điều hành những công việc bình thường, những công việc đột xuất cần tranh thủ ý kiến trước khi triển khai. Khi kết thúc thời gian được ủy quyền phải báo cáo kết quả việc thực hiện và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và pháp luật về những công việc được ủy quyền.
1.3. Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí
- Trưởng phòng là người đứng đầu của phòng; chịu trách nhiệm quản lý điều hành công việc của phòng, phân công nhiệm vụ cụ thể đối với công chức và người lao động thuộc phòng quản lý; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở phụ trách và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện công việc, thẩm định các hồ sơ chuyên viên trong phòng trình và chịu trách nhiệm các nội dung tham mưu cho Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện chức năng quản lý nhà nước được giao cho phòng.
- Chủ trì xây dựng các chương trình quy hoạch, kế hoạch dài hạn, các đề án liên quan đến chuyên môn của phòng. Triển khai, phổ biến các quy định, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng năm, các đề án thuộc chuyên môn được giao cho phòng.
- Chủ động phối hợp với các phòng, đơn vị trong Sở về việc cung cấp thông tin và trao đổi nghiệp vụ để giải quyết công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng. Những vấn đề không thuộc thẩm quyền, trưởng phòng phải báo cáo lại lãnh đạo Sở phụ trách phòng xem xét, quyết định.
- Rà soát nội dung văn bản của phòng tham mưu trước khi trình Lãnh đạo Sở ký ban hành; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở phụ trách về thời gian, tính chuẩn xác và việc thực hiện các quy định hiện hành trong quá trình giải quyết công việc của phòng.
- Thông tin kịp thời cho Phó Trưởng phòng, công chức và người lao động của phòng về chủ trương, nghị quyết, chính sách của Đảng, Nhà nước và ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Sở liên quan đến lĩnh vực công tác của phòng, đơn vị. Được ủy quyền cho Phó Trưởng phòng giải quyết công việc của phòng khi vắng mặt;
- Thực hiện quản lý công chức và người lao động theo quy định, chỉ đạo việc chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính và nội quy, quy chế làm việc của cơ quan; thực hiện quản lý tài sản, phương tiện làm việc giao cho phòng sử dụng.
1.4. Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí
Điều hành công việc chuyên môn của Thanh tra Sở: Trực tiếp tham mưu cho Giám đốc Sở về công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm và chống lãng phí; công tác pháp chế.
1.5. Vị trí Chánh Văn phòng Sở: 01 vị trí
- Phụ trách chung hoạt động của Văn phòng; trực tiếp tham mưu giúp Giám đốc Sở công tác tổng hợp, thi đua, khen thưởng; công tác quản trị, hành chính, tài chính, văn thư, lưu trữ, phục vụ đảm bảo các hoạt động của cơ quan Sở Kế hoạch và Đầu tư; công tác tổ chức cán bộ của Sở và đơn vị trực thuộc Sở. Tổ chức quản lý và triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, công tác cải cách hành chính, quốc phòng - an ninh và thực hiện một số nhiệm vụ khác được Giám đốc Sở giao.
- Được ký thừa lệnh khi được Giám đốc Sở giao.
1.6. Vị trí Phó Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí
- Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của phòng, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở, Trưởng phòng và trước pháp luật về nội dung, công việc được phân công. Chấp hành và thực hiện nghiêm những công việc khác do lãnh đạo Sở và Trưởng phòng giao.
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực được phân công phụ trách và báo cáo Trưởng phòng về kết quả hoạt động của lĩnh vực mình phụ trách.
- Những việc quan trọng, khối lượng công việc lớn, những việc phát sinh vượt quá thẩm quyền phải kịp thời báo cáo Trưởng phòng, lãnh đạo Sở phụ trách cho ý kiến chỉ đạo trước khi tổ chức thực hiện.
- Khi Trưởng phòng vắng mặt, Trưởng phòng ủy quyền cho Phó Trưởng phòng chỉ đạo giải quyết các công việc của phòng.
- Chủ động phối hợp với các phòng khác để giải quyết những vấn đề có liên quan khi có yêu cầu.
1.7. Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí
- Phó Chánh Thanh tra Sở tham mưu giúp Chánh Thanh tra Sở chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của Thanh tra, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở, Chánh Thanh tra Sở và trước pháp luật về nội dung, công việc được phân công. Chấp hành và thực hiện nghiêm những công việc khác do lãnh đạo Sở và Chánh Thanh tra giao.
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực được phân công phụ trách và báo cáo Chánh Thanh tra về kết quả hoạt động của lĩnh vực mình phụ trách.
- Những việc quan trọng, khối lượng công việc lớn, những việc phát sinh vượt quá thẩm quyền phải kịp thời báo cáo Chánh Thanh tra Sở, lãnh đạo Sở cho ý kiến chỉ đạo trước khi tổ chức thực hiện.
- Được Chánh Thanh tra Sở ủy quyền giải quyết công việc của Thanh tra khi Chánh Thanh tra vắng mặt.
- Chủ động phối hợp với các phòng khác để giải quyết những vấn đề có liên quan khi có yêu cầu.
1.8. Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị trí
- Phó Chánh Văn phòng Sở tham mưu giúp Chánh Văn phòng chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của Văn phòng, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở, Chánh Văn phòng và trước pháp luật về nội dung, công việc được phân công. Chấp hành và thực hiện nghiêm những công việc khác do lãnh đạo Sở và Chánh Văn phòng giao.
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực được phân công phụ và báo cáo Chánh Văn phòng về kết quả hoạt động của lĩnh vực mình phụ trách.
- Những việc quan trọng, khối lượng công việc lớn, những việc phát sinh vượt quá thẩm quyền phải kịp thời báo cáo Chánh Văn phòng, lãnh đạo Sở cho ý kiến chỉ đạo trước khi tổ chức thực hiện.
- Được Chánh Văn phòng ủy quyền giải quyết công việc của Văn phòng khi Chánh Văn phòng vắng mặt.
- Chủ động phối hợp với các phòng khác để giải quyết những vấn đề có liên quan khi có yêu cầu.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 6 vị trí
2.1. Vị trí Quản lý quy hoạch: 01 vị trí
- Tham mưu tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch tỉnh; kế hoạch, chính sách, giải pháp, bố trí nguồn lực thực hiện và đánh giá thực hiện quy hoạch tỉnh; tổ chức lấy ý kiến, tổ chức công bố quy hoạch tỉnh; cung cấp dữ liệu có liên quan thuộc phạm vi quản lý của địa phương để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch; rà soát, đề xuất chủ trương điều chỉnh quy hoạch tỉnh; báo cáo về hoạt động quy hoạch trên địa bàn tỉnh hàng năm; quản lý và điều hành một số lĩnh vực về thực hiện kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh giao;
- Xây dựng, đánh giá, quản lý, lưu trữ, công bố, cung cấp, khai thác và sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh đề xuất nội dung tích hợp vào quy hoạch tỉnh; giám sát quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.2. Vị trí Tổng hợp kinh tế xã hội: 01 vị trí
- Theo dõi, tổng hợp và tham mưu báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch KT-XH của tỉnh hàng tháng, hằng quý; phối hợp các địa phương và các sở ban ngành đặc biệt các cơ quan tổng hợp để tham mưu báo cáo đánh giá tình hình thực hiện và xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội của tỉnh hằng năm và 5 năm.
- Tham gia nghiên cứu, xây dựng kế hoạch phát triển KT-XH của tỉnh; nghiên cứu dự báo về xu hướng phát triển KT-XH và đầu tư để định hướng cho công tác xây dựng kế hoạch, thực hiện các cân đối chủ yếu KT-XH của tỉnh. Tham gia nghiên cứu và tổng hợp các kết quả nghiên cứu của các sở, ngành khác về cơ chế, chính sách phát triển KT-XH trên cơ sở đó tham mưu đề xuất các cơ chế, chính sách quản lý KT-XH trên địa bàn tỉnh.
- Kết nối và phối hợp với các tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Vùng kinh tế - xã hội Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
2.3. Vị trí Quản lý kế hoạch và đầu tư (gồm cả vốn ODA, NGO và Chương trình mục tiêu quốc gia): 01 vị trí
- Quản lý đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn đầu tư công, tổng hợp và phân bổ cơ cấu vốn đầu tư bố trí theo ngành, lĩnh vực của kế hoạch 5 năm, hàng năm và giao kế hoạch phát triển hàng năm cho các ngành và địa phương. Tổng hợp nhu cầu, đề xuất danh mục và mức vốn đầu tư cho các dự án thuộc các lĩnh vực được phân công. Tổng hợp danh mục các dự án đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài cho từng kỳ kế hoạch và điều chỉnh khi cần thiết.
- Hướng dẫn các Sở, Ban, ngành xây dựng danh mục và nội dung các chương trình sử dụng nguồn vốn ODA; tổng hợp danh mục các chương trình dự án sử dụng vốn ODA; tiếp nhận hồ sơ dự án, tham mưu chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; thẩm định kế hoạch tổng thể và các nội dung khác; tham gia/phối hợp vận động, kêu gọi ODA; lập kế hoạch hàng năm, kế hoạch trung hạn 5 năm; tham mưu UBND tỉnh bố trí kế hoạch, điều chỉnh, bổ sung vốn đối ứng cho các dự án ODA; tham mưu giải quyết vướng mắc phát sinh của các dự án ODA; theo dõi, đánh giá, báo cáo định kỳ, đột xuất việc thực hiện các chương trình dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan cấp trên.
- Quản lý vốn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
- Quản lý vốn chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
- Quản lý vốn chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào, dân tộc và miền núi;
- Quản lý vốn chương trình, đề án hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2.4. Vị trí Thẩm định chủ trương đầu tư: 01 vị trí.
- Làm đầu mối tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hoặc tổng hợp ý kiến thẩm định các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND; Thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án ODA.
- Chủ trì thẩm định các khoản viện trợ không hoàn lại, không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh (NGO).
- Thẩm định và chịu trách nhiệm về kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh hoặc ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt; thẩm định hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu thuộc dự án do UBND tỉnh làm chủ đầu tư; thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư, kết quả sơ tuyển nhà đầu tư, kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư, kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với các dự án PPP, dự án đầu tư có sử dụng đất.
- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về đấu thầu; tổng hợp báo cáo công tác đấu thầu theo quy định.
- Thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư; tổng hợp báo cáo công tác giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định; theo dõi công tác giám sát đầu tư của cộng đồng theo quy định của pháp luật.
- Thẩm định dự án; tham mưu cấp, điều chỉnh, chấm dứt hoạt động và thu hồi Quyết định chủ trương đầu tư; cấp, điều chỉnh và thu hồi giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư theo Luật Đầu tư; tham mưu việc ký quỹ bảo và hoàn trả tiền ký quỹ đảm thực hiện dự án; tham mưu giải quyết vướng mắc phát sinh; thực hiện công tác hậu kiểm các dự án đầu tư theo quy định; lập kế hoạch hàng năm, kế hoạch trung hạn 5 năm; báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của cơ quan cấp trên.
- Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư; thẩm tra, tham mưu UBND tỉnh Quyết định hỗ trợ đầu tư cho các dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quy định; phối hợp nghiệm thu dự án được hỗ trợ theo các chính sách nêu trên; theo dõi, báo cáo theo quy định.
- Tham UBND tỉnh cho chủ trương lập đề xuất đầu tư theo hình thức PPP; tham mưu cơ quan phối hợp đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất; thẩm định, trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư theo hình thức PPP; báo cáo UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư khi có văn bản yêu cầu.
2.5. Vị trí Quản lý đăng ký kinh doanh: 01 vị trí
Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về thủ tục đăng ký doanh nghiệp; đăng ký tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp; cấp mới, bổ sung, thay đổi, cấp lại và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trên địa bàn thuộc thẩm quyền của Sở; phối hợp với các ngành kiểm tra, theo dõi, tổng hợp tình hình và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm sau đăng ký thành lập của các doanh nghiệp tại địa phương; thu thập, lưu trữ và quản lý thông tin về đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, quản lý, vận hành hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia ở tỉnh; đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình doanh nghiệp sau đăng ký thành lập.
2.6. Vị trí Quản lý về doanh nghiệp và kinh tế tập thể: 01 vị trí
- Thẩm định và chịu trách nhiệm về các đề án thành lập, sắp xếp, tổ chức lại doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý; tổng hợp tình hình sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước và tình hình phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác; đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện và triển khai chính sách, chương trình, kế hoạch công tác hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Đầu mối tổng hợp, đề xuất các mô hình và cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân và hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã và kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện việc đăng ký liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân theo thẩm quyền.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 10 vị trí
3.1. Vị trí Thanh tra: 01 vị trí
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý trực tiếp của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về kế hoạch và đầu tư của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính đối với các lĩnh vực kế hoạch và đầu tư; Thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo; Thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về chống tham nhũng; Tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3.2. Vị trí Pháp chế: 01 vị trí
- Rà soát, hệ thống hóa, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng kế hoạch và tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương; theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật.
- Tham mưu công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và việc thực hiện pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện pháp luật.
3.3. Vị trí Tổ chức nhân sự: 01 vị trí
- Tham mưu, giúp Chánh Văn phòng Sở thực hiện công tác tổ chức, cán bộ thuộc và trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Ngãi; công tác đào tạo, bồi dưỡng, chế độ, chính sách đối với công chức cơ quan.
- Theo dõi công tác kiểm soát thủ tục hành chính; xây dựng kế hoạch trình ban hành, tham mưu triển khai thực hiện, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo về cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng, năm.
3.4. Vị trí Hành chính tổng hợp: 01 vị trí
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo về lĩnh vực công tác của Sở Kế hoạch và Đầu tư; xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Sở; tham mưu, tổ chức các hội nghị của Sở.
3.5. Vị trí Cải cách hành chính: 01 vị trí
Hướng dẫn, tiếp nhận, trả kết quả cho doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp; về hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp và các nội dung khác thuộc lĩnh vực đăng ký thành lập doanh nghiệp; Hướng dẫn, tiếp nhận, trả kết quả cho tổ chức, công dân về hồ sơ, trình tự, thủ tục thuộc lĩnh vực đầu tư, Đấu thầu, Thẩm định dự án, lĩnh vực ODA, NGO tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát TTHC tỉnh Quảng Ngãi.
3.6. Vị trí Quản trị công sở: 01 vị trí
- Tham mưu, xây dựng và theo dõi việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, lịch làm việc định kỳ và đột xuất của cơ quan, đơn vị; giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ họp và các hoạt động cơ quan, đơn vị.
- Tham mưu, thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị văn phòng, xe công đúng quy định, quy chế, đảm bảo an toàn, tiết kiệm, đầy đủ, kịp thời, phục vụ lãnh đạo và hoạt động cơ quan chu đáo, nghiêm túc; tiếp khách đến trao đổi công tác.
- Nhập, xuất văn phòng phẩm.
3.7. Vị trí Công nghệ thông tin: 01 vị trí
- Vận hành hệ thống iOffice của Sở hoạt động ổn định, liên thông với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trong tỉnh; triển khai sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh; Tham mưu thực hiện công tác chuyển đổi số của Sở.
- Quản trị hệ thống mạng nội bộ; bảo trì hệ thống, sửa chữa và xử lý các sự cố về máy tính.
- Quản trị Cổng thông tin thành phần của Sở; tiếp nhận và đăng tải các bài viết đã được kiểm duyệt, cho phép đăng tải lên Cổng thông tin thành phần của Sở.
3.8. Vị trí Kế toán: 01 vị trí
- Tham mưu xây dựng dự toán ngân sách hàng năm. Quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý, sử dụng tài sản công; thanh toán chế độ, chính sách, tiền lương đối với công chức, người lao động cơ quan Sở.
- Theo dõi, hạch toán tăng, giảm tài sản; xây dựng kế hoạch mua sắm tài sản, sửa chữa tài sản; theo dõi biến động trên tài khoản tạm giữ và thực hiện xử lý theo quyết định của cấp cơ thẩm quyền.
3.9. Vị trí Văn thư, lưu trữ: 01 vị trí
Tiếp nhận, xử lý văn bản đến, văn bản đi; thực hiện công tác lưu trữ của Sở.
3.10. Vị trí Thủ quỹ: 01 vị trí
- Rút tiền ngân sách từ Kho bạc nhà nước; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ và chi thanh toán các các khoản nhanh chóng, kịp thời, chính xác.
- Chi tiền chính sách cho các đối tượng được hưởng chính sách theo quy định.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí, 04 lao động hợp đồng Nghị định số 68, 161 của Chính phủ
3.1. Vị trí Lái xe: 01 vị trí
Thực hiện nhiệm vụ lái xe, hành chính; đảm bảo hoạt động và lịch công tác của lãnh đạo cơ quan.
3.2. Vị trí Nhân viên phục vụ: 01 vị trí
Thực hiện công tác phục vụ, hành chính; đảm bảo hoạt động của cơ quan.
3.3. Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tài sản của cơ quan.
II. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161 NĂM 2023
Dự kiến biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, năm 2023 như sau:
TT | Vị trí việc làm | Ngạch công chức tương ứng | Dự kiến biên chế công chức năm 2023 | Dự kiến LĐHĐ NĐ 68, 161 năm 2023 | Ghi chú |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
| 21 |
|
|
1 | Giám đốc Sở | Từ Chuyên viên chính trở lên | 1 |
|
|
2 | Phó Giám đốc Sở | Từ Chuyên viên chính trở lên | 3 |
|
|
3 | Trưởng phòng thuộc Sở | Từ Chuyên viên trở lên | 6 |
|
|
4 | Chánh Thanh tra Sở | Từ Chuyên viên hoặc tương đương trở lên | 1 |
|
|
5 | Chánh Văn phòng Sở | Từ Chuyên viên trở lên | 1 |
|
|
6 | Phó trưởng phòng thuộc Sở | Từ Chuyên viên trở lên | 7 |
|
|
7 | Phó Chánh Thanh tra Sở | Từ Chuyên viên hoặc tương đương trở lên | 1 |
|
|
8 | Phó Chánh Văn phòng Sở | Từ Chuyên viên trở lên | 1 |
|
|
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành |
| 21 |
|
|
9 | Quản lý quy hoạch | Chuyên viên | 1 |
|
|
10 | Tổng hợp kinh tế xã hội | Chuyên viên | 4 |
|
|
11 | Quản lý kế hoạch và đầu tư (gồm cả vốn FDI, ODA) | Chuyên viên | 3 |
|
|
12 | Thẩm định chủ trương đầu lư | Chuyên viên | 7 |
|
|
13 | Quản lý đăng ký kinh doanh | Chuyên viên | 3 |
|
|
14 | Quản lý về doanh nghiệp và kinh tế tập thể | Chuyên viên | 3 |
|
|
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
| 4 |
|
|
15 | Thanh tra | Chuyên viên hoặc tương đương | 1 |
|
|
16 | Pháp chế | Chuyên viên | 0 |
| Kiêm nhiệm |
17 | Tổ chức nhân sự | Chuyên viên | 0 |
| Kiêm nhiệm |
18 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên | 0 |
| Kiêm nhiệm |
19 | Hành chính một cửa | Chuyên viên | 0 |
| Kiêm nhiệm |
20 | Quản trị công sở | Chuyên viên | 1 |
|
|
21 | Công nghệ thông tin | Chuyên viên | 0 |
| Kiêm nhiệm |
22 | Kế toán | Kế toán viên | 1 |
|
|
23 | Văn thư lưu trữ | Văn thư viên | 1 |
|
|
24 | Thủ quỹ | Nhân viên | 0 |
| Kiêm nhiệm |
IV | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ |
|
| 4 |
|
25 | Lái xe | Nhân viên |
| 2 |
|
26 | Phục vụ | Nhân viên |
| 1 |
|
27 | Bảo vệ | Nhân viên |
| 1 |
|
Tổng cộng (I) (II) (III) (IV) |
| 46 | 4 |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
III. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ, mảng công việc chính, có xác định tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc, tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính
(Bảng mô tả công việc của từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 2 đính kèm).
IV. XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực của từng vị trí việc làm được xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên Bảng mô tả công việc tương ứng, gồm các năng lực, trình độ, kỹ năng và các tiêu chuẩn, điều kiện khác cần phải có để hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu tại Bảng mô tả công việc ứng với từng vị trí việc làm.
(Khung năng lực theo từng vị trí việc làm cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm)
V. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
- Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp: 04 người, chiếm 8,7% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 17 người, chiếm 37% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 25 người, chiếm 54,3% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch cán sự hoặc tương đương: 00 người, chiếm 0% so tổng số.
(Tổng hợp cơ cấu ngạch theo Phụ lục số 4 đính kèm).
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức giữa các phòng và tương đương thuộc Sở để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
2. Trường hợp cấp có thẩm quyền bố trí cho Sở Kế hoạch và Đầu tư 04 Phó Giám đốc Sở (tăng 01 Phó Giám đốc so với Đề án này) theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 02/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt số lượng cấp phó của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thì Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ động điều chuyển số lượng biên chế công chức bố trí cho từng nhóm vị trí việc làm (trong tổng số biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao hàng năm) và đề nghị điều chỉnh cơ cấu ngạch công chức cho phù hợp.
3. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành Trung ương ban hành hướng dẫn đầy đủ về vị trí việc làm, định mức biên chế công chức, xác định cơ cấu ngạch công chức, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, tổng hợp để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc ban hành lại Đề án vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
1. Quy định về chuyên ngành đào tạo đối với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung theo Đề án:
Trường hợp công chức được tuyển dụng từ năm 2022 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm đó.
2. Thực trạng ngạch công chức dôi dư so với Đề án: Lộ trình đến năm 2025 thực hiện sắp xếp, bố trí đúng cơ cấu ngạch công chức theo Đề án được phê duyệt. Riêng đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và chuyên viên chính thực hiện sắp xếp, bố trí đảm bảo không vượt quá số lượng được phê duyệt theo Đề án.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 2023/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022-2025
- 4Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc, Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 4Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật Đầu tư 2020
- 8Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 13Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 14Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 15Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định
- 17Quyết định 2023/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
- 18Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022-2025
- 19Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 20Thông tư 05/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 21Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi
- 22Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt số lượng cấp phó của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 23Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc, Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1404/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực