- 1Luật Doanh nghiệp 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 5Thông tư 04/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2021/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 25/TTr-SNN ngày 25/01/2021, Văn bản số 347/SNN-KHTC ngày 26/02/2021 và Văn bản số 771/SNN-KHTC ngày 15/4/2021; ý kiến của Sở Tài chính tại Văn bản số 1508/STC-TCDN ngày 29/4/2021 (sau khi lấy ý kiến thống nhất các sở, ngành liên quan), kèm Báo cáo thẩm định số 08/BC-STP ngày 12/01/2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về định mức hỗ trợ đối với từng hạng mục, công trình để thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 57/2018/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các doanh nghiệp được thành lập, đăng ký, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và có dự án đầu tư quy định tại Khoản 3, 4, 5, Điều 3 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Nội dung định mức hỗ trợ và nguyên tắc, điều kiện áp dụng
1. Nội dung định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình để thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh được quy định chi tiết tại Phụ lục đính kèm Quyết định này.
2. Nguyên tắc, điều kiện áp dụng định mức hỗ trợ
a) Dự án chỉ được hỗ trợ đầu tư khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện, nguyên tắc áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP và các quy định hiện hành của pháp luật.
b) Định mức hỗ trợ đối với từng hạng mục, công trình theo Quy định này là định mức hỗ trợ tối đa để các cơ quan chuyên môn thẩm tra, tính toán giá trị nghiệm thu từng hạng mục, công trình và toàn bộ dự án để hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh, nhưng tổng mức hỗ trợ cho dự án không vượt quá mức hỗ trợ quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP. Đối với các hạng mục, công trình đầu tư của các dự án không quy định tại quyết định này, thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP và các quy định có liên quan.
c) Trường hợp doanh nghiệp đầu tư từng hạng mục, công trình có giá trị thấp hơn định mức hỗ trợ quy định tại quyết định này, thì áp dụng theo giá trị thực tế của dự án. Trường hợp doanh nghiệp đầu tư từng hạng mục, công trình của dự án có giá trị thực hiện cao hơn định mức, thì áp dụng định mức hỗ trợ theo quyết định này và tổng mức hỗ trợ của các hạng mục, công trình thuộc dự án đầu tư không vượt quá mức hỗ trợ quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP.
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban, ngành và địa phương tham mưu, xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành quyết định chủ trương về danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP; chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan tham mưu thực hiện thủ tục cam kết hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP; tham mưu, tổng hợp dự kiến cân đối mức vốn sử dụng ngân sách địa phương, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua mức vốn hàng năm và trung hạn của tỉnh; dự kiến phân bổ vốn hỗ trợ, báo cáo UBND tỉnh giao vốn hỗ trợ cho doanh nghiệp theo Điều 6 Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các sở, ngành, cơ quan chuyên môn liên quan tham mưu UBND thành lập Hội đồng nghiệm thu để thực hiện công tác nghiệm thu, tính toán giá trị nghiệm thu hạng mục, công trình hoặc toàn bộ dự án theo định mức hỗ trợ đối từng hạng mục, công trình quy định tại Quyết định này để hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP và quy trình quy định tại Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06/5/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP.
3. Giao các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Giao Thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính và UBND các huyện, thành phố, thị xã, cơ quan liên quan theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ được giao và lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành, địa phương mình, tổ chức phổ biến, tuyên truyền và chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định. Trường hợp phát sinh các vướng mắc (nếu có), kịp thời tổng hợp, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HẠNG MỤC, CÔNG TRÌNH ĐỂ THỰC HIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 57/2018/NĐ-CP NGÀY 17/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung hỗ trợ | Đơn vị tính | Định mức hỗ trợ (1.000 đồng) | Ghi chú |
Hệ thống điện cấp điện phục vụ dự án (gồm ngoài hàng rào và trong hàng rào dự án) |
|
|
| |
1.1 | Trạm biến áp | 100 KVA | 130.000 | Áp dụng cho các dự án quy định tại Khoản 1, 2 Điều 11, Khoản 1 Điều 12 và khoản 6 Điều 13 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
1.2 | Đường dây trung áp (35kV, 22kV, 10kV) | 1km | 200.000 | |
1.3 | Đường dây hạ áp (0,40kV) | 1km | 130.000 | |
|
|
| ||
2.1 | Đường giao thông trong hàng rào dự án, gồm: các dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản; cơ sở giết mổ; cơ sở chế tạo thiết bị, linh kiện, máy nông nghiệp; cơ sở sản xuất sản phẩm phụ trợ; dự án đầu tư cơ sở bảo quản nông sản; dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi bò sữa, bò thịt (theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 11 và Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP). | 1m2 | 640 | - Đường đạt tiêu chuẩn kỹ thuật loại đường (hạng mục) tối thiểu cấp B theo TCVN 10380:2014 (Bnền = 5,0 m; Bmặt = 3,5 m) - Kết cấu mặt đường: Bê tông nhựa, láng nhựa, bê tông xi măng. Trường hợp kết cấu mặt đường bằng BTXM thì chiều dày bê tông mặt đường tối thiểu 18cm, trên lớp mỏng CPĐD tối thiểu 15cm |
2.2 | Đường giao thông ngoài hàng rào dự án (quy định tại Khoản 6 Điều 13 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP) | 1km | 1.950.000 | - Đường đạt tiêu chuẩn kỹ thuật loại đường (hạng mục) tối thiểu cấp V miền núi theo TCVN10380:2014 (Bnền = 6,5 m; Bmặt = 3,5 m; gia cố lề mỗi bên 1,0 m với kết cấu tương tự kết cấu mặt đường) - Kết cấu mặt đường: Bê tông nhựa, láng nhựa, bê tông xi măng; bố trí đầy đủ các công trình cần thiết trên tuyến (công trình thoát nước, chống sạt lở,...). Trường hợp kết cấu mặt đường bằng BTXM thì chiều dày bê tông mặt đường tối thiểu 18cm, trên lớp móng CPĐD tối thiểu 15cm |
|
|
| ||
3.1 | Nhà xưởng, nhà kho cao từ 5m trở lên | 1m2 | 1.230 | Áp dụng cho các dự án quy định tại Khoản 1, 2 Điều 11 và Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
3.2 | Nhà xưởng, nhà kho, cao dưới 5 m | 1m2 | 861 | |
3.3 | Nhà ở xã hội cho người lao động (cấp IV) | 1m2 | 1.000 | Áp dụng cho các dự án quy định tại Khoản 5 Điều 13 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
3.4 | Nhà ở xã hội cho người lao động (2 tầng trở lên) | 1m2 | 2.000 | |
|
|
| ||
4.1 | Đường ống chính dẫn đến các khu vực dân cư có từ 10 hộ trở lên | 1m | 123 | Vật liệu nhựa HDPE. Áp dụng cho dự án quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
4.2 | Bể chứa nước | 1m3 | 2.460 | Vật liệu bê tông, xây gạch. Áp dụng cho các dự án quy định tại Khoản 1, 2 Điều 11, Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
|
|
| ||
5.1 | Bể lắng, bể sục khí | 1 m3 | 1.800 | Vật liệu bê tông, xây gạch. Áp dụng cho các dự án quy định tại khoản 1, 2 Điều 11 và khoản 1, Điều 12, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
5.2 | Hồ chứa nước | 1 m3 | 50 | Có lát tấm bê tông xung quanh. Áp dụng cho các dự án quy định tại khoản 1, 2 Điều 11 và khoản 1, Điều 12 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
5.3 | Đường ống (có đường kính tối thiểu 50mm) | 1 m | 90 | Vật liệu nhựa, kim loại. Áp dụng cho các dự án quy định tại khoản 1, 2 Điều 11 và khoản 1, Điều 12 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
5.4 | Máy bơm | 1 m3/giờ | 800 | Áp dụng cho các dự án quy định tại khoản 1, 2 Điều 11 và khoản 1, Điều 12 và Khoản 3, Điều 13 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
5.5 | Tuyến cống thoát nước thải |
|
| Áp dụng cho các dự án quy định tại khoản 2, Điều 13 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
5.5.1 | Cống tròn bê tông cốt thép đường kính 300mm | 1m | 270 |
|
5.5.2 | Cống tròn bê tông cốt thép đường kính 400mm | 1m | 450 |
|
5.5.3 | Cống tròn bê tông cốt thép đường kính 500mm | 1m | 660 |
|
5.5.4 | Ống thoát HDPE đường kính 110mm | 1m | 48 |
|
5.5.5 | Ống thoát HDPE đường kính 150mm | 1m | 85 |
|
5.6 | Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt; xử lý chất thải làng nghề, nông thôn theo từng loại hình công nghệ |
|
| Áp dụng cho các dự án quy định tại khoản 2, Điều 13 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
5.6.1 | Công nghệ đốt (công nghệ, thiết bị nước ngoài) với công suất (tấn/ngày) |
|
|
|
a | Từ 24 đến < 50 | Tấn/ngày | 9.600 |
|
b | Từ 50 đến < 300 | Tấn/ngày | 8.500 |
|
c | Từ 300 đến < 500 | Tấn/ngày | 7.400 |
|
d | Từ 500 đến < 800 | Tấn/ngày | 6.200 |
|
e | Từ 800 tấn trở lên | Dự án | 5.000.000 |
|
5.6.2 | Công nghệ đốt (công nghệ, thiết bị trong nước) với công suất (tấn/ngày) |
|
|
|
a | Từ 24 đến < 50 | Tấn/ngày | 7.300 |
|
b | Từ 50 đến < 300 | Tấn/ngày | 5.200 |
|
c | Từ 300 đến < 500 | Tấn/ngày | 4.400 |
|
d | Từ 500 đến < 800 | Tấn/ngày | 3.400 |
|
e | Từ 800 đến < 1500 | Tấn/ngày | 3.300 |
|
g | Từ 1.500 trở lên | Dự án | 5.000.000 |
|
5.6.3 | Công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đốt (công nghệ, thiết bị nước ngoài) với công suất (tấn/ngày) |
|
|
|
a | Từ 100 đến < 300 | Tấn/ngày | 6.600 |
|
b | Từ 300 đến < 500 | Tấn/ngày | 5.500 |
|
c | Từ 500 đến < 1.000 | Tấn/ngày | 4.200 |
|
d | Từ 1.000 đến < 1.500 | Tấn/ngày | 2.900 |
|
e | Từ 1.500 trở lên | Dự án | 5.000.000 |
|
5.6.4 | Công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đốt (công nghệ, thiết bị trong nước) theo công suất (tấn/ngày) |
|
|
|
a | Từ 100 đến < 300 | Tấn/ngày | 5.500 |
|
b | Từ 300 đến < 500 | Tấn/ngày | 4.200 |
|
c | Từ 500 đến < 1.000 | Tấn/ngày | 3.400 |
|
d | Từ 1.000 đến < 1.500 | Tấn/ngày | 2.600 |
|
e | Từ 1.500 đến < 2.000 | Tấn/ngày | 2.500 |
|
g | Từ 2.000 trở lên | Dự án | 5.000.000 |
|
|
|
| ||
6.1 | Hạ tầng trồng thủy sản (xây dựng ao nuôi, ao chứa lắng) |
|
| - Có quy mô tối thiểu 05ha trở lên được hỗ trợ 200 triệu đồng/ha, diện tích nuôi tăng lên mức hỗ trợ tăng lên tương ứng nhưng tổng mức hỗ trợ để xây dựng hạ tầng, cấp nước, thoát nước, xử lý môi trường không quá 10 tỷ đồng/dự án - Áp dụng dự án quy định tại Khoản 3 Điều 13 Nghị định 57/2018/NĐ-CP |
a | Đối với ao đất | 1m2 | 15 | |
b | Đối với ao lót bạt (lót bạt chống thấm) | 1m2 | 20 | |
6.2 | Xây dựng kênh cấp, thoát nước phục vụ nuôi trồng thủy sản (khẩu độ đáy kênh rộng 1,5 - 2 mét). | 1m | 100 | |
6.3 | Xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (xây dựng ao xử lý thải lót bạt bờ và đáy). | 1m2 | 20 | |
|
|
| ||
7.1 | Nhà kính, nhà lưới | 1m2 | 60 | Áp dụng cho dự án quy định tại Khoản 5, 6 Điều 9 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
7.2 | Hệ thống tưới tiên tiến tiết kiệm nước (tưới phun, tưới nhỏ giọt,...) | 1ha | 35.000 | Tưới cho cây trồng cạn (cây rau củ quả, chè, cây ăn quả,...) với diện tích tập trung liền vùng từ 0,3ha trở lên; yêu cầu phải có hệ thống lọc, khuyến khích áp dụng công nghệ tự động, điều khiển từ xa, hẹn giờ... Áp dụng cho dự án quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
7.3 | Xây dựng công trình thủy lợi phục vụ tưới tiêu (Kênh cấp nước tưới hoặc tiêu thoát nước) | 1km | 330.000 | Kết cấu bằng bê tông, bê tông cốt thép, xây gạch hoặc cấu kiện đúc sẵn, mặt cắt lòng kênh (BxH) từ 40x40 cm trở lên. Áp dụng cho dự án quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
|
|
| ||
8.1 | Nhập từ các nước phát triển | 1tấn | 123.000 | Áp dụng cho các dự án quy định tại Khoản 4, 5 Điều 9, Khoản 1, 2 Điều 11, Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
8.2 | Nhập từ các nước khác | 1tấn | 80.000 | |
8.3 | Sản xuất tại Việt Nam | 1tấn | 86.000 | |
Xây dựng bến cảng phục vụ vận chuyển nông lâm thủy sản; khu neo đậu tàu thuyền |
|
|
| |
9.1 | Xây dựng bến cảng | Dự án (được cấp thẩm quyền phê duyệt) | 50% kinh phí đầu tư | Áp dụng cho các dự án quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP. Tổng mức hỗ trợ các hạng mục tối đa không quá 20 tỷ đồng/dự án |
9.2 | Xây dựng khu neo đậu tàu thuyền | |||
|
|
| ||
10.1 | Hỗ trợ trực tiếp cho doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho lao động (thời gian hỗ trợ 3 tháng) | 1 người/ tháng | 2.000 | Áp dụng dự án quy định tại Khoản 1, 2 Điều 10 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP. Tổng các khoản hỗ trợ cho một dự án tối đa không quá 10% tổng mức dự án và không quá 1 tỷ đồng |
10.2 | Hỗ trợ kinh phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân (trường hợp doanh nghiệp tham gia liên kết chuỗi giá trị; thời gian hỗ trợ là 3 tháng) | 1 người/ tháng | 500 | |
10.3 | Chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực | Sản phẩm | 300.000 | |
10.4 | Triển lãm hội chợ ngoài nước | 1 đợt | 40.000 | |
10.5 | Triển lãm hội chợ trong nước | 1 đợt | 20.000 | |
|
|
| ||
11.1 | Hỗ trợ thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ/công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, công nghệ giảm ô nhiễm môi trường, công nghệ tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng |
|
|
|
a | Đề tài nghiên cứu khoa học | Đề tài | 200.000 | Áp dụng cho dự án quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP. Tổng mức hỗ trợ không vượt quá 300 triệu đồng/đề tài/bản quyền/công nghệ. Trường hợp đề tài nghiên cứu khoa học không được áp dụng trong thực tế thì được thanh toán bằng 50% mức hỗ trợ |
b | Mua bản quyền/công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, công nghệ giảm ô nhiễm môi trường, công nghệ tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng | Bản quyền/công nghệ hoặc kết quả nghiên cứu | 70% kinh phí (theo thẩm định giá của Sở Tài chính) | |
11.2 | Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm phục vụ áp dụng công nghệ mới, công nghệ cao, sản xuất sản phẩm mới |
|
|
|
a | Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư | Dự án (được cơ quan quản lý nhà nước về khoa học công nghệ cấp tỉnh thẩm định) | 70% kinh phí thực hiện dự án | Áp dụng cho dự án quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP. Tổng mức hỗ trợ đầu tư không quá 01 tỷ đồng |
b | Dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư và dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư | 50% kinh phí thực hiện dự án | ||
|
|
| ||
- | Chi phí để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường, cây giống cây (trong đó đối với hạng mục cây giống; gồm cây giống cam (500 cây giống/ha), bưởi (400 cây giống/ha), chè công nghiệp (18.000 cây/ha) và cây giống lâm nghiệp, cây giống mới khác theo định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và PTNT) | Dự án được UBND tỉnh phê duyệt | 70% chi phí hạng mục theo dự án phê duyệt | Áp dụng dự án quy định tại Khoản 5 Điều 9 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP. Tổng mức hỗ trợ không quá 03 tỷ đồng/dự án |
1ha | 300.000 | Áp dụng các dự án quy định tại Khoản 6 Điều 9 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP |
- 1Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về Định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2021 quy định về thực hiện Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về phương thức hỗ trợ chênh lệch lãi suất và hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ cho doanh nghiệp theo Nghị quyết 87/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- 4Quyết định 13/2021/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 35/2021/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ từng loại hạng mục, công trình đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 44/2023/QĐ-UBND quy định về thời gian hỗ trợ lãi suất và phương thức hỗ trợ lãi suất đối với chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2023 về khắc phục tồn tại, hạn chế liên quan đến Lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thành phố Hà Nội
- 10Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Luật Doanh nghiệp 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 5Thông tư 04/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật Doanh nghiệp 2020
- 9Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về Định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2021 quy định về thực hiện Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về phương thức hỗ trợ chênh lệch lãi suất và hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ cho doanh nghiệp theo Nghị quyết 87/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- 12Quyết định 13/2021/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14Quyết định 35/2021/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ từng loại hạng mục, công trình đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 15Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 16Quyết định 44/2023/QĐ-UBND quy định về thời gian hỗ trợ lãi suất và phương thức hỗ trợ lãi suất đối với chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 17Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2023 về khắc phục tồn tại, hạn chế liên quan đến Lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thành phố Hà Nội
- 18Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình để thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại Nghị định 57/2018/NĐ-CP
- Số hiệu: 20/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Võ Trọng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực