- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 3Thông tư 04/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2021/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 04 tháng 3 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định cụ thể Định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (gọi tắt là Nghị định số 57/2018/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các doanh nghiệp được thành lập, đăng ký, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và có dự án đầu tư thuộc danh mục dự án khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ theo quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Nguyên tắc, điều kiện, định mức, nguồn vốn hỗ trợ
1. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Trong cùng một thời gian, nếu dự án đầu tư được hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư có các mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư khác nhau thì doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức hỗ trợ phù hợp nhất theo đúng quy định hiện hành.
b) Doanh nghiệp tự bỏ vốn, huy động vốn để thực hiện dự án đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn. Nhà nước hỗ trợ sau đầu tư theo định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình theo quy định tại Quyết định này.
2. Điều kiện hỗ trợ: Theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP và các văn bản có liên quan trong việc thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP.
3. Định mức hỗ trợ
a) Thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Trường hợp doanh nghiệp đầu tư hạng mục, công trình có giá trị thấp hơn so với định mức hỗ trợ theo Quyết định này thì hỗ trợ theo thực tế.
c) Mức hỗ trợ tối đa cho một dự án thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 11, khoản 1 Điều 12 và Điều 13 của Nghị định số 57/2018/NĐ-CP.
d) Đối với các hạng mục, công trình không có quy định trong định mức này thì áp dụng theo dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt nhưng không vượt mức trần hỗ trợ của Nghị định 57/2018/NĐ-CP đối với từng hạng mục hoặc công trình.
4. Nguồn vốn hỗ trợ: Theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 57/2018/NĐ- CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2021/QĐ-UBND ngày 04/3/2021 của UBND tỉnh Hà Giang)
Số TT | Nội dung hỗ trợ | Đơn vị tính | Định mức hỗ trợ (1.000đ) | Ghi chú |
|
|
| ||
1 | Đường dây hạ thế 0,4kV | 1Km | 410.000 | Theo Điều 11, Điều 12 NĐ 57/2018/NĐ-CP |
2 | Đường dây trung thế | 1Km | 650.000 | |
3 | Trạm biến áp trong hàng rào | 1KVA | 1.400 | |
4 | Trạm biến áp ngoài hàng rào | 1KVA | 1.540 | |
|
|
| ||
1 | Đường giao thông ngoài hàng rào dự án (tối thiểu công trình theo tiêu chuẩn cấp V miền núi trở lên): Nền đường rộng tối thiểu 6,5m, mặt đường rộng tối thiểu 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn | 1 Km | 2.700.000 | Theo khoản 6, Điều 13 NĐ 57/2018/NĐ-CP Bao gồm, hệ thống báo hiệu đường bộ, công trình thoát nước |
2 | Đường giao thông trong hàng rào dự án |
|
| Theo Điều 11, Điều 12 NĐ 57/2018/NĐ-CP |
2.1 | Cấp A: mặt đường BTXM mác 250 dày 20cm, rộng 3,5m | 1Km | 546.000 | Hỗ trợ mặt đường |
2.2 | Cấp B: mặt đường BTXM mác 250 dày 18cm, rộng 3m | 1Km | 420.000 | Hỗ trợ mặt đường |
2.3 | Cấp C: mặt đường BTXM mác 250 dày 16cm, rộng 2m | 1Km | 250.000 | Hỗ trợ mặt đường |
2.4 | Cấp D: mặt đường BTXM mác 250 dày 14cm, rộng 1,5m | 1Km | 165.000 | Hỗ trợ mặt đường |
|
| Theo khoản 1, khoản 2 Điều 11; khoản 1 Điều 12 NĐ 57/2018/NĐ-CP | ||
1 | Nhà xưởng 1 tầng, khẩu độ 12m, cao <=6m, không có cầu trục | 1m2 xây dựng | 1.550 | Kết cấu cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn |
2 | Nhà xưởng 1 tầng, khẩu độ 12m, cao <=6m, không có cầu trục | 1m2 xây dựng | 1.420 | Kết cấu cột kèo thép, tường gạch, mái tôn |
3 | Nhà xưởng 1 tầng, khẩu độ 15m, cao <=9m, không có cầu trục | 1m2 xây dựng | 2.480 | Kết cấu cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn |
4 | Nhà xưởng 1 tầng, khẩu độ 15m, cao <=9m, không có cầu trục | 1m2 xây dựng | 2.300 | Kết cấu cột kèo thép, tường gạch, mái tôn |
5 | Nhà xưởng 1 tầng, khẩu độ 18m, cao 9m, có cầu trục | 1m2 xây dựng | 2.640 | Kết cấu cột kèo thép, tường gạch, mái tôn |
6 | Nhà xưởng 1 tầng, khẩu độ 18m, cao 9m, có cầu trục | 1m2 xây dựng | 3.130 | Kết cấu cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn |
|
| Thực hiện theo khoản 5, Điều 13, NĐ 57/2018/NĐ-CP | ||
|
| Theo khoản 4, 5 Điều 9 NĐ 57/2018/NĐ-CP; | ||
1 | Nhà kính, nhà lưới, nhà màng | 1m2 | 50 | Các nội dung hỗ trợ về cơ sở hạ tầng theo quy định được áp dụng định mức tại các mục khác quy định tại Phụ lục này |
|
| Thực hiện theo khoản 3, Điều 13 NĐ 57/2018/NĐ-CP | ||
|
| Theo khoản 4, Điều 13 NĐ 57/2018/NĐ-CP | ||
1 | Kênh bê tông mặt cắt 30x30 | 1m | 170 | Kết cấu thành và đáy bằng BT M200, dày 15cm, đáy BT lót M100 dày 5cm |
2 | Kênh bê tông mặt cắt 40x40 | 1m | 212 | |
3 | Kênh bê tông mặt cắt 50x50 | 1m | 257 | |
4 | Đường ống cấp nước (đường kính tối thiểu 30mm) | 1m | 35 | Vật liệu nhựa, kim loại |
5 | Máy bơm | 1m3/giờ | 500 |
|
6 | Hệ thống tưới tiết kiệm nước | 1m2 | 30 |
|
|
|
| ||
1 | Nhà máy sản xuất nước sạch cho vùng nông thôn |
|
| Thực hiện theo điểm a, khoản 1, Điều 13 NĐ 57/2018/NĐ-CP |
2 | Đường ống cấp nước chính cho Khu dân cư từ 10 hộ trở lên |
|
| Theo điểm b, khoản 1, Điều 13, NĐ 57/2018/NĐ-CP |
2.1 | Ống Gang dẻo từ DN100 trở lên | 1m | 400 |
|
2.2 | Ống Nhựa HDPE từ DN50 trở lên | 1m | 38 |
|
2.3 | Đường ống có đường kính tối thiểu 30mm | 1m | 35 | Vật liệu nhựa, kim loại |
|
| Theo khoản 2, Điều 13 NĐ 57/2018/NĐ-CP | ||
1 | Theo công nghệ bùn hoạt tính |
|
|
|
1.1 | Công suất < 2.000 m3/ngày.đêm | m3/ngày đêm | 13.000 |
|
1.2 | Công suất từ 2.000 đến < 5.000 m3/ngày.đêm | m3/ ngày đêm | 12.000 |
|
2 | Theo công nghệ hồ sinh học |
|
|
|
2.1 | Công suất < 2.000 m3/ngày.đêm | m3/ ngày đêm | 9.000 |
|
2.2 | Công suất từ 2.000 đến < 5.000 m3/ngày.đêm | m3/ ngày đêm | 7.000 |
|
3 | Xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt nông thôn |
|
|
|
3.1 | Công nghệ chế biến phân vi sinh công suất <300 tấn/ngày |
|
|
|
3.1.1 | Công nghệ, thiết bị nước ngoài | tấn/ngày | 400.000 | Là công nghệ, thiết bị có nguồn gốc, xuất xứ từ các nước phát triển như: Pháp, Đức, Phần Lan, Bỉ, Hàn Quốc...) |
3.1.2 | Công nghệ, thiết bị trong nước | tấn/ngày | 300.000 |
|
3.2 | Công nghệ đốt công suất <50 tấn/ngày |
|
|
|
3.2.1 | Công nghệ, thiết bị nước ngoài | tấn/ngày | 510.000 | Là công nghệ, thiết bị có nguồn gốc, xuất xứ từ các nước phát triển như: Pháp, Đức, Phần Lan, Bỉ, Hàn Quốc...) |
3.2.2 | Công nghệ, thiết bị trong nước | tấn/ngày | 380.000 |
|
3.3 | Công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đốt công suất <300 tấn/ngày |
|
|
|
3.3.1 | Công nghệ, thiết bị nước ngoài | tấn/ngày | 420.000 | Là công nghệ, thiết bị có nguồn gốc, xuất xứ từ các nước phát triển như: Pháp, Đức, Phần Lan, Bỉ, Hàn Quốc...) |
3.3.2 | Công nghệ, thiết bị trong nước | tấn/ngày | 360.000 |
|
| Hỗ trợ 60-70% chi phí mua sắm theo giá được thẩm định | - Áp dụng cho dự án quy định tại khoản 4, 5 Điều 9; khoản 1, 2 Điều 11; khoản 1 Điều 12 NĐ 57/2018/NĐ-CP; - Mức hỗ trợ cụ thể theo quy định NĐ 57/NĐ-CP; - Các doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định hiện hành. |
Phương pháp điều chỉnh trong quá trình áp dụng:
Khi có biến động tăng hoặc giảm về giá cả vật liệu, nhân công, máy thi công thì được điều chỉnh định mức trong bảng trên bằng hệ số tính theo chỉ số giá xây dựng công trình (phần xây dựng) theo công thức sau:
Gt= G x Kt
Trong đó:
- Gt : là định mức tại thời điểm tính toán hỗ trợ
- G : là định mức trong Định mức hỗ trợ
- Kt : Là hệ số điều chỉnh được tính như sau:
Kt = Ct/C
Trong đó:
Ct: Là chỉ số giá phần xây dựng theo quý tại thời điểm tính toán hỗ trợ.
C: Là chỉ số giá phần xây dựng quý IV năm 2019.
Ví dụ: Chỉ số giá phần xây dựng quý IV năm 2019 là : 106,95 (đối với công trình công nghiệp).
Chỉ số giá tại thời điểm tính toán hỗ trợ là 105,99 (đối với công trình công nghiệp).
Đường dây hạ thế 0,4kV, định mức hỗ trợ 410.000.000 đ/km ta có:
Kt= 105,99/106,95 = 99,10%
Gt : 410.000.000 đ/km x 99,10% = 406.310.000 đồng/km
Kết quả định mức hỗ trợ mới tại thời điểm tính toán là 406.310.000 đồng/km.
- 1Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 3131/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND về chính sách tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2021 về định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng trong thực hiện hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 197/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án thí điểm Tổng đài tư vấn khuyến nông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2023
- 6Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình để thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại Nghị định 57/2018/NĐ-CP
- 7Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 83/2022/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2022-2026
- 9Quyết định 44/2023/QĐ-UBND quy định về thời gian hỗ trợ lãi suất và phương thức hỗ trợ lãi suất đối với chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 3Thông tư 04/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Luật Doanh nghiệp 2020
- 6Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 3131/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND về chính sách tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2021 về định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng trong thực hiện hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 197/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án thí điểm Tổng đài tư vấn khuyến nông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2023
- 11Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình để thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại Nghị định 57/2018/NĐ-CP
- 12Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13Quyết định 83/2022/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2022-2026
- 14Quyết định 44/2023/QĐ-UBND quy định về thời gian hỗ trợ lãi suất và phương thức hỗ trợ lãi suất đối với chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về Định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 06/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực