- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 4Thông tư 04/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Nghị quyết 87/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2021/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 4 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
Căn cứ Thông tư 04/2018/TT-BKHĐT ngày 6 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 tháng 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
Căn cứ Nghị quyết số 87/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ vào ý kiến của các thành viên UBND tỉnh tại phiếu trình xin ý kiến số 439/VP-NN2 ngày 27/10/2020;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 699/TTr-STC ngày 26/10/2020 về việc ban hành Quyết định của UBND tỉnh; công văn số 669/STC- QLNS ngày 07/4/2021 về việc giải trình, tiếp thu các ý kiến tham gia của thành viên UBND tỉnh và Kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Sở Tư pháp tại báo cáo số 214/BC-STP ngày 15/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về phương thức hỗ trợ chênh lệch lãi suất và hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ nêu tại điểm d, khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết số 87/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025.
2. Đối tượng áp dụng: Theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết số 87/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025.
Điều 2. Mức hỗ trợ, hạn mức vay vốn được hỗ trợ và thời gian hỗ trợ chênh lệch lãi suất.
Theo quy định tại điểm d, khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số 87/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Phương thức hỗ trợ lãi suất.
Ngân sách tỉnh hỗ trợ trực tiếp cho doanh nghiệp khoản chênh lệch lãi suất vay mà doanh nghiệp được hỗ trợ theo năm và được cấp hỗ trợ 01 lần/năm theo hồ sơ thanh toán thực tế giữa doanh nghiệp với tổ chức tín dụng trên cơ sở hợp đồng đã ký cho đến khi hết thời gian được hỗ trợ.
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ chênh lệch lãi suất của Doanh nghiệp.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của doanh nghiệp.
- Biên bản nghiệm thu sau khi dự án hoàn thành của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao có chứng thực hợp đồng vay vốn của doanh nghiệp với tổ chức tín dụng.
- Bảng kê dư nợ vay, lãi vay phải trả và chứng từ hoặc các giấy tờ tương đương có xác nhận của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp vay vốn để thực hiện dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, khoản nợ trong hạn và sử dụng vốn vay đúng mục đích để làm cơ sở cho việc xác định kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp.
Điều 5. Trình tự, thủ tục hỗ trợ.
1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Điều 4 Quyết định này đến Sở Kế hoạch và đầu tư (thông qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc).
2. Căn cứ vào hồ sơ của Doanh nghiệp nộp, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và đầu tư kiểm tra, rà soát hồ sơ, nếu thấy hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, không đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định, Sở Kế hoạch và đầu tư thông báo cho doanh nghiệp. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của Doanh nghiệp, Sở kế hoạch và đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ chênh lệch lãi suất, số tiền hỗ trợ chênh lệch lãi suất trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt số tiền hỗ trợ chênh lệch lãi suất cho doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Kế hoạch và đầu tư, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ra quyết định về việc hỗ trợ chênh lệch lãi suất cho doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Trong trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số đơn vị quan hệ với ngân sách, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị mở mã số đơn vị quan hệ với ngân sách đến Sở Tài chính (thông quan Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc).
5. Căn cứ Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh hỗ trợ chênh lệch lãi suất cho doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị cấp kinh phí cung cấp các thông tin gồm: mã số đơn vị quan hệ ngân sách, số tài khoản của doanh nghiệp cho Sở Tài chính. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của doanh nghiệp, Sở Tài chính lập Lệch chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước tỉnh.
6. Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Lệnh chi tiền của Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh thực hiện chuyển khoản vào tài khoản cho doanh nghiệp. Trường hợp Lệnh chi tiền có sai sót thì chậm nhất trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Lệnh chi tiền, Kho bạc nhà nước tỉnh phải thông báo cho Sở Tài chính biết để xử lý.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 4 năm 2021.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và đầu tư để đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Nghị quyết 58/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2025
- 4Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình để thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại Nghị định 57/2018/NĐ-CP
- 5Nghị quyết 60/2021/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ lãi suất đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng để thực hiện dự án phục hồi, mở rộng sản xuất kinh doanh trong bối cảnh đại dịch COVID-19 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND về Quy định một số chính sách đặc thù khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 44/2023/QĐ-UBND quy định về thời gian hỗ trợ lãi suất và phương thức hỗ trợ lãi suất đối với chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 4Thông tư 04/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Nghị quyết 58/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Nghị quyết 87/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- 8Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2025
- 9Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình để thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại Nghị định 57/2018/NĐ-CP
- 10Nghị quyết 60/2021/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ lãi suất đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng để thực hiện dự án phục hồi, mở rộng sản xuất kinh doanh trong bối cảnh đại dịch COVID-19 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 11Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND về Quy định một số chính sách đặc thù khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 44/2023/QĐ-UBND quy định về thời gian hỗ trợ lãi suất và phương thức hỗ trợ lãi suất đối với chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về phương thức hỗ trợ chênh lệch lãi suất và hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ cho doanh nghiệp theo Nghị quyết 87/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- Số hiệu: 11/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Khước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực