Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1803/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 18 tháng 8 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Lưu trữ năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BNV ngày 11/4/2006 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục số 1 và Danh mục số 2 các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Thái Nguyên.
Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu có trách nhiệm chỉnh lý hoàn chỉnh, xác định giá trị tài liệu; lựa chọn tài liệu có giá trị vĩnh viễn giao nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh ( Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Sở Nội vụ) theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, tổ chức có tên trong Danh mục số 1 và Danh mục số 2 quản lý, tổ chức giao nộp tài liệu vào Lưu trữ lịch sử để bảo quản và khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ Quyết định số 951/QĐ-UB ngày 29/4/2009 và Quyết định số 2762/QĐ-UBND ngày 28/10/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Danh mục số 1 và Danh mục số 2 các cơ quan thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Thái Nguyên.
Điều 4. Chánh Văn Phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có tên trong Danh mục số 1 và Danh mục số 2 nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết Định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TỈNH THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1803/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
1. Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Thái Nguyên
2. Hội đồng nhân dân tỉnh
3. Ủy ban nhân dân tỉnh
4. Tòa án nhân dân tỉnh
5. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
6. Công an tỉnh
7. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
8. Sở Nội vụ
9. Sở Tư pháp
10. Sở Kế hoạch và Đầu tư
11. Sở Tài chính
12. Sở Công Thương
13. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
14. Sở Giao thông - Vận tải
15. Sở Xây dựng
16. Sở Tài nguyên và Môi trường
17. Sở Thông tin và Truyền thông
18. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
19. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
20. Sở Khoa học và Công nghệ
21. Sở Giáo dục và Đào tạo
22. Sở Y tế
23. Sở Ngoại vụ
24. Thanh tra tỉnh
25. Ban Dân tộc
26. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
27. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
28. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
29. Liên minh các Hợp tác xã
30. Bảo hiểm xã hội tỉnh
31. Cục Thống kê tỉnh
32. Kho bạc Nhà nước tỉnh
33. Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn
34. Cục Thuế tỉnh
35. Cục Dự trữ tỉnh
36. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
37. Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh Khu vực Bắc Kạn – Thái Nguyên
38. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Thái Nguyên
39. Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
40. Bưu điện tỉnh
41. Điện lực Thái Nguyên
42. Viễn thông Thái Nguyên
43. Cục Thi hành án dân sự
44. Ban Quản lý các Khu công nghiệp
45. Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính
46. Trường Cao đẳng Sư phạm
47. Trường Cao đẳng Y tế
48. Ban quản lý Khu di tích Lịch sử - Sinh thái ATK Định Hóa
49. Ban quản lý Khu du lịch vùng Hồ Núi Cốc
50. Ban chỉ đạo Bồi thường giải phóng mặt bằng
51. Trung tâm Phát triển quỹ Nhà - Đất và Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
52. Hội Chữ thập đỏ tỉnh
53. Hội Nhà báo tỉnh
54. Hội Đông y tỉnh
55. Hội Làm vườn tỉnh
56. Hội Văn nghệ tỉnh
57. Quỹ phát triển đất tỉnh
58. Ban Thi đua – Khen thưởng
59. Ban Tôn giáo
60. Chi cục Văn thư – Lưu trữ
61 Chi cục Quản lý thị trường
62. Chi cục Bảo vệ Môi trường
63. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
64. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
65. Chi cục An toàn Vệ sinh Thực phẩm
66 Chi cục Kiểm lâm
67. Chi cục Lâm nghiệp
68. Chi cục Thú y
69. Chi cục Bảo vệ thực vật
70 Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão
71 Chi cục Phát triển nông thôn
72. Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm và Thủy sản
73. Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TỈNH THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1803/QĐ-UBND 18 ngày 8 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
01. Trung tâm Thông tin
02. Nhà khách UBND tỉnh
Sở Tư pháp
03. Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản
04. Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước
05. Phòng Công chứng số 1
06. Phòng Công chứng số 2
Sở Kế hoạch và Đầu tư
07. Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư
Sở Công Thương
08. Trung tâm Khuyến công & Tư vấn phát triển Công nghiệp
09. Trung tâm Xúc tiến Thương mại
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
10. Ban Quản lý Rừng phòng hộ bảo vệ môi trường Hồ Núi Cốc
11. Ban Quản lý Dự án Đầu tư và Xây dựng
12. Ban Quản lý rừng ATK Định Hóa
13. Ban Quản lý Dự án phát triển Chè
14. Ban Quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên Thần Sa – Phượng Hoàng
15. Đội Kiểm lâm Phòng cháy chữa cháy rừng
16. Văn phòng điều phối Xây dựng Nông thôn mới
17. Trung tâm Khuyến nông
18. Trung tâm Giống vật nuôi
19. Trung tâm Thủy sản
20. Trung tâm Giống cây trồng
21. Trung tâm Kiểm định chất lượng giống và Vật tư hàng hóa nông nghiệp
22. Trung tân Dịch vụ kỹ thuật và Huấn luyện nghiệp vụ chất lượng Nông Lâm Thủy sản
23. Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường Nông thôn
Sở Giao thông vận tải
24. Bến xe khách Thái Nguyên
25. Ban Quản lý dự án các công trình Giao thông
26.Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải
27.Trung tâm Kiểm định chất lượng và Tư vấn Xây dựng giao thông Thái Nguyên
28. Trạm Đăng kiểm xe cơ giới đường bộ
Sở Xây dựng
29. Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
30. Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng
Sở Tài nguyên và Môi trường
31. Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường
32. Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Thái Nguyên
33. Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường
34. Trung tâm Quan trắc và Công nghệ Môi trường
35. Quỹ Bảo vệ Môi trường
36. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
Sở Thông tin và Truyền thông
37. Trung tâm Công nghệ thông tin - Truyền thông tỉnh Thái Nguyên
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
38. Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Thái Nguyên
39. Trung tâm Bảo trợ xã hội
40. Trung tâm Dạy nghề
41. Trung tâm Giới thiệu việc làm
42. Trường Trung cấp nghề Dân tộc Nội trú Thái Nguyên
43. Trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên
44. Trung tâm Điều dưỡng và Phục hồi chức năng Tâm thần kinh Thái Nguyên
45. Trung tâm Công tác Xã hội
46. Trung tâm Điều dưỡng Người có công
47. Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục - Lao động xã hội
48. Trung tâm Quản lý sau cai
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
49.Trường Phổ thông Năng Khiếu Thể dục Thể thao
50. Trung tâm Dịch vụ và Thi đấu Thể thao
51. Trung tâm Văn hóa
52. Đoàn Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên
53. Bảo tàng tỉnh Thái Nguyên
54. Thư viện Khoa học tổng hợp
55. Trung tâm Điện ảnh
56. Trung tâm Thông tin Xúc tiến Du lịch
57. Trung tâm Thể dục Thể thao
Sở Khoa học và Công nghệ
58. Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học và Công nghệ
59. Trung tâm Kiểm định Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
60. Trung tâm Ứng dụng và Chuyển giao Công nghệ
61. Trung tâm Năng suất Chất lượng (Thuộc CC TCĐL chất lượng)
Sở Giáo dục và Đào tạo
62. Công ty Sách
63. Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Thái Nguyên
64. Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp Hướng nghiệp và Dạy nghề tỉnh
65. Trường Giáo dục Trẻ em bị thiệt thòi tỉnh Thái Nguyên
Sở Y tế
66. Trung tâm Y tế Dự phòng
67. Trung tâm Da liễu và Chống phong
68. Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khỏe
69. Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản
70. Trung tâm Giám định Y khoa
71. Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm – Mỹ phẩm
72. Trung tâm phòng Chống HIV/AIDS
73. Bệnh viện A
74. Bệnh viện C
75. Bệnh viện Gang Thép
76. Bệnh viện Lao và Bệnh phổi
77. Bệnh viện Tâm thần
78. Bệnh viện Y học cổ truyền
79. Bệnh viện Mắt
80. Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng
Sở Ngoại vụ
81. Trung tâm Thông tin dịch vụ đối ngoại
Ban quản lý các Khu công nghiệp
82. Trung tâm Dạy nghề các Khu công nghiệp
- 1Quyết định 22/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 81/2008/QĐ-UBND ban hành Danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức thuộc diện nộp lưu tài liệu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục số 1 cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử cấp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục số 1 cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 2413/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 5855/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 1263/QĐ-UBND năm 2014 ban hành danh mục số 2 các đơn vị sự nghiệp thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử thành phố Hà Nội do Ủy ban thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 04/2006/TT-BNV hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nôp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp do Bộ nội vụ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật lưu trữ 2011
- 4Nghị định 01/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật lưu trữ
- 5Quyết định 22/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 81/2008/QĐ-UBND ban hành Danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức thuộc diện nộp lưu tài liệu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục số 1 cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử cấp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục số 1 cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 2413/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 5855/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 1263/QĐ-UBND năm 2014 ban hành danh mục số 2 các đơn vị sự nghiệp thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Khánh Hòa
- 14Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử thành phố Hà Nội do Ủy ban thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 1803/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Dương Ngọc Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra