ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1976/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 25 tháng 10 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BNV ngày 11/04/2006 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1448/TTr-SNV ngày 04/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức vốn thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Phước (Chi cục Văn thư - Lưu trữ).
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu có trách nhiệm chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu và lưu trữ hiện hành trong thời hạn theo quy định. Sau đó, lựa chọn những hồ sơ, tài liệu có giá trị vĩnh viễn giao nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có tên trong Danh mục tại Điều 1, Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1976/QĐ-UBND ngày 25/10/2013 của UBND tỉnh)
I. Các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh
1. Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh (gồm cả Văn phòng HĐND tỉnh).
3. Ủy ban nhân dân tỉnh (gồm cả Văn phòng UBND tỉnh).
4. Tòa án nhân dân tỉnh.
5. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh.
6. Sở Nội vụ.
7. Sở Ngoại vụ.
8. Sở Tư pháp.
9. Thanh tra tỉnh.
10. Sở Tài chính.
11. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
12. Sở Công thương.
13. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
14. Sở Xây dựng.
15. Sở Giao thông vận tải.
16. Sở Tài nguyên và Môi trường.
17. Sở Khoa học và Công nghệ.
18. Sở Giáo dục và Đào tạo.
19. Sở Y tế.
20. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
21. Sở Thông tin và Truyền thông.
22. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
23. Ban Dân tộc.
24. Quỹ Đầu tư phát triển Bình Phước.
25. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước.
26. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
27. Quỹ phát triển đất tỉnh.
28. Trung tâm Xúc tiến, Đầu tư, Thương mại & Du lịch.
29. Ban Quản lý Vườn Quốc gia Bù Gia Mập.
30. Liên minh hợp tác xã tỉnh.
II. Các cơ quan, tổ chức trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại tỉnh
1. Kho bạc Nhà nước Bình Phước.
2. Công ty Điện lực Bình Phước.
3. Bưu điện tỉnh Bình Phước.
4. Công ty Viễn thông Bình Phước.
5. Cục Thống kê tỉnh Bình Phước.
6. Cục Thuế tỉnh Bình Phước.
7. Cục Hải quan tỉnh Bình Phước.
8. Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Phước.
9. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bình Phước.
10. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước.
11. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Phước.
12. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Phước.
13. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Bình Phước.
14. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Bình Phước.
III. Các cơ quan trực thuộc sở có chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn
1. Cơ quan trực thuộc Sở Nội vụ
- Ban Tôn giáo.
- Ban Thi đua – Khen thưởng.
- Chi cục Văn thư – Lưu trữ.
2. Cơ quan trực thuộc Sở Công Thương
Chi cục Quản lý thị trường
3. Cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chi cục Kiểm lâm.
- Chi cục Chăn nuôi – Thú y.
- Chi cục Trồng trọt – Bảo vệ thực vật.
- Chi cục Lâm nghiệp.
- Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão.
- Chi cục Phát triển nông thôn.
- Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm và thủy sản.
4. Cơ quan trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chi cục Bảo vệ môi trường.
5. Cơ quan trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
Chi cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng.
6. Cơ quan trực thuộc Sở Y tế
- Chi cục dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
1. Công ty TNHH MTV Cao su Sông Bé.
2. Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết và Dịch vụ tổng hợp Bình Phước.
3. Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bình Phước.
4. Công ty TNHH MTV Dịch vụ thủy lợi Bình Phước.
5. Công ty TNHH MTV Xây dựng Bình Phước.
1. Hội Chữ thập đỏ tỉnh.
2. Hội Đông y.
3. Hội Người mù.
4. Hội Người cao tuổi.
5. Hội Khuyến học tỉnh.
6. Hội Nạn nhân chất độc da cam/ Điôxin tỉnh.
7. Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh.
8. Hội Bảo trợ người khuyết tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo tỉnh.
9. Hội Nhà báo tỉnh.
10. Hội Văn học – Nghệ thuật tỉnh.
11. Hội Luật gia tỉnh.
12. Liên hiệp các hội Khoa học kỹ thuật.
VI. Các cơ quan, tổ chức cấp huyện
Cơ quan, tổ chức | Các huyện, thị xã |
1. Hội đồng nhân dân. 2. Ủy ban nhân dân. 3. Tòa án nhân dân. 4. Viện kiểm sát nhân dân | 10 huyện, thị xã |
5. Văn phòng HĐND và UBND. 6. Phòng Nội vụ. 7. Phòng Tư pháp. 8. Thanh tra huyện. 9. Phòng Tài chính – Kế hoạch. 10. Phòng Tài nguyên và Môi trường. 11. Phòng Giáo dục và Đào tạo. 12. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội. 13. Phòng Văn hóa và thông tin. 14. Phòng Y tế. | 10 huyện, thị xã |
15. Phòng Nông nghiệp và PTNT. | Huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Lộc Ninh, Bù Đốp, Bù Đăng, Hớn Quản, Bù Gia Mập. |
16. Phòng Kinh tế - Hạ tầng. | Huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Lộc Ninh, Bù Đốp, Bù Đăng, Hớn Quản, Bù Gia Mập. |
17. Phòng Kinh tế. | Thị xã Đồng Xoài, Thị xã Phước Long, Thị xã Bình Long. |
18. Phòng Dân tộc. | Huyện Đồng Phú, Lộc Ninh, Bù Đốp, Bù Đăng, Hớn Quản, Bù Gia Mập. |
19. Phòng Quản lý đô thị. | Thị xã Đồng Xoài, Thị xã Phước Long, Thị xã Bình Long. |
VII. Các cơ quan của Trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại huyện | |
1. Bảo hiểm xã hội huyện. 2. Điện lực huyện. 3. Bưu Điện huyện. 4. Chi cục Thống kê huyện. 5. Chi cục Thuế huyện. 6. Chi cục Thi hành án dân sự huyện. 7. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện. 8. Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện. | 10 huyện, thị xã |
9. Kho bạc Nhà nước huyện, thị xã. | Huyện Đồng Phú, Bù Đăng, Bù Gia Mập, Bù Đốp, Lộc Ninh, Hớn Quản, Chơn Thành, thị xã Phước Long, Bình Long. |
10. Chi nhánh Ngân hàng Công thương huyện. | Huyện Hớn Quản, Bù Đăng. |
1. Hội Chữ thập đỏ huyện, thị xã.
2. Hội Đông y huyện, thị xã.
3. Hội Người mù huyện, thị xã.
4. Hội Người cao tuổi huyện, thị xã.
5. Hội Khuyến học huyện, thị xã.
6. Hội Nạn nhân chất độc da cam/ Điôxin huyện, thị xã.
7. Hội Cựu thanh niên xung phong huyện, thị xã.
8. Hội Bảo trợ người khuyết tật, Trẻ mồ côi và Bệnh nhân nghèo huyện, thị xã./.
- 1Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2012 về Danh mục số 2 cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục số 1 cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử cấp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Danh mục số 1, Danh mục số 2 các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ Lịch sử tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Phước
- 1Thông tư 04/2006/TT-BNV hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nôp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp do Bộ nội vụ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật lưu trữ 2011
- 4Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2012 về Danh mục số 2 cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục số 1 cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử cấp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Danh mục số 1, Danh mục số 2 các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ Lịch sử tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục số 1 cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 1976/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Văn Trăm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực