- 1Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 về việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01/7/1991 do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết số 01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 4Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 5Nghị định 41/2013/NĐ-CP hướng dẫn Điều 220 của Bộ luật lao động về Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công và giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công
- 6Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ thông tin, báo cáo thống kê tổng hợp về xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Luật Đầu tư công 2014
- 8Nghị định 04/2015/NĐ-CP thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 11Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 14Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 16Thông tư 10/2015/TT-BTP quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 17Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 18Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập chuyển khẩu hàng hóa qua cửa khẩu, cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trong khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng
- 19Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2016 đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 20Thông tư 03/2017/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- 21Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 22Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 23Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 24Quyết định 2561/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng nhiệm kỳ 2016-2021
- 26Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về quy chế phối hợp trong việc lập, theo dõi, đánh giá thực hiện và giải ngân dự án đầu tư thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm tỉnh Cao Bằng
- 27Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 28Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 29Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2017 về tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chấn chỉnh hoạt động quảng cáo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Kế hoạch 919/KH-UBND năm 2017 thực hiện kê khai giá, niêm yết giá dịch vụ kho, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 31Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 32Quyết định 510/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017-2020
- 33Nghị định 88/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 34Quyết định 1163/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 35Kế hoạch 1258/KH-UBND năm 2018 thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 36Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2016 quy định về quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội, quỹ hoạt động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 37Kế hoạch 284/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017
- 38Công văn 968/UBDT-VP135 năm 2017 hướng dẫn công tác Báo cáo thực hiện Chương trình 135 do Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1771/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 07 tháng 11 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng tại phụ lục kèm theo quyết định này.
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan, căn cứ Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ được phê duyệt:
- Xây dựng văn bản hướng dẫn, quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chậm nhất trong tháng 12 năm 2018;
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện Phương án đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, bảo đảm hoàn thành chậm nhất trong tháng 12 năm 2018.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH, THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 1771/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2018)
A. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
I. BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
1. Báo cáo kết quả thực hiện chính sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Kỳ báo cáo: năm; Đối tượng thực hiện báo cáo: cấp huyện; hình thức báo cáo: bản giấy; Cơ quan nhận báo cáo: Ban Dân tộc; Văn bản quy định: Hướng dẫn số 1003/HD-UBND ngày 18/4/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng
- Lý do: Trùng lặp với báo cáo kết quả thực hiện công tác dân tộc hàng năm Ban Dân tộc tổng hợp gửi Ủy ban Dân tộc
- Kiến nghị thực thi: Gộp báo cáo này vào Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế-xã hội của tỉnh, của cơ quan, đơn vị. Kỳ báo cáo: tháng, quý, 06 tháng, năm.
2. Báo cáo Chính sách cấp báo, tạp chí
Kỳ báo cáo: 06 tháng, năm; Đối tượng thực hiện báo cáo: cấp huyện; hình thức báo cáo: bản giấy; Cơ quan nhận báo cáo: Ban Dân tộc; Văn bản quy định: Hướng dẫn số 2528/UBND-KT ngày 17/8/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng
- Lý do: Trùng lặp với báo cáo Chính sách cấp báo, tạp chí, cơ quan nhận báo cáo là UBND tỉnh.
- Kiến nghị thực thi: Bỏ danh mục báo cáo này, thêm cơ quan nhận báo cáo là Ban Dân tộc vào Báo cáo Chính sách cấp báo, tạp chí mà cơ quan nhận báo cáo là UBND tỉnh.
3. Báo cáo người có công
Kỳ báo cáo: 06 tháng, năm; đối tượng thực hiện báo cáo: Cấp huyện; hình thức báo cáo: bản giấy; cơ quan nhận báo cáo: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; văn bản quy định: Công văn số 83/SLĐTB&XH ngày 01/3/2017 của Sở Lao động, Thương binh và xã hội về báo cáo số liệu thanh niên xung phong
- Lý do: Báo cáo hiện hành không còn phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước lĩnh vực người có công.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ các văn bản quy định chế độ báo cáo này.
4. Báo cáo về hoạt động sáng kiến
Kỳ báo cáo: Hàng năm (trước ngày 30 tháng 11); đối tượng thực hiện báo cáo: Cấp tỉnh, cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Khoa học và công nghệ; hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 10/11/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Lý do: Sở Khoa học và công nghệ là cơ quan thường trực Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh do đó sở KH&CN trực tiếp tổng hợp, báo cáo tình hình sáng kiến trên địa bàn tỉnh.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ khoản 2, điều 18 Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 10/11/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
5. Báo cáo về việc rà soát, báo cáo danh sách các đơn vị kinh doanh dịch vụ kho, bến bãi phải thực hiện kê khai giá do huyện quản lý
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm; đối tượng thực hiện báo cáo: cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Tài chính, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Kế hoạch số 919/KH-UBND ngày 31/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Lý do: thực hiện theo quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ chế độ báo cáo quy định trong Kế hoạch số 919/KH-UBND ngày 31/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Báo cáo kết quả công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
Kỳ báo cáo: tháng; đối tượng thực hiện báo cáo: Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; cơ quan nhận báo cáo: Sở Tư pháp; hình thức báo cáo: bản giấy, thông qua phần mềm điện tử; văn bản quy định: Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Lý do: Kết quả công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trùng với nội dung tại báo cáo công tác tư pháp; mặt khác theo Thông tư số 10/2015/TT-BTP ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính quy định kỳ báo cáo 6 tháng, năm
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 9 Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Báo cáo tình hình hoạt động thương mại biên giới
Kỳ báo cáo: tháng, năm; đối tượng thực hiện báo cáo: Cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Công Thương; hình thức báo cáo: bản giấy, thông qua phần mềm điện tử; văn bản quy định: Công văn số 1564/CV-BCĐ ngày 30/12/2016; Công văn số 772/CV-BCD, Quyết định số 567/QĐ-BCĐ.
- Lý do: Thực hiện Công văn số 2919/BCT-XNK ngày 16/4/2018 của Bộ Công Thương về việc giải thể Ban chỉ đạo thương mại biên giới Trung ương. Sở Công Thương Cao Bằng đã có Công văn số 467/SCT-QLTM ngày 27/4/2018 về việc giải thể Ban chỉ đạo hoạt động thương mại biên giới tỉnh Cao Bằng. Theo đó quy định về chế độ báo cáo định kỳ theo các văn bản: Công văn số 1564/CV-BCĐ ngày 30/12/2016; Công văn số 772/CV-BCD, Quyết định số 567/QĐ-BCĐ sẽ không còn hiệu lực.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ chế độ báo cáo tình hình hoạt động thương mại biên giới định kỳ hàng tháng, năm.
8. Báo cáo thực hiện các chỉ tiêu môi trường quốc gia ngành xây dựng
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm; đối tượng thực hiện báo cáo: Cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Xây dựng; hình thức báo cáo: bản giấy, thông qua phần mềm điện tử; văn bản quy định: Công văn số 1441/SXD-HTKT ngày 28/12/2016 của Sở Xây dựng Cao Bằng.
- Lý do: Trùng với một phần nội dung, mẫu biểu báo cáo thống kê tổng hợp về xây dựng trên địa bàn tỉnh
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ chế độ báo cáo thực hiện các chỉ tiêu môi trường quốc gia ngành xây dựng
9. Báo cáo việc thực hiện Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội
Kỳ báo cáo: 5 năm; đối tượng thực hiện báo cáo: Cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Xây dựng; hình thức báo cáo: bản giấy, qua phần mềm điện tử; văn bản quy định: Công văn số 272/SXD-QLN&TTBDS ngày 13/5/2017 của Sở Xây dựng
- Lý do: Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội không quy định phải báo cáo định kỳ 5 năm một lần.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ chế độ báo cáo việc thực hiện Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
10. Báo cáo công tác chuyên môn của đơn vị
Kỳ báo cáo: tháng; đối tượng thực hiện báo cáo: Cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Y tế; hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Công văn số 3508/SYT-KHTC ngày 9/12/2011 của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng V/v thực hiện chế độ báo cáo.
- Lý do: Trùng với Báo cáo công tác Y tế.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ chế độ báo cáo công tác chuyên môn của đơn vị
II. BÁO CÁO CÁ NHÂN, TỔ CHỨC GỬI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
1. Báo cáo tình hình sử dụng lao động người nước ngoài của chủ đầu tư
Kỳ báo cáo: Quý; đối tượng thực hiện báo cáo: Tổ chức; hình thức báo cáo: bản giấy; cơ quan nhận báo cáo: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; văn bản quy định: Công văn số 1355/SLĐTBXH-VLATLĐ ngày 14/12/2016 của Sở Lao động- TBXH về việc báo cáo tình hình sử dụng lao động người nước ngoài năm 2016.
- Lý do: Báo cáo của chủ đầu tư đã nằm trong báo cáo tình hình sử dụng lao động người nước ngoài của doanh nghiệp
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ các quy định chế độ báo cáo này.
B. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
1. Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội của tỉnh, của đơn vị.
Kỳ báo cáo: Tháng, quý, 6 tháng, năm; đối tượng thực hiện: Cấp tỉnh, cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh; Hình thức báo cáo: Bản giấy; Văn bản quy định báo cáo: Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng nhiệm kỳ 2016-2021
- Phương án sửa đổi, bổ sung:
+ Kỳ báo cáo: Bổ sung kỳ báo cáo 9 tháng
+ Sửa đổi, bổ sung thời điểm chốt số liệu báo cáo và thời điểm nhận báo cáo trùng khớp với kỳ báo cáo.
+ Bổ sung cơ quan nhận báo cáo: UBND cấp huyện. Bổ sung cơ quan thực hiện Báo cáo: UBND cấp xã.
+ Xây dựng đề cương, mẫu biểu báo cáo. trong đó quy định chỉ tiêu lượng hóa được, có số liệu rõ ràng, cụ thể theo từng tháng.
+ Bổ sung hình thức báo cáo: Qua hệ thống phần mềm điện tử.
- Lý do: Đảm bảo kịp thời cung cấp thông tin cho Lãnh đạo UBND tỉnh để có giải pháp chỉ đạo, điều hành kịp thời phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo quốc phòng-an ninh, trật tự an toàn xã hội.
- Kiến nghị thực thi:
+ Sửa đổi, bổ sung Điều 49, Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng nhiệm kỳ 2016-2021.
+ Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện báo cáo có quy định đề cương, mẫu biểu báo cáo tháng, quý I cụ thể, rõ ràng; hướng dẫn thực hiện báo cáo đối với cấp xã thống nhất trong toàn tỉnh.
2. Báo cáo công tác phòng, chống tội phạm; phòng chống ma túy; phòng, chống mua bán người
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm; đối tượng thực hiện: Cấp tỉnh; cơ quan nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh, BCĐ Phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ; Hình thức báo cáo: Bản giấy; Văn bản quy định báo cáo: Kế hoạch 912/KH-BCĐ, 913/KH-BCĐ, 914/KH-BCĐ ngày 31/3/2017.
- Phương án đơn giản hóa:
+ Bổ sung hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
+ Sửa đổi tên báo cáo thành "Báo cáo công tác phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật"
- Lý do: đúng quy định của Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân.
- Kiến nghị thực thi: Ban hành văn bản quy định cụ thể về chế độ báo cáo
3. Báo cáo Chính sách cấp báo, tạp chí
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm; đối tượng thực hiện: Cấp tỉnh; cơ quan nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh; Hình thức báo cáo: Bản giấy; Văn bản quy định báo cáo: Công văn số 1281/UBND-KT ngày 04/5/2017 của UBND tỉnh
- Phương án đơn giản hóa: Sửa đổi, bổ sung tên báo cáo, nội dung báo cáo, hình thức báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, thời gian báo cáo, thời gian chốt số liệu báo cáo, đề cương báo cáo, mẫu biểu số liệu, ... theo hướng đơn giản hóa.
Bổ sung hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
- Lý do: Bổ sung đề cương báo cáo, mẫu biểu số liệu để tổng hợp số liệu được chi tiết, đầy đủ và đánh giá được hiệu quả thực hiện chính sách. Thời hạn báo cáo và thời gian báo cáo phải thay đổi phù hợp với chế độ thông tin, báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh hiện nay.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung, xây dựng văn bản thay thế công văn số 1281/UBND-KT ngày 04 tháng 5 năm 2017 V/v hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, trong đó quy định rõ các đối tượng báo cáo phải báo cáo theo đề cương và mẫu biểu để công việc tổng hợp, đánh giá được chính xác hơn.
4. Báo cáo của Ban Chỉ đạo chống thất thu và thu hồi nợ đọng tỉnh
Kỳ báo cáo: tháng; Đối tượng thực hiện: Cấp tỉnh, cấp huyện; Cơ quan nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo chống thất thu ngân sách và thu hồi nợ đọng; hình thức báo cáo: Bản giấy, phần mềm điện tử; Văn bản quy định: Quyết định số 1324/QĐ-BCĐ ngày 23/8/2017 của Ban chỉ đạo chống thất thu và thu hồi nợ đọng tỉnh
- Phương án đơn giản hóa: Sửa đổi, bổ sung tên báo cáo, nội dung báo cáo, bổ sung cơ quan nhận báo cáo, thời gian báo cáo, thời gian chốt số liệu báo cáo, ... theo hướng đơn giản hóa.
- Lý do: Nắm bắt kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình, kết quả thực hiện việc chống thất thu ngân sách và thu hồi nợ đọng nhằm đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn tỉnh
- Kiến nghị thực thi: Đề nghị quy định rõ trong Quy chế ban hành kèm theo quyết định số 1324/QĐ-BCĐ ngày 23/8/2017 của Ban chỉ đạo chống thất thu ngân sách và đôn đốc thu hồi nợ đọng tỉnh Cao Bằng
5. Báo cáo công tác quản lý nhà nước đối với công tác tổ chức hội, quỹ hoạt động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Kỳ báo cáo: 6 tháng; năm; đối tượng thực hiện báo cáo: cấp tỉnh; cơ quan nhận báo cáo: Sở Nội vụ; hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Quyết định số 1121/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định về chế độ báo cáo định kỳ hàng năm về công tác hội, quỹ.
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử, bổ sung cơ quan nhận báo cáo UBND cấp huyện, bổ sung cơ quan thực hiện báo cáo UBND cấp huyện, cấp xã.
- Lý do: Để thực hiện Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi hoặc ban hành văn bản thay thế Quyết định số 1121/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định về chế độ báo cáo định kỳ hàng năm về công tác hội, quỹ
6. Báo cáo kết quả tự kiểm tra, giám sát trong thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính tại cơ quan
Kỳ báo cáo: quý, 6 tháng, 9 tháng, năm; đối tượng thực hiện báo cáo: cấp tỉnh; cơ quan nhận báo cáo: Tổ Kiểm tra giám sát việc tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Công văn số: 06/TKTGS, ngày 01/8/2017 của Tổ Kiểm tra giám sát việc tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính
- Lý do: Để thực hiện Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 07/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng về việc tiếp tục đẩy mạnh CCHC và tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng
- Phương án đơn giản hóa:
+ Sửa đổi, bổ sung kỳ báo cáo: quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm;
+ Bổ sung hình thức BC qua hệ thống phần mềm điện tử;
+ Bổ sung cơ quan nhận báo cáo là UBND cấp huyện; bổ sung cơ quan thực hiện báo cáo là UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
- Kiến nghị thực thi: Ban hành văn bản quy định chế độ báo cáo rõ ràng theo hướng đơn giản hóa chế độ báo cáo.
7. Báo cáo tình hình sử dụng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp và kế hoạch biên chế công chức, biên chế sự nghiệp
Kỳ báo cáo: năm; đối tượng báo cáo: cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Nội vụ; hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Công văn số 682/SNV-TCBM ngày 17/4/2017 của Sở Nội vụ v/v báo cáo tình hình biên chế công chức và Kế hoạch biên chế sự nghiệp năm 2018.
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung đối tượng thực hiện báo cáo là cấp tỉnh và bổ sung hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
- Lý do: Để thực hiện Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 và Nghị định số 41/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Kiến nghị thực thi: Ban hành văn bản quy định chế độ báo cáo rõ ràng theo hướng đơn giản hóa chế độ báo cáo.
8. Báo cáo đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
Kỳ báo cáo: năm; đối tượng báo cáo: cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Nội vụ; hình thức báo cáo: bản giấy, qua hệ thống phần mềm điện tử; văn bản quy định: Công văn số 2220/SNV-CCVC ngày 28/11/2016 của Sở Nội vụ tỉnh Cao Bằng về việc đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung đối tượng thực hiện báo cáo là cấp tỉnh.
- Lý do: Để thực hiện Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 56/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
- Kiến nghị thực thi: Ban hành văn bản quy định chế độ báo cáo rõ ràng theo hướng đơn giản hóa chế độ báo cáo
9. Báo cáo kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
Kỳ báo cáo: năm; đối tượng báo cáo: cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Nội vụ; hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Công văn số 2148/SNV-XDCQ&TN ngày 11/11/2017 của Sở nội vụ về việc Báo cáo kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung đối tượng thực hiện báo cáo là cấp tỉnh, và bổ sung hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử
- Lý do: Để thực hiện Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/1/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Kiến nghị thực thi: Ban hành văn bản quy định chế độ báo cáo rõ ràng theo hướng đơn giản hóa chế độ báo cáo
10. Báo cáo tình hình thi hành pháp luật về tín ngưỡng tôn giáo
Kỳ báo cáo: tháng, quý, 6 tháng, năm; Đối tượng thực hiện: Cấp huyện; Cơ quan nhận báo cáo: Sở Nội vụ; hình thức báo cáo: bản giấy; Văn bản quy định: Công văn số 501/SNV-BTG ngày 22/3/2017 của Sở Nội vụ v/v thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
- Phương án đơn giản hóa: Sửa tên báo cáo thành "Báo cáo tình hình tôn giáo và công tác tôn giáo". Bổ sung hình thức báo cáo: qua hệ thống phần mềm điện tử; thay đổi Văn bản quy định báo cáo là Công văn số 657/SNV-TG ngày 23/4/2018 của Sở Nội vụ về thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
- Lý do: Thể hiện được đầy đủ các nội dung cần báo cáo
- Kiến nghị thực thi: Ban hành văn bản quy định chế độ báo cáo rõ ràng theo hướng đơn giản hóa chế độ báo cáo.
11. Báo cáo phổ biến giáo dục pháp luật
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm; Đối tượng thực hiện báo cáo: cấp tỉnh, huyện, xã; cơ quan nhận báo cáo: Sở Tư pháp; Hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Công văn số 342/HĐPH ngày 10/5/2017 và Công văn số 780/HĐPH ngày 25/10/2017 của Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh Cao Bằng
- Phương án đơn giản hóa: Giảm đối tượng thực hiện báo cáo là cấp huyện và cấp xã. Bổ sung hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
- Lý do: Đối tượng thực hiện báo cáo là UBND cấp huyện, UBND cấp xã trùng với đối tượng thực hiện báo cáo công tác tư pháp định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Ban hành văn bản quy định chế độ báo cáo rõ ràng theo hướng đơn giản hóa chế độ báo cáo.
12. Báo cáo công tác về an toàn vệ sinh thực phẩm
Kỳ báo cáo: quý, năm; Đối tượng thực hiện báo cáo: cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Cao Bằng; Hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Công văn số 28/ATTP-TTr ngày 02/3/2017 của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Cao Bằng về việc quy định báo cáo kết quả kiểm tra ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế
- Phương án đơn giản hóa:
+ Giảm tần xuất thực hiện báo cáo: từ 4 lần xuống 2 lần. Kỳ báo cáo 6 tháng, năm.
+ Bổ sung hình thức báo cáo: Báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
- Lý do: Thuận tiện cho đối tượng thực hiện báo cáo nhưng vẫn đảm bảo được nhiệm vụ quản lý.
- Kiến nghị thực thi: Ban hành văn bản quy định chế độ báo đầy đủ theo phương án đơn giản như trên.
II. BÁO CÁO CÁ NHÂN, TỔ CHỨC GỬI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
1. Báo cáo thực trạng an toàn tiến hành công việc bức xạ
Kỳ báo cáo: hàng năm (trước 25/11); Đối tượng thực hiện báo cáo: cá nhân, tổ chức; cơ quan nhận báo cáo: Sở Khoa học và Công nghệ; Hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Công văn số 170/KHCN-ATBX ngày 12/4/2010 của Sở KH&CN về việc chấp hành các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực An toàn bức xạ.
- Phương án đơn giản hóa:
+ Quy định thời điểm chốt số liệu báo cáo là từ ngày 16 tháng 11 năm trước đến 15/11 năm báo cáo;
+ Bổ sung hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử;
+ Xây dựng mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo cụ thể.
- Lý do: Để đáp ứng được yêu cầu quản lý nhà nước về an toàn bức xạ
- Kiến nghị thực thi: Ban hành văn bản quy định cụ thể về chế độ báo cáo thay thế các văn bản trước đây quy định về chế độ báo cáo thực trạng an toàn tiến hành công việc bức xạ.
2. Báo cáo tình hình tạm nhập, tái xuất hàng hóa qua lối mở Nà Lạn, xã Đức Long, Thạch An và tình hình tạm nhập, tái xuất qua cửa khẩu phụ, điểm thông quan trên địa bàn tỉnh
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm; Đối tượng thực hiện báo cáo: tổ chức; cơ quan nhận báo cáo: Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; Hình thức báo cáo: bản giấy, qua hệ thống phần mềm điện tử; văn bản quy định: Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập chuyển khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu, cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trong khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung báo cáo
- Lý do: vì thống kê thiếu
- Kiến nghị thực thi: Ban hành văn bản quy định chế độ báo cáo cụ thể rõ ràng theo hướng đơn giản hóa.
C. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
I. BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
1. Báo cáo tình hình hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm; đối tượng thực hiện: Cấp huyện, cấp xã; cơ quan nhận báo cáo: Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh; Hình thức báo cáo: Bản giấy; Văn bản quy định báo cáo: Kế hoạch số 184/KH-HĐND ngày 31/8/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
- Lý do: Để đánh giá kịp thời công tác tham mưu, giúp việc của Văn phòng cho Thường trực, các ban Hội đồng nhân dân và đề ra nhiệm vụ trong thời gian tiếp theo.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện đúng quy định hiện hành. Đồng thời bổ sung hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
2. Báo cáo thực hiện Chương trình 135.
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm, giai đoạn, báo cáo nhiệm kỳ; Đối tượng thực hiện báo cáo: cấp tỉnh, cấp huyện; hình thức báo cáo: bản giấy; Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh, Ban Dân tộc; Văn bản quy định: Công văn số 968/UBDT-VP135 ngày 14/9/2017 của Ủy ban Dân tộc.
- Lý do: Chương trình 135 có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế-xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn, có cơ chế đặc thù, nguồn vốn lớn, cần có chế độ báo cáo riêng nhằm thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về dân tộc. Chế độ báo cáo hiện hành tương đối phù hợp, nội dung các báo cáo không trùng lặp nhiều với các báo cáo khác
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện đúng quy định hiện hành. Đồng thời bổ sung hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
3. Báo cáo tình hình hoạt động của Quỹ bảo trợ trẻ em
Kỳ báo cáo: 06 tháng, năm; đối tượng thực hiện báo cáo: Cấp huyện; hình thức báo cáo: bản giấy, qua hệ thống phần mềm điện tử; cơ quan nhận báo cáo: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; văn bản quy định: Quyết định số 1121/QĐ-UBND ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành quy định quản lý nhà nước đối với tổ chức hội, quỹ hoạt động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Lý do: Báo cáo hiện hành đã đảm bảo đủ các nội dung và chất lượng
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện đúng quy định hiện hành.
4. Báo cáo công tác phòng, chống tệ nạn xã hội
Kỳ báo cáo: Tháng, quý, năm; đối tượng thực hiện báo cáo: cấp tỉnh; hình thức báo cáo: bản giấy; cơ quan nhận báo cáo: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; văn bản quy định: Công văn số 220/SLĐTBXH-VP ngày 22/3/2016 V/v thông báo thời gian gửi báo cáo định kỳ hàng năm.
- Lý do: Báo cáo hiện hành đã đảm bảo đủ các nội dung và chất lượng
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện đúng quy định hiện hành. Đồng thời bổ sung thêm hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
5. Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ
Kỳ báo cáo: 06 tháng, năm; đối tượng thực hiện báo cáo: cấp huyện; hình thức báo cáo: bản giấy; cơ quan nhận báo cáo: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; văn bản quy định: Công văn số 261/SLĐTBXH-BVCSTE, ngày 21/3/2017 về việc triển khai công tác Bình đẳng giới năm 2017.
- Lý do: Báo cáo hiện hành đã đảm bảo đủ các nội dung và chất lượng
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện đúng quy định hiện hành. Đồng thời bổ sung thêm hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
6. Báo cáo hoạt động xuất khẩu lao động
Kỳ báo cáo: 06 tháng, năm; đối tượng thực hiện báo cáo: cấp huyện; hình thức báo cáo: bản giấy; cơ quan nhận báo cáo: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; văn bản quy định: Công văn số 80/SLĐTBXH ngày 27/02/2017 về việc báo cáo 10 năm thực hiện đưa người Việt Nam đi xuất khẩu lao động.
- Lý do: Báo cáo hiện hành đã đảm bảo đủ các nội dung và chất lượng
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện đúng quy định hiện hành. Đồng thời bổ sung thêm hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
7. Báo cáo đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước
Kỳ báo cáo: hàng năm; đối tượng thực hiện báo cáo: cấp tỉnh, cấp huyện; hình thức báo cáo: bản giấy; cơ quan nhận báo cáo: Sở Thông tin và Truyền thông; văn bản quy định: Quyết định số 2310/2016/QĐ-UBND ngày 02/12/2016 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Cao Bằng.
- Lý do: Phục vụ công tác hoạch định, xây dựng chính sách, chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước; giúp cơ quan, đơn vị biết được thực trạng mức độ ứng dụng của cơ quan, đơn vị mình; đánh giá được hiện trạng, mức quan tâm của lãnh đạo cơ quan, đơn vị; giúp UBND tỉnh theo dõi, chấn chỉnh kịp thời những tồn tại, hạn chế trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý, điều hành của các cơ quan, đơn vị.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện đúng quy định hiện hành. Bổ sung hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
8. Báo cáo công tác thanh niên
Kỳ báo cáo: năm; đối tượng báo cáo: cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Nội vụ; hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Kế hoạch số 284/KH-UBND ngày 10/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên
- Lý do: Để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện đúng quy định hiện hành, bổ sung hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
9. Báo cáo đề án tri thức trẻ
Kỳ báo cáo: Quý, năm; đối tượng báo cáo: cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Nội vụ; hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Công văn số 788/SNV-XDCQ&TN ngày 16/5/2017 của Sở Nội vụ về chế độ báo cáo Kết quả thực hiện đề án 500 tri thức trẻ
- Lý do: Để thực hiện Đề án 500 tri thức trẻ
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện đúng quy định hiện hành, bổ sung hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
10. Báo cáo kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm; đối tượng thực hiện báo cáo: cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Văn phòng điều phối chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Cao Bằng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Công văn số 29/CV của Văn phòng điều phối chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Lý do: Quy định báo cáo trong văn bản hiện hành không chồng chéo, mâu thuẫn với các văn bản pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp trên ban hành, báo cáo đánh giá được kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 của các địa phương.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện đúng quy định hiện hành và bổ sung thêm cách thức thực hiện qua hệ thống phần mềm điện tử.
11. Báo cáo công tác quản lý, sử dụng, bảo vệ công trình xây dựng đo đạc
Kỳ báo cáo: Năm (trước ngày 15/01); đối tượng thực hiện báo cáo: Cấp huyện, cấp xã; cơ quan nhận báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường; hình thức báo cáo: bản giấy, qua hệ thống phần mềm điện tử; văn bản quy định: Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Lý do: Nội dung báo cáo chuyên ngành đều được xây dựng căn cứ theo yêu cầu tại các thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường, nên đòi hỏi báo cáo đầy đủ các thông tin theo quy định, do đó không thể tiến hành cắt giảm, lược bỏ.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện đúng quy định hiện hành
12. Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về đất đai
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm; đối tượng thực hiện báo cáo: Cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Tài nguyên và Môi trường; hình thức báo cáo: bản giấy, qua hệ thống phần mềm điện tử; văn bản quy định: Công văn số 906/STNMT-QLĐĐ ngày 31/5/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc báo cáo tình hình quản lý nhà nước về đất đai.
- Lý do: Nội dung báo cáo chuyên ngành đều được xây dựng căn cứ theo yêu cầu tại các thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường, nên đòi hỏi báo cáo đầy đủ các thông tin theo quy định, do đó không thể tiến hành cắt giảm, lược bỏ.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện đúng quy định hiện hành
13. Báo cáo kết quả thực hiện công tác gia đình
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm. đối tượng thực hiện báo cáo: Cấp tỉnh, huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Quyết định số 1990/QĐ-BCĐ ngày 18/11/2013 của BCĐ công tác gia đình tỉnh; Công văn số 275/SVHTTDL-XDNSVHGĐ ngày 6 tháng 6 năm 2017 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Lý do: Để đảm bảo đủ thông tin phục vụ cho quản lý nhà nước.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện theo quy định hiện hành. Đồng thời bổ sung hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
14. Báo cáo tình hình thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
Kỳ báo cáo: 6 tháng, đối tượng thực hiện báo cáo: Cấp tỉnh, Cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Kế hoạch số 27/KH-BCĐ ngày 18/4/2017 của Ban chỉ đạo phong trào "Toàn dân Đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" của tỉnh Cao Bằng về thực hiện phong trào "Toàn dân Đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" năm 2017.
- Lý do: Để kịp thời nắm bắt đánh giá tình hình thực hiện phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện theo quy định hiện hành. Đồng thời bổ sung kỳ báo cáo năm và bổ sung hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
15. Báo cáo kết quả triển khai tháng hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình và ngày Gia đình Việt Nam
Kỳ báo cáo: năm. đối tượng thực hiện báo cáo: cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Công văn số 1426/UBND-VX ngày 16/5/2017 của UBND tỉnh Cao bằng về việc triển khai tháng hành động quốc gia về phòng chống bạo lực gia đình và ngày Gia đình Việt Nam năm 2017.
- Lý do: Để đảm bảo đủ thông tin phục vụ cho quản lý điều hành.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện theo quy định hiện hành, bổ sung hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
16. Báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước
Kỳ báo cáo: quý; 6 tháng; 9 tháng; năm; đối tượng thực hiện báo cáo: Cục thuế, cục Hải quan, cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Tài chính; hình thức báo cáo: bản giấy, qua hệ thống phần mềm điện tử; văn bản quy định: Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 ban hành quy chế làm việc của UBND tỉnh Cao Bằng.
- Lý do: Phục vụ công tác quản lý nhà nước của ngành
- Kiến nghị thực thi: Ban hành Văn bản quy định cụ thể về cơ chế báo cáo trong lĩnh vực này.
17. Báo cáo tình hình công khai ngân sách của các xã, các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện
Kỳ báo cáo: trước ngày 31/3 đối với công khai dự toán ngân sách năm hiện hành; trước ngày 30/9 đối với công khai quyết toán năm trước; đối tượng thực hiện báo cáo: cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Tài chính; hình thức báo cáo: bản giấy, qua hệ thống phần mềm điện tử; văn bản quy định: Công văn số 2390/UBND-TH ngày 27/7/2017 về việc công khai ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015
- Lý do: Phục vụ công tác quản lý nhà nước của ngành
- Kiến nghị thực thi: Ban hành Văn bản quy định cụ thể về cơ chế báo cáo trong lĩnh vực này.
18. Báo cáo tổng hợp tình hình công khai ngân sách của các đơn vị dự toán cấp tỉnh, các tổ chức được ngân sách hỗ trợ.
Kỳ báo cáo: quý; 6 tháng; năm; đối tượng thực hiện báo cáo: Các đơn vị dự toán ngân sách cấp tỉnh; các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; cơ quan nhận báo cáo: Sở Tài chính; hình thức báo cáo: bản giấy, qua hệ thống phần mềm điện tử; văn bản quy định: Công văn số 2390/UBND-TH ngày 27/7/2017 về việc công khai ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015
- Lý do: Phục vụ công tác quản lý nhà nước của ngành
- Kiến nghị thực thi: Ban hành Văn bản quy định cụ thể về cơ chế báo cáo trong lĩnh vực này.
19. Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân Kế hoạch vốn đầu tư công
Kỳ báo cáo: tháng, quý, năm; đối tượng thực hiện báo cáo: Cấp tỉnh, cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Kế hoạch và Đầu tư; hình thức báo cáo: bản giấy, qua hệ thống phần mềm điện tử; văn bản quy định: QĐ số 03/2017/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của UBND tỉnh
- Lý do: Cần thực hiện chế độ báo cáo để đạt được các mục tiêu:
(1) Nắm được số liệu giải ngân kế hoạch đầu tư công tại các thời điểm để báo cáo UBND tỉnh theo yêu cầu; kịp thời nắm bắt những khó khăn, vướng mắc của các đơn vị chủ đầu tư từ đó tham mưu cho UBND tỉnh đề ra các giải pháp tháo gỡ để đẩy nhanh tiến độ giải ngân các nguồn vốn kế hoạch đã giao;
(2) Lấy số liệu đưa vào Báo cáo định kỳ của UBND tỉnh về tình hình thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội và tình hình thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP .
(3) Để lập báo cáo theo quy định của Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Nghị định 77/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ; Thông tư số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25/4/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện theo quy định hiện hành.
20. Báo cáo Kết quả thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình định hướng và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp hợp tác xã giai đoạn 2016-2020
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm; đối tượng thực hiện báo cáo: Cấp tỉnh, cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Kế hoạch và Đầu tư; hình thức báo cáo: bản giấy, qua hệ thống phần mềm điện tử; văn bản quy định: Quyết định số 2630/QĐ-BCĐHTXDN ngày 31/12/2016 ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo.
- Lý do: Cần thực hiện chế độ báo cáo để đạt được các mục tiêu: Nắm được số liệu triển khai Chương trình định hướng hỗ trợ doanh nghiệp, HTX tại các thời điểm, kịp thời nắm bắt những khó khăn, vướng mắc của các đơn vị doanh nghiệp, đề ra các giải pháp tháo gỡ khó khăn hỗ trợ cho doanh nghiệp, HTX phát triển bền vững với cơ cấu hợp lý gắn kết chặt chẽ với yêu cầu và định hướng phát triển kinh tế xã hội chung của toàn tỉnh.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện theo quy định hiện hành.
21. Báo cáo kết quả thực hiện Đề án nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2017-2020
Kỳ báo cáo: Quý, 6 tháng, năm; đối tượng thực hiện báo cáo: Cấp tỉnh, cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Kế hoạch và Đầu tư; hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày 12/4/2017 của UBND tỉnh
- Lý do: Cần thực hiện chế độ báo cáo để đạt được các mục tiêu: Nâng cao chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) là cơ sở để các ngành các cấp xây dựng và triển khai các kế hoạch, giải pháp cụ thể trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước nhằm cải thiện chất lượng điều hành kinh tế-xã hội của tỉnh, đặc biệt là việc thống nhất từ nhận thức đến hành động của các ngành, các cấp và nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị hướng tới mục tiêu nhằm phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, giảm thiểu các hạn chế của tỉnh về môi trường kinh doanh, nâng cao PCI, phấn đấu đưa Cao Bằng trở thành một điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện theo quy định hiện hành. Đồng thời bổ sung hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
22. Báo cáo hoạt động bán hàng đa cấp
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm; đối tượng thực hiện: Cấp tỉnh, cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Công Thương; hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Lý do: Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, kịp thời xử lý các vi phạm, phản ánh về hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện theo quy định hiện hành. Đồng thời bổ sung hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
23. Báo cáo giá gốc vật liệu xây dựng tại địa phương
Kỳ báo cáo: Quý; đối tượng thực hiện báo cáo: cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Xây dựng; hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh
- Lý do: Để các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư, đơn vị tư vấn, các cá nhân có liên quan xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện theo quy định hiện hành. Đồng thời bổ sung thêm hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
24. Báo cáo tình hình lập, quản lý, thực hiện quy hoạch trên địa bàn huyện
Kỳ báo cáo: Quý, 6 tháng, năm. đối tượng thực hiện báo cáo: cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Xây dựng; hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh.
- Lý do: Để tổng hợp thông tin tình hình lập, quản lý, thực hiện quy hoạch trên địa bàn các huyện.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện theo quy định hiện hành. Đồng thời bổ sung hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
25. Báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm. đối tượng thực hiện báo cáo: cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Xây dựng; hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 10/7/2013 của UBND tỉnh Quy định chế độ thông tin, báo cáo thống kê tổng hợp về xây dựng trên địa bàn tỉnh
- Lý do: Để phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện theo quy định hiện hành. Đồng thời bổ sung hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
26. Báo cáo kết quả giải ngân vốn vay hỗ trợ hộ nghèo có khó khăn về nhà ở
Kỳ báo cáo: năm; đối tượng thực hiện báo cáo: cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Xây dựng; hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Công văn số 946/BCĐ-TGV ngày 29/6/2017 của BCĐ hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo tỉnh Cao Bằng
- Lý do: Để phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện theo quy định hiện hành. Đồng thời bổ sung hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử
27. Báo cáo tình hình phát triển đô thị
Kỳ báo cáo: năm. đối tượng thực hiện báo cáo: Cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Xây dựng; hình thức báo cáo: bản giấy, qua hệ thống phần mềm điện tử; văn bản quy định: Công văn số 118/SXD-PTĐT
- Lý do: Để phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện theo quy định hiện hành.
28. Báo cáo về việc tổng kết chính sách nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị.
Kỳ báo cáo: năm; đối tượng thực hiện báo cáo: Cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Xây dựng; hình thức báo cáo: bản giấy, qua hệ thống phần mềm điện tử; văn bản quy định: Công văn số 344/SXD-QLN ngày 31/3/2017
- Lý do: Để phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện theo quy định hiện hành.
29. Báo cáo công tác y tế
Kỳ báo cáo: Quý, năm; đối tượng thực hiện báo cáo: Cấp tỉnh, huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Y tế; hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Công văn số 3508/SYT-KHTC ngày 9/12/2011 của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng V/v thực hiện chế độ báo cáo.
- Lý do: Để đảm bảo đủ thông tin phục vụ cho quản lý điều hành.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện theo quy định hiện hành. Đồng thời bổ sung kỳ báo cáo tháng; bổ sung hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
30. Báo cáo công tác Hội Đông y
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm; đối tượng thực hiện báo cáo: Cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Y tế; hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Công văn số 710/UBND-NC ngày 27/3/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn tỉnh.
- Lý do: Để đảm bảo đủ thông tin phục vụ cho quản lý điều hành.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện theo quy định hiện hành. Đồng thời bổ sung hình thức báo cáo qua hệ thống phần mềm điện tử.
31. Báo cáo kết quả rà soát danh mục dự án thuộc Chương trình kiên cố hóa trường, lớp học mầm non, tiểu học giai đoạn 2017-2020
Kỳ báo cáo: năm. đối tượng thực hiện báo cáo: Cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Giáo dục và Đào tạo; hình thức báo cáo: bản giấy; BC qua hệ thống phần mềm điện tử; văn bản quy định: Công văn số 237/UBND-TH ngày 08/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
- Lý do: làm căn cứ để xây dựng kế hoạch cho các hoạt động giáo dục giai đoạn 2017-2020.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện theo quy định hiện hành.
32. Báo cáo tình hình tiếp nhận hồ sơ, chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
Kỳ báo cáo: Quý, 6 tháng, năm; Đối tượng thực hiện báo cáo: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; cơ quan nhận báo cáo: Sở Thông tin và Truyền thông; hình thức báo cáo: bản giấy, BC qua hệ thống phần mềm điện tử; văn bản quy định: Kế hoạch 1258/KH-UBND ngày 09/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
- Lý do: Để đánh giá việc thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích, là cơ sở để đánh giá chấm điểm tiêu chí thành phần chỉ số CCHC của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện theo quy định hiện hành.
33. Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, bảo trì mạng lưới giao thông đường bộ địa phương
Kỳ báo cáo: quý, năm; Đối tượng thực hiện báo cáo: Nhà thầu quản lý, bảo dưỡng công trình, UBND cấp huyện; cơ quan nhận báo cáo: Sở Giao thông vận tải; hình thức báo cáo: bản giấy, BC qua hệ thống phần mềm điện tử; văn bản quy định: Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Cao Bằng quy định về quản lý, bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh
- Lý do: Phục vụ cho việc quản lý, bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện theo quy định hiện hành.
II. BÁO CÁO CÁ NHÂN, TỔ CHỨC GỬI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
1. Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện đề tài, dự án
Kỳ báo cáo: 6 tháng; đối tượng thực hiện báo cáo: cá nhân, tổ chức; cơ quan nhận báo cáo: Sở Khoa học và công nghệ; hình thức báo cáo: bản giấy; văn bản quy định: Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Lý do: Đảm bảo tính thống nhất của nhà nước về công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện đúng quy định hiện hành và bổ sung thêm cách thức thực hiện qua phần mền điện tử.
2. Báo cáo số lượng người lao động tuyển chọn đi làm việc ở nước ngoài
Kỳ báo cáo: 06 tháng, năm; đối tượng thực hiện báo cáo: Tổ chức; hình thức báo cáo: bản giấy; cơ quan nhận báo cáo: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; văn bản quy định: Công văn số 1274/SLĐTBXH-VLATLĐ ngày 29/11/2016 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội về việc báo cáo công tác tuyển chọn và đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2016.
- Lý do: Báo cáo hiện hành đã đảm bảo đủ các nội dung và chất lượng
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện đúng quy định hiện hành.
3. Báo cáo tình hình sử dụng lao động người nước ngoài của doanh nghiệp
Kỳ báo cáo: năm; đối tượng thực hiện báo cáo: Tổ chức; hình thức báo cáo: bản giấy; cơ quan nhận báo cáo: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; văn bản quy định: Công văn số 1355/SLĐTBXH-VLATLĐ ngày 14/12/2016 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội về việc báo cáo tình hình sử dụng lao động người nước ngoài năm 2017.
- Lý do: Báo cáo hiện hành đã đảm bảo đủ các nội dung và chất lượng
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện đúng quy định hiện hành.
4. Báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động
Kỳ báo cáo: năm; đối tượng thực hiện báo cáo: Tổ chức; hình thức báo cáo: bản giấy; cơ quan nhận báo cáo: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; văn bản quy định: Công văn số 654/SLĐTBXH-VLATLĐ ngày 13/6/2017 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội về việc báo cáo định kỳ tai nạn lao động, công tác ATVSLĐ 6 tháng đầu năm 2017.
- Lý do: Báo cáo hiện hành đã đảm bảo đủ các nội dung và chất lượng
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện đúng quy định hiện hành.
5. Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động
Kỳ báo cáo: 06 tháng, năm; đối tượng thực hiện báo cáo: Tổ chức; hình thức báo cáo: bản giấy; cơ quan nhận báo cáo: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; văn bản quy định: Công văn số 654/SLĐTBXH-VLATLĐ ngày 13/6/2017 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội về việc báo cáo định kỳ tai nạn lao động, công tác ATVSLĐ 6 tháng đầu năm 2017.
- Lý do: Báo cáo hiện hành đã đảm bảo đủ các nội dung và chất lượng
- Kiến nghị thực thi: Thực hiện đúng quy định hiện hành.
D. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐƯA RA NGOÀI PHẠM VI RÀ SOÁT, ĐỀ XUẤT ĐƠN GIẢN HÓA
* Các chế độ báo cáo định kỳ do văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, và Bộ, ngành Trung ương yêu cầu báo cáo đã quy định đầy đủ đối với cơ quan hành chính các cấp và tổ chức, cá nhân.
1. Báo cáo công tác phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
2. Báo cáo kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng chống tham nhũng.
3. Báo cáo công tác văn thư - lưu trữ và tài liệu lưu trữ.
4. Báo cáo tổ chức bộ máy, biên chế và số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
5. Báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg .
7. Báo cáo công tác tư pháp.
8. Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
9. Báo cáo theo dõi thi hành pháp luật.
* Các chế độ báo cáo định kỳ do văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, và Bộ, ngành Trung ương chỉ yêu cầu báo cáo đến cấp tỉnh, nhưng tỉnh cần số liệu các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và tổ chức, cá nhân để báo cáo. Sau khi Trung ương ban hành văn bản khắc phục các thiếu sót thì địa phương thực hiện thống nhất theo văn bản của Trung ương.
1. Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2021".
2. Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030.
3. Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định số 2561/QĐ-TTg ngày 31/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số".
4. Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg , ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015.
6. Báo cáo tình hình thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chấn chỉnh hoạt động quảng cáo.
7. Báo cáo công tác cải cách hành chính.
8. Báo cáo công tác thi đua khen thưởng.
9. Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên.
10. Báo cáo kết quả áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của đơn vị.
* Các chế độ báo cáo định kỳ do văn bản của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, các sở, ban, ban, ngành (các cơ quan cấp tỉnh) chỉ yêu cầu báo cáo đến cấp huyện, nhưng UBND cấp huyện cần số liệu cấp xã và tổ chức, cá nhân để báo cáo. Sau khi các cơ quan cấp tỉnh ban hành văn bản khắc phục các thiếu sót thì địa phương thực hiện thống nhất theo văn bản này.
1. Báo cáo việc thực hiện tự kiểm tra, giám sát thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính.
2. Báo cáo công tác tôn giáo.
3. Báo cáo kết quả thực hiện phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa".
4. Báo cáo tình hình kinh tế-xã hội, an ninh-quốc phòng.
- 1Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 2868/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Nghị quyết số 755/2005/NQ-UBTVQH11 về việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01/7/1991 do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết số 01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 4Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 5Nghị định 41/2013/NĐ-CP hướng dẫn Điều 220 của Bộ luật lao động về Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công và giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công
- 6Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ thông tin, báo cáo thống kê tổng hợp về xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Luật Đầu tư công 2014
- 8Nghị định 04/2015/NĐ-CP thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 11Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 15Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 17Thông tư 10/2015/TT-BTP quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 18Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 19Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập chuyển khẩu hàng hóa qua cửa khẩu, cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trong khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng
- 20Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2016 đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 21Thông tư 03/2017/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- 22Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 23Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 24Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 25Quyết định 2561/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng nhiệm kỳ 2016-2021
- 27Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về quy chế phối hợp trong việc lập, theo dõi, đánh giá thực hiện và giải ngân dự án đầu tư thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm tỉnh Cao Bằng
- 28Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 29Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 30Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt "Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2017 về tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chấn chỉnh hoạt động quảng cáo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Kế hoạch 919/KH-UBND năm 2017 thực hiện kê khai giá, niêm yết giá dịch vụ kho, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 33Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 34Quyết định 510/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017-2020
- 35Nghị định 88/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 36Quyết định 1163/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 37Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 38Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 39Kế hoạch 1258/KH-UBND năm 2018 thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 40Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2016 quy định về quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội, quỹ hoạt động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 41Kế hoạch 284/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017
- 42Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 43Công văn 968/UBDT-VP135 năm 2017 hướng dẫn công tác Báo cáo thực hiện Chương trình 135 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 44Quyết định 2868/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 45Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Nam Định
Quyết định 1771/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 1771/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/11/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực