Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1079/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 03 tháng 5 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan, căn cứ Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ được phê duyệt:
- Xây dựng Quyết định hướng dẫn/quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chậm nhất trong tháng 12 năm 2018.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện các phương án đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, bảo đảm hoàn thành chậm nhất trong tháng 12 năm 2018.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định và Phụ lục kèm theo Quyết định này được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, chuyên mục "Công báo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu", tại địa chỉ: www.baria-vungtau.gov.vn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1079/QĐ-UBND ngày 03/5/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”.
Kết quả giai đoạn I thực hiện đề án, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu đã ban hành Quyết định số 3530/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 “phê duyệt Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu” thống kê được 372 báo cáo định kỳ đang thực hiện tại 03 cấp chính quyền (Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện giai đoạn II của đề án là rà soát, phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với số lượng 372 báo cáo đã thống kê ở giai đoạn I.
Qua quá trình rà soát ở giai đoạn II của đề án, Ủy ban nhân dân tỉnh nhận thấy có 307 báo cáo trên tổng số 372 báo cáo định kỳ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu công bố tại Quyết định số 3530/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 là các báo cáo thuộc thẩm quyền rà soát của các Bộ, ngành Trung ương, không thuộc thẩm quyền rà soát của địa phương theo quy định tại Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Do đó, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu hủy bỏ 307 báo cáo này khỏi danh mục rà soát chế độ báo cáo của địa phương.
Như vậy, số lượng báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu được phê duyệt tại Quyết định số 3530/QĐ-UBND trên thực chất là 65 báo cáo (372 – 307) phải rà soát theo các tiêu chí đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017. Mục tiêu là phải rà soát, cắt giảm được trên 20% số lượng các báo cáo.
Trên cơ sở đó, kết quả giai đoạn II, rà soát đơn giản hóa danh mục 65 báo cáo thuộc thẩm quyền quy định của Ủy ban nhân dân 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu như sau:
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
1. Báo cáo kết quả thực hiện các nội dung cam kết người đứng đầu được quy định tại Thông báo số 102/TB-UBND ngày 27/4/2017 của Ủy ban nhân dân huyện Long Điền (UBND huyện Long Điền)
- Lý do: Báo cáo nội dung cam kết người đứng đầu có nội dung trùng với Báo cáo thực hiện nhiệm vụ hàng tháng, quý, năm.
- Kiến nghị thực thi: đề nghị bãi bỏ.
2. Báo cáo số liệu cấp thẻ BHYT cho người DTTS thuộc diện không nghèo sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn được quy định tại văn bản số 810/BDT-CSDT ngày 9/11/2017 của Ban Dân tộc (Ban Dân tộc)
- Lý do: Số liệu báo cáo này trùng với báo cáo khác.
- Kiến nghị thực thi: đề nghị bãi bỏ.
3. Báo cáo chương trình Sữa học đường 06 tháng đầu năm được quy định tại Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định triển khai thực hiện Đề án Sửa học đường cho học sinh mầm non, trẻ dưới 06 tuổi trong các trung tâm Bảo trợ xã hội, trẻ 3-5 tuổi suy dinh dưỡng ngoài cộng đồng giai đoạn 2017-2021 (Sở Giáo dục và Đào tạo)
- Lý do: Trùng nội dung với báo cáo Sơ kết và tổng kết năm học.
- Kiến nghị thực thi: Ghép với báo cáo Sơ kết và tổng kết năm học.
4. Báo cáo kết quả thực hiện việc phân cấp, ủy quyền về quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 07/4/2017 của UBND tỉnh về phân cấp, ủy quyền một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh (Sở Xây dựng)
- Lý do: Nhằm giảm bớt số lượng báo cáo các sở, ban, ngành, địa phương phải thực hiện.
5. Báo cáo triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 32/2006/CT-TTg ngày 07/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ được quy định tại Công văn 111/UBND-VP ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa về việc tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 32/2006/CT-TTg ngày 07/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: các nội dung này đã có trong nội dung thực hiện báo cáo công tác cải cách hành chính hàng năm.
- Kiến nghị thực thi: yêu cầu các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND thành phố và UBND các xã, phường báo cáo trên đưa vào nội dung báo cáo định kỳ được quy định tại Công văn số 3563/UBND-NV ngày 08 tháng 11 năm 2017 của UBND thành phố Bà Rịa về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch cải cách hành chính hàng năm và báo cáo công tác cải cách hành chính.
6. Báo cáo triển khai Nghị định số 157/2007/NĐ-CP của Chính phủ về quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ được quy định tại Công văn 114/UBND-VP ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa về việc tiếp tục triển khai Nghị định số 157/2007/NĐ-CP của Chính phủ về quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: các nội dung này đã có trong nội dung thực hiện báo cáo công tác cải cách hành chính hàng năm
- Kiến nghị thực thi: yêu cầu các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND thành phố và UBND các xã, phường báo cáo trên đưa vào nội dung báo cáo định kỳ được quy định tại Công văn số 3563/UBND-NV ngày 08 tháng 11 năm 2017 của UBND thành phố Bà Rịa về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch cải cách hành chính hàng năm và báo cáo công tác cải cách hành chính
7. Báo cáo triển khai thực hiện quy chế văn hóa công sở và quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức được quy định tại Công văn 112/UBND-VP ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa về việc tiếp tục triển khai thực hiện quy chế văn hóa công sở và quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: các nội dung này đã có trong nội dung thực hiện báo cáo công tác cải cách hành chính hàng năm.
- Kiến nghị thực thi: yêu cầu các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND thành phố và UBND các xã, phường báo cáo trên đưa vào nội dung báo cáo định kỳ được quy định tại Công văn số 3563/UBND-NV ngày 08 tháng 11 năm 2017 của UBND thành phố Bà Rịa về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch cải cách hành chính hàng năm và báo cáo công tác cải cách hành chính.
8. Báo cáo thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước được quy định tại Công văn 113/UBND-VP ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa tiếp tục thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: các nội dung này đã có trong nội dung thực hiện báo cáo công tác cải cách hành chính hàng năm
- Kiến nghị thực thi: yêu cầu các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND thành phố và UBND các xã, phường báo cáo trên đưa vào nội dung báo cáo định kỳ được quy định tại Công văn số 3563/UBND-NV ngày 08 tháng 11 năm 2017 của UBND thành phố Bà Rịa về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch cải cách hành chính hàng năm và báo cáo công tác cải cách hành chính
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Báo cáo định kỳ về chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, chương trình đề án, đề án tỉnh quy định tại công văn số 11550/UBND-VP ngày 26/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về việc rà soát đánh giá hiệu quả thực hiện chương trình, đề án tỉnh” (quy định tại khoản 3) (Sở Tài chính).
- Phương án đơn giản hóa (đề nghị nêu rõ nội dung cụ thể cần sửa đổi, bổ sung tại các văn bản quy định về chế độ báo cáo): đề nghị bỏ nội dung báo cáo về chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia; chỉ giữ lại nội dung báo cáo về chương trình đề án tỉnh.
- Lý do:
+ Theo quy định tại Khoản 1, Điều 13, Quyết định 41/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia thì “Sở Kế hoạch và Đầu tư giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều phối và tổng hợp nội dung liên quan đến các chương trình mục tiêu quốc gia theo chức năng, nhiệm vụ”.
+ Báo cáo chương trình đề án tỉnh nhằm đánh giá hiệu quả thực hiện của các chương trình đề án trong quá trình thực hiện theo Chỉ thị số 27/CT-UBND của UBND tỉnh. Từ đó, có biện pháp rà soát, sắp xếp phù hợp.
- Kiến nghị thực thi: thực hiện báo cáo theo quý, 6 tháng, năm các chương trình đề án của tỉnh.
2. Báo cáo tình hình triển khai các Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được quy định tại Quyết định số 3247/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển các Cụm công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2016 – 2020, có xét đến năm 2030 (Sở Công thương).
- Tần suất thực hiện báo cáo: 05 lần/năm (định kỳ hàng quý và năm).
- Phương án đơn giản hóa: đề nghị sửa đổi lại tần suất báo cáo được quy định tại khoản 1, điều 2 - Quyết định số 3247/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 của UBND tỉnh từ 05 lần/năm (định kỳ hàng quý và năm) thành 02 lần/năm (định kỳ 06 tháng và năm).
- Lý do: Nhằm giảm bớt số lần báo cáo trong một năm.
3. Báo cáo tình hình thực hiện phối hợp giữa các cơ quan chức năng về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập được quy định tại Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 12/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Sở Kế hoạch và Đầu tư).
- Phương án đơn giản hóa: Ban hành Đề cương báo cáo để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất, hệ thống.
- Lý do: Đảm bảo nội dung và tính kịp thời của báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Ban hành văn bản hướng dẫn Đề cương báo cáo.
4. Báo cáo tình hình thực hiện Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được quy định tại Quyết định số 2293/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động triển khai Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2020 (Sở Kế hoạch và Đầu tư).
- Phương án đơn giản hóa: Thống nhất thời điểm chốt số liệu báo cáo, thời điểm gửi báo cáo; bổ sung nội dung báo cáo, đề cương báo cáo.
- Lý do: Đảm bảo nội dung và tính kịp thời của báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo định kỳ.
5. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được quy định tại Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 và các văn bản chỉ đạo hàng tháng của Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư).
- Phương án đơn giản hóa: Thống nhất thời điểm chốt số liệu báo cáo, thời điểm gửi báo cáo; bổ sung nội dung báo cáo.
- Lý do: Đảm bảo nội dung báo cáo; đồng thời giảm bớt số lượng báo cáo các ngành, địa phương phải thực hiện.
- Kiến nghị thực thi: Ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
6. Báo cáo tình hình thực hiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) được quy định tại Chỉ thị số 18/CT-UBND tỉnh ngày 20/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2017 (Sở Kế hoạch và Đầu tư).
- Phương án đơn giản hóa: Giảm tần suất báo cáo.
- Lý do: Giảm tần suất báo cáo từ 04 lần/năm (hàng quý và năm) xuống còn 02 lần/năm (6 tháng và năm) do tần suất báo cáo 04 lần/năm như hiện nay là nhiều khiến cho cơ quan tổng hợp và cơ quan phối hợp thực hiện báo cáo gặp khó khăn trong công tác tổng hợp thông tin.
- Kiến nghị thực thi: Quy định tần suất báo cáo 02 lần/năm gồm 6 tháng và cả năm.
7. Báo cáo kết quả thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra công vụ được quy định tại Quyết định số 1257/QĐ-UBND ngày 19/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thanh tra, kiểm tra công vụ (Sở Nội vụ).
- Phương án đơn giản hóa: Ban hành Đề cương, mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất, dễ tổng hợp.
- Lý do: Đảm bảo đầy đủ nội dung và tính kịp thời của báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Ban hành văn bản hướng dẫn Đề cương báo cáo, và biểu số liệu báo cáo.
8. Báo cáo tình hình cấp giấy phép xây dựng có thời hạn và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định quy mô xây dựng và thời hạn tồn tại công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh (Sở Xây dựng).
- Phương án đơn giản hóa: Gộp với Báo cáo tình hình cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh thành “Báo cáo về tình hình cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh”; đồng thời, ban hành Đề cương báo cáo.
- Lý do: Đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất, hệ thống và giảm bớt số lượng báo cáo các sở, ban, ngành, địa phương phải thực hiện.
- Kiến nghị thực thi: Ban hành văn bản quy định gộp 02 chế độ báo cáo và hướng dẫn Đề cương báo cáo.
9. Báo cáo tình hình cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh (Sở Xây dựng).
- Phương án đơn giản hóa: Gộp với Báo cáo tình hình cấp giấy phép xây dựng có thời hạn và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh thành “Báo cáo về tình hình cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh”; đồng thời, ban hành Đề cương báo cáo.
- Lý do: Đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất, hệ thống và giảm bớt số lượng báo cáo các sở, ban, ngành, địa phương phải thực hiện.
- Kiến nghị thực thi: Ban hành văn bản quy định gộp 02 chế độ báo cáo và hướng dẫn Đề cương báo cáo.
10. Báo cáo tình hình quản lý sử dụng nghĩa trang và trung tâm hỏa táng theo quy định tại Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy chế quản lý nghĩa trang Long Hương (Sở Xây dựng).
- Phương án đơn giản hóa: Giảm tần suất báo cáo từ 02 lần/năm xuống còn 01 lần/năm.
- Lý do: Do tần suất báo cáo như hiện nay là khá nhiều nên giảm bớt số lượng báo cáo các địa phương phải thực hiện.
- Kiến nghị thực thi: Ban hành văn bản quy định tần suất báo cáo là 01 lần/năm.
11. Báo cáo tình hình tàu cá và ngư dân bị nước ngoài bắt giữ và xử lý được quy định tại các văn bản: Quyết Định số 1611/QĐ-UBND ngày 20/8/2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, ban hành kế hoạch thực hiện một số giải pháp nhằm ngăn chặn, giảm thiểu tình trạng tàu cá và ngư dân bị nước ngoài bắt giữ, theo chỉ thị số 689/CT-TTg ngày 18/ 5/ 2010 của Thủ Tướng Chính Phủ, trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Chỉ Thị số 19/CT-UBND ngày 20/8/2012, của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, triển khai một số giải pháp nhằm ngăn chặn, tình trạng tàu cá tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu bị nước ngoài bắt giữ, xử phạt; Chỉ thị số 24/CT-UBND ngày 16/10/2017 của UBND Tỉnh BRVT về việc tập trung ngăn chặn giảm thiểu và chấm dứt tình trạng tàu cá và ngư dân tỉnh BRVT khai thác hải sản trái phép ở vùng biển nước ngoài (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Phương án đơn giản hóa: Ban hành Đề cương báo cáo để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất, hệ thống.
- Lý do: Đảm bảo nội dung và tính kịp thời của báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Ban hành văn bản hướng dẫn Đề cương báo cáo.
12. Báo cáo công tác phòng chống ma túy của Ngành y tế được quy định tại Công văn số 83/UB.VP ngày 18/3/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (báo cáo tháng, quý, năm) (Sở Y tế).
- Phương án đơn giản hóa: Giảm tần suất báo cáo.
- Lý do: Giảm tần suất báo cáo từ 12 lần/năm (hàng tháng) xuống còn 02 lần/năm (6 tháng và năm) do cần thống nhất với tần suất báo cáo được quy định tại khoản 4 Điều 47 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Dược để các cơ sở y tế thuận lợi trong công tác báo cáo (trước ngày 15 tháng 7 và trước ngày 15 tháng 01 hàng năm).
- Kiến nghị thực thi: Quy định tần suất báo cáo 02 lần/năm gồm 6 tháng và cả năm.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo giám sát tình hình tài chính các Doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước định kỳ hàng năm, quý, 6 tháng được quy định tại Công văn số 8914/UBND-SNV ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh về việc phân công trách nhiệm, quyền hạn các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty TNHH MTV mà Nhà nước giữ 100% vốn điều lệ và người đại diện vốn Nhà nước tại DN. (quy định tại điểm A, khoản 3 mục C) (Sở Tài chính).
- Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá hiệu quả hoạt động của các Doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước.
2. Báo cáo tình hình quản lý, điều hành Ngân sách tỉnh hàng tháng được quy định tại Thông báo 229/TB-UBND ngày 30/05/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh (quy định tại điểm A khoản 5) (Sở Tài chính).
- Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành thu – chi ngân sách địa phương hiệu quả.
3. Báo cáo kết quả thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước tháng, quý được quy định tại Công văn 5525/UBND-VP ngày 19/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh (quy định tại tiết 4, điểm A, khoản 2) (Sở Tài chính).
- Lý do: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo giải trình kết quả thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước là nhiệm vụ cần thiết.
4. Báo cáo định kỳ hàng tháng, quí, 6 tháng, 9 tháng và năm quy định tại
Công văn số 3912/UBND-VP ngày 09/8/2017 của Ủy ban nhân dân huyện Long Điền (UBND huyện Long Điền).
- Lý do: Theo dõi tình hình phát triển kinh tế, xã hội và quốc phòng, an ninh của địa phương, nhằm để đánh giá các mặt thuận lợi, khó khăn để có phương hướng chỉ đạo kịp thời.
5. Báo cáo kết quả triển khai thực nhiệm vụ được giao theo định kỳ hàng tháng quy định tại Công văn số 56/UBND-VP ngày 06/10/2014 của Ủy ban nhân dân huyện Long Điền (UBND huyện Long Điền).
- Lý do: Theo dõi tình hình triển khai công tác Cải cách hành chính của địa phương, nhằm để đánh giá các mặt thuận lợi, khó khăn để có phương hướng chỉ đạo kịp thời.
6. Báo cáo kết quả thực hiện dân vận chính quyền được quy định tại Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 16/3/2017 của Ủy ban nhân dân huyện Long Điền (UBND huyện Long Điền).
- Lý do: Theo dõi tình hình triển khai thực hiện công tác dân vận của địa phương, nhằm để đánh giá các mặt thuận lợi, khó khăn để có phương hướng chỉ đạo kịp thời.
7. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân huyện giao hảng tháng được quy định tại Công văn số 5125/UBND-VP ngày 8/9/2017 của Ủy ban nhân dân huyện Đất đỏ (UBND huyện Đất Đỏ).
- Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân huyện Đất Đỏ đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân huyện giao để tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt nhiệm vụ cấp trên giao.
8. Báo cáo kết quả một năm thực hiện Quyết định số 1366/QĐ-UBND ngày
01 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch hành động của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Công Thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của Chính phủ (Sở Công thương).
- Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm (định kỳ hàng năm)
- Lý do: Báo cáo này nhằm mục đích tổng hợp các hoạt động đã triển khai trên địa bàn tỉnh để đảm bảo thực hiện có hiệu quả Đề án “Tái cơ cấu ngành Công Thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của Chính phủ” được UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện đề án tại Quyết định số 1366/QĐ-UBND ngày 01/6/2016; đảm bảo tính đồng bộ, toàn diện, khả thi, phù hợp với chủ trương tái cơ cấu kinh tế tỉnh BR-VT giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến 2050, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh trong giai đoạn tới. Xây dựng ngành Công thương của Tỉnh phát triển toàn diện và bền vững, phát huy lợi thế so sánh của từng vùng, từng tiểu ngành; nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và năng lực cạnh tranh của ngành trong giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
9. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công được quy định tại Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 05/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều hành đầu tư công năm 2018 (Sở Kế hoạch và Đầu tư)
- Lý do: Theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công để Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết kịp thời các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.
10. Báo cáo tình hình sử dụng và cấp thẻ APEC (ngoài khu công nghiệp) được quy định tại Quyết định số 1886/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế cề xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Sở Kế hoạch và Đầu tư).
- Lý do: Đảm bảo phục vụ yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
11. Báo cáo chấm điểm bộ chỉ số Cải cách hành chính được quy định tại Quyết định số 2925/QĐ-UBND ngày 16/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Sở Nội vụ).
- Lý do: Phân loại, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính được công bố; các cơ quan đơn vị địa phương chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ về cải cách hành chính của đơn vị phù hợp với yêu cầu chung của tỉnh; đề ra các giải pháp khắc phục được những thiếu sót, hạn chế góp phần nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính của đơn vị và toàn tỉnh.
12. Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức thuộc phạm vi quản lý được quy định tại Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Sở Nội vụ)
- Lý do: Đảm bảo phục vụ công tác theo dõi, quản lý việc chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức đang công tác trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
13. Báo cáo Đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh được quy định tại Quyết định số 2026/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định đánh giá hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu (Sở Thông tin và Truyền thông).
- Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá hiệu quả tình hình hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
14. Báo cáo họp thường kỳ, Báo cáo sơ kết Học kỳ I, Báo cáo Tổng kết năm học, Báo cáo chuẩn bị năm học mới được quy định tại Công văn số 6961/UBND-VP ngày 28/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện chế độ, thông tin (Sở Giáo dục và Đào tạo).
Lý do:
Báo cáo họp thường kỳ: Đánh giá kết quả đạt được trong tháng và nhiệm vụ trọng tâm cho tháng tiếp theo.
Báo cáo sơ kết Học kỳ I: Kết thúc từng học kỳ phải đánh giá kết quả thực hiện Học kỳ I, và phương hướng công tác Học kỳ II.
Báo cáo Tổng kết năm học: Do đặc thù của ngành, nên cuối năm phải đánh giá kết quả đạt được, những hạn chế, khó khăn trong năm học, từ đó xây dựng phương hướng nhiệm vụ trọng tâm cho năm học tiếp theo.
Báo cáo chuẩn bị năm học mới: Phục vụ việc nắm tình hình công tác chuẩn bị cho năm học mới trong toàn ngành về tình hình trường lớp, kinh phí đầu tư, CSVC,…những hạn chế, khó khăn, …có cơ sở báo cáo với UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Cục Thống kê.
15. Báo cáo tổng kết 15 lĩnh vực được quy định tại Quyết định số 3700/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về tổ chức hoạt động và bình xét thi đua của các cụm, khối thi đua trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Sở Giáo dục và Đào tạo).
Lý do: Tổng hợp kết quả đã thực hiện 15 lĩnh vực của ngành trong năm. Có Kế hoạch, phướng hướng năm tới. Làm cơ sở đánh giá, xét thi đua cuối năm.
16. Báo cáo về công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn cấp huyện theo quy định tại công văn số 62/SXD-TTr ngày 23/8/2016 của Sở Xây dựng về việc cung cấp thông tin về quản lý trật tự xây dựng (Sở Xây dựng).
- Lý do: Nhằm kịp thời nắm bắt, theo dõi tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn các huyện, thành phố.
17. Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh theo quy định tại Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh giai đoạn 2015 – 2025 (Sở Xây dựng).
- Lý do: Để đánh giá, kiểm tra kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị hàng năm.
18. Báo cáo tình hình đầu tư xây dựng và hoạt động của các Khu xử lý chất thải tập trung theo quy định tại Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 22/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý các Khu xử lý chất thải tập trung trên địa bàn tỉnh (Sở Xây dựng).
- Lý do: Nhằm nắm bắt tình hình đầu tư xây dựng và hoạt động của khu xử lý chất thải tập trung.
19. Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (Sở Xây dựng).
- Lý do: Đảm bảo thực hiện Chương trình phát triển nhà ở của địa phương theo Luật Nhà ở.
20. Báo cáo tình hình thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước (Sở Xây dựng).
- Lý do: Đảm bảo thực hiện Chương trình phát triển nhà ở, Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội theo quy định hiện hành.
21. Báo cáo Kết quả thực hiện Kế hoạch (ban hành kèm theo Quyết định số 2612/QĐ-UBND ngày 08/11/2013) của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình hành động số 15-Ctr/TU ngày 17/9/2013 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TW ngày 25/4/2011 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
22. Báo cáo Kết quả thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ, số 11/CT-UBND ngày 15/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản trên địa bàn tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
23. Báo cáo Kết quả kiểm tra hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
24. Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 15/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý, thực thi chính sách, pháp luật về Tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
25. Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm vụ quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
26. Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành kế hoạch thực thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
27. Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 2927/QĐ-UBND ngày
26/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc ban hành cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu đến năm 2020 (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
28. Báo cáo tình hình triển khai thực hiện Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày 05/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
29. Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 31/5/2017 về việc ban hành kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 32-NQ/Tu ngày 27/10/2016 của BTV Tỉnh ủy về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và kế hoạch số 49-KH/TU ngày 27/10/2016 của tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết của BCHTW lần thứ 7 (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường trên đại bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
30. Báo cáo kết quả thực hiện theo quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 về ban hành kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ Tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
31. Báo cáo tình hình triển khai Đề án xử lý ô nhiêm môi trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020 được quy định tại Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày 09/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
32. Báo cáo kết quả thực hiện theo Quyết định số 2383/QĐ-UBND ngày 21/10/2013 về việc phân công nhiệm vụ triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
33. Báo cáo tình hình triển khai thực hiện Chiến lược Bảo vệ môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
34. Báo cáo kết quả thực hiện theo Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 quy định về tách thửa trên đại bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
35. Báo cáo thực hiện chương trình nâng cao hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính được quy định tại Quyết định số 2985/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND thành phố Bà Rịa ban hành Chương trình nâng cao hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn thành phố Bà Rịa (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: theo dõi tình hình thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị và UBND các xã, phường nhằm có giải pháp tháo gỡ những khó khăn vướng mắc cho người dân, doanh nghiệp.
36. Báo cáo thực hiện chương trình củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật được quy định tại Quyết định số 1870/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của UBND thành phố Bà Rịa Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố lần thứ V (nhiệm kỳ 2015-2020) về củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước trên địa bàn thành phố Bà Rịa (giai đoạn 2016-2020) (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: đánh giá nguồn nhân sự trong thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật, kịp thời kiện toàn hoặc thay thế nhân sự đảm bảo cho công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật.
37. Báo cáo thực hiện chương trình nâng cao chất lượng hoạt động Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao thành phố và Trung tâm Văn hóa Thể thao - Học tập cộng đồng các xã, phường được quy định tại Quyết định số 1752/QĐ- UBND ngày 09/6/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa Ban hành Chương trình nâng cao chất lượng hoạt động Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao thành phố và Trung tâm Văn hóa Thể thao - Học tập cộng đồng các xã, phường giai đoạn 2016 – 2020 (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: Rà soát hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị, sân bãi, nguồn nhân lực, kinh phí; chất lượng hiệu quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” nói chung; hoạt động Văn hóa, Thể thao nói riêng; gắn với bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống dân tộc, tiếp thu có chọn lọc văn hóa hiện đại, sự tham gia của nhân dân…. Nhằm phục vụ hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật Nhà nước, nhiệm vụ chính trị của địa phương; đồng thời đáp ứng, nâng cao nhu cầu sáng tạo, hưởng thụ văn hóa tinh thần và phát triển thể chất cho nhân dân.
38. Báo cáo kết quả về đầu tư, phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Bà Rịa được quy định tại Kế hoạch số 190/KH-UBND ngày 29/9/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa về đầu tư, phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Bà Rịa giai đoạn 2016 – 2020 (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: theo dõi tiến độ đầu tư của các công trình trên địa bàn thành phố.
39. Báo cáo kết quả khai thác nguồn thu và chống thất thu ngân sách được quy định tại Quyết định số 1791/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa khai thác nguồn thu và chống thất thu ngân sách giai đoạn năm 2016 – 2020 (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: thống kê số lượng đối tượng thu thuế, nhằm chống thất thu ngân sách nhà nước.
40. Báo cáo chương trình hành động thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng trên địa bàn thành phố được quy định tại Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 08/8/2016 về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ V (nhiệm kỳ 2015-2020) về thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng trên địa bàn thành phố Bà Rịa (giai đoạn 2016-2020) (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: Nhằm phòng ngừa, phát hiện, xử lý người có hành vi tham nhũng và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong phòng, chống tham nhũng.
41. Báo cáo việc nâng cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo trên địa bàn thành phố Bà Rịa được quy định tại Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 về việc nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố Bà Rịa, giai đoạn 2016 – 2020 (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: Chấn chỉnh kịp thời trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị trong việc tiếp dân và giải quyết khiếu nại tố, cáo của công dân để đảm bảo việc tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng quy định của pháp luật.
42. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm phát triển Kinh tế- Văn hóa xã hội- ANQP được quy định tại Công văn số 1648/UBND-VP ngày 01/6/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa về việc quy định thời gian báo cáo định kỳ (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: chuẩn bị cho các cuộc họp giao ban kinh tế xã hội định kỳ của UBND thành phố.
43. Báo cáo tình hình triển khai công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn được quy định tại Quyết định 3576/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Lý do: Tổng hợp kết quả thực hiện công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết kịp thời các vướng mắc, khó khăn, đồng thời có hướng phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
44. Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hàng quý (quý I, 6 tháng, 9 tháng) và cả năm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 và giai đoạn 2016-2020 được quy định tại Chỉ thị số 10/2010/CT-UBND ngày 15/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và Quyết định 3505/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020 (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Lý do: Đánh giá tình hình hình triển khai, kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, đồng thời đề xuất kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện thành phố một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
45. Báo cáo tình hình thực hiện công tác An toàn vệ sinh thực phẩm được quy định tại Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 05/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tăng cường trách nhiệm quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh (Sở Y tế).
- Lý do: Theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết kịp thời các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.
Kết luận: Theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 559/QĐ- TTg ngày 24/4/2017, giao chỉ tiêu cho các Bộ ngành, địa phương phải đạt mục tiêu rà soát, cắt giảm được trên 20% tổng số lượng các báo cáo thuộc thẩm quyền quy định. Kết quả Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đã rà soát cắt giảm, đơn giản hóa được 20/65 báo cáo đạt tỷ lệ 30,77%. Như vậy, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đã thực hiện hoàn thành đúng chỉ tiêu, tiến độ giai đoạn II của “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước” theo Quyết định số 559/QĐ- TTg.
(Đính kèm Phụ lục 1 Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)./.
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH, THỰC HIỆN CỦA TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU (BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1079/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Stt | Tên báo cáo | Nội dung báo cáo | VB quy định báo cáo | Ngành, lĩnh vực | Hình thức thực hiện báo cáo | Cơ quan nhận báo cáo | Cơ quan thực hiện báo cáo | Tên cơ quan/đơ n vị chủ trì rà soát, xây dựng PA ĐGH | |||
BC giấy (Đánh dấu X nếu yêu cầu BC giấy) | BC qua hệ thống phần mềm (Ghi rõ địa chỉ truy cập) | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||||||
| (1) | (2) | (3) |
| (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 | Báo cáo giám sát tình hình tài chính các Doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước định kỳ hàng năm, quý, 6 tháng. | Kết quả giám sát tài chính của Doanh nghiệp nhà nước, kết quả giám sát tài chính của Doanh nghiệp góp vốn thông qua Người đại diện | Công văn số 8914/UBND-SNV ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh về việc phân công trách nhiệm, quyền hạn các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty TNHH MTV mà Nhà nước giữ 100% vốn điều lệ và người đại diện vốn Nhà nước tại DN. (quy định tại điểm A, khoản 3 mục C) | Tài chính Doanh nghiệp | X |
| UBND tỉnh | X |
|
| Sở Tài chính |
2 | Báo cáo tình hình quản lý, điều hành Ngân sách tỉnh hàng tháng. | Kết quả thực hiện nhiệm vụ thu, chi Ngân sách tỉnh | Thông báo 229/TB- UBND ngày 30/5/2017 của UBND tỉnh (quy định tại điểm A khoản 5) | Tài chính Ngân sách | X |
| UBND tỉnh | X |
|
| Sở Tài chính |
3 | Báo cáo kết quả thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước tháng, quý | Thực hiện các kiến nghị của kiểm toán nhà nước | Công văn 5525/UBND-VP ngày 19/7/2016 của UBND tỉnh (quy định tại tiết 4, điểm A, khoản 2) | Tài chính Ngân sách | X |
| UBND tỉnh | X |
|
| Sở Tài chính |
4 | Báo cáo định kỳ về chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, chương trình đề án cấp tỉnh | Tình thực hiện của các chương trình đề án cấp tỉnh | Công văn số 11550/UBND-VP ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh (quy định tại khoản 3) | Tài chính Hành chính sự nghiệp | X |
| UBND tỉnh | X |
|
| Sở Tài chính |
5 | Báo cáo định kỳ hàng tháng, quí, 6 tháng, 9 tháng và năm | Yêu cầu chấp hành thực hiện chế độ báo cáo àng tháng, quí, 6 tháng, 9 tháng và năm theo đúng thời gian quy định | Công văn số 3912/UBND-VP ngày 09/8/2017 của UBND huyện Long Điền |
| X |
| UBND huyện Long Điền |
| X | X | Văn phòng HĐND & UBND huyện Long Điền |
6 | Báo cáo kết quả triển khai thực nhiệm vụ được giao theo định kỳ hàng tháng | Báo cáo kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được UBND huyện giao tại các văn bản, và thông báo kết luận sau các cuộc họp, hội nghị do UBND huyện tổ chức | Công văn số 56/UBND-VP ngày 06/10/2014 của UBND huyện Long Điền |
| X |
| UBND huyện Long Điền |
| X | X | Văn phòng HĐND & UBND huyện Long Điền |
7 | Báo cáo kết quả thực hiện các nội dung cam kết người đứng đầu | Báo cáo tình hình thực hiện cam kết về trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác QLNN trên các lĩnh vực khai thác khoáng sản, san lấp, xây dựng, bảo vệ môi trường, quản lý đất công và hoạt động tôn giáo trên địa bàn huyện | Thông báo số 102/TB-UBND ngày 27/4/2017 của UBND huyện Long Điền | Tài nguyên, Xây dựng, Tôn giáo | X |
| UBND huyện Long Điền |
| X | X | Văn phòng HĐND & UBND huyện Long Điền |
8 | Báo cáo kết quả thực hiện dân vận chính quyền | Báo cáo kết quả thực hiện dân vận chính quyền hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, năm | Kế hoạch số 52/KH- UBND ngày 16/3/2017 của UBND huyện Long Điền | Dân vận | X |
| UBND huyện Long Điền |
| X | X | Văn phòng HĐND & UBND huyện Long Điền |
9 | Báo cáo số liệu cấp thẻ BHYT cho người dân tộc thuộc diện không nghèo sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn | Tổng hợp báo cáo số liệu mua thẻ BHYT cấp cho người dân tộc thiểu số tại địa phương | 810/BDT - CSDT ngày 9/11/2017 của Ban Dân tộc | Dân tộc | X |
| Ban Dân tộc |
| X |
| Ban Dân tộc |
10 | Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện các nhiệm vụ do UBND huyện giao | Tổng hợp kết quả thực hiện các nhiệm vụ do huyện giao hàng tháng | Công văn số 5125/UBND-VP ngày 8/9/2017 của UBND huyện Đất Đỏ | Quản lý nhà nước | X |
| UBND huyện Đất Đỏ |
| X |
| UBND huyện Đất Đỏ |
11 | Báo cáo tình hình triển khai các CCN trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | Tổng hợp, đánh giá định kỳ về tình hình đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hoạt động sản xuất kinh doanh của các CCN trên địa bàn; đề xuất điều chỉnh bổ sung CCN phù hợp với tình hình phát triển kinh tế của Tỉnh và quy định của pháp luật hiện hành; tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xử lý các vấn đề mới phát sinh. | Quyết định số 3247/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển các CCN tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2016 – 2020, có xét đến năm 2030. | Công Thương | X |
| UBND tỉnh | X | X |
| Sở Công Thương |
12 | Báo cáo kết quả một năm thực hiện Quyết định số 1366/QĐ- UBND ngày 01 tháng 6 năm 2016 của UBND Tỉnh ban hành kế hoạch hành động của tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Công Thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của Chính phủ. | Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội; kết quả thực hiện các nhiệm vụ tái cơ cấu theo từng lĩnh vực được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 1366/QĐ-UBND ngày 01/6/2016 (công nghiệp, thương mại, công tác định hướng tuyên truyền); đề xuất kiến nghị Bộ Công Thương, UBND tỉnh xem xét, giải quyết những khó khăn, vướng mắc. | Quyết định số 1366/QĐ-UBND ngày 01/6/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch hành động của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Công Thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của Chính phủ. | Công Thương | X |
| UBND tỉnh | X | X |
| Sở Công Thương |
13 | Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công | Báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công hàng năm của tỉnh | Chỉ thị số 04/CT- UBND ngày 05/3/2018 của UBND tỉnh (quy định tại mục 7) | Đầu tư công | X |
| UBND tỉnh | X |
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
14 | Báo cáo tình hình thực hiện phối hợp giữa các cơ quan chức năng về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập | - Trao đổi, cung cấp và công khai thông tin doanh nghiệp.- Thu hồi giất chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;- Xử lý doanh nghiệp có hành vi vi phạm quy định về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện | Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 12/11/2015 của UBND tỉnh (quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 18) | Quản lý doanh nghiệp | X |
| UBND tỉnh | X |
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
15 | Báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Báo cáo kết quả thực hiện các chương trình, dự án phát triển nguồn nhân lực của tỉnh theo quy hoạch được duyệt | Quyết định số 2293/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh (quy định tại điểm a mục 2 phần II) | Nguồn nhân lực | X |
| UBND tỉnh | X |
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
16 | Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hàng tháng, 6 tháng, 9 tháng và cả năm | Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của UBND tỉnh (quy định tại phần IV) và các văn bản chỉ đạo hàng tháng của UBND tỉnh | Kinh tế - xã hội | X |
| UBND tỉnh | X |
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
17 | Báo cáo tình hình thực hiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) | Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh hàng quý, 6 tháng và năm | Chỉ thị số 18/CT- UBND tỉnh ngày 20/7/2017 của UBND tỉnh (quy định tại phần III) | Cải cách hành chính | X |
| UBND tỉnh | X |
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
18 | Báo cáo tình hình sử dụng và cấp thẻ APEC (ngoài KCN) | Báo cáo tình hình sử dụng và cấp thẻ APEC | Quyết định số 1886/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 của UBND tỉnh (quy định tại chương 3) | Quản lý doanh nghiệp | X |
| UBND tỉnh | X |
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
19 | Báo cáo chấm điểm bộ chỉ số CCHC | Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần; Chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả CCHC | Quyết định số 2925/QĐ-UBND ngày 16/10/2017 (báo cáo năm/lần) | Cải cách hành chính |
| chamdiemc chc.baria- vungtau.go v.vn | UBND tỉnh - Sở Nội vụ | X | X | X | Sở Nội vụ |
20 | Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức thuộc phạm vi quản lý | Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức thuộc phạm vi quản lý | Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của UBND tỉnh (báo cáo năm/lần) | Công chức, viên chức | X |
| UBND tỉnh - Sở Nội vụ | X | X |
| Sở Nội vụ |
21 | Báo cáo kết quả thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra công vụ | Báo cáo tình hình công tác thanh tra, kiểm tra công vụ và kết quả tổ chức thực hiện các kiến nghị thanh tra, kiểm tra của các cơ quan hành chính, dơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiêp Nhà nước thuộc tỉnh hàng quý, năm. | Quyết định số 1257/QĐ-UBND ngày 19/6/2014 của UBND tỉnh | Thanh tra | X |
| UBND tỉnh - Sở Nội vụ | X | X |
| Sở Nội vụ |
22 | Báo cáo đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh | Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị mình | Quyết định số 2026/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành Quy định đánh giá hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong các sở, ban, ngành, huyện, thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu | Công nghệ thông tin | X |
| UBND Tỉnh | X | X |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
23 | BC họp thường kỳ; Báo cáo sơ kết HK I; Báo cáo Tổng kết năm học;Báo cáo chuẩn bị năm học mới . | KQ thực hiện hiện nhiệm vụ trong tháng và nhiệm vụ trọng tâm tháng tới; Báo cáo kết quả thực hiện theo các văn bản chỉ đạo của UBND Tỉnh; Kết quả thực hiện nhiệm vụ HKI: quy mô trường lớp; Kết quả triển khai các nhiệm vụ trọng tâm các cấp học, ngành học, kết quả triển khai các HĐ nghiệp vụ; Phương hướng nhiệm vụ HK 2; -Tình hình triển khai nhiệm vụ năm học: Thuận lợi, khó khăn; Kết quả thực hiện các nhiệm vụ năm học; Phương hướng nhiệm vụ trọng tâm năm học tiếp theo; -Tình hình trường lớp; Kinh phí đầu tư CSVC;Công tác bồi dưỡng hè cho GV; Tình hình đội ngũ; Những hạn chế khó khăn; Kiến nghị, đề xuất. | Công văn 6961/UBND-VP ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh về thực hiện chế độ, thông tin | Giáo dục và đào tạo |
|
| BGD ĐT,U BND tỉnh, VP Tỉnh ủy, SKH ĐT, Cục thống kê, Ban VH- XH- HĐN D tỉnh, Ban tuyên giáo, UBND các huyện , TP, Các đơn vị trực thuộc. | X |
|
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
24 | Báo cáo chương trình trình sữa học đường 6 tháng đầu năm | Triển khai thực hiện chương trình Sữa học đường tại các cơ sở GDMN | QĐ 3347/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của UBND Tỉnh | Giáo dục và đào tạo | X |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
| X |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
25 | Báo cáo tổng kết 15 lĩnh vực | Tổng kết 15 lĩnh vực: GMNN; GDTH; GDTrH; GDTX; GD chính trị tư tưởng, khảo thí và kiểm định chất lượng; ứng dụng công nghệ thông tin; công tác phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên các cơ sở giáo dục; công tác thanh tra; Tổ chức cán bộ; Công tác thống kê, kế hoạch , quản lý tài chính và hy động các nguồn lực xã hội; Công tác tăng cường cơ sở vật chất và quy hoạch mạng lưới trường lớp, thiết bị dạy học. | Quyết định số 3700/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 Quy định về tổ chức hoạt động và bình xét thi đua của các cụm, khối thi đua trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. | Giáo dục và đào tạo | X |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
| X |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
26 | Báo cáo về công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn cấp huyện | Báo cáo định kỳ (hàng tháng) tổng hợp tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn cấp huyện | Công văn số 62/SXD-TTr ngày 23/8/2016 của Sở Xây dựng về việc cung cấp thông tin về quản lý trật tự xây dựng | Xây dựng | X |
| Sở Xây dựng |
| X |
| Sở Xây dựng |
27 | Báo cáo tình hình cấp giấy phép xây dựng có thời hạn và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh | Báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) tình hình cấp giấy phép xây dựng có thời hạn và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh | Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của UBND tỉnh quy định quy mô xây dựng và thời hạn tồn tại công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh | Xây dựng | X |
| UBND tỉnh | X | X |
| Sở Xây dựng |
28 | Báo cáo tình hình cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh | Báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) tình hình cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh | Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của UBND tỉnh quy định phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh | Xây dựng | X |
| UBND tỉnh | X | X |
| Sở Xây dựng |
29 | Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh | Báo cáo định kỳ (hàng năm) kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển đô thị | Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh giai đoạn 2015 - 2025 | Xây dựng | X |
| UBND tỉnh |
| X |
| Sở Xây dựng |
30 | Báo cáo tình hình quản lý sử dụng nghĩa trang và trung tâm hỏa táng | Báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) tình hình quản lý sử dụng nghĩa trang và trung tâm hỏa táng | Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Quy chế quản lý nghĩa trang Long Hương | Xây dựng | X |
| UBND tỉnh |
| X |
| Sở Xây dựng |
31 | Báo cáo tình hình đầu tư xây dựng và hoạt động của các Khu xử lý chất thải tập trung | Báo cáo định kỳ (hàng quý, năm) tình hình đầu tư xây dựng và hoạt động của Khu xử lý chất thải tập trung trên địa bàn tỉnh | Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 22/9/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý các Khu xử lý chất thải tập trung trên địa bàn tỉnh | Xây dựng | X |
| UBND tỉnh |
| X |
| Sở Xây dựng |
32 | Báo cáo kết quả thực hiện việc phân cấp, ủy quyền về quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh | Báo cáo kết quả thực hiện việc phân cấp, ủy quyền về quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh | Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 07/4/2017 của UBND tỉnh về phân cấp, ủy quyền một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh | Xây dựng | X |
| UBND tỉnh | X | X |
| Sở Xây dựng |
33 | Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn | Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn | Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Xây dựng | X |
| UBND tỉnh |
| X |
| Sở Xây dựng |
34 | Báo cáo tình hình thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh | Báo cáo định kỳ về tình hình thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước | Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của UBND tỉnh ban hành tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước | Xây dựng | X |
| UBND tỉnh |
| X |
| Sở Xây dựng |
35 | Báo cáo Kết quả thực hiện Kế hoạch (ban hành kèm theo Quyết định số 2612/QĐ-UBND ngày 08/11/2013) của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động số 15- Ctr/TU ngày 17/9/2013 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TW ngày 25/4/2011 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch của UBND Tỉnh về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Quyết định số 2612/QĐ-UBND ngày 08/11/2013 của UBND tỉnh. | Khoáng sản | x |
| Sở Tài nguy ên và Môi trườn g | Các Sở: CT, XD, GTVT, TC, LĐTB&X H, NV, KHĐT, KHCN; NN&PTNT ; Bộ CHQS tỉnh; CA tỉnh; Bộ CH BĐ BP tỉnh; CS PCCC tỉnh; Cục Hải quan tỉnh; Cục thuế tỉnh; Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh | UBND các huyện, thành phố |
| Sở Tài nguyên và Môi trường- PTNKS |
36 | Báo cáo Kết quả thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ, số 11/CT-UBND ngày 15/7/2015 của UBND tỉnh về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản trên địa bàn tỉnh. | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị số 11/CT- UBND ngày 15/7/2015 của UBND tỉnh về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản trên địa bàn tỉnh. | Chỉ thị số 11/CT- UBND ngày 15/7/2015 của UBND tỉnh | Khoáng sản | x |
| Sở Tài nguy ên và Môi trườn g | Các Sở: CTg, XD, GTVT;CA tỉnh, Bộ CHQS tỉnh, BĐBP tỉnh. |
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường- PTNKS |
37 | Báo cáo Kết quả kiểm tra hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 47/QĐ- UBND ngày 10/01/2018 của UBND tỉnh. | Kết quả kiểm tra hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh | Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của UBND tỉnh. | Khoáng sản | x |
| Sở Tài nguyê n và Môi trường |
| UBND các huyện, thành phố |
| Sở Tài nguyên và Môi trường- PTNKS |
38 | Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý, thực thi chính sách, pháp luật về Tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị số 14/CT- UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý, thực thi chính sách, pháp luật về Tài nguyên nước . trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | Chỉ thị số 14/CT- UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh | Tài nguyên nước | X |
| Sở Tài nguyê n và Môi trường | Các sở: NN&PTNT , XD, TC, KH&ĐT, Ytế, Cục thuế tỉnh; CA, BQLCKCN , TTTT, Đài PTTH, Báo BRVT, UBMTTQ; UBND các huyện, thành phố | UBND các huyện, thành phố |
| Sở Tài nguyên và Môi trường- PTNN |
39 | Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 26/2017/QĐ- UBND ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm vụ quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | Kết quả thực hiện Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm vụ quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | TNN | X |
| Sở Tài nguy ên và Môi trườn g | Các sở: NN&PTNT, XD, TC, KH&ĐT, Ytế, Cục thuế tỉnh; CA, BQLCKCN, TTTT, Đài PTTH, Báo BRVT, UBMTTQ; UBND các huyện, thành phố | UBND các huyện, thành phố |
| Sở Tài nguyên và Môi trường- PTNN |
40 | Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 về ban hành kế hoạch thực thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu. | Kết quả thực hiện Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 về ban hành kế hoạch thực thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu. Báo cáo trước ngày 31/10 hàng năm | Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 | BĐKH | X |
| Sở Tài nguy ên và Môi trườn g | Các sở: NN&PTNT , XD TC, KH&ĐT, Ytế, Cục thuế tỉnh; CA, BQLCKCN , TTTT, Đài PTTH, Báo BRVT, UBMTTQ; UBND các huyện, thành phố |
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường- PTNN |
41 | Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 2927/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu về việc ban hành cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu đến năm 2020 | Kết quả thực hiện Quyết định số 2927/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc ban hành cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu đến năm 2020 | Quyết định số 2927/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu | BĐKH | X |
| Sở Tài nguy ên và Môi trườn g | Các sở: NN&PTNT, XD, TC, KH&ĐT, Ytế, Cục thuế tỉnh; CA, BQLCKCN, TTTT, Đài PTTH, Báo BRVT, UBMTTQ; UBND các huyện, thành phố |
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường- PTNN |
42 | Báo cáo tình hình triển khai thực hiện Quyết định số 817/QĐ- UBND ngày 05/4/2017 của UBNd tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Kết quả thực hiện Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày 05/4/2017 về việc Phê duyệt Danh mục các công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Công văn số 5995/STNMT-TNN ngày 05/12/2017 | KTTV | X |
| Sở Tài nguy ên và Môi trườn g | Sở Giao thông vận tải; Trung tâm Quản lý, khai thác Công trình Thủy lợi; Cty Trực thăng MiềnNam; Tổng cty Cảng hàng không Việt Nam; Cục Hàng hải Việt Nam; Vườn Quốc gia Côn Đảo; Cty cổ phần Du lịch Cáp treo Vũng Tàu; Đài Khí tượng thủy văn tỉnh BRVT |
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường- PTNN |
43 | Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 31/5/2017 về việc bna hành kế hoạch hành động của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 32-NQ/Tu ngày 27/10/2016 của BTV tỉnh ủy về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và kế hoạch số 49-KH/TU ngày 27/10/2016 của tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết của BCHTW lần thứ 7( khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường trên đại bàn tỉnh BRVT | Về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh. | Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 31/5/2017 của UBND tỉnh | Tài nguyên và Môi trường | x |
| - Bộ TN& MT; - Tỉnh ủy; UBND tỉnh | x | x |
| Sở TN&MT |
| |||||||||||
44 | Báo cáo kết quả thực hiện theo quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 về ban hành kế hoạch của UBND tỉnh BRVT thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ Tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường | Về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường | Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh | Bảo vệ môi trường | x |
| - Bộ TN& MT; - Tỉnh ủy; - UBND tỉnh | x | x |
| Sở TN&MT |
45 | Tình hình triển khai Đề án xử lý ô nhiêm môi trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020 |
| Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày 09/02/2018 của UBND tỉnh | Bảo vệ môi trường | x |
| - Bộ TN& MT; - Tỉnh ủy; - UBND tỉnh | x | x |
| Sở TN&MT |
46 | Báo cáo kết quả thực hiện theo Quyết định số 2383/QĐ-UBND ngày 21/10/2013 về việc phân công nhiệm vụ triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực vệ môi trường trên địa bàn tỉnh BR VT | Về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh | Quyết định số 2383/QĐ-UBND ngày 21/10/2013 của UBND tỉnh | Bảo vệ môi trường | x |
| - Bộ TN& MT; - Tỉnh ủy; | x | x |
| Sở TN&MT |
- UBND tỉnh | |||||||||||
47 | Tình hình triển khai thực hiện Chiến lược Bảo vệ môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
| Quyết định số 1009/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh | Bảo vệ môi trường | x |
| - Bộ TN& MT; - Tỉnh ủy; - UBND tỉnh | x | x |
| Sở TN&MT |
48 | Báo cáo kêt quả thực hiện theo Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 quy định về tách thửa trên đại bàn tỉnh BRVT | - Định kỳ 6 tháng, báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường kết quả ban hành Quyết định thu hồi diện tích đất làm đường giao thông do chủ sử dụng đất tự nguyện trả lại và bàn giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý. - Cung cấp thông báo thu hồi đất và thông báo các trường hợp đã ban hành Quyết định thụ lý tranh chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh. | Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 15/9/2018 quy định về tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Đất đai | x |
| Sở TNM T |
| Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
| Sở TN &MT |
49 | Báo cáo triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 32/2006/CT-TTg ngày 07/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ | Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong việc giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp | Công văn 111/UBND-VP ngày 11/01/2018 của UBND thành phố về việc tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 32/2006/CT-TTg ngày 07/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ | cải cách hành chính |
| x | UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ |
| x | x | UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ |
50 | Báo cáo triển khai Nghị định số 157/2007/NĐ-CP của Chính phủ về quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ | Nâng cao trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ | Công văn 114/UBND-VP ngày 11/01/2018 của UBND thành phố về việc tiếp tục triển khai Nghị định số 157/2007/NĐ-CP của Chính phủ về quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ | cải cách hành chính |
| x | UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ |
| x | x | UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ |
51 | Báo cáo triển khai thực hiện quy chế văn hóa công sở và quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức | Các cơ quan, đơn vị thực hiện văn hóa công sở và thái độ, lề lối làm việc của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ | Công văn 112/UBND-VP ngày 11/01/2018 của UBND thành phố về việc Tiếp tục triển khai thực hiện quy chế văn hóa công sở và quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức | cải cách hành chính |
| x | UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ |
| x | x | UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ |
52 | Báo cáo thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước | Nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước | Công văn 113/UBND-VP ngày 11/01/2018 của UBND thành phố tiếp tục thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước | cải cách hành chính |
| x | UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ |
| x | x | UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ |
53 | Báo cáo thực hiện chương trình nâng cao hiệu quả công tác cải cách TTHC | Nâng cao hiệu quả công tác cải cách TTHC để giải quyết hồ sơ hành chính cho tổ chức, cá nhân | Quyết định số 2985/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND thành phố Bà Rịa Ban hành Chương trình nâng cao hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn thành phố Bà Rịa | cải cách hành chính | x |
| UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ |
| x | x | UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ |
54 | Báo cáo thực hiện chương trình củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật | Bố trí, phân công phụ trách công tác phổ biến giáo dục pháp luật đảm bảo chất lượng và hiệu quả | Quyết định số 1870/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của UBND thành phố Bà Rịa Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố lần thứ V (nhiệm kỳ 2015-2020) về củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước trên địa bàn thành phố Bà Rịa (giai đoạn 2016- 2020) | Phổ biến giáo dục pháp luật | x |
| UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ |
| x | x | UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ |
55 | Báo cáo thực hiện hương trình nâng cao chất lượng hoạt động Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao thành phố và Trung tâm Văn hóa Thể thao - Học tập cộng đồng các xã, phường | Chất lượng hoạt động Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao thành phố và Trung tâm Văn hóa Thể thao - Học tập cộng đồng | Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 09/6/2016 của UBND thành phố Bà Rịa Ban hành Chương trình nâng cao chất lượng hoạt động Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao thành phố và Trung tâm Văn hóa Thể thao - Học tập cộng đồng các xã, phường giai đoạn 2016 - 2020 | Văn hóa, thể thao | x |
| UBND TP Bà Rịa Phòn g Văn hóa và Thôn g tin |
|
| x | UBND TP Bà Rịa Phòng Văn hóa và Thông tin |
56 | Báo cáo kết quả về đầu tư, phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Bà Rịa | Tình hình đầu tư các cụm công nghiệp | Kế hoạch số 190/KH-UBND ngày 29/9/2017 của UBND thành phố Bà Rịa về đầu tư, phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Bà Rịa giai đoạn 2016 - 2020 | Đầu tư | x |
| UBND TP Bà Rịa phòng Tài chính - Kế hoạch |
| x | x | UBND TP Bà Rịa phòng Tài chính - Kế hoạch |
57 | Báo cáo kết quả khai thác nguồn thu và chống thất thu ngân sách | Kết quả thu thuế trên địa bàn | Quyết định số 1791/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của UBND thành phố Khai thác nguồn thu và chống thất thu ngân sách giai đoạn năm 2016 - 2020 | Tài chính | x |
| UBND TP Bà Rịa phòng Tài chính - Kế hoạch |
| x | x | UBND TP Bà Rịa phòng Tài chính - Kế hoạch |
58 | Báo cáo chương trình hành động thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng trên địa bàn thành phố | Công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn thành phố | Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 08/8/2016 về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ V (nhiệm kỳ 2015- 2020) về thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng trên địa bàn thành phố Bà Rịa (giai đoạn 2016- 2020) | Phòng, chống tham nhũng | x |
| UBND TP Bà Rịa P. Than h tra |
| x | x | UBND TP Bà Rịa P. Thanh tra |
59 | Báo cáo việc nâng cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo trên địa bàn thành phố Bà Rịa | Trách nhiệm người đứng đầu cơ quan trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo | Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 về việc nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố Bà Rịa, giai đoạn 2016 – 2020 | Tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo | x |
| UBND TP Bà Rịa P. Than h tra |
| x | x | UBND TP Bà Rịa P.Thanh tra |
60 | Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm phát triển Kinh tế- Văn hóa xã hội- ANQP | Tình hình thực hiện nhiệm phát triển Kinh tế- Văn hóa xã hội- ANQP | Công văn số 1648/UBND-VP ngày 01/6/2017 của UBND thành phố Bà Rịa | Kinh tế xã hội | x |
| UBND TP Bà Rịa Phòn g Tài chính - Kế hoạch |
| x | x | UBND TP Bà Rịa Phòng Tài chính - Kế hoạch và Văn phòng HĐND và UBND |
61 | Báo cáo tình hình triển khai công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn. | Tổng hợp kết quả thực hiện công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Đánh giá chung những thuận lợi, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện. Đề xuất phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới. | Quyết định 3576/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh BRVT về việc phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 | Phát triển nông thôn | x |
| UBND tỉnh | x |
|
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
62 | Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hàng quý (quý I, 6 tháng, 9 tháng) và cả năm trên | - Đánh giá tình hình hình triển khai, kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới trên địa bàn tỉnh hàng quý (quý I, 6 tháng, 9 tháng); cả | - Quyết định 3505/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020. - Chỉ thị số | Phát triển nông thôn | x |
| UBND tỉnh | x |
|
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2011- 2015 và giai đoạn 2016-2020. | năm và đề ra phương hướng nhiệm vụ trong quý tiếp theo, năm tiếp theo. - Đề xuất kiến nghị đối với Trung ương, UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành và UBND các huyện thành phố một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh. | 10/2010/CT-UBND ngày 15/6/2010 về việc triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu. |
|
|
|
|
|
|
|
|
63 | báo cáo tình hình tàu cá và ngư dân bị nước ngoài bắt giữ và xử lý | - Theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình tàu cá và ngư dân bị nước ngoài bắt giữ và xử lý. - Tham mưu Quy chế hoạt động của tổ công tác 689 giải quyết các vấn đề liên quan đến tàu cá, ngư dân tỉnh BRVT bị nước ngoài bắt giữ. - Tham mưu đề xuất cơ quan cấp trên có biện pháp quản lý, quy hoạch nhằm khai thác bền vững nguồn lợi hải sản, không vi phạm vùng biển các nước khai thác hải sản; có biện pháp kiểm soát tàu cá hoạt động trên các ngư trường trọng điểm của Việt nam. | - Quyết Định số 1611/QĐ-UBND ngày 20/8/2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, ban hành kế hoạch thực hiện một số giải pháp nhằm ngăn chặn, giảm thiểu tình trạng tàu cá và ngư dân bị nước ngoài bắt giữ, theo chỉ thị số 689/CT-TTg ngày 18/ 5/ 2010 của Thủ Tướng Chính Phủ, trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu . - Chỉ Thị số 19/CT- UBND ngày 20/8/2012, của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, triển khai một số giải pháp nhằm ngăn chặn, tình trạng tàu cá tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu bị nước ngoài bắt giữ, xử phạt. - Chỉ thị số 24/CT- UBND ngày 16/10/2017 của UBND Tỉnh BRVT về việc tập trung ngăn chặn giảm thiểu và chấm dứt tình trạng tàu cá và ngư dân tỉnh BRVT khai thác hải sản trái phép ở vùng biển nước ngoài | Thủy sản | x |
| UBND tỉnh | x |
|
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
64 | Báo cáo công tác phòng chống ma túy số lượng thuốc gây nghiện, hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc xuất, nhập, tồn | Theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn kho, sử dụng thuốc phóng xạ, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất | Công văn số 83/UB.VP ngày 18/3/1999 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (báo cáo tháng, quý, năm) | Dược | x |
| Ban Thườn g trực phòng chống ma túy tỉnh, Công an tỉnh | x |
|
| Sở Y tế |
65 | Báo cáo An toàn vệ sinh thực phẩm | Tăng cường trách nhiệm quản lý Nhà nước về An toàn thực phẩm (báo cáo hàng quý) | Chỉ thị 16/CT-UBND ngày 05/7/2016 của UBND tỉnh (quy định tại mục 5) | An toàn thực phẩm | x |
| UBND tỉnh | x | x |
| Sở Y tế |
- 1Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 1251/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 379/QĐ-UBND-HC năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ áp dụng trên địa bàn huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 12Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 13Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 14Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 15Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 16Quyết định 1771/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Chỉ thị 32/2006/CT-TTg về biện pháp cần làm ngay để chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 157/2007/NĐ-CP Quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ
- 4Quyết định 3505/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020
- 5Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện giải pháp nhằm ngăn chặn, giảm thiểu tình trạng tàu cá và ngư dân bị nước ngoài bắt giữ theo Chỉ thị 689/CT-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch hành động triển khai Quy hoạch phát triển nhân lực Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2020
- 7Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 2026/QĐ-UBND năm 2014 về quy định đánh giá hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong các sở, ban, ngành, huyện, thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 9Luật Nhà ở 2014
- 10Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2015 tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 13Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 14Quyết định 04/2016/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 15Quyết định 05/2016/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2015 đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 16Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về quy định phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 17Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược do Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 2927/QĐ-UBND năm 2016 cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020
- 20Quyết định 27/2016/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế quản lý nghĩa trang Long Hương thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 21Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về quy mô xây dựng và thời hạn tồn tại công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 22Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, có xét đến năm 2030
- 23Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt "Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền nội dung quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 25Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 26Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định về tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 27Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 28Chỉ thị 24/CT-UBND năm 2017 về tập trung ngăn chặn, giảm thiểu và chấm dứt tình trạng tàu cá và ngư dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khai thác hải sản trái phép ở vùng biển nước ngoài
- 29Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu xử lý chất thải tập trung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 30Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 31Quyết định 2925/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 32Chỉ thị 04/CT-UBND về điều hành đầu tư công năm 2018 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 33Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 34Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 35Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 36Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2012 triển khai giải pháp nhằm ngăn chặn tình trạng tàu cá tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bị nước ngoài bắt giữ, xử phạt
- 37Quyết định 1886/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 38Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, thực thi chính sách, pháp luật về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 39Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 40Quyết định 2383/QĐ-UBND năm 2013 về phân công nhiệm vụ thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 41Chỉ thị 10/2010/CT-UBND về thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 42Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 43Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 44Quyết định 1251/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 45Quyết định 379/QĐ-UBND-HC năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 46Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 47Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ áp dụng trên địa bàn huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre
- 48Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 49Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 50Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 51Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 52Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 53Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 54Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 55Quyết định 1771/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- Số hiệu: 1079/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Đặng Minh Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra