Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1553/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 17 tháng 6 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ/CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG NĂM 2021

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin, ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 394/QĐ-UBND, ngày 18/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 25/TTr-STTTT, ngày 19/3/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2021.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện theo đúng nội dung Kế hoạch này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT, PCT phụ trách VHXH;
- CVP, PVP phụ trách VHXH;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, 3.16.02.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Quyên Thanh

 

KẾ HOẠCH

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ/CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số   /QĐ-UBND ngày   /6/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

A. KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2020

1. Môi trường pháp lý

Tỉnh đã ban hành các văn bản tạo môi trường pháp lý cho triển khai xây dựng, ứng dụng và phát triển Chính quyền điện tử và thí điểm dịch vụ đô thị thông minh:

- Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030.

- Quyết định số 152/QĐ-UBND, ngày 20/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.

- Quyết định số 170/QĐ-UBND, ngày 21/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Đề án Nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý, sử dụng Internet và mạng xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025.

- Quyết định số 495/QĐ-UBND, ngày 14/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch triển khai thí điểm dịch vụ đô thị thông minh tỉnh năm 2020.

- Quyết định số 1825/QĐ-UBND, ngày 21/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch triển khai bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo mô hình 4 lớp.

- Quyết định số 1098/QĐ-UBND, ngày 07/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025.

- Quyết định số 833/QĐ-UBND, ngày 01/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai ứng dụng, công cụ phục vụ hội họp, làm việc trực tuyến trong thời gian phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh.

- Quyết định số 2620/QĐ-UBND, ngày 30/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh.

- Quyết định số 2540/QĐ-UBND, ngày 08/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi IPv6 trong hạ tầng mạng lưới, dịch vụ của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2019 - 2025.

- Quyết định số 1158/QĐ-UBND, ngày 14/5/2020 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm Cơ sở dữ liệu nền doanh nghiệp.

- Quyết định số 1159/QĐ-UBND, ngày 14/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm Cơ sở dữ liệu về an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Quyết định số 1564/QĐ-UBND, ngày 23/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc kiện toàn Đội Ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh.

- Quyết định số 3612/QĐ-UBND, ngày 31/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh long về việc phê duyệt “Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long, phiên bản 2.0”.

- Quyết định số 3613/QĐ-UBND, ngày 31/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh long về việc phê duyệt “Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Vĩnh long, phiên bản 1.0”.

- Quyết định số 394/QĐ-UBND, ngày 18/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025.

- Kế hoạch số 37/KH-UBND, ngày 29/6/2020 của UBND tỉnh về phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030.

- Kế hoạch số 45/KH-UBND, ngày 20/8/2020 của UBND tỉnh về triển khai “Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 -2025 và định hướng đến năm 2030.

- Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về triển khai thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý , kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

- Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

2. Hạ tầng kỹ thuật

Mạng diện rộng của tỉnh đã triển khai đến 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, hoạt động ổn định thông suốt; 100% sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có xây dựng hệ thống mạng LAN kết nối mạng WAN của tỉnh, tỷ lệ máy tính kết nối Internet đạt 98% (trừ máy tính soạn thảo văn bản mật). Tỷ lệ máy tính/CBCC sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện đạt 100%, UBND cấp xã đạt trên 95% (79% đáp ứng yêu cầu sử dụng trong triển khai chính quyền số). Tỷ lệ máy tính được cài đặt phần mềm diệt virus đạt 100%; hệ thống đảm bảo an toàn thông tin (tường lửa) được triển khai cho 100% Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.

Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh vận hành ổn định, công tác đảm bảo an toàn thông tin từng bước được nâng cao, gồm các hệ thống: hệ thống giám sát mạng, thiết bị mạng; các cổng/trang của các sở, ban, ngành trong tỉnh, UBND cấp xã; hệ thống thư điện tử của tỉnh; Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử; phần mềm đăng ký kinh doanh; các CSDL dùng chung của tỉnh và các ứng dụng trong thí điểm dịch vụ đô thị thông minh. Trong đó, kêt nối mạng hệ thống mạng Chính phủ qua đường truyền số liệu chuyên dùng 1000Mbps; publish các ứng dụng của tỉnh ra internet qua 02 đường truyền cáp quang 100Mbps; có 07 đường truyền cáp quang 70Mbps phục vụ cho người dùng trên mạng WAN truy cập Internet.

3. Các hệ thống nền tảng

Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh LGSP giai đoạn 1 đã được xây dựng hoàn thành, gồm: Trục tích hợp, Trục Kết nối (ESB), Trục xác thực dữ liệu (IM); đã thực hiện kết nối với NGSP và hệ thống VNPost để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích; ngoài ra kết nối hệ thống thanh toán trực tuyến với Cổng Dịch vụ công quốc gia dự kiến hoàn thành trong thời gian tới.

Trục xác thực (SSO) đã kết nối các ứng dụng dùng chung: hệ thống thư điện tử của tỉnh, Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh, hệ thống trang thông tin điện tử, hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, cơ sở dữ liệu an toàn vệ sinh thực phẩm.

Trục liên thông văn bản đảm bảo kết nối liên thông văn bản giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh với các cơ quan Trung ương và các địa phương khác trên cả nước.

4. Phát triển dữ liệu

4.1. Dữ liệu dùng chung

Xây dựng CSDL dùng chung: CSDL Thủ tục tục hành chính; CSDL nền doanh nghiệp; CSDL công chứng; CSDL an toàn vệ sinh thực phẩm....

4.2. Dữ liệu chuyên ngành

Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh xây dựng các cơ sở dữ liệu

TT

Đơn vị

Tên CSDL, ứng dụng

Tình trạng kết nối với LGSP

Kết nối nội bộ ngành

1

Sở Thông tin và Truyền thông

CSDL bưu chính, viễn thông, CSDL báo cáo ngành thông tin và truyền thông, Hệ thống thông tin một cửa tỉnh

x

x

2

Sở Tài chính

Quản lý dự án đầu tư; Quản lý đăng ký tài sản nhà nước; Cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung

 

x

3

Thanh tra tỉnh

CSDL khiếu nại tố cáo

 

x

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

CSDL Hệ thống quản lý nhà trường; CSDL quản lý thi; CSDL quản lý phổ cập chống mù chữ; CSDL Quản lý trường học; CSDL Quản lý thi nghề phổ thông

 

x

5

Sở Nông nghiệp

Hệ thống hỗ trợ cộng đồng tra cứu thông tin cơ bản GIS ; CSDL quản lý, nhận diện và truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nông sản chủ lực Vĩnh Long; CSDL trồng trọt - chăn nuôi thủy sản

x

x

6

Sở Công thương

CSDL Doanh nghiệp ngành Công Thương

 

 

7

Sở Kế hoạch đầu tư

CSDL đăng ký kinh doanh; CSDL Quản lý dự án đầu tư

 

x

8

Sở Tư pháp

CSDL hồ sơ khiếu nại tố cáo; CSDL tư pháp, hộ tịch

 

x

9

Sở Văn hóa thể thao du lịch

Phần mềm quản lý di sản

 

 

10

Sở Giao thông vận tải

CSDL cấp phép lái xe

 

x

11

Sở Lao động thương binh xã hội

CSDL quản lý Trẻ em; CSDL quản lý hồ sơ người có công; CSDL quản lý doanh nghiệp; CSDL Thông tin quản lý giảm nghèo và BTXH

 

 

12

Sở Nội vụ

CSDL lưu trữ

 

 

13

Sở Tài nguyên môi trường

CSDL TN&MT; CSDL quản lý thu phí nước thải công nghiệp, CSDL quản lý chất thải nguy hại

 

 

14

Sở Xây dựng

CSDL giá đất

 

 

15

Văn phòng UBND tỉnh

CSDL thông tin chỉ đạo điều hành

 

 

5. Các ứng dụng, dịch vụ

5.1. Ứng dụng, dịch vụ phục vụ nội bộ

Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của tỉnh đã triển khai đến 100% cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã. 100% văn bản điện tử của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. Đến nay, Hệ thống đã tích hợp ký số, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xử lý văn bản và chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Sở, ban, ngành và các địa phương theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.

Thí điểm dịch vụ đô thị thông minh, trong đó đưa vào thí điểm hệ thống Chỉ đạo điều hành và tương tác nội bộ nhằm hỗ trợ công tác chỉ đạo của lãnh đạo các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện. Hệ thống bao gồm các chỉ tiêu kinh tế xã hội, chỉ tiêu ngành, địa phương và bộ chỉ tiêu của tỉnh (Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 24/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước; Quyết định số 1549/QĐ-UBND ngày 22/6/2020 của UBND tỉnh về ban hành Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long). Kết quả, hoàn thành việc thu thập số liệu báo cáo chỉ tiêu kinh tế xã hội năm 2019 của các Sở, ban, ngành và địa phương và đơn vị triển khai kết nối về hệ thống điều hành dịch vụ đô thị thông minh cụ thể: 2.206 chỉ số, trong đó 2.196 chỉ số kết nối qua eForm. Đang vận hành thử nghiệm với chỉ tiêu của các đơn vị, có khả năng đồng bộ với dữ liệu với bộ chỉ tiêu của tỉnh, đồng thời đáp ứng liên thông với hệ thống báo cáo của chính phủ.

Hệ thống thư điện tử tỉnh triển khai đến 100% các cơ quan đơn vị khác trên địa bàn tỉnh, tổng số hộp thư điện tử hiện đang hoạt động là 10.136 hộp thư.

Chữ ký số triển khai 100% Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. Tổng số chứng thư số đang sử dụng là 1.882 chứng thư số (bao gồm 121 SIM-KPI). Chữ ký số triển khai theo hướng phục vụ thực hiện trong ứng dụng quản lý văn bản, khai báo thuế, bảo hiểm xã hội và ngành thuế. Việc triển khai sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong nhiều ứng dụng giúp vừa tiết kiệm, vừa phát huy hiệu quả sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin.

Các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh từng bước hình thành tạo nền tảng phát triển ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền điện tử ngày càng hoàn thiện, mang lại hiệu quả trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Các ứng dụng phục vụ công tác chỉ đạo, quản lý và điều hành trong các cơ quan Nhà nước tiếp tục được triển khai, từng bước đáp ứng yêu cầu xây dựng chính quyền điện tử.

Ngoài hệ thống Hội nghị trực tuyến của Chính phủ, hệ thống hội nghị trực tuyến tại cấp huyện thông qua đường truyền số liệu chuyên dùng, hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và cấp huyện thì trong thí điểm dịch vụ đô thị thông minh đã triển khai, thực hiện hệ thống họp trực tuyến giữa các cơ quan trong và ngoài tỉnh trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội để phòng, chống dịch bệnh Covid-19 từ tháng 4/2020.

5.2. Ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp

Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử triển khai tại 100% cơ quan cấp tỉnh, huyện, xã; hệ thống triển khai tập trung, có khả năng chia sẻ dữ liệu theo hướng dẫn tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Thông tư số 18/2019/TT-BTTTT, ngày 25/12/2019 của Bộ TT&TT về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối cổng dịch vụ công quốc gia với cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành”.

Cổng dịch vụ công kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia, đăng tải 1.851 dịch vụ công trực tuyến lên Cổng dịch vụ công của tỉnh; trong đó có 432 dịch vụ công mức độ 4, 505 dịch vụ công mức độ 3, 914 đạt mức độ 2. Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến (tháng 9/2020): dịch vụ công mức độ 3 có phát sinh hồ sơ trực tuyến đạt 9,7%; dịch vụ công mức độ 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến đạt 24,3%. Đến tháng 12/2020 đạt tối thiểu 30% dịch vụ công đạt mức độ 3, 4.

Cổng dịch vụ công đồng bộ trạng thái hồ sơ thủ tục hành chính lên Cổng dịch vụ công quốc gia (ngày 4/10/2020 đồng bộ 14.800 hồ sơ); Thực hiện kết nối đăng ký trực tuyến trên Cổng dịch công quốc gia theo Quyết định số 411/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (tháng 9 kết nối 08 DVCTT mức 3, 2 DVCTT mức 4; Ngoài ra, cổng dịch vụ công tích hợp, công khai bộ câu hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính; tích hợp Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp đảm bảo thực hiện 2 hệ thống thống nhất, thông suốt với Cổng Dịch vụ công quốc gia; kết nối Vnpost và cổng thanh toán điện tử; kết nối, chia sẻ với Phần mềm Quản lý đất đai (VLIS) của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Xây dựng và hoàn thiện cổng/trang thông tin điện tử cho 100% sở, ban, ngành tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Nhìn chung các cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan vận hành ổn định và cung cấp thông tin theo các quy định đối với cổng/trang thông tin điện tử.

5.3. Ứng dụng chuyên ngành

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị, xã, thành phố quan tâm, chỉ đạo khai thác các ứng dụng chuyên ngành, ứng dụng phục vụ nghiệp vụ nội bộ mang lại hiệu quả tích cực, góp phần cải cách hành chính, nâng cao năng lực điều hành, nâng cao hiệu quả quá trình xử lý công việc: Phần mềm Quản lý đối tượng chính sách, người có công; Sàn giao dịch thương mại của tỉnh; Phần mềm quản lý năng lượng; Phần mềm cơ sở dữ liệu công chứng; Phần mềm Cơ sở dữ liệu nền doanh nghiệp; Phần mềm cơ sở dữ liệu an toàn vệ sinh thực phẩm; Phần mềm kê khai thuế thu nhập cá nhân; Khiếu nại - Tố cáo; Phần mềm Quản lý đất đai VLAP; cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; Hệ thống thông tin lý lịch tư pháp; Hệ thống thông tin quản lý Hộ tịch; Hệ thống quản lý ngân sách và kho bạc; Phần mềm cấp mã số cho các đơn vị có quan hệ với ngân sách nhà nước; Phần mềm quản lý tài chính trợ cấp ưu đãi người có công; cơ sở dữ liệu về an sinh xã hội; cơ sở dữ liệu hộ nghèo, cận nghèo; Phần mềm xây dựng hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ bản, phản hồi thông tin cho người dân; Phần mềm kế toán IMAS, Misa; Quản lý công trình thủy lợi....

6. Nguồn nhân lực

Tổng số CBCC chuyên trách, phụ trách CNTT của tỉnh 197 người; Tỷ lệ CBCCVC của tỉnh có chứng chỉ ứng dụng CNTT theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng A, B đã cấp đạt 100%. 100% cán bộ chuyên trách CNTT của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có trình độ đại học CNTT trở lên.

Tổ chức tập huấn, hướng dẫn ứng dụng CNTT Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã gồm 75 lớp với 1.553 lượt CBCCVC tham dự (Hệ thống thông tin Một cửa điện tử cấp xã; Hệ thống Chỉ đạo điều hành và tương tác nội bộ (ứng dụng của dịch vụ đô thị thông minh); Dịch vụ phản ánh hiện trường; Hệ thống đánh giá hài lòng cho người dân cho cấp huyện và cấp xã).

Tổ chức 01 hội thi “Tuyên truyền ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính năm 2020” với tổng số 23 đơn vị đăng ký, 739 thí sinh tham gia.

Tổ chức 01 Hội thảo “Giải pháp chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước năm 2020” với 175 lượt người tham dự.

7. An toàn thông tin

7.1. Về văn bản chỉ đạo

Trong năm 2020, tỉnh ban hành các văn bản: Quyết định số 1825/QĐ- UBND, ngày 21/7/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt kế hoạch triển khai bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo mô hình 4 lớp; Quyết định số 1564/QĐ-UBND, ngày 23/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc kiện toàn Đội Ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND, ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng tin học diện rộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 29/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Long; Công văn số 1586/UBND-VX, ngày 08/4/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc tăng cường đảm bảo an toàn thông tin và bảo vệ bí mật trong cơ quan Nhà nước.

7.2. Thực thi bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ

Ban hành và tổ chức kế hoạch thực hiện Quyết định số 1825/QĐ-UBND, ngày 21/7/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt kế hoạch triển khai bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo mô hình 4 lớp và thành lập Tổ Thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn thông tin (Quyết định số 30/QĐ-STTTT, ngày 20/3/2020 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn thông tin).

Tổ chức thẩm định xác định cấp độ bảo đảm an toàn hệ thống thông tin, kết quả: 24 hệ thống thông tin cấp độ 1; 03 hệ thống thông tin cấp độ 2 (Sở KH&CN, Sở NN&PTNT, UBND thị xã Bình Minh); 03 hệ thống thông tin cấp độ 3 (Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở TN&MT).

Thẩm định và phê duyệt 23 hồ sơ cấp độ 1, 03 hồ sơ cấp độ 2; thẩm định 03 hồ sơ cấp độ 3 và thông báo cho đơn vị vận hành trình UBND tỉnh phê duyệt; 01 hồ sơ đã xác định cấp độ nhưng đơn vị chưa xây dựng xong hồ sơ đề xuất cấp độ và trình thẩm định, phê duyệt (Sở Giáo dục và Đào tạo). Danh mục các hệ thống an toàn thông tin (Phụ lục đính kèm).

7.3. Thí điểm Trung tâm, giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC)

Sở Thông tin và Truyền thông đã triển khai hệ thống giám sát an thông tin (SOC) cho 78 đơn vị (09 sở và 05 huyện, 64 xã) với 348 máy tính; hệ thống kết nối và chia sẻ dữ liệu Trung tâm giám sát an toàn thông tin quốc gia theo Kế hoạch số 71/KH-STTTT, ngày 05/10/2020 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc khảo sát hạ tầng phục vụ kết nối hệ thống giám sát điều hành (SOC) tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2020; Quyết định số 142/QĐ-STTTT, ngày 15/9/2020 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc thành lập Tổ quản lý, vận hành, khai thác Trung tâm Tích hợp dữ liệu, Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh, dịch vụ phản ánh hiện trường, hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng tỉnh Vĩnh Long.

7.4. Triển khai bảo đảm an toàn, an ninh mạng theo 4 lớp

Triển khai thực hiện Công văn số 1552/BTTTT-CATTT, ngày 28/4/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc đôn đốc tổ chức triển khai bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo mô hình “4 lớp” trên địa bàn tỉnh đến hết tháng 9/2020 như sau:

- Lớp 1: Lực lượng tại chỗ: ban hành Quyết định số 1239/QĐ-UBND, ngày 02/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Thành lập Đội Ứng cứu sự cố máy tính tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số 1564/QĐ-UBND, ngày 23/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc kiện toàn Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Vĩnh Long;

- Lớp 2: Tự thực hiện triển khai trong thí điểm đô thị thông minh; nội dung triển khai Giải pháp phòng chống mã độc tập trung đáp ứng chia sẻ dữ liệu với trung tâm giám sát quốc gia; Triển khai giám sát bảo vệ lớp mạng; Triển khai giải pháp đảm bảo an ninh mạng cho lớp máy chủ và Triển khai giải pháp giám sát cho lớp ứng dụng.

- Lớp 3: Phối hợp VNCERT/CC thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin tại Trung tâm tích hợp dữ liệu; ngoài ra thường xuyên phối hợp đơn vị triển khai phần mềm rà soát, kiểm tra đánh giá lỗ hỏng bảo mật trên các hệ thống phần mềm dùng chung vận hành tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh.

- Lớp 4: kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống giám sát quốc gia qua Sensor BKAV_01, cung cấp danh sách các IP Public đường truyền kết nối Internet tập trung của tất cả các đơn vị từ xã, phường đến Sở ban ngành trên địa bàn tỉnh với hệ thống giám sát quốc gia nhằm giám sát các hành vi, kết nối không an toàn từ đó kịp thời cảnh báo và ngăn chặn các nguy cơ mất an toàn thông tin.

7.5. Tình hình kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin

Đối với hệ thống thư điện tử: Hệ thống lọc thư rác đã ngăn chặn 219.492 thư điện tử đánh dấu spam, 77 thư điện tử có chứa mã độc gửi tới người dùng hộp thư điện tử Vĩnh Long.

Đối với cổng/trang thông tin điện tử: Đã có điều chỉnh, cập nhật chính sách hạn chế các nguồn tấn công đã biết (các nguồn từ OTX) truy cập vào các hệ thống thông tin tại Trung tâm Tích hợp Dữ liệu nên các tấn công giảm và chỉ ghi nhận, ngăn chặn 03 trường hợp thăm dò các lỗ hổng, điểm yếu nguy hiểm (SQL Injection, XSS) trên các trang tin điện tử.

Xử lý sự cố, phòng chống mã độc và hỗ trợ xử lý sự cố mạng diện rộng: Hệ thống tường lửa tại tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh đã ngăn chặn 1.740.081 kết nối có dấu hiệu tấn công mạng/mất an toàn thông tin. Đối với công tác ngăn chặn mã độc: phối hợp VNCERT/CC ngăn chặn các kết nối từ máy tính người dùng trong mạng diện rộng đến IP điều khiển ở nước ngoài.

Hỗ trợ các cơ quan đơn vị xử lý 2 sự cố liên quan mạng nội bộ, 1 sự cố mạng, 13 trường hợp sự cố liên quan máy chủ/thiết bị.

7.6. Tập huấn, đào tạo và diễn tập an toàn thông tin mạng

Tổ chức 4 lớp đào tạo ATTT với 187 lượt học viên tham dự (Đào tạo kỹ năng ứng cứu sự cố; Đào tạo về an toàn thông tin cho quản trị mạng sở, ban, ngành, huyện; Đào tạo về an toàn thông tin cho cán bộ phụ trách CNTT khối Đảng, đoàn thể; Đào tạo kỹ năng an toàn thông tin cho cán bộ phụ trách CNTT xã phường thị trấn).

Tổ chức 01 Hội thảo “Giải pháp đảm bảo an toàn thông tin trong triển khai dịch vụ đô thị thông minh” và diễn tập an toàn thông tin mạng năm 2020 chủ đề “Giám sát và ứng phó sự cố an ninh mạng sử dụng Trung tâm điều hành SOC” với 250 lượt người tham dự.

8. Đánh giá mục tiêu và các nội dung thực hiện Kế hoạch năm 2020 a) Về Mục tiêu Kế hoạch

TT

Nội dung

Chỉ tiêu

Thời gian thực hiện

Kết quả

1.

Số lượng người dân, doanh nghiệp tham gia các hệ thống thông tin của tỉnh được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.

20%

Quý 4/2020

Đang thực hiện

2.

Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính

20%

Quý 4/2020

Mức 4: 21,4%

3.

Thủ tục hành chính có đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là cơ quan nhà nước đảm bảo mức độ 3, mức độ 4;

100%

Quý 3/2020

Đạt

4.

Thủ tục hành chính có đối tượng thực hiện là doanh nghiệp đạt mức độ 4 và tăng tỷ lệ theo từng năm.

30%

Quý 4/2020

Đạt

5.

Tỷ lệ tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 với Cổng dịch vụ công quốc gia

30%

Quý 4/2020

Đạt

6.

Tỷ lệ giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện thông qua hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh

100%

Quý 4/2020

Đạt

7.

Cổng dịch vụ công của tỉnh cung cấp giao diện cho các thiết bị di động

50%

Quý 4/2020

Đạt

8.

Tỷ lệ dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp

100%

Quý 4/2020

Đạt

9.

Tỷ lệ cổng/trang thông tin điện tử cấp tỉnh, huyện, xã tuân thủ theo các quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP

100%

Quý 3/2020

Đạt

10.

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện thủ tục hành chính

20%1

Quý 4/2020

Đã xây dựng chức năng

11.

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử

50%

Quý 4/2020

Đạt

12.

Tỷ lệ thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến

20%

Quý 4/2020

Đạt

13.

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

50%

Quý 4/2020

Đạt

14.

Tỷ lệ phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã thông qua Trục liên thông văn bản của tỉnh.

100%

Quý 3/2020

Đã liên thông với Chính phủ

15.

Tỷ lệ trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử

90%

Quý 4/2020

Đạt

16.

Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp tỉnh được xử lý trên môi trường

80%

Quý 4/2020

Đạt

17.

Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện được xử lý trên môi trường

60%

Quý 4/2020

Đạt

18.

Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường

30%

Quý 4/2020

Đạt

19.

Tỷ lệ báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua hệ thống thông tin báo cáo quốc gia

30%

Quý 4/2020

Đang thực hiện

20.

Rút ngắn thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc

40%

Quý 4/2020

15%

21.

Tỷ lệ cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước

100%

Quý 3/2020

Đạt

22.

Tỷ lệ cơ quan nhà nước cấp xã tham gia mạng diện rộng của tỉnh; xây dựng lại mô hình mạng diện rộng của tỉnh theo hướng các cơ quan, đơn vị truy cập Internet không qua mạng diện rộng của tỉnh.

100%

Quý 4/2020

Đạt

23.

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận đối với các thủ tục hành chính có đối tượng sử dụng là cơ quan nhà nước

70%

Quý 4/2020

Đạt

b) Về nội dung thực hiện Kế hoạch

TT

Nội dung chỉ tiêu

Đơn vị thực hiện

Kết quả

Ghi chú

I

Triển khai tiêu chuẩn

 

 

 

1

Cập nhật và tham mưu triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh (phiên bản 2.0)

Sở Thông tin và Truyền thông

Đạt

Tháng 12/2020 hoàn thành

2

Xây dựng khung kiến trúc đô thị thông minh phiên bản 1.0

Sở Thông tin và Truyền thông

Đạt

Tháng 12/2020 hoàn thành

3

Thực hiện chuyển đổi IPv6 cho mạng lưới, dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị trên địa bàn tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Đạt

Tháng 12/2020 hoàn thành

II

Ứng dụng CNTT trong nội bộ CQNN

 

 

 

1

Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long (chuyển tiếp)

Sở Thông tin và Truyền thông

Đạt

 

2

Phần mềm quản lý ngân sách

Sở Tài chính

Đạt

Đang thực hiện theo tiến độ

3

Phần mềm quản lý tiền lương

Sở Tài chính

Đạt

Đang thực hiện theo tiến độ

4

Xây dựng phiên bản App Stores quản lý Văn bản và điều hành chạy trên hệ điều hành iOS, Andriod và thực hiện ký số văn bản trên hệ thống qua SIM (Mobie-CA)

Văn phòng UBND tỉnh

Đạt

Hoàn thành

5

Xây dựng hệ thống họp UBND tỉnh không giấy phục vụ các cuộc họp thường kỳ của UBND tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

Đạt

Hoàn thành

6

Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Vĩnh Long

Văn phòng UBND tỉnh

Chưa hoàn thành

Đang thực hiện.

Tên nhiệm vụ được thay đổi tại Quyết định số 1126/QĐ- UBND, ngày 17/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh

7

Xây dựng Đề án cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức2

Sở Nội vụ

 

Quyết định số 3252/QĐ- UBND ngày 30/12/2019. Đang thực hiện giai đoạn 1 và hoàn thành năm 2021

III

Nhóm dự án ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp

 

 

 

1

Thực hiện kết nối, liên thông hệ thống quản lý Văn bản và điều hành của tỉnh với hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

Chưa hoàn thành

VP. UBND tỉnh đã cung cấp hàm API để thực hiện kết nối.

(Quyết định số 3252/QĐ- UBND ngày 30/12/2019)

2

Dự án Quản lý, nhận diện và truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nông sản chủ lực Vĩnh Long năm 2020

Trung tâm Thông tin Nông nghiệp Nông thôn, Sở Nông nghiệp và PTNT

Đạt

Đang thực hiện theo tiến độ

3

Phát triển thương mại điện tử cho nông sản chủ lực và các sản phẩm đặc trưng nổi tiếng tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2018 - 2020, năm 2020

Trung tâm Thông tin Nông nghiệp Nông thôn, Sở Nông nghiệp và PTNT

Đạt

Đang thực hiện theo tiến độ

4

Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng

Sở Tư pháp

Đạt

 

5

Phần mềm quản lý bệnh viện

15 cơ sở khám chữa bệnh

Đạt

Hoàn thành3

IV

Nhóm nhiệm vụ thực hiện đáp ứng cuộc Cách mạng lần thứ 4

 

 

 

1

Chuyển đổi số 4.0 - Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ứng dụng CNTT trong kỷ nguyên số

Sở Thông tin và Truyền thông

Đạt

Tháng 12/2020 Hoàn thành

2

Đề án xây dựng giải pháp ứng dụng công nghệ nhằm nâng cao năng lực tiếp cận cuộc cách mạng 4.0 định hướng đến năm 2025

Sở Thông tin và Truyền thông

Đạt

Tháng 12/2020 Hoàn thành

3

Đề án xây dựng hệ sinh thái số hỗ trợ doanh nghiệp trong việc chuyển đổi mô hình quản lý kinh doanh với cuộc cách mạng 4.0

Sở Thông tin và Truyền thông

Đạt

Tháng 12/2020 Hoàn thành

4

Đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử, nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của tỉnh với thị trường trong nước và quốc tế

Sở Công thương

Đạt

Đạt4

5

Đề án “Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2018 - 2020 và định hướng đến năm 2030”

Sở Thông tin và Truyền thông

Đạt

Tháng 12/2020 hoàn thành

6

Đề án tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực có khả năng tận dụng lợi ích của cuộc cách mạng 4.0

Sở Thông tin và Truyền thông

Đạt

Tháng 12/2020 hoàn thành

V

Hạ tầng kỹ thuật

 

 

 

1

Mua sắm thiết bị lắp đặt hệ thống mạng cục bộ (LAN) Văn phòng UBND tỉnh đảm bảo phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh và công tác tham mưu của Văn phòng UBND tỉnh”.

Văn phòng UBND tỉnh

Đang thực hiện

Đã thực hiện xong công tác đấu thầu

IV

Nguồn nhân lực CNTT

 

 

 

1

Đào tạo kỹ năng ứng cứu sự cố

Sở Thông tin và Truyền thông

Đạt

 

2

Đào tạo về an toàn thông tin cho quản trị mạng sở, ban, ngành, huyện

Sở Thông tin và Truyền thông

Đạt

 

3

Đào tạo về an toàn thông tin cho cán bộ phụ trách CNTT khối Đảng, đoàn thể

Sở Thông tin và Truyền thông

Đạt

 

4

Đào tạo kỹ năng an toàn thông tin cho cán bộ phụ trách CNTT xã phường thị trấn

Sở Thông tin và Truyền thông

Đạt

 

II. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

Nguồn nhân lực phục vụ, vận hành và duy trì hạ tầng chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh, đảm bảo an toàn thông tin chưa đáp ứng nhu cầu phát triển.

Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) số lượng hồ sơ phát sinh chưa cao.

Một số ứng dụng, CSDL xây dựng trước khi ban hành kiến trúc chính quyền điện tử chưa đáp ứng kiến trúc và chia sẻ dữ liệu; chưa phát huy tốt hiệu quả đầu tư của Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh; Một số đơn vị chưa quan tâm đến công tác đảm bảo an toàn thông tin và chia sẻ dữ liệu trong quá trình triển khai ứng dụng CNTT và đầu tư trang thiết bị của đơn vị, địa phương nên chưa chia sẻ dữ liệu với các đơn vị khác dẫn đến khó khăn trong quá trình tích hợp, kết nối của các hệ thống thông tin.

B. KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2021

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

Luật Giao dịch điện tử, ngày 29/11/2005; Luật Công nghệ thông tin, ngày 29/6/2006;

Luật An toàn thông tin mạng, ngày 03/12/2015; Luật Đầu tư công, ngày 13/6/2019;

Nghị quyết số 17/NQ-CP, ngày 07/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;

Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Nghị định số 73/2019/NĐ-CP, ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Nghị định số 47/2020/NĐ-CP, ngày 09/04/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;

Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, ngày 08/04/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Quyết định số 749/QĐ-TTg, ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;

Quyết định số 950/QĐ-TTg, ngày 01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến năm 2030;

Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT, ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT, ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quy định về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;

Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030;

Quyết định số 170/QĐ-UBND, ngày 21/01/2020 của UBND tỉnh ban hành Đề án Nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý, sử dụng Internet và mạng xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025;

Quyết định số 495/QĐ-UBND, ngày 14/02/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch triển khai thí điểm dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Long năm 2020;

Quyết định số 1825/QĐ-UBND, ngày 21/7/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch triển khai bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo mô hình 4 lớp;

Quyết định số 1098/QĐ-UBND, ngày 07/5/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025;

Quyết định số 2620/QĐ-UBND, ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh Vĩnh Long;

Quyết định số 2540/QĐ-UBND, ngày 08/10/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi IPv6 trong hạ tầng mạng lưới, dịch vụ của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2019 - 2025;

Quyết định số 394/QĐ-UBND, ngày 18/02/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử/ Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021 - 2025;

Kế hoạch hành động số 40/KH-UBND, ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;

Kế hoạch số 37/KH-UBND, ngày 29/6/2020 của UBND tỉnh về phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021- 2025 và định hướng đến năm 2030;

Kế hoạch số 45/KH-UBND, ngày 20/8/2020 của UBND tỉnh về triển khai “Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2025 và định hướng đến năm 2030;

Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về triển khai thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

Công văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT, ngày 15/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch năm 2021.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Kế thừa và triển khai sử dụng hiệu quả hạ tầng và các hệ thống, ứng dụng công nghệ thông tin được trang bị trong thời gian qua. Nâng cao chất lượng các chỉ tiêu đã đạt được trong thời gian vừa qua để từng bước thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu tại Nghị quyết số 17/NQ-CP, Nghị quyết số 19-NQ/TU.

Hoàn thiện nền tảng chính quyền điện tử hướng tới chính phủ số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg và Nghị định số 47/2020/NĐ-CP góp phần nâng cao năng phục vụ tốt người dân, doanh nghiệp và tiếp tục xây dựng Chính quyền điện tử; định hướng xây dựng Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng, trong đó chú trọng công tác tích hợp, chia sẻ, liên thông dữ liệu.

2. Mục tiêu cụ thể

Tập trung đầu tư hạ tầng kỹ thuật, công nghệ đảm bảo vận hành các hệ thống phần mềm của chính quyền điện tử; hệ thống dịch vụ, phần mềm phục vụ xây dựng dịch vụ đô thị thông minh. Xây dựng hoàn thiện hạ tầng đảm bảo an toàn thông tin cho tất cả các hệ thống của tỉnh. Xây dựng lộ trình kết nối các ứng dụng, dịch vụ khi cần chia sẻ, liên thông dữ liệu giữa các ứng dụng, hệ thống thông tin.

Một số chỉ tiêu cụ thể:

STT

Nội dung

Chỉ tiêu

Thời gian thực hiện

1.

Cơ quan trực thuộc các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, UBND cấp xã kết nối mạng diện rộng và được đảm bảo kiểm tra việc an toàn thông tin từ Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh

70%

Quý 4/2021

2.

Số lượng người dân, doanh nghiệp tham gia các hệ thống thông tin của tỉnh được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương

25%

Quý 4/2021

3.

Dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4

100%

Quý 4/2021

4.

Tỷ lệ tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 với Cổng dịch vụ công quốc gia

50%

Quý 4/2021

5.

Cổng dịch vụ công của tỉnh cung cấp giao diện cho các thiết bị di động

Đạt

Quý 4/2021

6.

Tỷ lệ cơ quan nhà nước công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực truyến

50%

Quý 4/2021

7.

Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

60%

Quý 4/2021

8.

Tỷ lệ trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử

95%

Quý 4/2021

9.

Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp tỉnh được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật)

90%

Quý 4/2021

10.

Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật)

60%

Quý 4/2021

11.

Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật)

30%

Quý 4/2021

12.

Tỷ lệ báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua hệ thống thông tin báo cáo quốc gia

40%

Quý 4/2021

13.

Rút ngắn thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc

50%

Quý 4/2021

III. NHIỆM VỤ

1. Hoàn thiện môi trường pháp lý

Tiếp tục xây dựng các văn bản, chỉ đạo để xây dựng ứng dụng CNTT, Chính quyền điện tử/Chính quyền số, bảo đảm an toàn thông tin (văn bản quy phạm pháp luật; văn bản hướng dẫn; quy chuẩn/tiêu chuẩn kỹ thuật; quy định; quy chế; xây dựng/cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử/Chính phủ số;…).

Hướng dẫn triển khai thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh phiên bản 2.0, Kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh tỉnh.

Xây dựng quy định về chuẩn hóa, tạo lập, cập nhật, khai thác, chia sẻ cơ sở dữ liệu và sử dụng cơ sở dữ liệu giữa các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh.

Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ cán bộ chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước.

Ban hành, cập nhật Danh sách mã định danh điện tử cho các cơ quan, đơn vị và chia sẻ theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg.

Xây dựng kế hoạch tuyên truyền CCHC trong đó chú trọng tuyên truyền kiến thức, kỹ năng khai thác, sử dụng CNTT, dịch vụ công trực tuyến mức 3,4, Chính quyền điện tử tỉnh và dịch vụ đô thị thông minh.

2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật

Thực hiện chuyển đổi IPv6 cho mạng lưới, dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị trên địa bàn tỉnh. Mở rộng hệ thống lưu trữ phục vụ thí điểm dịch vụ đô thị thông minh.

3. Phát triển các hệ thống nền tảng

Nâng cấp nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh phục vụ chính quyền số và xây dựng nền tảng số và kho dữ liệu.

4. Phát triển dữ liệu

Nâng cấp cơ sở dữ liệu tiếp nhận, theo dõi thống kê hồ sơ khiếu nại tố cáo của công dân phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thanh, kiểm tra về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sản phẩm hàng hóa (lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và vàng trang sức, mỹ nghệ) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

5. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ

Nâng cấp, xây dựng hoàn thiện Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh. Xây dựng kết nối, chia sẻ dữ liệu chuyên ngành với trục LGSP.

Xây dựng hệ thống thông tin kết nối, chia sẻ dữ liệu ngành Giáo dục, Y tế…. Xây dựng hệ thống học tập và thi trực tuyến. Xây dựng hệ thống quản lý ngân sách; Quản lý Tiền lương; hệ thống quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa tỉnh. Thực hiện kế hoạch phát triển thương mại điện tử năm 2021.

Kết nối các hệ thống CSDL, chuyên ngành. Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; chuyển đổi số - hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ứng dụng CNTT trong kỷ nguyên số.

Xây dựng Đề án xây dựng giải pháp ứng dụng công nghệ nhằm nâng cao năng lực tiếp cận cuộc cách mạng 4.0 định hướng đến năm 2025; Đề án xây dựng hệ sinh thái số hỗ trợ doanh nghiệp trong việc chuyển đổi mô hình quản lý kinh doanh với cuộc cách mạng 4.0; Đề án tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực có khả năng tận dụng lợi ích của cuộc cách mạng 4.0.

6. Bảo đảm an toàn thông tin

Tiếp tục thực hiện Đề án “Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030”. Nâng cấp, cập nhật bản vá các ứng dụng sau khi đánh giá an toàn thông tin. Xây dựng Dự án nâng cấp hệ thống an toàn thông tin mạng WAN tỉnh.

7. Phát triển nguồn nhân lực CNTT

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển chính quyền điện tử, chuyển đổi số, kinh tế số, an toàn thông tin. Hội nghị, hội thảo phát triển chính quyền điện tử, chuyển đổi số, kinh tế số, an toàn thông tin.

Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở giai đoạn 2021-2025. Đào tạo, bồi dưỡng về CNTT cho chuyên trách CNTT, giáo viên.

Tổ chức đào tạo tập huấn về an toàn thông tin mạng cho lực lượng làm công tác an toàn thông tin: Đào tạo kỹ năng xử lý, phân tích, truy vết sự cố mạng máy tính, tấn công mạng; Đào tạo kỹ năng ứng cứu sự cố; Đào tạo về an toàn thông tin cho quản trị mạng sở, ban, ngành, huyện; Đào tạo về an toàn thông tin cho cán bộ phụ trách CNTT khối Đảng, đoàn thể; Đào tạo kỹ năng an toàn thông tin cho cán bộ phụ trách CNTT xã/phường/thị trấn; Đào tạo nâng cao năng lực phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet.

IV. GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp

Xây dựng kế hoạch tuyên truyền CCHC trong đó chú trọng tuyên truyền bằng nhiều hình thức phong phú trên các phương tiện thông tin đại chúng, tổ chức các hội thi trực tuyến trong đó nội dung sử dụng các ứng dụng CNTT như cổng dịch vụ công, dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ đô thị thông minh, chuyển đổi số.

Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong việc ứng dụng và phát triển CNTT; nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức trong việc ứng dụng CNTT vào công tác quản lý.

2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp

Tiếp tục thực hiện các thỏa thuận hợp tác với các Doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp lĩnh vực thông tin và truyền thông triển khai hạ tầng, dịch vụ ứng dụng CNTT và tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các ứng dụng xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh.

3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ

Triển khai nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ mới, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm CNTT phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số, từng bước xây dựng dịch vụ đô thị thông minh.

Phối hợp với các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài tỉnh trong công tác nghiên cứu, tổ chức hội thảo, hội nghị nhằm giới thiệu những thành tựu công nghệ thông tin và khả năng ứng dụng vào hoạt động của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và phục vụ người dân.

4. Thu hút nguồn nhân lực

Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các hội nghị, hội thảo và các hình thức khác nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp về các lợi ích trong việc xây dựng Chính phủ điện tử , thúc đẩy cải cách hành chính , phát triển kinh tế - xã hội.

Tập huấn kiến thức cho cán bộ chuyên trách CNTT các cơ quan nhà nước theo Khung chương trình bồi dưỡng về ứng dụng CNTT và an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách về CNTT do Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn.

Tăng cường phối hợp với các công ty, doanh nghiệp đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nâng cao, chuyên sâu về CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.

5. Giải pháp tài chính

Tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ từ chương trình mục tiêu quốc gia về CNTT; các nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương thông qua các bộ chuyên ngành đối với các sở, ngành tỉnh và nguồn vốn ngân sách tỉnh nhằm thực hiện có hiệu quả kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.

Triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước đáp ứng nhu cầu thực tế, đầu tư có trọng điểm, có lộ trình, trong đầu tư chú trọng công tác đánh giá hiệu quả đầu tư.

Đảm bảo cân đối ngân sách hàng năm cho triển khai thực hiện các hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT.

Xác định những nội dung Nhà nước phải tập trung đầu tư, quản lý, vận hành, những nội dung có thể xã hội hóa để huy động các nguồn lực và công nghệ của xã hội.

6. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính

Triển khai đồng bộ hoạt động phát triển, ứng dụng CNTT với cải cách hành chính, gắn kết chặt chẽ hoạt động phát triển CNTT tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, thực chất cho công cuộc cải cách hành chính của tỉnh; Ban hành Quy chế, chương trình phối hợp giữa Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ và Văn phòng UBND tỉnh để gắn kết hoạt động ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền điện tử.

7. Kinh phí thực hiện

- Tổng kinh phí thực hiện cấp tỉnh: 8.050 triệu đồng (tám tỷ không trăm năm mươi triệu đồng).

- Tổng kinh phí thực hiện cấp huyện: 2.732 triệu đồng (hai tỷ bảy trăm ba mươi hai triệu đồng).

8. Danh mục nhiệm vụ, dự án năm 2021

TỔNG HỢP HẠNG MỤC, DỰ ÁN CNTT ĐỀ XUẤT NĂM 2021 (Cấp tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên nhiệm vụ, dự án

Đơn vị thực hiện

Thời gian thực hiện

Tổng kinh phí

Ghi chú

Năm 2021

 

Đầu tư

Sự nghiệp

Tổng cộng

 

I

Phát triển hạ tầng kỹ thuật

 

 

0

700

700

 

1

Thực hiện chuyển đổi IPv6 cho mạng lưới, dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị trên địa bàn tỉnh năm 2021

Sở TTTT

2021-2025

 

200

200

Quyết định số 3252/QĐ-UBND ngày 30/12/2019

2

Trang bị thiết bị màn hình ghép giám sát an toàn thông tin mạng

Sở TTTT

2021-2025

 

500

500

 

II

Phát triển ứng dụng, dữ liệu

 

 

0

6.376

6.376

 

1

Nâng cấp Cơ sở dữ liệu tiếp nhận, theo dõi thống kê hồ sơ khiếu nại tố cáo của công dân phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.

VP UBND tỉnh

2021

 

500

500

 

2

Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thanh, kiểm tra về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sản phẩm hàng hóa (lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và vàng trang sức, mỹ nghệ) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Sở Khoa học và Công nghệ

2021

 

135

135

 

3

Nâng cấp hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh

VP UBND tỉnh

2021-2022

 

130

130

 

4

Xây dựng hệ thống học tập và thi trực tuyến

Sở Giáo dục và Đào tạo

2021-2025

 

1.000

1.000

Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Tỉnh ủy:

Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày  29/4/2020 của Chính phủ

5

Hệ thống thông tin kết nối, chia sẻ dữ liệu ngành Y tế

Sở Y tế

2021

 

135

135

Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Tỉnh ủy Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ

6

Hệ thống quản lý ngân sách (chuyển tiếp)

Sở Tài chính

2020-2021

 

1000

1000

Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Tỉnh ủy Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ

7

Phần mềm Quản lý Tiền lương (chuyển tiếp)

Sở Tài chính

2020-2021

 

890

890

 

8

Xây dựng hệ thống quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa tỉnh Vĩnh Long

Sở Khoa học và Công nghệ

2021-2022

 

135

135

Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh

9

Kế hoạch phát triển thương mại điện tử năm 2021

Sở Công thương

2021-2025

 

378

378

Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 30/9/2020

10

Nâng cấp, mở rộng quản lý CCVC toàn tỉnh

Sở Nội vụ

2021

 

1053

1053

Dự kiến theo yêu cầu của Cục Tin học hóa và nhu cầu thực tế của tỉnh.

- Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Tỉnh ủy.

- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ.

- Kế hoạch số 320/KH-SNV ngày 25/9/2020

11

Xây dựng kết nối, chia sẻ dữ liệu chuyên ngành với trục LGSP năm 2021

Sở TTTT

2021

 

200

200

Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Tỉnh ủy; Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ

12

Kết nối các hệ thống CSDL, chuyên ngành năm 2021

Sở TTTT

2021

 

200

200

Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Tỉnh ủy; Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ

13

Kết nối các cơ sở dữ liệu tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia năm 2021

Sở TTTT

2021

 

250

250

Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Tỉnh ủy

Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ (Thực hiện kết nối các dịch vụ công với CSDL về dân cư)

14

Triển khai kế hoạch chuyển đổi số năm 2021

Sở TTTT

2021-2025

 

300

300

Quyết định số 3252/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh. (Xây dựng Kế hoạch triển khai cụ thể)

15

Xây dựng mã định danh điện tử phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu năm 2021

Sở TTTT

2021-2025

 

70

70

Gồm xây dựng, kết nối,cập nhật các mã định danh của cơ quan, ứng dụng kết nối, dịch vụ chia sẻ dữ liệu,…

III

An toàn thông tin

 

 

0

400

400

 

1

Triển khai đề án “Nâng cao nhận thức, đào tạo kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” năm 2021

Sở TTTT

2021-2025

 

200

200

Quyết định số 3252/QĐ-UBND ngày 30/12/2019

2

Nâng cấp, cập nhật bản vá các ứng dụng sau khi đánh giá an toàn thông tin năm 2021

Sở TTTT

2021

 

200

200

Quyết định số 3252/QĐ-UBND ngày 30/12/2019;Công văn số 1383/BTTTT- CATTT ngày 20/4/2020

VI

Phát triển nguồn nhân lực CNTT

 

 

0

574

574

 

1

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển chính quyền điện tử, chuyển đổi số, kinh tế số, an toàn thông tin năm 2021

Sở TTTT

2021-2025

 

50

50

Kế hoạch số 37/KH-UBND, ngày 29/6/2020

2

Đào tập, tập huấn Kỹ năng giải pháp kho dữ liệu mở, kết nối NGSP chia sẻ dữ liệu

Sở TTTT

2021-2025

 

50

50

Kế hoạch số 37/KH-UBND, ngày 29/6/2020

3

Triển khai đào tạo, tập huấn an toàn thông tin năm 2021

Sở TTTT

2021-2022

 

340

340

 

4

Đào tạo Kỹ năng thiết kế Trung tâm dữ liệu và hệ thống đảm bảo an toàn thông tin năm 2021

Sở TTTT

2021-2025

 

60

60

 

5

Đào tạo nâng cao năng lực phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet năm 2021

Sở TTTT

2021-2025

 

30

30

Quyết định số 3252/QĐ-UBND ngày 30/12/2019; Công văn số 1383/BTTTT- CATTT ngày 20/4/2020

6

Đào tạo, bồi dưỡng về CNTT cho chuyên trách CNTT, giáo viên

Sở Giáo dục và Đào tạo

2021-2025

 

44

44

Bồi dưỡng chuyên môn an toàn, an ninh thông tin cán bộ, giáo viên chuyên trách CNTT; Kỹ năng ứng dụng CNTT cho giáo viên

TỔNG KINH PHÍ

 

8.050

8.050

 

 

TỔNG HỢP HẠNG MỤC, DỰ ÁN CNTT ĐỀ XUẤT NĂM 2021
(Cấp huyện)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên nhiệm vụ, dự án

Đơn vị thực hiện

Thời gian thực hiện

Tổng kinh phí

Ghi chú

Năm 2021

Sự nghiệp

Đầu tư

Tổng cộng

I

Phát triển hạ tầng kỹ thuật

 

 

1.815

0

1.815

 

1

Đầu tư các trang thiết bị cho ứng dụng CNTT giai đoạn 2021-2025

Phòng Tài chính - KH huyện Long Hồ

2021-2025

600

 

600

Ngân sách huyện

2

Đầu tư các trang thiết bị cho ứng dụng CNTT giai đoạn 2021-2025

Phòng Tài chính - KH huyện Mang Thít

2021-2025

600

 

600

Ngân sách huyện

3

DA phát triển hạ tầng CNTT

UBND huyện Tam Bình

2021-2025

205

 

205

Ngân sách huyện

4

Đầu tư trang thiết bị phục vụ triển khai họp trực tuyến giữa cấp huyện và cấp xã

UBND huyện Vũng Liêm

2021-2025

100

 

100

Ngân sách huyện

5

Đầu tư trang bị màn chiếu tự động ở các phòng họp và Hội trường UBND huyện.

UBND huyện Vũng Liêm

2021-2025

60

 

60

Ngân sách huyện

6

Hạ tầng kỹ thuật

UBND huyện Trà ôn

2021-2025

250

 

250

Ngân sách huyện

II

Phát triển các ứng dụng, dịch vụ

 

 

630

0

630

 

1

Thực hiện kiểm tra, đánh giá, chấm điểm thi đua ứng dụng CNTT giai đoạn 2021-2025 tại các phòng ban chuyên môn; UBND xã, thị trấn

Phòng VH&TT và Phòng Nội vụ - UBND huyện Long Hồ

2021-2025

10

 

10

Ngân sách huyện

2

Đầu tư các phần mềm phục vụ chuyên ngành

Phòng Nội vụ, Phòng Tài chính - KH huyện Long Hồ

2021-2025

30

 

30

Ngân sách huyện

3

Thực hiện kiểm tra, đánh giá, chấm điểm thi đua ứng dụng CNTT giai đoạn 2021-2025 tại các phòng ban chuyên môn; UBND xã, thị trấn.

Phòng VH&TT và Phòng Nội vụ - UBND huyện Mang Thít

2021-2025

10

 

10

Ngân sách huyện

4

DA ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước

UBND huyện Tam Bình

2021-2025

210

 

210

Ngân sách huyện

5

DA ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp

UBND huyện Tam Bình

2021-2025

250

 

250

Ngân sách huyện

6

Các nhiệm vụ dự án triển khai giai đoạn 2021-2025

UBND thành phố Vĩnh Long

2021-2025

 

 

 

Ngân sách thành phố

7

Vận hành Website

UBND huyện Trà ôn

2021-2025

120

 

120

Ngân sách huyện

III

An toàn thông tin

 

 

135

0

135

 

1

DA đảm bảo an toàn an ninh thông tin

UBND huyện Tam Bình

2021-2025

135

 

135

Ngân sách huyện

VI

Phát triển nguồn nhân

lực CNTT

 

 

152

0

152

 

1

Đào tạo tập huấn nâng cao trình độ quản lý CNTT cho cán bộ ban ngành huyện, xã - thị trấn.

Phòng VH&TT - UBND huyện Long Hồ

2021-2025

20

 

20

Ngân sách huyện

2

Đào tạo tập huấn nâng cao trình độ quản lý CNTT cho cán bộ ban ngành huyện, xã - thị trấn.

Phòng VH&TT - UBND huyện Mang Thít

2021-2025

20

 

20

Ngân sách huyện

3

DA phát triển nguồn nhân lực ứng dụng CNTT

UBND huyện Tam Bình

2021-2025

50

 

50

Ngân sách huyện

4

Bố trí kinh phí hoạt động ban chỉ đạo CNTT

UBND huyện Vũng Liêm

2021-2025

12

 

12

Ngân sách huyện

5

Đào tạo nguồn nhân lực

UBND huyện Trà Ôn

2021-2025

50

 

50

Ngân sách huyện

TỔNG KINH PHÍ

2.732

0

2.732

 

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử và Dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Long

Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh trong việc tổ chức, kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả; Chỉ đạo, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch đúng tiến độ trên cơ sở nguồn vốn được giao; Chỉ đạo cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện tốt công tác phối hợp với các sở, ngành, đơn vị trong việc triển khai Kế hoạch.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.

Triển khai các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức, năng lực và hỗ trợ doanh nghiệp và người dân sử dụng có hiệu quả dịch vụ công trực tuyến, một cửa liên thông của các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước.

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng các quy định, chính sách để tạo giải pháp đảm bảo môi trường pháp lý trong hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực cán bộ chuyên trách CNTT đảm bảo mục tiêu phát triển của các ngành, địa phương.

Phối hợp chặt chẽ với các ngành, địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện các chương trình, dự án đảm bảo đúng trình tự, thủ tục quy định; tránh đầu tư dàn trải, lãng phí và hiệu quả thấp.

Hướng dẫn các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.

3. Văn phòng UBND tỉnh

Chủ trì triển khai, thực hiện các nội dung được giao tại kế hoạch.

Tổng hợp trình UBND tỉnh cho chủ trương và phê duyệt các dự án theo kế hoạch được duyệt.

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ tham mưu lãnh đạo UBND tỉnh ban hành các văn bản nhằm đạt mục tiêu Kế hoạch đề ra.

4. Sở Nội vụ

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành đẩy mạnh thực hiện Chương trình cải cách hành chính gắn với đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng chính quyền điện tử tạo tiền đề cho ứng dụng CNTT hiệu quả.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cân đối tổng hợp các nguồn lực trong kế hoạch ngân sách hàng năm cho triển khai thực hiện Kế hoạch này.

Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng dự toán ngân sách ứng dụng CNTT hàng năm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.

6. Sở Tài chính

Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối ngân sách hằng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch này.

7. Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Phân công một đồng chí lãnh đạo trực tiếp chịu trách nhiệm triển khai ứng dụng CNTT; ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2021 của cơ quan, địa phương mình, tập trung vào triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch này.

Chủ động lồng ghép, đề xuất bố trí nguồn lực triển khai các hoạt động thường xuyên về ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn.

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác triển khai các dự án, triển khai và đưa vào sử dụng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT, các phần mềm ứng dụng dùng chung của tỉnh tại cơ quan, đơn vị mình đảm bảo chất lượng, hiệu quả đầu tư.

Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2021./.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ CẤP ĐỘ AN TOÀN THÔNG TIN

STT

Tên hệ thống thông tin

Đơn vị vận hành

Cấp độ đề xuất

Phê duyệt cấp độ (đã phê duyệt hay chưa)

1

Hệ thống thông tin Trung tâm Tích hợp Dữ liệu tỉnh Vĩnh Long

Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông

3

3369/QĐ-UBND ngày 17/12/2020

2

Cổng thông tin điện tử tỉnh Vĩnh Long

Văn phòng UBND tỉnh

3

3353/QĐ-UBND ngày 16/12/2020.

3

Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long

Văn phòng UBND tỉnh

3

3353/QĐ-UBND ngày 16/12/2020

4

Hệ thống thông tin Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

3

Chưa trình

5

Hệ thống cổng thông tin điện tử khoa học và công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

2

88/QĐ-STTTT ngày 15/6/2020

6

Hệ thống sàn giao dịch điện tử nông sản vĩnh long

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2

85/QĐ-STTTT ngày 15/6/2020

7

Hệ thống thông tin Thị xã Bình Minh

UBND Thị xã Bình Minh

2

86/QĐ-STTTT ngày 15/6/2020

8

Hệ thống thông tin Hội đồng Nhân dân tỉnh

Hội đồng Nhân dân tỉnh

1

52/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020

9

Hệ thống thông tin Ban Quản lý Các khu Công nghiệp

Ban Quản lý Các khu Công nghiệp

1

51/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020

10

Hệ thống thông tin Sở Tài chính

Sở Tài chính

1

59/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020

11

Hệ thống thông tin Sở Giao thông Vận tải

Sở Giao thông Vận tải

1

54/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020

12

Hệ thống thông tin Sở Công thương

Sở Công thương

1

53/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020

13

Hệ thống thông tin Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư

1

55/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020

14

Hệ thống thông tin Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

1

87/QĐ-STTTT ngày 15/6/2020

15

Hệ thống thông tin Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

1

61/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020

16

Hệ thống thông tin Sở Tư pháp

Sở Tư pháp

1

60/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020

17

Hệ thống thông tin Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1

62/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020

18

Hệ thống thông tin Sở Nội vụ

Sở Nội vụ

1

58/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020

19

Hệ thống thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

57/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020

20

Hệ thống thông tin Sở Y tế

Sở Y tế

1

65/QĐ-STTTTngày 26/5/2020

21

Hệ thống thông tin Sở Xây dựng

Sở Xây dựng

1

64/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020

22

Hệ thống thông tin Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1

56/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020

23

Hệ thống thông tin Thanh tra tỉnh

Thanh tra tỉnh

1

66/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020

24

Hệ thống thông tin UBND TP Vĩnh Long

UBND TP Vĩnh Long

1

70/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020

25

Hệ thống thông tin UBND Huyện Long hồ

UBND Huyện Long hồ

1

68/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020

26

Hệ thống thông tin UBND Huyện Vũng Liêm

UBND Huyện Vũng Liêm

1

63/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020

27

Hệ thống thông tin UBND Huyện Mang Thít

UBND Huyện Mang Thít

1

166/QĐ-STTTT ngày 15/10/2020

28

Hệ thống thông tin UBND Huyện Tam Bình

UBND Huyện Tam Bình

1

69/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020

29

Hệ thống thông tin UBND Huyện Trà Ôn

UBND Huyện Trà Ôn

1

71/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020

30

Hệ thống thông tin UBND Huyện Bình Tân

UBND Huyện Bình Tân

1

67/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020

31

Hệ thống thông tin Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Giáo dục và Đào tạo

1

Chưa lập hồ sơ đề xuất cấp độ

 



1 Đã xây dựng chức năng

2 Báo cáo hiện trạng tại Kế hoạch số 320/KH-SNV, ngày 25/9/2020 của Sở Nội vụ

3 Thuê dịch vụ

4 Quyết định số 2620/QĐ-UBND, ngày 30/9/2020

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1553/QĐ-UBND về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành

  • Số hiệu: 1553/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/06/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Nguyễn Thị Quyên Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản