- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 6Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 338/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1639/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 227/QĐ-TTg năm 2024 điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định 326/QĐ-TTg
- 11Quyết định 2734/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 12Nghị quyết 542/NQ-HĐND năm 2024 thông qua điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hoá đến năm 2030
- 13Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1499/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 21 tháng 6 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030; Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg;
Căn cứ Quyết định 338/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Căn cứ Quyết định số 1639/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 30 tháng 5 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về việc thông qua Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương giai đoạn 2022-2030 và định hướng đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 1427/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh chỉ tiêu phân bổ một số loại đất cấp tỉnh để điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến năm 2030 và phân kỳ thực hiện giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định 109/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 tháng 2023;
Căn cứ Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương giai đoạn năm 2022-2030, định hướng đến năm 2045;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 48/TTr-SXD ngày 14 tháng 06 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
A. Nội dung điều chỉnh
1. Điều chỉnh một số chỉ tiêu chung:
TT | Nội dung điều chỉnh | Theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 28/01/2022 | Điều chỉnh, bổ sung |
I | Chỉ tiêu dân số, diện tích nhà ở | ||
1 | Dân số |
|
|
1.1 | Đến năm 2025 | Chưa có | 2.207.000 người |
1.2 | Đến năm 2030 | 2.801.769 người | 2.551.000 người |
- | Khu vực đô thị | 1.681.062 người | 1.403.050 người |
- | Khu vực nông thôn | 1.120.707 người | 1.147.950 người |
2 | Diện tích nhà ở bình quân |
|
|
2.1 | Đến năm 2025 | Chưa có | 31,1m2 sàn/người |
2.2 | Đến năm 2030 | 35,5m2 sàn/người | 35,5m2 sàn/người |
- | Khu vực đô thị | Chưa có | 36,6m2 sàn/người |
- | Khu vực nông thôn | Chưa có | 33,7m2 sàn/người |
3 | Chỉ tiêu về chất lượng nhà ở tại điểm 2, mục II đến năm 2025 | Chưa có | Nhà ở kiên cố và bán kiên cố đạt 99,91%; nhà thiếu kiên cố và đơn sơ giảm còn 0,09% |
II | Tổng hợp nhu cầu đất ở đến năm 2030 | ||
1 | Tổng diện tích đất ở tối đa được phép phát triển đến 2030 | 2.368,15ha | Diện tích đất ở dự kiến bổ sung đến năm 2030 khoảng 1.522ha (đã bao gồm các dự án động lực) |
2 | Diện tích đất ở các dự án động lực | 749,46ha | |
3 | Diện tích đất ở được phép bổ sung theo tính toán | 1.618,69ha | |
III | Mục tiêu cụ thể | ||
1 | Mục tiêu phấn đấu đến năm 2030 | - Diện tích nhà ở bình quân đạt 35,5m2 sàn/người; - Diện tích sàn nhà ở tăng thêm 2 44.682.374m sàn; - Xây dựng mới 1.061.305m2 sàn nhà ở xã hội | - Diện tích nhà ở bình quân đạt 35,5m2 sàn/người; - Diện tích sàn nhà ở tăng thêm 36.768.000m2 sàn; - Xây dựng mới 1.110.419m2 sàn nhà ở xã hội; - Diện tích sàn nhà ở tối thiểu đạt 10,0m2 sàn/người; |
2 | Mục tiêu phấn đấu đến năm 2025 | Chưa có | Diện tích nhà ở bình quân đạt 31,1m2 sàn/người; - Diện tích sàn nhà ở tăng thêm 15.000.122m2 sàn; - Xây dựng 390.669m2 sàn nhà ở xã hội (khoảng 5.860 căn hộ); - Diện tích sàn nhà ở tối thiểu đạt 10,0m2 sàn/người; |
3 | Mục tiêu phấn đấu giai đoạn 2026-2030 | Chưa có | - Diện tích nhà ở bình quân đạt 35,5m2 sàn/người; - Diện tích sàn nhà ở tăng thêm 21.768.270m2 sàn; - Xây dựng 719.750m2 sàn nhà ở xã hội (khoảng 10.059 căn hộ); - Diện tích sàn nhà ở tối thiểu đạt 10,0m2 sàn/người; |
2. Điều chỉnh bảng xác định nhu cầu đất ở dự kiến bổ sung đến năm 2030:
Đơn vị: ha
TT | Địa phương | Theo Chương trình phát triển nhà được phê duyệt | Theo điều chỉnh Chương trình | Tăng, giảm | ||
Diện tích đất ở theo tính toán nhu cầu đến năm 2030 | Diện tích đất ở các dự án động lực cấp vùng | Tổng | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=6-5 |
1 | Thành phố Hải Dương | 202,08 | 286,52 | 488,60 | 191,0 | -297,6 |
2 | Thành phố Chí Linh | 131,94 | 129,50 | 261,44 | 155,0 | -106,44 |
3 | Huyện Thanh Hà | 124,34 | 62,00 | 186,34 | 120,0 | -66,34 |
4 | Huyện Kim Thành | 128,62 | 18,00 | 146,62 | 146,0 | -0,62 |
5 | Huyện Gia Lộc | 123,37 | 42,60 | 165,97 | 135,0 | -30,97 |
6 | Thị xã Kinh Môn | 129,91 | 0,00 | 129,91 | 110,0 | -19,91 |
7 | Huyện Tứ Kỳ | 139,10 | 36,90 | 176,00 | 110,0 | -66,00 |
8 | Huyện Ninh Giang | 134,44 | 0,00 | 134,44 | 105,0 | -29,44 |
9 | Huyện Thanh Miện | 116,16 | 58,50 | 174,66 | 102,0 | -72,66 |
10 | Huyện Cẩm Giàng | 122,07 | 44,02 | 166,09 | 120,0 | -46,09 |
11 | Huyện Bình Giang | 138,39 | 41,42 | 179,81 | 118,0 | -61,81 |
12 | Huyện Nam Sách | 128,27 | 30,00 | 158,27 | 110,0 | -48,27 |
| Cộng: | 1.618,69 | 749,46 | 2.368,15 | 1.522,0 | -846,15 |
3. Bổ sung nhu cầu vốn phát triển nhà ở:
Tổng nhu cầu vốn phát triển nhà ở giai đoạn 2022-2030 là: 322.244 tỷ đồng, trong đó:
- Giai đoạn năm 2022-2025: khoảng 127.622 tỷ đồng.
- Giai đoạn năm 2026-2030: khoảng 204.622 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Hồ sơ Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương giai đoạn năm 2022- 2030, định hướng đến năm 2045 kèm theo Quyết định)
B. Nội dung khác
Các nội dung khác không thay đổi và thực hiện theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 28/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Sở Xây dựng chủ trì hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, tổng hợp, lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở theo quy định.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2734/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 2Nghị quyết 542/NQ-HĐND năm 2024 thông qua điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hoá đến năm 2030
- 3Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 4Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 (lần 2)
- 5Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 (lần 2)
Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương giai đoạn năm 2022-2030 và định hướng đến năm 2045
- Số hiệu: 1499/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Lưu Văn Bản
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực