- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 3Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 4Nghị định 44/2022/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- 5Quyết định 510/QĐ-BXD năm 2023 công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông báo 123/TB-VPCP năm 2024 kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 11/2024/QĐ-TTg về Tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Luật Đầu tư 2020
- 5Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2019 về giải pháp thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 9Nghị quyết 54-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị quyết 1264/NQ-UBTVQH14 năm 2021 về điều chỉnh địa giới hành chính các đơn vị hành chính cấp huyện và sắp xếp, thành lập các phường thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
- 12Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Luật Đất đai 2024
- 14Luật Nhà ở 2023
- 15Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 16Quyết định 338/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1745/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 108/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Nghị định 100/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 20Nghị định 98/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- 21Nghị định 95/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 22Nghị định 94/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
- 23Thông tư 05/2024/TT-BXD hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 24Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 (lần 2)
- 25Luật Nhà ở 2014
- 26Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 27Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 28Nghị định 44/2022/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- 29Quyết định 510/QĐ-BXD năm 2023 công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 30Thông báo 123/TB-VPCP năm 2024 kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 31Quyết định 11/2024/QĐ-TTg về Tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2579/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030 (LẦN 2)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 06 năm 2014; Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 94/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 98/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển, xây dựng lại nhà chung cư;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065;
Căn cứ Nghị quyết số 118/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thông qua Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 (lần 2);
Căn cứ Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3107/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 3722/SXD- QLN&TTBĐS ngày 02 tháng 10 năm 2024 và Tờ trình số 3261/TTr-SXD ngày 30 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 (lần 2), cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh các chỉ tiêu cụ thể:
a) Chỉ tiêu phát triển nhà ở đến năm 2025
- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 28,8 m2 sàn/người. Trong đó, diện tích nhà ở bình quân tại đô thị đạt 30,9 m2 sàn/người, diện tích nhà ở bình quân tại nông thôn đạt 26,7 m2 sàn/người.
- Diện tích sàn xây dựng mới tăng thêm khoảng 7.240.988 m2 sàn.
- Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở kiên cố toàn tỉnh đạt khoảng 98,5 %, trong đó: đô thị đạt 99,4%, tại nông thôn 97,9%.
b) Chỉ tiêu phát triển nhà ở đến năm 2030
- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 33,0 m2 sàn/người. Trong đó, diện tích nhà ở bình quân tại đô thị đạt 34,1 m2 sàn/người, diện tích nhà ở bình quân tại nông thôn đạt 32,0 m2 sàn/người.
- Diện tích sàn xây dựng mới tăng thêm khoảng 8.241.361 m2 sàn.
- Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở kiên cố toàn tỉnh đạt khoảng 99%, trong đó: đô thị đạt 100%, tại nông thôn 98%.
2. Điều chỉnh dự báo nhu cầu:
a) Nhu cầu về nhà ở
- Dự báo đến năm 2025: Nhà ở xã hội phát triển thêm khoảng 1.016.205m2 sàn; nhà ở công vụ phát triển thêm khoảng 2.925m² sàn; nhà ở tái định cư phát triển thêm khoảng 261.800m² sàn; nhà ở thương mại phát triển thêm khoảng 3.940.646m² sàn; còn lại khoảng 2.019.414m² sàn phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng.
- Dự báo đến năm 2030: Nhà ở xã hội phát triển thêm khoảng 951.562m2 sàn; nhà ở công vụ phát triển thêm khoảng 1.015m² sàn; nhà ở tái định cư phát triển thêm khoảng 233.150m² sàn; nhà ở thương mại phát triển thêm khoảng 4.758.453m² sàn; còn lại khoảng 2.297.181m² sàn phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng.
b) Nhu cầu về quỹ đất
- Dự báo đến năm 2025: Nhu cầu đất ở tăng thêm khoảng 3.559,06 ha, trong đó: Quỹ đất phát triển nhà ở xã hội khoảng 302,37ha; quỹ đất phát triển nhà ở công vụ khoảng 1,63ha; quỹ đất phát triển nhà ở tái định cư khoảng 127,23ha; quỹ đất phát triển nhà ở thương mại khoảng 2.019,72ha; còn lại khoảng 1.108,11ha phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng.
- Dự báo đến năm 2030: Nhu cầu đất ở tăng thêm khoảng 4.281,80ha; trong đó: Quỹ đất phát triển nhà ở xã hội khoảng 395,98ha; quỹ đất phát triển nhà ở công vụ khoảng 0,56ha; quỹ đất phát triển nhà ở tái định cư khoảng 116,24ha; quỹ đất phát triển nhà ở thương mại khoảng 2.512,96ha; còn lại khoảng 1.256,06ha phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng.
c) Nhu cầu về vốn
- Dự báo đến năm 2025: Tổng nhu cầu vốn đầu tư toàn tỉnh khoảng 67.025,59 tỷ đồng, trong đó: Nhu cầu vốn phát triển Nhà ở xã hội khoảng 12.861,52 tỷ đồng; Nhà ở công vụ khoảng 36,45 tỷ đồng; Nhà ở để phục vụ tái định cư khoảng 2.091,26 tỷ đồng; Nhà ở thương mại khoảng 36.409,99 tỷ đồng; còn lại khoảng 15.626,37 tỷ đồng phát triển Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng.
- Dự báo đến năm 2030: Tổng nhu cầu vốn đầu tư toàn tỉnh khoảng 75.841,79 tỷ đồng, trong đó: Nhu cầu vốn phát triển Nhà ở xã hội khoảng 12.224,28 tỷ đồng; Nhà ở công vụ khoảng 12,65 tỷ đồng; Nhà ở để phục vụ tái định cư khoảng 1.862,40 tỷ đồng; Nhà ở thương mại khoảng 43.966,20 tỷ đồng; còn lại khoảng 17.776,26 tỷ đồng phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng.
3. Bổ sung một số giải pháp về quy hoạch, phát triển quỹ đất
Phấn đấu lấp đầy Quy hoạch phân khu đối với khu vực phát triển đô thị và điều chỉnh các quy hoạch khác phù hợp với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
(Chi tiết điều chỉnh nhu cầu, chỉ tiêu phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030; bổ sung các khu vực dự kiến phát triển nhà ở theo dự án và danh mục dự án phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030 theo Báo cáo thuyết minh điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở kèm theo)
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và các nội dung tại Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 và Quyết định số 3107/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 không trái với nội dung Quyết định này vẫn giữ nguyên.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng, Viện Quy hoạch xây dựng chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác, tính pháp lý đối với các nội dung, số liệu, bản đồ trong hồ sơ điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 này; Bảo đảm phù hợp, đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch có liên quan.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Lao động Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nội vụ; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã và các huyện; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BÁO CÁO TỔNG HỢP
ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030 (LẦN 2)
THỪA THIÊN HUẾ, NĂM 2024 |
ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030 (LẦN 2)
Cơ quan phê duyệt
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Đơn vị thực hiện
SỞ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
MỤC LỤC
MỤC LỤC
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do, sự cần thiết phải Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
2. Các căn cứ điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở
3. Phạm vi, mục tiêu nghiên cứu điều chỉnh
PHẦN II: CÁC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý
1.2. Điều kiện tự nhiên
1.2.1. Địa hình
1.2.2. Địa chất
1.2.3. Khí hậu
2. Tình hình phát triển kinh tế-xã hội
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ CÁC KẾT QUẢ, TỒN TẠI VÀ HẠN CHẾ CỦA NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2021-2023
2.1.1. Nguyên nhân không đạt
a) Nhà ở thương mại
b) Nhà ở xã hội
c) Nhà ở tái định cư
2.1.2. Tồn tại, hạn chế của nội dung cần điều chỉnh
CHƯƠNG III: CÁC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
3.1. Điều chỉnh các chỉ tiêu phát triển nhà ở
3.1.1. Điều chỉnh dự báo diện tích sàn (điều chỉnh mục 3.1 Chương II, Báo cáo tổng hợp CTNO đã được phê duyệt theo Quyết định số 3017/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030)
3.2. Điều chỉnh Dự báo nhu cầu nhà ở theo các trường hợp phát triển nhà ở
3.2.1. Nhà ở thương mại
3.2.2. Nhà ở xã hội
a) Điều chỉnh tăng đối với nhà ở cán bộ lực lượng vũ trang
b) Điều chỉnh tăng diện tích tăng thêm nhà ở cho công nhân, người lao động trong các khu Công nghiệp
c) Điều chỉnh nhóm nhà ở đối tượng thu nhập thấp khu vực thành thị
3.2.3. Nhà ở tái định cư
3.2.4. Nhà ở dân tự xây trên đất ở hiện hữu
a) Nhà ở người có công với cách mạng
b) Điều chỉnh nhà ở cho hộ nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn
c) Nhà do người dân tự xây dựng
3.3. Điều chỉnh chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
3.3.1. Điều chỉnh mục tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021 – 2025
3.3.2. Điều chỉnh mục tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2026 – 2030
3.3.3. Mục tiêu cụ thể
3.4. Điều chỉnh dự báo quỹ đất để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2030
3.5 Các khu vực dự kiến phát triển nhà ở theo dự án trên địa bàn hành chính cấp huyện
3.6. Điều chỉnh nhu cầu về vốn để đầu tư xây dựng nhà ở
3.6.1 Nguồn vốn để phát triển nhà ở
3.7. Mối liên hệ, ảnh hưởng của nội dung điều chỉnh với nội dung chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 đã được phê duyệt
4. Kết quả đánh giá nhu cầu bổ sung diện tích sàn, quỹ đất so với các đề xuất bổ sung phát triển nhà ở theo dự án
CHƯƠNG IV: ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
4.1. Giải pháp về quy hoạch, phát triển quỹ đất
4.2. Giải pháp nâng cao năng lực phát triển nhà ở theo dự án
4.3. Giải pháp về nguồn vốn và thuế
4.4. Giải pháp phát triển thị trường bất động sản
4.5. Giải pháp cải cách thủ tục hành chính, thủ tục đầu tư
CHƯƠNG V: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN THỰC HIỆN NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
5.1. Tiến độ thực hiện Chương trình điều chỉnh
5.2. Trách nhiệm của các sở, ban ngành thực hiện nội dung điều chỉnh: tiếp tục triển khai thực hiện trách nhiệm các sở, ban ngành đã được phê duyệt tại Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030; cụ thể
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2021-2023
Bảng 2. Dự báo diện tích bình quân đầu người đến năm 2025 và 2030
Bảng 3. Dự báo diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh đến năm 2030
Bảng 4.a. Dự báo diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh đến năm 2030 bổ sung so với Quyết định số: 3107/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022
Bảng 4. Diện tích sàn tăng thêm cho từng hạng mục, loại hình nhà ở
Bảng 5. Diện tích sàn tăng thêm cho hạng mục nhà ở thương mại
Bảng 6. Diện tích sàn tăng thêm đối với nhà ở cán bộ lực lượng vũ trang
Bảng 7. Diện tích sàn tăng thêm cho đối tượng thu nhập thấp khu vực thành thị.
Bảng 8. Diện tích sàn tăng thêm đối với nhà ở tái định cư
Bảng 9. Diện tích sàn tăng thêm đối với nhà ở người có công với cách mạng
Bảng 10. Diện tích sàn tăng thêm cho hộ nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn
Bảng 11. Diện tích sàn tăng thêm do người dân tự xây
Bảng 12. Dự báo nhu cầu về quỹ đất để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh
Bảng 13. Dự báo nhu cầu bổ sung về quỹ đất bổ sung để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh
Bảng 14 Nhu cầu bổ sung quỹ đất phát triển nhà ở thương mại (so với Quyết định số 3017/QĐ-UBND ngày 23/12/2022)
Bảng 15. Nhu cầu bổ sung quỹ đất nhà ở xã ((so với Quyết định số 3017/QĐ-UBND ngày 23/12/2022)
Bảng 16. Dự báo tổng nhu cầu vốn đầu tư phân theo loại hình nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030
Bảng 17. Dự báo nguồn vốn đầu tư phân theo loại hình nhà ở đến năm 2025
Bảng 18. Dự báo nguồn vốn đầu tư phân theo loại hình nhà ở đến năm 2030
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt | Diễn giải |
BĐS | Bất động sản |
DA | Dự án |
DTBQ | Diện tích bình quân |
GPMB | Giải phóng mặt bằng |
TĐC | Tái định cư |
TP | Thành phố |
TX | Thị xã |
KCN | Khu công nghiệp |
KKT | Khu kinh tế |
KĐT | Khu thành thị |
QHCT | Quy hoạch chi tiết |
QH | Quy hoạch |
UBND | Ủy ban nhân dân |
KH&CN | Khoa học & Công nghệ |
KTX | Ký túc xá |
CTNO | Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 |
PHẦN I:
MỞ ĐẦU
1. Lý do, sự cần thiết phải Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
- Theo quy định tại Khoản 1, Điều 28, Luật Nhà ở 2023 quy định điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh được thực hiện khi có thay đổi một trong các nội dung quy định tại các điểm c, d, đ hoặc h khoản 1, điều 27 của Luật này,
- Bên cạnh đó, thực hiện Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 24/4/2021 của UBND tỉnh về tổ chức lập quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021- 2025; đồng thời với mục tiêu phủ kín các quy hoạch trên địa bàn tỉnh, đến nay tỉnh đã phê duyệt khoảng 4 quy hoạch chung, 54 đồ án quy hoạch phân khu,163 quy hoạch chi tiết và một số địa phương có nhu cầu bổ sung một số dự án nằm ngoài danh mục dự án tại Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt theo quy hoạch điều chỉnh, bổ sung này; do vậy cần phải điều chỉnh chương trình để cập nhật, bổ sung các khu vực, vị trí dự án là cần thiết.
- Ngày 30 tháng 12 năm 2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1745/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngày 26 tháng 01 năm 2024 ban hành Quyết định số 108/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch chung thành thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065; theo đó, các Quyết định trên đã làm thay đổi một số nội dung liên quan định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, cũng như điều chỉnh một số chỉ tiêu đối với nhu cầu về nhà ở, nhu cầu về quỹ đất trong Chương trình phát triển nhà ở tỉnh đã được phê duyệt và phê duyệt điều chỉnh.
- Ngoài ra, tại Thông báo số 123/TB-VPCP ngày 27/3/2024 Kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội; trong đó, Thủ tướng có chỉ đạo: “Khẩn trương lập, sửa đổi, bổ sung Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của các địa phương, trong đó làm rõ các mục tiêu về nhà ở xã hội dành cho người thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp, lực lượng vũ trang nhân dân.”.
Với các lý do, căn cứ pháp lý nêu trên, việc tổ chức điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 là hết sức cần thiết và cấp bách, để đảm bảo phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật về nhà ở, thành thị và xây dựng cũng như các quy hoạch, chỉ tiêu của tỉnh trong giai đoạn tới.
2. Các căn cứ điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở
2.1. Văn bản của Trung ương
Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Luật Đầu tư ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật Xây dựng ngày 18 tháng 06 năm 2014; Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Nghị quyết số 1264/NQ-UBTVQH14 ngày 27/4/2021 của Ủy Ban thường vụ Quốc hội về việc điều chỉnh địa giới hành chính các đơn vị hành chính cấp huyện và sắp xếp, thành lập các phường thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nghị định số 94/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản;
Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Nghị định số 98/2024/NĐ-CP ngày 25/7/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển, xây dựng lại nhà chung cư;
Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều Luật Nhà ở;
Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung thành thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065;
Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 338/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030”;
Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 - 2030
Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung thành thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065;
Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội;
Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 23/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh.
2.2. Văn bản địa phương
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XVI; Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 22/10/2019 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế tại Hội nghị lần thứ 17 (Khóa XV) thông qua Đề án Xây dựng, phát triển thành thị Huế đến năm 2030;
Nghị quyết số 10-NQ/TU, ngày 22/10/2019 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế (khóa XV);
Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030;
Quyết định số 3017/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030;
Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2023 triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định số 1304/QĐ-UBND ngày 21/5/2024 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề cương điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030;
3. Phạm vi, mục tiêu nghiên cứu điều chỉnh
3.1. Phạm vi nghiên cứu điều chỉnh
Theo quy định tại Điểm a, b, c, Khoản 2, Điều 28, Luật số: 27/2023/QH15, Luật nhà ở, việc điều chỉnh toàn bộ chương trình phát triển nhà ở đã được UBND tỉnh phê duyệt; bao gồm các nội dung: sự cần thiết phải điều chỉnh chương trình; nội dung điều chỉnh; nguồn vốn để thực hiện nội dung điều chỉnh; giải pháp để thực hiện nội dung điều chỉnh. Rà soát, cập nhật nội dung chương trình phát triển nhà ở theo Khoản 1, Điều 09, Nghị định số: 95/2024/ND-CP, quy định một số điều của Luật nhà ở
3.2. Mục tiêu điều chỉnh
- Thực hiện chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia theo Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Phù hợp với các mục tiêu, chỉ tiêu đã được xác định tại Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung thành thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065.
- Làm cơ sở để quản lý công tác phát triển nhà ở và triển khai thực hiện các dự án nhà ở trên địa bàn tỉnh, thu hút các nguồn đầu tư phát triển nhà ở.
- Từng bước nâng cao tỷ lệ thành thị hoá toàn tỉnh; phát triển thành thị và nông thôn bền vững theo hướng văn minh, hiện đại và giữ gìn bản sắc địa phương.
- Huy động vốn đầu tư của các thành phần kinh tế và của xã hội tham gia phát triển nhà ở; khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai; thúc đẩy hình thành, phát triển và chủ động bình ổn thị trường nhà ở góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh;
- Góp phần thúc đẩy phát triển thị trường bất động sản.
- Xây dựng, quản lý và vận hành cơ sở dữ liệu về nhà ở trên địa bàn tỉnh.
PHẦN II:
CÁC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
CHƯƠNG I:
KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý
Thừa Thiên Huế là tỉnh ở vùng duyên hải miền Trung Việt Nam, có diện tích tự nhiên là 4.947,11 km2, chiếm khoảng 1,48% diện tích cả nước và 5,12% diện tích vùng, với tứ cận tiếp giáp có chung ranh giới đất liền với tỉnh Quảng Trị, Quảng Nam, thành phố Đà Nẵng, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và giáp biển Đông. Trong định hướng mới đây của Quy hoạch tổng thể Quốc gia, vùng ven biển của Thừa Thiên Huế nằm trong vùng động lực miền Trung (Bao gồm khu vực ven biển các địa bàn cấp huyện từ đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông đến biển). Biên giới quốc gia đoạn Tỉnh Thừa Thiên Huế và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào dài khoảng 87,97km, tiếp giáp với biển Đông theo đường bờ biển dài khoảng 120km.
Hệ thống mạng lưới giao thông đường bộ kết nối các tỉnh trong vùng gồm: Quốc lộ 1A - con đường chiến lược xuyên qua các tỉnh từ Bắc xuống Nam, Quốc lộ 14 (hay còn gọi là đường Hồ Chí Minh) - trục hành lang Đông - Tây xuyên suốt kết nối Thái Lan - Lào - Việt Nam.
Thừa Thiên Huế tọa lạc ở vị trí trung độ của cả nước, cách Thủ đô Hà Nội 658 km về phía Bắc, cách Thành phố Đà Nẵng 94 km và cách Thành phố Hồ Chí Minh 1.075 km về phía Nam theo đường Quốc lộ 1A. Tỉnh lỵ đặt tại Thành phố Huế.
Về mặt địa lý Thừa Thiên Huế hội tụ đầy đủ các lợi thế về giao thông vùng và liên vùng. Trong quá khứ, đây là kinh đô nước Việt Nam nên có các tiền đề quan trọng cho phát triển và cho các liên kết mềm về văn hóa, kinh tế, chính trị.
1.2. Điều kiện tự nhiên
1.2.1. Địa hình
Điểm nổi bật của Thừa Thiên Huế là địa hình có cấu tạo dạng bậc khá rõ rệt, giảm dần độ cao từ Tây sang Đông, sườn phía Tây thoải, thấp dần về phía sông Mê Kông, còn sườn phía Đông khá dốc, bị chia cắt mạnh thành các dãy núi trung bình, núi thấp, gò đồi và tiếp nối là đồng bằng duyên hải, đầm phá, cồn đụn cát chắn bờ và biển Đông. Địa hình Thừa Thiên Huế được chia thành 4 vùng: Vùng núi, vùng gò đồi, vùng đồng bằng và vùng đầm phá cồn cát ven biển. Từ vùng núi cao 500-1000m ở phía Tây điạ hình chuyển đột ngột tới vùng đồng bằng có độ cao từ 20m trở xuống với khoảng cách khoảng 50km đã tạo cho địa hình Thừa Thiên Huế có độ dốc khá lớn. Diện tích có độ dốc trên 25° chiếm tới 54% diện tích toàn tỉnh. Các con sông bắt nguồn từ dãy Trường Sơn đều ngắn, dốc và nhiều ghềnh thác. Chính đặc điểm này đã hình thành một chế độ thuỷ văn phức tạp: Lũ lụt trong mùa mưa và thiếu nước trong mùa ít mưa. Do núi gần sát biển nên trong lưu vực không có vùng đệm làm cho nước tập trung nhanh, lũ thường xảy ra đột ngột ở hạ lưu.
1.2.2. Địa chất
Địa chất Thừa Thiên Huế có cấu tạo khá phức tạp chia làm 4 vùng đặc trưng:
- Vùng núi cao: Phân bố ở các huyện Nam Đông, A Lưới, một phần huyện Phú Lộc, chủ yếu là núi đá vôi và đá biến chất, tàn tích, sườn tích, thành phần là dăm sạn lẫn đá tảng, đá gốc, sạn kết, cát kết lẫn sét pha bị phong hoá mạnh. Các khu vực ven sông, ven suối có lớp nền là lũ tích, sườn tích, đất đá có dạng bở rời liên kết không chặt nên khi có mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày dễ bị sạt lở, rửa trôi. Các khu vực sườn dốc thường xảy ra lở núi như trong mùa lũ 1999 khu vực thị trấn Phú Lộc, đèo Phước Tượng đã bị lở làm sập nhà, chết người. Vùng này không thuận lợi cho xây và phát triển thành thị với quy mô lớn, quỹ đất ở độ dốc <10% rất hiếm, việc cung cấp nước sinh hoạt cho các thành thị, các điểm dân cư tập trung rất khó khăn, thậm chí có khu vực thiếu nước như một số trung tâm cụm xã thuộc huyện A Lưới. Đây là vùng có khí hậu ẩm ướt, thích hợp với nhiều loại cây trồng có nguồn gốc á nhiệt đới, chăn nuôi đại gia súc, phù hợp cho việc phát triển kinh tế đồi rừng, trồng các loại cây ưa lạnh, cần ít nước như cây ngô, cây đậu tương, một số cây dược liệu. Chăn nuôi bò thịt, dê để cung cấp thực phẩm cho vùng đồng bằng. Tuy nhiên vùng này lại không thuận lợi cho phát triển thành thị quy mô mặt bằng lớn và các điểm dân cư nông thôn, độ dốc địa hình lớn gây khó khăn cho xây dựng.
- Vùng gò đồi, núi trọc: Phân bố ở các huyện Phong Điền, Hương Trà, Hương Thủy một phần khu vực thành phố Huế. Có lớp nền là sườn tích, thành phần sét pha dăm sạn đôi chỗ lẫn đá tảng. Lớp dưới là sạn kết, cát kết đá gốc phong hoá mạnh, chỉ thích hợp với các cây ăn quả, đậu tương, chăn nuôi đại gia súc và ong. Vùng này có một số khu vực thung lũng hẹp, các núi đất có khả năng để xây dựng thành thị, các điểm dân cư nông thôn, tuy nhiên đất ở đây có dạng bở rời, khi xây dựng phải san ủi và kè mái dốc ta luy chống trượt lở.
- Vùng đồng bằng: Khu vực đồng bằng ven biển là trầm tích sông và biển, có cấu tạo nền là lớp đất màu, thành phần cát pha, sét pha lẫn cuội sỏi. Lớp dưới là cát pha sỏi sạn lẫn xác động thực vật ven biển. Khu vực này thuận lợi cho xây dựng và phát triển các thành thị và các điểm dân cư nông thôn, tuy nhiên thường bị ngập lũ hàng năm trong mùa mưa.
- Vùng đầm phá, sông hồ, biển: Nền đất rất trũng gồm lớp bùn, lớp dưới là cát pha lẫn sỏi sạn, xác động thực vật. Khu vực này thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, phát triển cảng như khu vực Chân Mây, phát triển du lịch, bãi tắm như cửa biển Thuận An, Lăng Cô.
1.2.3. Khí hậu
Thừa Thiên Huế là vùng có khí hậu chuyển tiếp giữa khí hậu Miền Bắc (Bắc đèo Hải Vân) và khí hậu Miền Nam, từ đồng bằng ven biển lên vùng núi cao. Chế độ khí hậu, thuỷ văn ở đây có đặc tính biến động lớn và hay xảy ra thiên tai bão lũ. Đặc điểm nổi bật của khí hậu Thừa Thiên Huế là lượng mưa lớn nhất cả nước, vùng đồng bằng hẹp thường chịu nhiều lũ lụt mà việc hạn chế ngập rất khó khăn Thừa Thiên Huế có chế độ khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm đặc trưng với nền nhiệt độ cao, bức xạ dồi dào. Thừa Thiên Huế là một trong số ít tỉnh có lượng mưa nhiều nhất nước. Lượng mưa trung bình hàng năm của toàn tỉnh đều trên 2.700 mm, có nơi trên 4.000 mm như Bạch Mã, Thừa Lưu. Hai là, lượng mưa lớn đó lại chỉ tập trung trong một thời gian ngắn, từ 3 đến 4 tháng, trong năm. Lượng mưa tập trung trong thời kỳ này của năm chiếm khoảng 70% tổng lượng mưa trong năm. Nếu chỉ tính 2 tháng cao điểm là tháng 10 và tháng 11 thì lượng mưa có thể lên tới 53% tổng lượng mưa trong năm
2. Tình hình phát triển kinh tế-xã hội
2.1. Tình hình và cơ cấu kinh tế chung
Tốc độ tăng trưởng[1] GRDP cả năm 2023 ước đạt 7,03%; trong đó khu vực công nghiệp-xây dựng tăng 5,12 %; khu vực dịch vụ tăng 8,64%; khu vực nông nghiệp tăng 5,88%; khu vực thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 6,94%, xếp thứ 28/63 tỉnh/thành cả nước và 09/14 tỉnh/thành trong vùng Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung; cao hơn bình quân cả nước (ước đạt 4,7-5,8%).
* Định hướng phát triển kinh tế tác động đến phát triển nhà ở:
Căn cứ Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, theo đó mục tiêu tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2021 – 2025 và tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2026-2030; Chương trình số 69-CTr/TU ngày 03/02/2020 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; và Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 22/10/2019 của Tỉnh ủy (khóa XV) về mở rộng địa giới hành chính thành thị.
Các định hướng tăng trưởng kinh tế cao và phát triển nhà ở bị tác động mạnh mẽ do một số yếu tố chính yếu:
- GRDP tăng cao, thu nhập bình quân của người dân được cải thiện, khả năng chi trả cho nhà ở tăng lên, tạo điều kiện kích cầu cho thị trường bất động sản.
- Kinh tế phát triển, là động lực thu hút nguồn nhân lực dồi dào di chuyển về tỉnh, dẫn đến nhu cầu của thị trường nhà ở tăng cao, đặc biệt là phân khúc nhà trọ cho thuê, nhà ở xã hội, nhà ở thương mại giá thấp.
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các khu công nghiệp, khu thành thị được đầu tư và hình thành mới là điều kiện tốt để phát triển các dự án nhà ở trong tương lai.
2.2 Dịch chuyển cơ cấu kinh tế ngành công nghiệp và xây dựng
Năm 2023, Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) ước đạt 73.230 tỷ đồng (giá hiện hành), GRDP bình quân đầu người ước đạt 62,6 triệu đồng (2.665 USD/người; cơ cấu kinh tế có sự dịch chuyển theo hướng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, xây dựng, và các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Cơ cấu nền kinh tế của tỉnh chuyển dịch theo đúng định hướng; trong đó nông nghiệp chiếm 10,9%, công nghiệp và xây dựng chiếm 32,6%; dịch vụ chiếm 48% (thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm là 8,5%).
CHƯƠNG II:
ĐÁNH GIÁ CÁC KẾT QUẢ, TỒN TẠI VÀ HẠN CHẾ CỦA NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2021-2023:
Trên cơ sở kết quả rà soát, đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2023 của các đơn vị, địa phương liên quan và qua thực tế triển khai các dự án phát triển nhà ở; kết quả thực hiện giai đoạn 2021-2023, cụ thể như sau:
Bảng 1. Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2021-2023
Stt | Loại nhà ở | Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021- 2025 (m2 sàn) | Kết quả thực hiện giai đoạn 2021-2023 (m2 sàn) | Tỷ lệ đạt (%) |
I | Nhà ở thương mại | 2.625.866 | 839.627 | 31,9% |
II | Nhà ở công vụ | 2.925 | 0 | 0% |
III | Nhà ở xã hội | 381.877 | 0 | 0% |
1 | Nhà ở xã hội cho các đối tượng | 135.520 | 0 | 0% |
2 | Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN | 19.512 | 0 | 0% |
3 | Nhà ở xã hội cho sinh viên | 30.000 | 0 | 0% |
4 | Nhà ở cho nhóm cán bộ, công chức, viên chức | 103.185 | 0 | 0% |
5 | Nhà ở cho nhóm lực lượng vũ trang | 93.660 | 0 | 0% |
IV | Nhà ở tái định cư | 120.540 | 104.664 | 86,6% |
V | Nhà ở dân tự xây trên đất ở hiện hữu | 1.912.436 | 1.880.471 | 98,3% |
1 | Nhà ở người có công với cách mạng | 114.750 | 107.488 |
|
2 | Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn | 155.475 | 127.606 |
|
3 | Nhà ở Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu | 135.540 | 15.000 |
|
4 | Nhà ở do người dân tự xây dựng | 1.506.671 | 1.630.377 |
|
Tổng | 5.043.643 | 2.824.762 |
|
Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2021-2023 thì các chỉ tiêu phát triển nhà ở chưa đạt so với chỉ tiêu phát triển nhà ở thuộc chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt; do đó việc điều chỉnh các chỉ tiêu phát triển nhà ở tỉnh đến năm 2030 để đảm bảo phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất, Quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021-2030 và đảm bảo mục tiêu, kế hoạch đề ra là phù hợp.
2.1.1. Nguyên nhân không đạt:
a) Nhà ở thương mại:
Trong năm 2023 không có dự án kêu gọi mới phát sinh; Diện tích sàn nhà ở hoàn thành chủ yếu là diện tích sàn hoàn thành của các dự án nhà ở thương mại, khu thành thị đã kêu gọi đầu tư và đang triển khai thực hiện như: Dự án Khu phức hợp Thủy Vân giai đoạn 1 tại Khu B-Thành thị mới An Vân Dương; Dự án Khu phức hợp Thủy Vân giai đoạn 2 tại xã Thủy Vân, thị xã Hương Thủy; Khu quy hoạch LK7, BT1, OTM1 và OTM2 thuộc Khu A - Thành thị mới An Vân Dương; Chỉnh trang Khu dân cư tại lô CTR11, CTR12 và khai thác quỹ đất xen ghép thuộc Khu A - Thành thị mới An Vân Dương; Dự án Khu dân cư Trần Thái Tông; với diện tích sàn nhà ở hoàn thành trong năm 2023 là 284.027 m2 sàn, đạt tỷ lệ 43,7% so với Kế hoạch đã phê duyệt.
Một số dự án đã kêu gọi đầu tư giai đoạn 2021-2025 và đang triển khai thực hiện; tuy nhiên do các thủ tục liên quan đến giao đất, giải phóng mặt bằng, thủ tục xây dựng cơ bản kéo dài nên đến nay một số dự án vẫn chưa khởi công xây dựng, như: Dự án Khu dân cư Tú Hạ-Hương Văn, thị xã Hương Trà; Tổ hợp nhà ở, thương mại - dịch vụ và vui chơi giải trí An Đông; Dự án Khu dân cư thành thị tại xã Hương Vinh, thị xã Hương Trà; Dự án Tổ hợp Khu dịch vụ thương mại và du lịch Phạm Văn Đồng; Khu thành thị phía Đông đường Thủy Dương - Thuận An, thuộc Khu E - Thành thị mới An vân Dương…
Một số dự án đang tổ chức kêu gọi đầu tư, tuy nhiên do thủ tục đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư kéo dài, ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ thực hiện của kế hoạch như dự án: Khu thành thị phía Nam sông Như Ý thuộc Khu E - Thành thị mới An Vân Dương; Khu thành thị hai bên đường Chợ Mai - Tân Mỹ thuộc Khu C - Thành thị mới An Vân Dương; Tổ hợp thương mại kết hợp nhà ở gồm các khu đất có ký hiệu OTM4, OTM6, LK16, LK17, CC12, CX2 tại nút giao vòng xuyến Võ Nguyên Giáp - Tố Hữu…
b) Nhà ở xã hội:
- Đến nay trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có 05 dự án đã kêu gọi đầu tư giai đoạn 2021-2025, với diện tích đất 17,44ha, tổng số căn hộ: 6.238 căn, tổng diện tích sàn nhà ở: 658.680 m2. Hiện nay các dự án này đang triển khai các thủ tục liên quan đến quy hoạch, giao đất và xây dựng cơ bản; vì vậy chưa có sản phẩm hoàn thành nên chưa có cơ sở đánh giá các chỉ tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và năm 2023.
- UBND tỉnh cũng đã có chủ trương kêu gọi đầu tư 16 dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, với diện tích đất 174,03ha, tổng số căn hộ: 20.599 căn, tổng diện tích sàn nhà ở: 1.309.087 m2 theo Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh Triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hội. Do hiện nay các quy định pháp luật liên quan đến nhà ở xã hội thay đổi liên tục, vì vậy hầu hết các dự án đang thực hiện kêu gọi đầu tư phải điều chỉnh quy hoạch để phù hợp với quy định tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ trước khi tiếp tục tổ chức kêu gọi đầu tư theo quy định; do vậy ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ kêu gọi đầu tư các dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân.
c) Nhà ở tái định cư:
- Theo số liệu báo cáo của các địa phương, trong năm 2023 có 05 dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật các khu tái định cư và người dân tự xây dựng nhà ở; với tổng diện tích sàn khoảng 103.480 m2 sàn, trong đó xây dựng nhà ở khoảng 31.044 m2 sàn (30%), đạt tỷ lệ là 89,5%.
d) Nhà ở công vụ:
- Theo số liệu báo cáo của các địa phương, trong năm 2023 không có dự án nào triển khai; dự án nhà ở công vụ chủ yếu là nhà ở công vụ bố trí cho giáo viên.
2.1.2. Tồn tại, hạn chế của nội dung cần điều chỉnh
Do chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 được xây dựng và phê duyệt trước thời điểm Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung thành thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 vì vậy một số mục tiêu, chỉ tiêu phát triển nhà ở, một số giải pháp cần được bổ sung, điều chỉnh để đảm bảo sự phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Ngày 16 tháng 6 năm 2023, UBND tỉnh ban hành kế hoạch số 228/KH-UBND triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Để phù hợp với tình hình chung và các Quyết định, Kế hoạch mới ban hành, việc điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 là cần thiết
CHƯƠNG III:
CÁC NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
3.1. Điều chỉnh các chỉ tiêu phát triển nhà ở
3.1.1. Điều chỉnh dự báo diện tích sàn (điều chỉnh mục 3.1 Chương II, Báo cáo tổng hợp CTNO đã được phê duyệt theo Quyết định số 3017/QĐ- UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030)
Căn cứ số liệu của thuyết minh kèm theo quyết định số 2814/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 04 tháng 9 năm 2021 về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030;
Căn cứ số liệu năm 2020 của thuyết minh kèm theo quyết định số 3107/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 23 tháng 12 năm 2022 về việc phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1745/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 30/12/2023 Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch chung thành thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065;
Bảng 2. Dự báo diện tích bình quân đầu người đến năm 2025 và 2030
Đơn vị tính: m2 sàn/người
| Quyết định số: 3107 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 | Nhu cầu diện tích sàn trên đầu người điều chỉnh tuyến tính hàng năm. | ||||
| Bình quân | Thành thị | Nông thôn | Bình quân | Thành thị | Nông thôn |
Năm | m2/người | m2/người |
| |||
2020 | 24,6 | 28,3 | 20,9 | 24,6 | 28,3 | 20,9 |
2025 | 27 | 29 | 25 | 28,80 | 30,9 | 26,7 |
2030 | 30 | 31 | 29,1 | 33,0 | 34,1 | 32,01 |
Nguồn: Số liệu tính toán dựa trên phương pháp chuyên gia
Với dự báo này, dự kiến năm 2025 diện tích nhà ở bình quân của tỉnh Thừa Thiên Huế đạt 28,8m²/người; đến năm 2030, theo Quyết định số 1745/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 30/12/2023 diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh Thừa Thiên Huế đạt 33,0m²/người.
Trên cơ sở dự báo diện tích bình quân đầu người đến năm 2025 và năm 2030 và số liệu diện tích sàn bình quân tăng thêm đã được phê duyệt theo Quyết định số: 3107 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022, công thức dự báo diện tích sàn được cập nhật tuyến tính, cụ thể tổng diện tích sàn nhà ở đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh như sau:
Bảng 3. Dự báo diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh đến năm 2030
Đơn vị tính: m2 sàn
Stt | Đơn vị hành chính | Đã phê duyệt (ĐPD) | Điều chỉnh( ĐC) | |||
Năm 2020 (24.6m2/người) ( A ) | Năm 2025 (27m2/người) ( B ) | Năm 2030 (30m2/người) ( C ) | Năm 2025 (28.8m2/người) ( D ) | Năm 2030 (33m2/người) ( E ) | ||
Quyết định số: 3107/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 | ( B )/27*28.8 | ( C )/30*33 | ||||
1 | Thành phố Huế | 8.873.467 | 11.021.302 | 13.786.496 | 11.756.055 | 15.165.146 |
2 | Huyện Phong Điền | 2.216.897 | 2.635.613 | 3.174.682 | 2.811.321 | 3.492.150 |
3 | Huyện Quảng Điền | 2.080.167 | 2.439.685 | 2.902.540 | 2.602.331 | 3.192.794 |
4 | Huyện Phú Vang | 4.952.649 | 5.485.532 | 6.171.583 | 5.851.234 | 6.788.741 |
5 | Thị xã Hương Thủy | 2.780.583 | 3.237.609 | 3.826.000 | 3.453.450 | 4.208.600 |
6 | Thị xã Hương Trà | 3.066.908 | 3.369.317 | 3.758.648 | 3.593.938 | 4.134.513 |
7 | Huyện A Lưới | 1.168.376 | 1.256.969 | 1.371.027 | 1.340.767 | 1.508.130 |
8 | Huyện Phú Lộc | 2.098.688 | 2.713.032 | 3.503.959 | 2.893.901 | 3.854.355 |
9 | Huyện Nam Đông | 678.813 | 801.132 | 958.609 | 854.541 | 1.054.470 |
| Toàn tỉnh | 27.916.549 | 32.960.191 | 39.453.544 | 35.157.537 | 43.398.898 |
Nguồn: Cơ sở tính toán dựa trên phương pháp chuyên gia
Như vậy Dự báo đến năm 2025 tổng diện tích sàn nhà của tỉnh sẽ là 35.157.537 m2 sàn (tăng thêm 7.240.988 m2 sàn so với năm 2020), và dự báo đến năm 2030 sẽ đạt lên 43.398.898 m2 sàn (tăng thêm 8.241.361 m2 sàn so với năm 2025).
Như vậy cần bổ sung thêm diện tích sàn so với Quyết định số: 3107 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 cho các giai đoạn để đảm bảo mục tiêu đề ra:
Bảng 4.a. Dự báo diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh đến năm 2030 bổ sung so với Quyết định số: 3107/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022
Bổ sung giai đoạn 2021-2025 (m2 sàn) | Bổ sung giai đoạn 2026-2030 (m2 sàn) |
2.197.346 | 1.748.008 |
3.2. Điều chỉnh Dự báo nhu cầu nhà ở theo các trường hợp phát triển nhà ở
- Việc dự báo nhu cầu nhà ở của Chương trình phát triển nhà ở phải bảo đảm các nguyên tắc sau:
+ Phù hợp với định hướng về phát triển kinh tế - xã hội.
+ Phù hợp với dự báo về dân số, tốc độ thành thị hoá của tỉnh Thừa Thiên Huế đã phê duyệt.
+ Phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia.
+ Đáp ứng nhu cầu nhà ở cho các đối tượng, theo từng loại hình nhà ở theo quy định tại Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quá trình thành thị hoá.
- Việc phát triển các loại hình nhà ở theo quy định tại Điều 18 Luật Nhà ở số 65/2014/QH13, gồm: nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở của hộ gia đình, cá nhân.
- Theo quy định tại Điều 49 Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 thì có 10 đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội. Tuy nhiên, đối tượng là người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn được hưởng các chế độ chính sách có sự tham gia hỗ trợ của Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, chính quyền các cấp, các tổ chức xã hội, đoàn thể cá nhân, các tổ chức chính trị xã hội, cá nhân và đối tượng hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh không có. Vì vậy, trong xây dựng Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế nhu cầu phát triển nhà ở cho 3 đối tượng chủ yếu là thực hiện theo các Chính sách hỗ trợ về nhà ở theo các Chính sách của Chính phủ và các Đoàn thể, Mặt trận.
Trên cơ sở nhu cầu nhà ở cho từng loại hình nhà ở được tổng hợp từ báo cáo của từng địa phương cũng như xu hướng phát triển trong giai đoạn tới và mục tiêu theo các quyết định, kế hoạch cấp trên có liên quan, diện tích sàn nhà ở tăng thêm cho loại hình nhà ở:
a. Nhóm nhà ở xã hội:
+ Thay đổi nhu cầu đối với loại hình nhà ở thu nhập thấp và nhà ở người lao động khu công nghiệp theo Kế hoạch số 228/KH-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 16/6/2023 Triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
+ Thay đổi nhu cầu đối với loại hình nhà ở Cán bộ công chức lực lượng vũ trang, trong đó nhà ở cho cán bộ Công an không thay đổi, nhà ở cho cán bộ Quân sự cập nhật theo công văn số 1912/BCH-CT của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 30/5/2024;
+ Loại hình nhà ở sinh viên học sinh và nhà ở cán bộ công chức không thay đổi
b. Nhóm nhà ở Công vụ: Căn cứ quyết định số 11/2024-QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ; Căn cứ theo số số liệu nhà ở công vụ đã được phê duyệt tại quyết định số 2814/QD-UBND của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, nhà ở công vụ đã được bố trí đảm bảo nhu cầu chung của tỉnh, do đó không thay đổi so với quyết định đã phê duyệt.
Nhà ở công vụ được bố trí theo hình thức thuê, mua nhà ở thương mại hoặc lập dự án xây dựng mới.
c. Nhóm nhà ở Tái định cư: Bổ sung thêm trên địa bàn huyện A Lưới, huyện Nam Đông; huyện Phú Lộc các địa bàn cấp huyện còn lại không thay đổi
d. Nhóm nhà ở dân tự xây trên đất hiện hữu:
+ Thay đổi nhu cầu đối với loại hình nhà ở người có công với Cách mạng, nhà ở người nghèo, cận nghèo theo số liệu cập nhật mới từ các địa phương.
+ Thay đổi nhu cầu đối với loại hình nhà ở do người dân tự xây theo công thức:
A = B*S/S(pd)
Trong đó:
A: nhu cầu tăng thêm theo giai đoạn
B: nhu cầu tăng thêm theo giai đoạn đã được phê duyệt theo Quyết định số: 3107/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022
S: diện tích sàn trung bình toàn tỉnh/ người
Giai đoạn 2021-2025: S= 28,8m2/người; giai đoạn 2026-2030: S= 33,0 m2/người
S(pd): diện tích sàn trung bình toàn tỉnh/ người theo Quyết định số: 3107/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022
Giai đoạn 2021-2025: S(pd)= 27,0m2/người; giai đoạn 2026-2030: S(pd)= 30,0 m2/người
Loại hình nhà ở Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu không thay đổi so với quyết định phê duyệt;
e. Nhóm nhà ở Thương mại: được xây dựng trên cơ sở đảm bảo tổng nhu cầu bổ sung toàn tỉnh và nhu cầu bổ sung của các nhóm nhà ở đã được xác định nêu trên theo công thức:
Diện tích tăng thêm = “Diện tích tăng thêm đã được phê duyệt” + “Nhu cầu bổ sung”
Trong đó:
Nhu cầu bổ sung = “Tổng nhu cầu bổ sung toàn tỉnh theo bảng 3.a” - “nhu cầu bổ sung của bốn nhóm nhà ở còn lại”
Bảng 4. Diện tích sàn tăng thêm cho từng hạng mục, loại hình nhà ở
Stt | Loại nhà ở | Nhu cầu bổ sung so với Quyết định số: 3107 /QĐ- UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh | Tổng nhu cầu tăng thêm | ||||
Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | ||||
Diện tích | Diện tích | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | ||
(m2 sàn) | (m2 sàn) | (m2 sàn) |
| (m2 sàn) |
| ||
I | Nhà ở thương mại | 1.314.780 | 1.013.128 | 3.940.646 | 38.127 | 4.758.453 | 46.039 |
II | Nhà ở công vụ | 0 | 0 | 2.925 | 65 | 1.015 | 23 |
III | Nhà ở xã hội | 634.328 | 475.520 | 1.016.205 | 25.362 | 951.562 | 22.880 |
1 | Nhà ở xã hội cho các đối tượng thu nhập thấp | 572.229 | 400.791 | 707.749 | 20.221 | 589.791 | 16.851 |
2 | Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN | 56.288 | 60.200 | 75.800 | 1.263 | 101.200 | 1.686 |
3 | Nhà ở xã hội cho sinh viên | 0 | 0 | 30.000 | 500 | 55.647 | 927 |
4 | Nhà ở cho nhóm cán bộ, công chức, viên chức | 0 | 0 | 103.185 | 1.720 | 34.395 | 573 |
5 | Nhà ở cho nhóm lực lượng vũ trang | 5.811 | 14.529 | 99.471 | 1.658 | 170.529 | 2.842 |
IV | Nhà ở tái định cư | 141.260 | 103.046 | 261.800 | 4.363 | 233.150 | 3.886 |
V | Nhà ở dân tự xây trên đất ở hiện hữu | 106.978 | 156.314 | 2.019.414 | 13.016 | 2.297.181 | 14.297 |
1 | Nhà ở người có công với cách mạng | -33.770 | 45.380 | 80.980 | 1.620 | 45.380 | 908 |
2 | Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn | 26.140 | -26.910 | 181.615 | 4.036 | 206.415 | 4.587 |
3 | Nhà ở Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu | 0 | 0 | 135.540 | 2.259 | 175.020 | 2.917 |
4 | Nhà ở do người dân tự xây dựng | 114.608 | 137.844 | 1.621.279 | 5.102 | 1.870.366 | 5.885 |
Tổng | 2.197.346 | 1.748.008 | 7.240.989 | 80.933 | 8.241.361 | 87.125 |
3.2.1. Nhà ở thương mại
Tỉnh Thừa Thiên Huế có 01 thành thị lớn là thành phố Huế với mức tăng trưởng kinh tế nhanh, dân số thành thị lớn, 02 thị xã là Hương Thuỷ và Hương Trà; Trong đó, tỉnh có 07 khu công nghiệp phân bố đều ở khắp các huyện, thị xã trong tỉnh. Do đó, nhu cầu nhà ở thương mại tại thành phố Huế, thị xã Hương Thuỷ và thị xã Hương Trà lớn hơn so với các huyện còn lại.
Dựa trên cơ sở định hướng Chương trình phát triển thành thị tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 để định hướng các khu vực phát triển thành thị trên địa bàn tỉnh và tốc độ phát triển kinh tế - xã hội. Nhu cầu nhà ở thương mại chủ yếu tại khu vực thành thị tại những thành phố hoặc những huyện có tốc độ phát triển kinh tế nhanh, người dân có mức thu nhập khá và ổn định, tỷ lệ dân số phi nông nghiệp cao, các khu vực có tiềm năng phát triển trong tương lai
Các dự án kêu gọi đầu tư có ranh giới được xác định trên cơ sở điều kiện Xã hội, tự nhiên nhằm khai thác tối đa các giá trị thuận lợi của phạm vi quy hoạch và định hướng phát triển chung của tỉnh,
Dự kiến nhu cầu nhà ở thương mại tăng thêm giai đoạn 2021-2030 cụ thể như sau:
Bảng 5. Diện tích sàn tăng thêm cho hạng mục nhà ở thương mại
Stt | Đơn vị hành chính | Dự kiến 2021-2025 | Dự kiến 2026-2030 |
Diện tích | Diện tích | ||
(m2 sàn) | (m2 sàn) | ||
1 | Thành phố Huế | 2.026.217 | 2.676.195 |
2 | Huyện Phong Điền | 159.906 | 202.986 |
3 | Huyện Quảng Điền | 152810,6 | 241994,8333 |
4 | Huyện Phú Vang | 458236,4 | 437430,7667 |
5 | Thị xã Hương Thủy | 495.471 | 535.383 |
6 | Thị xã Hương Trà | 389.403 | 448.188 |
7 | Huyện A Lưới | 0 | 0 |
8 | Huyện Phú Lộc | 258.603 | 216.276 |
9 | Huyện Nam Đông | 0 | 0 |
Tổng cộng | 3.940.646 | 4.758.453 |
- Giai đoạn 2021-2025 dự kiến xây dựng 3.940.646m2 sàn;
- Giai đoạn 2026-2030 dự kiến xây dựng 4.758.453m2 sàn;
3.2.2. Nhà ở xã hội:
Ưu tiên phát triển tuân thủ Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh Triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và nhu cầu nhà ở dành cho lực lượng vũ trang do các đơn vị (BCH quân sự tỉnh, BCH Bộ đội biên phòng tỉnh, Công an tỉnh) cung cấp. Đối với nhóm nhà ở xã hội thuộc nhóm đối tượng thu nhập thấp còn lại dựa trên cơ sở kế hoạch số 228/KH-UBND và tổng nhu cầu diện tích sàn nhà ở của các đơn vị hành chính cấp huyện (Bảng 03) để tính tổng nhu cầu phù hợp:
a) Điều chỉnh tăng đối với nhà ở cán bộ lực lượng vũ trang :
Cụ thể đến năm 2030 tổng nhu cần bổ sung khoảng 339 căn so vơí Chương trình nhà ở được duyệt, được bố trí theo trung bình theo năm:
Bảng 6. Diện tích sàn tăng thêm đối với nhà ở cán bộ lực lượng vũ trang
Stt | Đơn vị | Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | ||
Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | ||
1 | Công an tỉnh | 1.300 | 78.000 | 2.500 | 150.000 |
2 | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh | 358 | 21.471 | 342 | 20.529 |
| Tổng cộng | 1.658 | 99.471 | 2.842 | 170.529 |
Diện tích tăng thêm cho nhà ở cán bộ lực lượng vũ trang toàn tỉnh được điều chỉnh như sau:
Giai đoạn 2021-2025 dự kiến xây dựng 99.471 m2 sàn;
Giai đoạn 2026-2030 dự kiến xây dựng 170.529 m2 sàn;
b) Điều chỉnh tăng diện tích tăng thêm nhà ở cho công nhân, người lao động trong các khu Công nghiệp:
Mục tiêu theo số liệu kế hoạch số 228/KH-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế:
Giai đoạn 2021-2025 dự kiến xây dựng 75.800 m2 sàn;
Giai đoạn 2026-2030 dự kiến xây dựng 101.200 m2 sàn
c) Điều chỉnh nhóm nhà ở đối tượng thu nhập thấp khu vực thành thị:
Bảng 7. Diện tích sàn tăng thêm cho đối tượng thu nhập thấp khu vực thành thị
Stt | Đơn vị hành chính | Dự kiến 2021-2025 | Dự kiến 2026-2030 |
Diện tích | Diện tích | ||
(m2 sàn) | (m2 sàn) | ||
1 | Thành phố Huế | 420.999 | 199.206 |
2 | Huyện Phong Điền | 120.000 | 80.000 |
3 | Huyện Quảng Điền | 0 | 0 |
4 | Huyện Phú Vang | 0 | 0 |
5 | Thị xã Hương Thủy | 20.000 | 79.085 |
6 | Thị xã Hương Trà | 17.500 | 31.500 |
7 | Huyện A Lưới | 0 | 0 |
8 | Huyện Phú Lộc | 129.250 | 200.000 |
9 | Huyện Nam Đông | 0 | 0 |
Tổng cộng | 707.749 | 589.791 |
Diện tích tăng thêm cho nhà ở thuộc nhóm đối tượng thu nhập thấp toàn tỉnh được điều chỉnh như sau:
Giai đoạn 2021-2025 dự kiến xây dựng 707.749 m2 sàn;
Giai đoạn 2026-2030 dự kiến xây dựng 598.791 m2 sàn;
3.2.3. Nhà ở tái định cư:
Diện tích sàn nhà ở tái định cư được bổ sung theo văn bản của các đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó chỉ có 2 đơn vị bổ sung thêm là thành phố Huế, huyện A Lưới và huyện Nam Đông, các đơn vị còn lại giữ nguyên theo số liệu đã phê duyệt
Bảng 8. Diện tích sàn tăng thêm đối với nhà ở tái định cư
Stt | Đơn vị hành chính | Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | ||
Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | ||
1 | Thành phố Huế | 3.418 | 205.100 | 2.150 | 129.000 |
2 | Huyện Phong Điền | 150 | 9.000 | 250 | 15.000 |
3 | Huyện Quảng Điền | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Thị xã Hương Trà | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Huyện Phú Vang | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Thị xã Hương Thủy | 130 | 7.800 | 120 | 7.200 |
7 | Huyện Phú Lộc | 70 | 10.500 | 273 | 40.950 |
8 | Huyện Nam Đông | 100 | 6000 | 233 | 14000 |
9 | Huyện A Lưới | 390 | 23.400 | 450 | 27.000 |
Tổng cộng | 4.363 | 261.800 | 3.886 | 233.150 |
Diện tích tăng thêm cho nhà ở Tái định cư toàn tỉnh được điều chỉnh như sau:
Giai đoạn 2021-2025 dự kiến xây dựng 261.800m2 sàn;
Giai đoạn 2026-2030 dự kiến xây dựng 233.150m2 sàn
3.2.4. Nhà ở dân tự xây trên đất ở hiện hữu
Nhà ở dân tự xây trên đất hiện hữu có thay đổi dựa trên số liệu tổng hợp của các địa phương trong đó có cập nhật số liệu nhà ở người có công với cách mạng, nhóm nhà ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn và nhóm nhà ở do người dân tự xây dựng;
Nhóm nhà ở do người dân tự xây dựng được tính toán dựa trên số liệu tăng bình quân diện tích sàn/người và số liệu đã phê duyệt, trên thực tế, một số địa phương không có nhu cầu về nhà ở thương mại (huyện Nam Đông và huyện A Lưới), nhà dân tự xây dựng được tính toán để đảm bảo chỉ tiêu về tổng diện tích sàn và dân số tương ứng
a) Nhà ở người có công với cách mạng
Bảng 9. Diện tích sàn tăng thêm đối với nhà ở người có công với cách mạng
Stt | Đơn vị hành chính | Dự kiến 2021-2025 | Dự kiến 2026-2030 | ||
Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | ||
(m2 sàn) | (m2 sàn) | ||||
1 | Thành phố Huế | 5.000 | 100 | 3.700 | 74 |
2 | Huyện Phong Điền | 17.800 | 356 | 0 | 0 |
3 | Huyện Quảng Điền | 150 | 3 | 0 | 0 |
4 | Huyện Phú Vang | 6500 | 130 | 0 | 0 |
5 | Thị xã Hương Thủy | 7.100 | 142 | 11.500 | 230 |
6 | Thị xã Hương Trà | 12.250 | 245 | 6.000 | 120 |
7 | Huyện A Lưới | 11.550 | 231 | 2.500 | 50 |
8 | Huyện Phú Lộc | 17.730 | 197 | 3.780 | 42 |
9 | Huyện Nam Đông | 2.900 | 58 | 2.900 | 58 |
Tổng cộng | 80.980 | 1.462 | 30.380 | 574 |
Diện tích tăng thêm cho nhà ở người có công với cách mạng toàn tỉnh được điều chỉnh như sau:
Giai đoạn 2021-2025 dự kiến xây dựng 80.980m2 sàn;
Giai đoạn 2026-2030 dự kiến xây dựng 30.380m2 sàn.
b) Điều chỉnh nhà ở cho hộ nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn
Bảng 10. Diện tích sàn tăng thêm cho hộ nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn
Stt | Đơn vị hành chính | Dự kiến 2021-2025 | Dự kiến 2026-2030 | ||
Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | ||
(m2 sàn) | (m2 sàn) | ||||
1 | Thành phố Huế | 11.295 | 251 | 8.460 | 188 |
2 | Huyện Phong Điền | 11.115 | 247 | 9765 | 217 |
3 | Huyện Quảng Điền | 6930 | 154 | 9765 | 217 |
4 | Huyện Phú Vang | 1035 | 23 | 1935 | 43 |
5 | Thị xã Hương Thủy | 3.690 | 82 | 1.890 | 42 |
6 | Thị xã Hương Trà | 4.365 | 97 | 6.570 | 146 |
7 | Huyện A Lưới | 18.000 | 400 | 9.000 | 200 |
8 | Huyện Phú Lộc | 15.295 | 161 | 1.710 | 18 |
9 | Huyện Nam Đông | 7.785 | 173 | 4.140 | 92 |
Tổng cộng | 79.510 | 1.767 | 53.235 | 1.183 |
Diện tích tăng thêm nhà ở cho hộ nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn toàn tỉnh được điều chỉnh dựa trên số liệu cập nhật của địa phương như sau:
Giai đoạn 2021-2025 dự kiến xây dựng 79.910 m2 sàn;
Giai đoạn 2026-2030 dự kiến xây dựng 53.235 m2 sàn.
c) Nhà do người dân tự xây dựng:
Bảng 11. Diện tích sàn tăng thêm do người dân tự xây
Stt | Đơn vị hành chính | Dự kiến 2021-2025 | Dự kiến 2026-2030 |
Diện tích | Diện tích | ||
(m2 sàn) | (m2 sàn) | ||
1 | Thành phố Huế | 28.871 | 151.208 |
2 | Huyện Phong Điền | 246.288 | 257.594 |
3 | Huyện Quảng Điền | 300993,0667 | 300283,5 |
4 | Huyện Phú Vang | 401883,7333 | 463071,4 |
5 | Thị xã Hương Thủy | 73.510 | 94.288 |
6 | Thị xã Hương Trà | 89.157 | 114.792 |
7 | Huyện A Lưới | 98.261 | 101.863 |
8 | Huyện Phú Lộc | 333.715 | 362.938 |
9 | Huyện Nam Đông | 150.703 | 177.509 |
Tổng cộng | 1.723.383 | 2.023.546 |
Diện tích tăng thêm do người dân tự xây được điều chỉnh như sau:
Giai đoạn 2021-2025 dự kiến xây dựng 1.723.383 m2 sàn;
Giai đoạn 2026-2030 dự kiến xây dựng 2.023.546 m2 sàn.
3.3. Điều chỉnh chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
3.3.1. Điều chỉnh mục tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021 – 2025
a) Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh sẽ đạt khoảng 28,8m2 sàn/người.
b) Tổng diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh đến năm 2025 đạt khoảng 39.453.544m2 sàn. Diện tích sàn xây dựng mới tăng thêm khoảng 7.240.988 m2 sàn, cụ thể xây dựng mới là:
- Nhà ở xã hội: khoảng 1.016.205 m2 sàn.
- Nhà ở thương mại: khoảng 3.940.646 m² sàn.
- Nhà ở dân tự xây trên đất hiện hữu: khoảng 2.019.414 m² sàn.
- Nhà tái định cư: khoảng 261.800 m² sàn.
- Nhà ở công vụ: khoảng 2.925m² sàn.
c) Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở kiên cố toàn tỉnh đạt khoảng 98,5 %, trong đó: thành thị đạt 99,4%, tại nông thôn 97,9%.
3.3.2. Điều chỉnh mục tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2026 – 2030
a) Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh sẽ đạt khoảng 33,0 m2 sàn/người.
b) Tổng diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh đến năm 2030 đạt khoảng 43.398.898 m2 sàn. Diện tích sàn xây dựng mới tăng thêm khoảng 8.241.361 m2 sàn, cụ thể xây dựng mới là:
- Nhà ở xã hội: khoảng 951.562 m2 sàn.
- Nhà ở thương mại: khoảng 4.758.453 m² sàn.
- Nhà ở dân tự xây trên đất hiện hữu: khoảng 2.297.181 m² sàn.
- Nhà tái định cư: khoảng 233.150 m² sàn.
- Nhà ở công vụ: khoảng 1.015 m² sàn.
c) Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở kiên cố toàn tỉnh đạt khoảng 99%, trong đó: thành thị đạt 100%, tại nông thôn 98%.
3.3.3. Mục tiêu cụ thể:
a) Phát triển nhà ở thương mại
- Phát triển nhà ở thương mại trong giai đoạn hiện nay cần đảm bảo tính linh động, các khu vực thành thị cần có các sản phẩm nhà ở đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
- Phát triển nhà ở thương mại theo dự án, gắn với phát triển thành thị, chương trình phát triển nhà ở, khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở chung cư cao tầng hiện đại, thân thiện với môi trường, phát thải thấp góp phần nâng cao chất lượng nhà ở, đảm bảo kết nối và đồng bộ hệ thống hạ tầng.
- Phát triển đa dạng loại hình sản phẩm nhà ở cho thuê, cho thuê mua, để bán, có cơ cấu sản phẩm nhà ở phù hợp trong đó tăng tỷ trọng nhà ở thương mại có diện tích trung bình và giá cả hợp lý thông qua thị trường bất động sản nhà ở và các chính sách khuyến khích của Nhà nước.
b) Phát triển nhà ở xã hội
- Đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội đáp ứng nhu cầu của các đối tượng chính sách có khó khăn về nhà ở như người thu nhập thấp thành thị, công nhân khu công nghiệp, cán bộ công chức, viên chức, cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân thông qua điều chỉnh, bổ sung chính sách nhằm tăng nguồn cung kết hợp hỗ trợ khả năng thanh toán;
- Phát triển nhà ở xã hội cần tuân thủ theo các kế hoạch của tỉnh đề ra trong chú trọng triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Phát triển nhà ở xã hội theo dự án có vị trí, quy mô gắn với khu vực tập trung nhiều đối tượng có nhu cầu nhà ở xã hội, tại các quỹ đất phát triển nhà ở xã hội được bố trí trong quy hoạch dự án phát triển thành thị, dự án phát triển nhà ở nhằm đảm bảo công bằng và tăng khả năng tiếp cận hạ tầng đồng bộ và các dịch vụ xã hội thiết yếu.
- Đa dạng hóa nguồn cung nhà ở xã hội thông qua việc bổ sung thêm các hình thức phát triển nhà ở xã hội phù hợp với thực tiễn; các cơ chế ưu đãi về đầu tư, đất đai, tài chính, thuế... trong đó tập trung đẩy mạnh khuyến khích tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở để cho thuê;
- Quan tâm giải quyết nhu cầu về chỗ ở cho công nhân gắn với khu vực sản xuất, bảo đảm đáp ứng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thiết yếu về giao thông, y tế, giáo dục, văn hóa của các khu nhà ở, tạo chỗ ở ổn định, nâng cao đời sống để công nhân an tâm lao động sản xuất, góp phần an sinh xã hội.
c) Phát triển nhà ở công vụ
- Đảm bảo đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu về nhà ở cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ của cơ quan trung ương và địa phương khi được điều động, luân chuyển bảo đảm cho các đối tượng này ổn định cuộc sống, an tâm, thuận lợi trong quá trình công tác.
- Đa dạng phương thức tạo lập quỹ nhà ở công vụ thông qua hình thức Nhà nước trực tiếp đầu tư xây dựng hoặc đầu tư mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ.
- Việc khai thác, quản lý, vận hành, sử dụng quỹ nhà ở công vụ phải đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
d) Phát triển nhà ở phục vụ tái định cư
- Đáp ứng cơ bản nhu cầu nhà ở để phục vụ tái định cư bảo đảm tuân thủ các nguyên tắc phát triển, hình thức bố trí nhà ở tái định cư theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Đa dạng phương thức bố trí tái định cư thông qua việc sử dụng nhà ở thương mại hoặc sử dụng nhà ở xã hội được xây dựng theo dự án, quỹ đất để bố trí tái định cư. Ưu tiên việc bố trí tái định cư tại chỗ, tại khu vực lân cận nhằm góp phần bảo đảm an sinh xã hội cho đối tượng tái định cư.
- Việc phát triển nhà ở phục vụ tái định cư phải đảm bảo hài hòa lợi ích của Nhà nước, người dân tái định cư và doanh nghiệp, việc bố trí nhà ở tái định cư phải bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở. Nhà ở tái định cư được xây dựng phải đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn phù hợp với nhu cầu của người được tái định cư.
e) Hỗ trợ nhà ở theo chương trình mục tiêu
- Đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ có khó khăn về nhà ở, hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương) theo mức phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước giai đoạn 2021 - 2030; đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa, kết hợp chính sách hỗ trợ của Nhà nước với sự tham gia hỗ trợ của cộng đồng, đoàn thể, doanh nghiệp, cá nhân và gia đình người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ tham gia đóng góp để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo nhà ở hiện có, đảm bảo nâng cao chất lượng nhà ở.
- Đối với các hộ nghèo tại khu vực nông thôn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi, hộ nghèo trên địa bàn các huyện nghèo có khó khăn về nhà ở, hỗ trợ cải thiện nhà ở theo hướng: hỗ trợ từ ngân sách trung ương; tăng mức vay ưu đãi cũng như đề nghị các địa phương hỗ trợ thêm từ các nguồn xã hội hóa và lồng ghép việc hỗ trợ từ các nguồn vốn hợp pháp khác; tăng chất lượng và tăng diện tích tối thiểu của ngôi nhà được hỗ trợ xây dựng phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước.
- Đối với các hộ có nhà ở trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng hởi thiên tai, biến đổi khí hậu (bão, lũ, sạt lở đất, ...), hỗ trợ theo hướng cho vay ưu đãi để xây mới, cải tạo, sửa chữa nâng cao chất lượng căn nhà, tăng khả năng chống chịu của nhà ở; đối với một số khu vực nguy hiểm thực hiện hỗ trợ xây dựng hạ tầng khu tái định cư tại các khu vực an toàn từ nguồn ngân sách nhà nước.
- Đối với học sinh, sinh viên, phát triển nhà ở cho thuê gắn với việc quy hoạch, đầu tư xây dựng cơ sở đào tạo, đảm bảo điều kiện sinh hoạt và phù hợp với môi trường học tập.
f) Phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
- Việc phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tại khu vực nông thôn
+ Phải phù hợp quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, bảo đảm vệ sinh môi trường và kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực nhà ở. Việc xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở phải phù hợp với phong tục, tập quán kết hợp với bảo tồn, giữ gìn kiến trúc nhà ở truyền thống của từng vùng, miền.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở trong dự án thì phải phù hợp với quy hoạch chi tiết của dự án được duyệt. Đối với khu vực yêu cầu phải có giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế thì việc xây dựng phải tuân thủ giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
+ Trường hợp nhà ở của hộ gia đình, cá nhân nằm trong khu vực cần bảo tồn giá trị nghệ thuật, kiến trúc, văn hóa, lịch sử thì việc xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở còn phải tuân thủ quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
- Việc phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tại khu vực thành thị
+ Tại khu vực thành thị thì việc phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế thành thị. Đối với nhà ở có yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì việc xây dựng, sửa chữa, cải tạo nhà ở phải tuân thủ đúng nội dung của Giấy phép xây dựng.
+ Việc phát triển nhà ở phải bảo đảm tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng, kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực, bảo đảm yêu cầu vệ sinh, môi trường, kiến trúc nhà ở và không làm ảnh hưởng đến công trình liền kề.
g) Cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- Thực hiện cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo dự án gắn với cải tạo, chỉnh trang thành thị, phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chương trình phát triển nhà ở và kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Ưu tiên tập trung cải tạo, xây dựng lại các nhà chung cư, khu chung cư thuộc diện phải phá dỡ theo quy định của pháp luật về nhà ở nhằm đảm bảo tính mạng, tài sản, nâng cao chất lượng sống của người dân tại các nhà chung cư, khu chung cư, hướng tới phát triển thành thị xanh, văn minh hiện đại, bền vững.
- Nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước trong việc kiểm soát hoạt động đầu tư các dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.
h) Quản lý, vận hành nhà chung cư
- Đảm bảo duy trì chất lượng của tòa nhà thông qua quản lý, bảo trì, vận hành nhà chung cư thường xuyên, định kỳ, đúng quy trình kỹ thuật.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ và năng lực quản lý trong quá trình vận hành nhà chung cư, tăng cường tiện ích, chất lượng sống, bảo đảm an toàn cho các chủ thể sử dụng và quản lý chung cư, đặc biệt là an toàn phòng chống cháy nổ.
- Đảm bảo cân bằng lợi ích và đồng thuận của các bên về quyền sở hữu, sử dụng, khai thác các phần diện tích trong chung cư, giảm phát sinh tranh chấp, khiếu kiện và ổn định an ninh, trật tự xã hội tại các khu chung cư gắn với hoạt động của chính quyền địa phương.
3.4. Điều chỉnh dự báo quỹ đất để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2030
Trên cơ sở số liệu nhu cầu bổ sung diện tích sàn nhà ở so với Quyết định số: 3107 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh đối với cá loại hình nhà ở đã dược tính toán, xác định rõ nhu cầu bổ sung quỹ đất chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thừa Thiên Huế
- Công thức xác định diện tích đất của các loại nhà ở dựa trên công thức tính toán đã được phê duyệt:
SĐ= STT/(10.000×H×Q×P) (ĐVT: ha)
- Trong đó:
+ SĐ là diện tích đất ở dự kiến tăng thêm của từng loại nhà ở
+ STT là diện tích sàn nhà ở tăng thêm
+ Hệ số “10.000” là hệ số quy đổi diện tích từ m² sang ha.
+ H: hệ số sử dụng đất (hệ số sử dụng đất nhà ở thương mại trung bình là 2 dự án nhà ở thương mại tại tỉnh chủ yếu là nhà ở riêng lẻ liền kề ; nhà ở xã hội 5- 7; nhà ở hộ gia đình là 2-5).
+ Q: Mật độ xây dựng công trình nhà ở. Ước tính mật độ xây dựng của các công trình nhà ở trên địa bàn tỉnh với Q=28-30%
+ P: Hệ số khai thác mặt bằng, ước tính hệ số khai thác mặt bằng của các công trình nhà ở chung trên địa bàn tỉnh với P=40%.
- Dựa trên chỉ tiêu về diện tích sàn bổ sung của các loại nhà ở, dự báo nhu cầu đất bổ sung để phát triển nhà ở theo các loại hình của tỉnh qua các giai đoạn:
Bảng 12. Dự báo nhu cầu về quỹ đất để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh
Stt | Hình thức phát triển nhà ở | Diện tích sàn (m2) | Nhu cầu quỹ đất tăng thêm dự án (ha) | |||||
Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026- 2030 | Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | |||||
I | Nhà ở thương mại | 3.940.646 | 4.758.453 | 2.019,72 | 2.512,96 | |||
II | Nhà ở công vụ | 2.925 | 1.015 | 1,63 | 0,56 | |||
III | Nhà ở xã hội | 1.016.205 | 951.562 | 302,37 | 395,98 | |||
2.1 | Nhà ở xã hội cho các đối tượng thu nhập thấp | 707.749 | 589.791 | 156,66 | 162,00 | |||
2.2 | Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN | 75.800 | 101.200 | 18,84 | 95,23 | |||
2.3 | Nhà ở xã hội cho sinh viên | 30.000 | 55.647 | 16,67 | 30,92 | |||
2.4 | Nhà ở cho nhóm cán bộ, công chức, viên chức | 103.185 | 34.395 | 57,33 | 19,11 | |||
2.5 | Nhà ở cho nhóm lực lượng vũ trang | 99.471 | 170.529 | 52,86 | 88,74 | |||
IV | Nhà ở tái định cư | 261.800 | 233.150 | 127,23 | 116,24 | |||
V | Nhà ở dân tự xây trên đất ở hiện hữu | 2.019.414 | 2.297.181 | 1.108,11 | 1.256,06 | |||
5.1 | Nhà ở người có công với cách mạng | 80.980 | 45.380 | 49,34 | 19,36 | |||
5.2 | Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn | 181.615 | 206.415 | 97,53 | 118,15 | |||
5.3 | Nhà ở Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu | 135.540 | 175.020 | 75,30 | 97,23 | |||
5.4 | Nhà ở do người dân tự xây dựng | 1.621.279 | 1.870.366 | 885,93 | 1.021,32 | |||
Tổng cộng toàn tỉnh | 7.240.989 | 8.241.361 | 3.559,06 | 4.281,80 | ||||
+ Dự báo đến năm 2025: Tổng nhu cầu quỹ đất tăng thêm phục vụ dự án nhà ở, khu dân cư, khu thành thị toàn tỉnh khoảng 3.559,06 ha đất, trong đó: quỹ đất phát triển nhà ở xã hội khoảng 302,37 ha đất; quỹ đất phát triển nhà ở công vụ khoảng 1,63 ha đất; quỹ đất phát triển nhà ở để phục vụ tái định cư khoảng 127,23 ha đất; quỹ đất phát triển nhà ở thương mại khoảng 2.019,72ha đất; còn lại khoảng 1.108,11ha đất phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất hiện hữu.
+ Dự báo đến năm 2030: Tổng nhu cầu quỹ đất tăng thêm phục vụ dự án nhà ở, khu dân cư, khu thành thị toàn tỉnh khoảng 4.281,80 ha đất, trong đó: quỹ đất phát triển nhà ở xã hội khoảng 395,98 ha đất; quỹ đất phát triển nhà ở công vụ khoảng 0,56 ha đất; quỹ đất phát triển nhà ở để phục vụ tái định cư khoảng 116,24 ha đất; quỹ đất phát triển nhà ở thương mại khoảng 2.512,96 ha đất; còn lại khoảng 1.256,06 ha đất phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất hiện hữu
Việc xác định nhu cầu và chỉ tiêu cụ thể hàng năm và cho từng hạng mục cụ thể cho các địa phương sẽ được tiến hành trong phạm vi của Điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm cho tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bảng 13. Dự báo nhu cầu bổ sung về quỹ đất bổ sung để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh
Nhu cầu bổ sung so với Quyết định số: 3107 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh | ||||||
Stt | Hình thức phát triển nhà ở | Diện tích sàn (m2) | Nhu cầu quỹ đất bổ sung dự án (ha) | |||
Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | |||
I | Nhà ở thương mại | 1.314.780 | 1.013.128 | 560,91 | 432,22 | |
II | Nhà ở công vụ | 0 | 0 | 0,00 | 0,00 | |
III | Nhà ở xã hội | 634.328 | 475.520 | 90,21 | 67,62 | |
2.1 | Nhà ở xã hội cho các đối tượng thu nhập thấp | 572.229 | 400.791 | 81,37 | 57,00 | |
2.2 | Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN | 56.288 | 60.200 | 8,00 | 8,56 | |
2.3 | Nhà ở xã hội cho sinh viên | 0 | 0 | 0,00 | 0,00 | |
2.4 | Nhà ở cho nhóm cán bộ, công chức, viên chức | 0 | 0 | 0,00 | 0,00 | |
2.5 | Nhà ở cho nhóm lực lượng vũ trang | 5.811 | 14.529 | 0,83 | 2,07 | |
IV | Nhà ở tái định cư | 141.260 | 103.046 | 60,26 | 43,96 | |
V | Nhà ở dân tự xây trên đất ở hiện hữu | 106.978 | 156.314 | 45,64 | 66,69 | |
5.1 | Nhà ở người có công với cách mạng | -33.770 | 45.380 | -14,41 | 19,36 | |
5.2 | Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn | 26.140 | -26.910 | 11,15 | -11,48 | |
5.3 | Nhà ở Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu | 0 | 0 | 0,00 | 0,00 | |
5.4 | Nhà ở do người dân tự xây dựng | 114.608 | 137.844 | 48,89 | 58,81 | |
Tổng cộng toàn tỉnh | 2.197.346 | 1.748.008 | 757,02 | 610,49 | ||
3.5 Các khu vực dự kiến phát triển nhà ở theo dự án trên địa bàn hành chính cấp huyện
Trên cơ sở nhu cầu quỹ đất phát triển nhà ở theo dự án, quy hoạch chung đô thị ,quy hoạch chung xã đã được cấp thẩm quyền phê duyệt để xác định khu vực dự kiến phát triển nhà ở theo dự án trên địa bàn hành chính cấp huyện đảm bảo theo điểm i, khoản 1 Điều 9, Nghị định số 95/NĐ-CP của chính phủ quy định nội dung Chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh, trong đó chủ yếu thể hiện đối với loại hình nhà ở Thương mại và nhà ở xã hội (xem phụ lục bản đồ minh họa đính kèm).
Dựa trên các khu vực dự kiến phát triển nhà ở theo dự án, việc đề xuất danh mục các dự án dưới đây chỉ mang tính định hướng cho từng giai đoạn phát triển; theo đó các nội dung liên quan tên dự án, quy mô diện tích, quy mô dân số, quy mô diện tích sàn trong danh mục kèm theo mang tính định hướng; các số liệu này sẽ được chuẩn xác trong quá trình lập quy hoạch chi tiết 1500 (quy hoạch chi tiết rút gọn) triển khai dự án đầu tư nhưng đảm bảo không vượt quá tổng quy mô dân số, tổng diện tích sàn theo Chương trình nhà ở đã được phê duyệt.
Bảng 14. Nhu cầu bổ sung quỹ đất phát triển nhà ở thương mại (so với Quyết định số 3017/QĐ-UBND ngày 23/12/2022)
Stt | Đơn vị hành chính | Diện tích bổ sung (m2) | Nhu cầu quỹ đất bổ sung (ha) | ||
Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | Giai đoạn 2021- 2025 | Giai đoạn 2026- 2030 | ||
1 | Thành phố Huế | 236.159 | 461.775 | 100,75 | 197,00 |
2 | Huyện Phong Điền | 80.086 | 30.913 | 34,17 | 13,19 |
3 | Huyện Quảng Điền | 110.379 | 94.235 | 47,09 | 40,20 |
4 | Huyện Phú Vang | 351.804 | 227.184 | 150,09 | 96,92 |
5 | Thị xã Hương Thủy | 209.147 | 84.538 | 89,23 | 36,07 |
6 | Thị xã Hương Trà | 219.199 | 100.208 | 93,51 | 42,75 |
7 | Huyện A Lưới | 0 | 0 | 0,00 | 0,00 |
8 | Huyện Phú Lộc | 108.007 | 14.276 | 46,08 | 6,09 |
9 | Huyện Nam Đông | 0 | 0 | 0,00 | 0,00 |
10 | Toàn tỉnh | 1.314.780,13 | 1.013.128,27 | 560,91 | 432,22 |
Nhu cầu bổ sung quỹ đất được tính theo công thức chung
SĐ= STT /(10.000×H×Q×P)
Đối với từng dự án cụ thể các hệ số được xác định theo quy hoạch chi tiết được duyệt, tuy nhiên tổng diện tích sàn nhà ở từng đơn vị hành chính không thay đổi (Phụ lục bản đồ xác định các khu vực dự kiến phát triển nhà ở theo dự án)
+ Đối với quỷ đất phát triển cho loại hình nhà ở xã hội:
Được kế thừa, xác định dựa trên bảng phụ lục theo quyết định số 228/KH-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
Bảng 15. Nhu cầu bổ sung quỹ đất nhà ở xã ((so với Quyết định số 3017/QĐ- UBND ngày 23/12/2022)
Stt | Đơn vị hành chính | Diện tích bổ sung (m2) | Nhu cầu quỹ đất bổ sung (ha) | ||
Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026- 2030 | ||
1 | Thành phố Huế | 365.560 | 126.235 | 155,96 | 53,85 |
2 | Huyện Phong Điền | 114.924 | 70.000 | 49,03 | 29,86 |
3 | Huyện Quảng Điền | 29.000 | 0 | 12,37 | 0,00 |
4 | Huyện Phú Vang | -2.400 | -5.000 | -1,02 | -2,13 |
5 | Thị xã Hương Thủy | 3.994 | 63.185 | 1,70 | 26,96 |
6 | Thị xã Hương Trà | -1.800 | 34.600 | -0,77 | 14,76 |
7 | Huyện A Lưới | 0 | 0 | 0,00 | 0,00 |
8 | Huyện Phú Lộc | 125.050 | 190.000 | 53,35 | 81,06 |
9 | Huyện Nam Đông | 0 | 0 | 0,00 | 0,00 |
10 | Toàn tỉnh | 634.328,00 | 475.520,00 | 270,62 | 204,36 |
Riêng đối với nhà ở xã hội không phát sinh thêm quỹ đất vì các dự án trong phụ lục theo quyết định số 228/KH-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã được thống kê trong phụ lục thuyết minh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đã phê duyệt.
3.6. Điều chỉnh nhu cầu về vốn để đầu tư xây dựng nhà ở
3.6.1 Nguồn vốn để phát triển nhà ở
- Cách xác định nguồn vốn phát triển nhà ở:
Nguồn vốn = (Diện tích các loại nhà ở) x Suất vốn đầu tư xây dựng.
- Trong đó:
+ Diện tích sàn là diện tích dự kiến hoàn thành của các loại nhà ở;
+ Suất vốn đầu tư xây dựng nhà ở căn cứ Quyết định số 510/QĐ-BXD ngày 19/05/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022; tỉnh Thừa Thiên Huế có suất đầu tư xây dựng thuộc vùng 3.
- Theo Quyết định số 510/QĐ-BXD ngày 19/05/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Dự kiến suất vốn đầu tư nhà ở thương mại tính với tỷ lệ 70% nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm; 20% nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường bao xây gạch, sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm; và 10% chung cư từ 7 - 10 tầng có 1 tầng hầm.
- Dự kiến suất vốn nhà ở xã hội tính với tỷ lệ 70% là nhà ở chung cư cao từ 7 – 10 tầng có 1 tầng hầm; 30% nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng cao từ 2 – 3 tầng kết cấu khung chịu lực BTCT, tường bao xây gạch, sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm.
- Dự kiến suất vốn nhà ở cho học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú; nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN tính cho nhà ở chung cư cao từ 5 - 7 tầng không có tầng hầm.
- Dự kiến suất vốn nhà ở công vụ tính bằng với suất vốn nhà ở xã hội.
- Dự kiến suất vốn đầu tư nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tính cho nhà ở thấp tầng BTCT cao 2-3 tầng.
- Dự kiến suất vốn nhà ở tái định cư tính bằng với suất vốn nhà ở của hộ gia đình, cá nhân.
Bảng 16. Dự báo tổng nhu cầu vốn đầu tư phân theo loại hình nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Stt | Hình thức phát triển nhà ở | Vốn đầu tư (tỷ đồng) | |
Kế hoạch 2021-2025 | Kế hoạch 2026-2030 | ||
I | Nhà thương mại | 36.409,99 | 43.966,20 |
II | Nhà ở công vụ | 36,45 | 12,65 |
III | Nhà ở xã hội | 12.861,52 | 12.224,28 |
2.1 | Nhà ở xã hội cho các đối tượng thu nhập thấp | 8.820,39 | 7.350,33 |
2.2 | Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN | 944,67 | 1.261,22 |
2.3 | Nhà ở xã hội cho sinh viên | 570,84 | 1.058,85 |
2.4 | Nhà ở xã hội cho nhóm cán bộ, công chức, viên chức | 1.285,95 | 428,65 |
2.5 | Nhà ở cho nhóm lực lượng vũ trang | 1.239,67 | 2.125,23 |
IV | Nhà ở tái định cư | 2.091,26 | 1.862,40 |
V | Nhà ở dân tự xây trên đất ở hiện hữu | 15.626,37 | 17.776,26 |
5.1 | Nhà ở người có công với cách mạng | 646,87 | 362,50 |
5.2 | Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn | 946,03 | 1.075,22 |
5.3 | Nhà ở Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu | 1.082,69 | 1.398,06 |
5.4 | Nhà ở do người dân tự xây dựng | 12.950,78 | 14.940,48 |
Tổng cộng toàn tỉnh | 67.025,59 | 75.841,79 |
3.6.2 Cơ cấu nguồn vốn
Dự kiến có các nguồn vốn để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
- Vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội sẽ các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng và vốn vay từ Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam.
- Vốn đền bù giải tỏa, đầu tư hạ tầng kỹ thuật sẽ sử dụng nguồn vốn của chủ đầu tư bỏ ra thực hiện (được khấu trừ vào tiền sử dụng đất đã nộp) và nguồn vốn thu được từ 20% quỹ đất nhà ở xã hội tại các dự án phát triển nhà ở, khu thành thị do chủ đầu tư nộp.
- Nhà ở của các đối tượng chính sách sẽ sử dụng vốn vay từ Ngân hàng chính sách xã hội, Quỹ vì người nghèo các cấp và các tổ chức, cá nhân hỗ trợ.
- Nhà ở tái định cư sẽ được xây dựng chủ yếu với hình thức nhà nước đầu tư hạ tầng kỹ thuật và giao đất, hộ gia đình bỏ vốn xây dựng nhà ở.
- Nhà ở công vụ sẽ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách của tỉnh.
- Nhà ở học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách của tỉnh và kêu gọi đầu tư các nhà đầu tư kinh tế tham gia.
- Nhà ở thương mại và nhà ở do dân tự xây dựng sẽ do các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng.
3.6.3 Nhu cầu về vốn đầu tư
Bảng 17. Dự báo nguồn vốn đầu tư phân theo loại hình nhà ở đến năm 2025
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Stt | Loại hình nhà ở | Cơ cấu nguồn vốn đến năm 2025 | |||
Tổng | Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương | Vốn khác | ||
I | Nhà thương mại | 36.409,99 | 0,00 | 0,00 | 36.409,99 |
II | Nhà ở công vụ | 36,45 |
| 36,45 | 0,00 |
III | Nhà ở xã hội | 12.861,52 | 0,00 | 55,33 | 12.806,19 |
2.1 | Nhà ở xã hội cho các đối tượng thu nhập thấp | 8.820,39 | 0,00 | 0,00 | 8.820,39 |
2.2 | Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN | 944,67 | 0,00 | 10,94 | 933,73 |
2.3 | Nhà ở xã hội cho sinh viên | 570,84 | 0,00 | 16,81 | 554,03 |
2.4 | Nhà ở xã hội cho nhóm cán bộ, công chức, viên chức | 1.285,95 | 0,00 | 14,46 | 1.271,49 |
2.5 | Nhà ở cho nhóm lực lượng vũ trang | 1.239,67 | 0,00 | 13,12 | 1.226,55 |
IV | Nhà ở tái định cư | 2.091,26 | 0,00 | 96,62 | 1.994,64 |
V | Nhà ở dân tự xây trên đất ở hiện hữu | 15.626,37 | 52,50 | 6,86 | 15.567,01 |
5.1 | Nhà ở người có công với cách mạng | 646,87 | 38,68 | 3,95 | 604,24 |
5.2 | Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn | 946,03 | 13,82 | 1,38 | 930,83 |
5.3 | Nhà ở Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu | 1.082,69 |
| 1,53 | 1.081,16 |
5.4 | Nhà ở do người dân tự xây dựng | 12.950,78 | 0,00 | 0,00 | 12.950,78 |
Tổng cộng toàn tỉnh | 67.025,59 | 52,50 | 195,26 | 66.777,83 |
+ Dự báo đến năm 2025: Tổng nhu cầu vốn đầu tư toàn tỉnh khoảng 67.025,59 tỷ đồng, trong đó: Nhu cầu vốn phát triển Nhà ở xã hội khoảng 12.861,52 tỷ đồng; Nhà ở công vụ khoảng 36,45 5tỷ đồng; Nhà ở để phục vụ tái định cư khoảng 2.091,26 tỷ đồng; Nhà ở thương mại khoảng 36.409,99 tỷ đồng; còn lại khoảng 15.567,01 tỷ đồng phát triển Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng.
Bảng 18. Dự báo nguồn vốn đầu tư phân theo loại hình nhà ở đến năm 2030
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Stt | Loại hình nhà ở | Cơ cấu nguồn vốn đến năm 2030 | |||
Tổng | Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương | Vốn khác | ||
I | Nhà thương mại | 43.966,20 | 0,00 | 0,00 | 43.966,20 |
II | Nhà ở công vụ | 12,65 | 0,00 | 12,65 | 0,00 |
III | Nhà ở xã hội | 12.224,28 | 0,00 | 187,54 | 12.036,74 |
2.1 | Nhà ở xã hội cho các đối tượng thu nhập thấp | 7.350,33 | 0,00 | 105,93 | 7.244,40 |
2.2 | Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN | 1.261,22 | 0,00 | 22,98 | 1.238,24 |
2.3 | Nhà ở xã hội cho sinh viên | 1.058,85 | 0,00 | 31,95 | 1.026,90 |
2.4 | Nhà ở xã hội cho nhóm cán bộ, công chức, viên chức | 428,65 | 0,00 | 4,82 | 423,83 |
2.5 | Nhà ở cho nhóm lực lượng vũ trang | 2.125,23 | 0,00 | 21,86 | 2.103,37 |
IV | Nhà ở tái định cư | 1.862,40 | 0,00 | 104,28 | 1.758,12 |
V | Nhà ở dân tự xây trên đất ở hiện hữu | 17.776,26 | 59,62 | 8,32 | 17.708,32 |
5.1 | Nhà ở người có công với cách mạng | 362,50 | 38,68 | 3,95 | 319,87 |
5.2 | Nhà ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn | 1.075,22 | 20,94 | 2,07 | 1.052,21 |
5.3 | Nhà ở Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu | 1.398,06 | 0,00 | 2,30 | 1.395,76 |
5.4 | Nhà ở do người dân tự xây dựng | 14.940,48 |
|
| 14.940,48 |
Tổng cộng toàn tỉnh | 75.841,79 | 59,62 | 312,79 | 75.469,38 |
+ Dự báo đến năm 2030: Tổng nhu cầu vốn đầu tư toàn tỉnh khoảng 75.841,79 tỷ đồng, trong đó: Nhu cầu vốn phát triển Nhà ở xã hội khoảng 12.224,28 tỷ đồng; Nhà ở công vụ khoảng 12,65 tỷ đồng; Nhà ở để phục vụ tái định cư khoảng 1.862,40 tỷ đồng; Nhà ở thương mại khoảng 43.966,20 tỷ đồng; còn lại khoảng 17.708,32 tỷ đồng phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất hiện hữu
3.7. Mối liên hệ, ảnh hưởng của nội dung điều chỉnh với nội dung chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 đã được phê duyệt:
Nội dung điều chỉnh kế thừa trên nền tảng các định hướng lớn về phát triển kinh tế - xã hội của quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, bao gồm điều chỉnh quy mô dân số đến năm 2030, tổng sản phẩm (GRDP) bình quân đầu người đến năm 2030 (Kế thừa các mục tiêu phát triển quan trọng của Nghị quyết 54- NQ/TW về tăng trưởng kinh tế và GRDP bình quân đầu người) và các chỉ tiêu phát triển nhà ở để phù hợp với quy hoạch chung tỉnh giai đoạn 2021-2030 và Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021và Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung thành thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 làm ảnh hưởng đến các các chỉ tiêu diện tích sàn tăng thêm; quỹ đất và nguồn vốn thực hiện dự án và đã được thực hiện điều chỉnh tại Phần II Báo cáo tổng hợp điều chỉnh này.
Về mặt bản chất, Điều chỉnh Chương trình triển nhà ở nhằm tính toán nhu cầu bổ sung diện tích sàn nhà ở so với quyết định đã phê duyệt do có sự thay đổi về chỉ tiêu m2 sàn/ người theo định hướng của Quyết định số 1745/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đạt 33m2 sàn/người đến năm 2030, từ đó dự báo tổng nhu cầu tăng thêm diện tích sàn cho các loại hình nhà ở, tổng nhu cầu tăng thêm diện tích đất dự án, dự báo nguồn vốn thực hiện; là một công cụ điều tiết quan trọng của Nhà nước định hướng phát triển nhà ở có sự gắn kết với Quy hoạch tỉnh, quy hoạch thành thị, quy hoạch xây dựng hay quy hoạch sử dụng đất. Đây là căn cứ quan trọng để hoạch định chỉ tiêu nhu cầu nhà ở của chương trình phù hợp với bối cảnh thực tiễn của tỉnh Thừa Thiên Huế, đồng thời phản ánh đầy đủ, kịp thời nhu cầu thực tế để làm tròn vai trò công cụ điều tiết thị trường nhà ở tại địa phương cho giai đoạn 10 năm (2021-2030).
4. Kết quả đánh giá nhu cầu bổ sung diện tích sàn, quỹ đất so với các đề xuất bổ sung phát triển nhà ở theo dự án
Trong điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở lần này đang tạm thời xác định các khu vực dự kiến phát triển nhà ở theo dự án trên địa bàn hành chính cấp huyện dựa trên nhu cầu bổ sung diện tích sàn nhà ở tăng thêm do chỉ tiêu diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh đến năm 2030 tăng từ 30m²/người lên 33m²/người; trong đó chưa tiến hành rà soát danh mục các dự án phát triển nhà ở dự kiến kêu gọi đầu tư tại Chương trình phát triển nhà đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 4/11/2021 và phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 3017/QĐ-UBND ngày 23/12/2022. Song, việc phân bổ quỹ đất phát triển nhà ở theo dự án trên địa bàn hành chính cấp huyện đảm bảo không chồng lấn lên nhau.
Qua số liệu rà soát của các địa phương, đến nay các địa phương đã đề xuất bổ sung vào phụ lục danh mục dự án thuộc Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế các dự án này mang tính chất định hướng nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung về diện tích đất và diện tích sàn với số lượng dự án:
- Nhà ở thương mại, khu thành thị: bổ sung 15 dự án nhà ở thương mại;
- Nhà ở tái định cư: bổ sung 09 dự án hạ tầng kỹ thuật để phục vụ tái định cư (đầu tư công) tại địa bàn huyện A lưới (01 dự án); huyện Nam Đông (02 dự án); thị xã Hương Thủy (06 dự án)
Nhà ở xã hội: Nhà ở xã hội cạnh khu đất tam giác dọc đường 2-9, thị xã Hương Thủy;
Nhà ở xã hội tại ngã tư đường Trưng Nữ Vương giao với đường 2-9, thị xã hương Thủy;
Huế các dự án này mang tính chất định hướng nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung về diện tích đất và diện tích sàn;
Dự kiến trong lần điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở tỉnh tiếp theo (sau khi Đề án công nhận khu vực tỉnh Thừa Thiên Huế dự kiến thành lập thành phố trực thuộc Trung ương hiện nay đang được Quốc hội thông qua), Sở Xây dựng sẽ phối hợp với UBND cấp huyện, các cơ quan chức năng và đơn vị tư vấn tiến hành rà soát tổng thể nhằm đảm bảo theo nhu cầu trong kỳ chương trình phát triển nhà ở tỉnh giai đoạn 2021 – 2030.
Tên dự án, diện tích đất quy hoạch dự kiến và các số liệu về diện tích sàn, số lượng căn hộ của các dự án mang tính định hướng trên cơ sở các quy hoạch tỉnh, quy hoạch chung... đã được phê duyệt; Quy mô, tên, số liệu của dự án sẽ được cụ thể khi thực hiện kêu gọi đầu tư và sẽ được cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm nhưng đảm bảo tổng diện tích sàn các loại nhà tuân thủ theo Chương trình phát triển nhà ở điều chỉnh này. Đối với các dự án chưa có quy hoạch phân khu thì tạm tính các thông số theo quy hoạch chung, sau khi quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết được phê duyệt, sẽ cập nhật tên, diện tích đất quy hoạch dự kiến và các thông tin liên quan đến dự án vào Kế hoạch phát triển nhà ở.
(Chi tiết cụ thể các dự án bổ sung theo Phụ lục đính kèm)
CHƯƠNG IV:
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
Trên cơ sở các nhóm 6 giải pháp: Hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách; Giải pháp về kiến trúc quy hoạch; Giải pháp về công nghệ; Giải pháp về vốn, tài chính, tín dụng, thuế; Giải pháp về chính sách đất đai; Giải pháp tuyên truyền, vận động đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030; nội dung tại Chương III này sẽ bổ sung một số giải pháp để triển khai cụ thể hóa mục tiêu và để phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021, Phù hợp với các mục tiêu, chỉ tiêu đã được xác định tại Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung thành thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 cụ thể như sau:
4.1. Giải pháp về quy hoạch, phát triển quỹ đất
- Trong quá trình lập, phê duyệt quy hoạch thành thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch khu công nghiệp phải bố trí quỹ đất để phát triển nhà ở bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt nhằm đáp ứng phát triển các dự án thành thị, dự án phát triển nhà ở, dự án phát triển nhà xã hội, nhà công vụ, nhà ở phục vụ tái định cư...
- Trong quá trình lập quy hoạch thành thị, thực hiện điều chỉnh, quy hoạch lại, tái thiết các khu dân cư hiện hữu theo hướng giảm mật độ tập trung dân cư kết hợp mô hình nhà ở cao tầng hiện đại, đảm bảo đồng bộ hạ tầng, hoặc có kế hoạch cải tạo, nâng cấp hạ tầng khu dân cư hiện hữu.
- Tập trung phủ kín quy hoạch chi tiết trên cơ sở quy hoạch chung thành thị, quy hoạch nông thôn mới; thường xuyên rà soát các quy hoạch được phê duyệt nhưng thời gian thực hiện kéo dài, thiếu khả thi để điều chỉnh hoặc xóa bỏ.
- Phấn đấu lấp đầy Quy hoạch phân khu đối với khu vực phát triển thành thị và điều chỉnh các quy hoạch khác phù hợp với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
4.2. Giải pháp nâng cao năng lực phát triển nhà ở theo dự án
- Nâng cao năng lực của chủ đầu tư thực hiện dự án phát triển nhà ở thông qua bổ sung quy định về các điều kiện cần đáp ứng của nhà đầu tư bảo đảm chủ đầu tư phải có đủ chức năng, năng lực, kinh nghiệm thực hiện các dự án nhà ở, ưu tiên chủ đầu tư có phương án được đánh giá cao về giải pháp quy hoạch, kiến trúc, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, tiến độ thực hiện dự án, đưa công trình vào sử dụng, giải pháp quản lý vận hành.
- Tăng cường hiệu quả và tính công khai, minh bạch trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư theo đó chủ yếu thực hiện thông qua phương thức đấu giá, đấu thầu cho các dự án phát triển thành thị, phát triển nhà ở, phát triển nhà ở xã hội, dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư.
- Tăng cường giám sát, áp dụng các chế tài để đảm bảo chủ đầu tư thực hiện đúng những những cam kết, nghĩa vụ, nội dung được phê duyệt trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
- Tăng cường thực hiện quản lý sau đầu tư xây dựng nhà ở, ban hành các quy chế để quản lý cũng như quy định về việc bàn giao, tiếp nhận, bảo trì các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong dự án phát triển nhà ở.
4.3. Giải pháp về nguồn vốn và thuế
- Huy động nguồn vốn xã hội hóa để phát triển nhà ở thông qua nhiều hình thức như: huy động vốn của doanh nghiệp, huy động từ ngân hàng, các tổ chức tín dụng, quỹ đầu tư phát triển địa phương, cổ phiếu, trái phiếu và các nguồn vốn hợp pháp khác, nhằm tạo lập hệ thống tài chính nhà ở vận hành ổn định, dài hạn và giảm phụ thuộc vào ngân sách nhà nước.
- Huy động hiệu quả nguồn vốn nước ngoài thông qua các cơ chế huy động tài chính quốc tế như: quỹ đầu tư, quỹ tín thác bất động sản, liên doanh, liên kết thực hiện dự án nhà ở; tạo điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài tham gia phát triển nhà ở xã hội.
- Tiếp tục thực hiện chính sách ưu đãi về thuế liên quan đến phát triển xã hội như miễn, giảm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và các ưu đãi khác theo pháp luật về thuế và pháp luật về nhà ở.
4.4. Giải pháp phát triển thị trường bất động sản
- Tăng cường kiểm soát hoạt động của các sàn giao dịch bất động sản trong đó có hoạt động giao dịch kinh doanh nhà ở; góp phần quản lý thông tin giao dịch bất động sản, tăng tính công khai, minh bạch và bảo vệ quyền lợi người dân khi kinh doanh bất động sản thông qua các sàn giao dịch bất động sản theo hướng: khuyến khích việc giao dịch kinh doanh bất động sản qua sàn để công khai, minh bạch; các nhà ở, bất động sản có sẵn, đã được cấp giấy chứng nhận không bắt buộc thực hiện giao dịch qua sàn.
- Tăng cường kiểm soát hoạt động môi giới bất động sản trong đó có hoạt động môi giới kinh doanh nhà ở của các tổ chức, cá nhân theo hướng: nâng cao trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp đối với cá nhân hành nghề môi giới bất động sản; các cá nhân hành nghề môi giới bất động sản đăng ký, tham gia hoạt động để có tổ chức quản lý (hoạt động theo doanh nghiệp, văn phòng, hội…).
- Tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản và nhà ở; hoàn thiện việc xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản để đảm bảo tính công khai, minh bạch; nâng cao hiệu quả của các hoạt động kiểm tra, xử lý, ngăn chặn sai phạm trong kinh doanh nhà ở và bất động sản.
4.5. Giải pháp cải cách thủ tục hành chính, thủ tục đầu tư
- Đơn giản hóa thủ tục hành chính trong quy trình đầu tư phát triển nhà ở từ bước lựa chọn chủ đầu tư, giao đất, đầu tư xây dựng dự án, cấp giấy chứng nhận sở hữu... Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa, chuẩn hóa, thực hiện chuyển đổi số các thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng nhà ở hộ gia đình, riêng lẻ nhằm tăng cường sự tham gia người dân. Đẩy mạnh việc phân cấp, phân quyền, thực hiện cải cách hành chính tại các địa phương.
CHƯƠNG V:
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN THỰC HIỆN NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
5.1. Tiến độ thực hiện Chương trình điều chỉnh
Sau khi Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 được phê duyệt UBND tỉnh phê duyệt, Sở Xây dựng thực hiện tham mưu UBND tỉnh Điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025.
Về tiến độ thực hiện chương trình nhà ở chủ yếu là tiến độ kêu gọi đầu tư và thực hiện các dự án phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030 và đã được thể hiện cụ thể tại từng dự án cụ thể (tiến độ dự kiến) tại các Phụ lục đính kèm thuyết minh báo cáo kèm Quyết định phê duyệt chương trình nhà ở. Cụ thể, tiến độ thực hiện Chương trình phân thành hai giai đoạn như sau:
5.1.1. Giai đoạn 2021-2025
- Đến Quý IV năm 2024, sau khi Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 được phê duyệt UBND tỉnh phê duyệt, Sở Xây dựng tiến hành rà soát lại các quy hoạch, thường xuyên cập nhật nhu cầu của từng loại hình nhà ở làm cơ sở xây dựng Điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025;
- Phấn đấu trong Quý IV năm 2024 và Quý I năm 2025, tỉnh sẽ công bố Điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 xác định rõ các định hướng, mục tiêu và nhiệm vụ phát triển nhà ở trong giai đoạn này;
- Cuối năm 2025, tổ chức đánh giá tình hình thực hiện Điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà trong giai đoạn 2021 – 2025 và đánh giá tổng hợp tình hình thực hiện chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025.
5.1.2. Giai đoạn 2026-2030
- Trong năm 2026, công bố kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2026 – 2030;
- Từ năm 2027 đến năm 2030 thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chương trình phát triển nhà ở, tiến tới hoàn thành các chỉ tiêu đã đưa ra trong chương trình;
- Trong giai đoạn này, cần đẩy mạnh vai trò của công tác quản lý nhà nước về nhà ở, hoàn thiện cơ chế quản lý xuyên suốt từ UBND cấp tỉnh cho tới UBND cấp xã;
- Cuối năm 2030, đánh giá tổng hợp chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế định hướng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, ghi nhận những mặt được và những vấn đề còn tồn tại để làm cơ sở cho việc xây dựng chương trình phát triển nhà ở trong các giai đoạn tiếp theo.
5.2. Trách nhiệm của các sở, ban ngành thực hiện nội dung điều chỉnh: tiếp tục triển khai thực hiện trách nhiệm các sở, ban ngành đã được phê duyệt tại Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030; cụ thể:
5.2.1. Trách nhiệm của các Sở, Ban ngành
a) Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện đến UBND tỉnh theo định kỳ vào giữa quý IV hàng năm.
- Chủ trì việc lập Quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch, cải tạo chỉnh trang thành thị và quy hoạch điểm dân cư nông thôn phù hợp với quy hoạch chung đã được phê duyệt làm cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước và chính quyền địa phương thực hiện quản lý xây dựng nhà ở.
- Chủ trì phối hợp các ban, ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân cấp huyện lập Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm.
- Phối hợp với Sở Nội vụ kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý và phát triển nhà ở của Tỉnh và của các UBND cấp huyện đảm bảo điều kiện và năng lực thực hiện trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
- Phối hợp với các địa phương và Sở Lao động Thương binh & Xã hội, Mặt trận Tổ quốc lập kế hoạch xây dựng nhà ở hàng năm cho các đối tượng chính sách, người có công với cách mạng, người nghèo.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật về nhà ở trên địa bàn Tỉnh.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Rà soát lại các dự án xây dựng nhà ở đã giao đất các nhà đầu tư và phối hợp với các sở, ban, ngành đề xuất UBND tỉnh thu hồi các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.
- Tham mưu cho UBND tỉnh về thủ tục giao đất, cho thuê đất cho các chủ đầu tư để triển khai dự án theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng trong việc cân đối quỹ đất phát triển nhà ở và chuẩn bị quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở tái định theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế được phê duyệt và cập nhật các dự án phát triển nhà ở vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.
- Rà soát, thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong việc giao đất ở, cho thuê đất.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương làm cơ sở chỉ đạo, điều hành và kiểm điểm kết quả thực hiện theo định kỳ trình UBND tỉnh quyết định.
- Lập kế hoạch về vốn, cân đối vốn đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, Nhà ở để phục vụ tái định cư được đầu tư từ vốn ngân sách hàng năm và từng thời kỳ.
- Nghiên cứu các giải pháp khuyến khích đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển nhà ở theo dự án.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật đầu tư.
d) Sở Tài chính
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sử dụng hiệu quả nguồn thu từ việc chủ đầu tư các dự án nhà ở thương mại, khu thành thị thực hiện nghĩa vụ tài chính nộp tiền tương đương với giá trị quỹ đất 20% để phát triển đầu tư xây dựng quỹ nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành; đặc biệt là đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước để cho thuê.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí ngân sách hàng năm để xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, Nhà ở để phục vụ tái định cư được đầu tư từ vốn ngân sách theo kế hoạch trình UBND tỉnh thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
- Phối hợp với Sở Xây dựng thẩm định giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội; giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở để phục vụ tái định cư; giá thuê nhà ở công vụ.
đ) Sở Lao động Thương binh và xã hội
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, Mặt trận Tổ quốc tính, xác định nhu cầu ở của các hộ chính sách, hộ có công, hộ nghèo cần hỗ trợ hàng năm. Đồng thời, phối hợp với Sở Xây dựng trong việc triển khai hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ gia đình chính sách theo quy định.
e) Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở công nhân làm việc tại các Khu kinh tế, công nghiệp trên địa bàn tỉnh và thực hiện các nhiệm vụ về phát triển nhà ở theo chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh phân công, ủy quyền.
g) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các đơn vị thành viên
Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện và giám sát việc thực hiện pháp luật về nhà ở; vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đóng góp, hỗ trợ các Chương trình xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội, người có công cách mạng, người nghèo gặp khó khăn về nhà ở.
h) Các sở, ngành có liên quan
Các Sở, ngành có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện chương trình phát triển nhà ở tỉnh và các cơ chế, chính sách có liên quan đến phát triển nhà ở trên phạm vi địa bàn.
5.2.2. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế
a) Tổ chức, chỉ đạo triển khai chương trình phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Tổng hợp kết quả thực hiện chương trình phát triển nhà trên địa bàn và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng theo định kỳ vào giữa quý IV hàng năm.
b) Trên cơ sở Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh, phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ban ngành thực hiện lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển thành thị, nông thôn để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn đặc biệt là nhà ở xã hội, nhà ở cho các đối tượng có nhu nhập thấp, người nghèo và các đối tượng chính sách xã hội để thực hiện Chương trình phát triển nhà ở các địa phương.
c) Tiếp tục cải cách hành chính, đơn giản thủ tục trong việc cấp phép xây dựng, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cung cấp thông tin quy hoạch đối với nhà ở riêng lẻ để người dân thuận lợi trong việc đầu tư xây dựng mới, cải thiện nhà ở theo nhu cầu và khả năng.
d) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên môi trường lập và thực hiện quy hoạch xây dựng các khu nhà ở trên địa bàn, lập kế hoạch phát triển nhà ở thành thị và nông thôn hàng năm và 5 năm.
đ) Chủ trì trong việc giải phóng mặt bằng, quản lý quỹ đất phát triển nhà ở, đặc biệt là quỹ đất 20% phát triển nhà ở xã hội; quản lý thực hiện các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn.
e) Triển khai, phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Về cơ bản, Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 đã được điều chỉnh phù hợp. Tuy nhiên, trên cơ sở đánh giá tình hình triển khai thực tế chương trình phát triển nhà giai đoạn trước cùng với những kết quả đạt được và những tồn tại, trong Chương trình điều chỉnh đề xuất một vài dự báo mới về một số chỉ tiêu đã được xác định trong chương trình cũ để phù hợp với thực tế và đảm bảo tính khả thi trong áp dụng triển khai đến năm 2030.
Nội dung điều chỉnh Chương trình đã cụ thể hóa điều chỉnh các chỉ tiêu tổng số căn hộ và tổng diện tích sàn cần đầu tư xây dựng theo từng loại hình nhà. Theo đó là căn cứ triển khai xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 05 năm để cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển nhà ở cụ thể cho từng năm, từng địa phương.
Trên cơ sở diện tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng theo từng loại hình nhà ở trong từng giai đoạn đến năm 2030, xác định được nguồn vốn cần thiết để thực hiện Kế hoạch, trong đó phân rõ từng loại nguồn vốn: vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, vốn của doanh nghiệp, vốn của người dân. Tuy nhiên, việc đảm bảo các nguồn lực theo dự báo là điều kiện tiên quyết để Chương trình đạt kết quả mong muốn.
Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh, là cơ sở để các địa phương, cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong công tác phát triển nhà ở thương mại, nhà ở công vụ, giúp giải quyết tốt nhu cầu về nhà ở cho các đối tượng xã hội; đảm bảo an sinh xã hội; góp phần chỉnh trang, phát triển thành thị, nông thôn mới; góp phần kích cầu sản xuất, phát triển thị trường bất động sản. Đặc biệt Chương trình đã đề xuất các giải pháp phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với cơ chế, góp phần phát triển bền vững thị trường bất động sản nhà ở đồng thời có chính sách hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội. Các giải pháp này là cơ sở quan trọng để tiếp tục nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách phù hợp và sát với thực tế về quản lý và phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Theo mục h), khoản 1, Điều 27 Luật nhà ở 2023, trong chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh phải xác định “Khu vực dự kiến phát triển nhà ở phân theo đơn vị hành chính cấp huyện”, tuy nhiên, hiện nay ranh giới hành chính cấp huyện theo Quyết định số 108/QĐ-TTg chưa xác định và chưa có thống kê dân số tương ứng, do đó trong điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở lần này chỉ xác định khu vực dự kiến phát triển bổ sung quyết định số 3107/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đồng thời đảm bảo khu vực dự kiến bổ sung không trùng lặp với các dự án đã được đề cập trong quyết định số 3107/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế; và quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
Trên cơ sở nội dung chương trình, hệ thống các chỉ tiêu cần đạt được và các giải pháp để triển khai thực hiện; Các đơn vị có liên quan tổng hợp các ý kiến đề xuất để tỉnh kiến nghị với trung ương thực hiện điều chỉnh, bổ sung các chính sách hỗ trợ phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và tính chất đặc thù của tỉnh Thừa Thiên Huế./.
PHỤ LỤC 01:
DANH MỤC ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THEO DỰ ÁN TRONG ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030 (LẦN 2)
Ghi chú: - Tên dự án, diện tích đất quy hoạch dự kiến và các thông số dự án tạm tính theo các quy hoạch đã được phê duyệt; quá trình kêu gọi đầu tư tên, diện tích đất quy hoạch dự kiến và các thông tin dự án có thay đổi và sẽ được cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm. Đối với các dự án chưa có quy hoạch phân khu thì tạm tính các thông số theo quy hoạch chung, sau khi quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết được phê duyệt, sẽ cập nhật tên, diện tích đất quy hoạch dự kiến dự án và các thông tin liên quan đến dự án vào Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm. - Đối với một số dự án tại các đô thị loại III trở lên chưa xác định được cơ cấu sử dụng đất của dự án nên chưa xác định được quỹ đất 20% để phát triển nhà ở xã hội đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị; trước khi thực hiện thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư dự án sẽ xác định cụ thể quỹ đất 20% này đảm bảo theo quy định tại Khoản 4, Điều 1, Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ và sẽ được cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm. | |||||||||||||||
Stt | Tên, địa điểm, công trình, dự án | Chủ đầu tư | Diện tích đất QH (ha) | Diện tích đất ở theo quy hoạch dự kiến (m2) | Nhà chung cư | Nhà liền kề, biệt thự | Tổng cộng | Hệ số sử dụng đất (m2) | Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) | Giai đoạn đầu tư | |||||
Diện tích XD (m2) | Căn hộ dự kiến (căn hộ) | Diện tích sàn dự kiến (m2) | Diện tích XD (m2) | Căn hộ dự kiến (căn hộ) | Diện tích sàn dự kiến (m2) | Căn hộ (căn hộ) | Diện tích sàn (m2) | ||||||||
A | Danh mục dự án đề xuất bổ sung vào chương trình phát triển nhà ở tỉnh | ||||||||||||||
I | Nhà ở thương mại | ||||||||||||||
1 | Khu đô thị tại phường Thủy Châu, Thủy Phương | Đang kêu gọi đầu tư | 70 | 494.500 |
|
|
| 138.460 | 1.385 | 332.304 | 1.385 | 332.304 | 0,47 | 2.000 | 2024 - 2030 |
2 | Khu đô thị dịch vụ Hương Thủy | Đang kêu gọi đầu tư | 189 | 440.000 |
|
|
| 123.200 | 1.232 | 295.680 | 1.232 | 295.680 | 0,16 | 3.961 | 2024 - 2030 |
3 | Dự án nhà ở tại khu vực đường Sóng Hồng, Phường Phú Bài | Đang kêu gọi đầu tư | 1,6 | 16.000 |
|
|
| 11.200 | 112 | 26.880 | 112 | 26.880 | 1,68 | 400 | 2024 - 2030 |
4 | Khu đô thị Phong An | Đang kêu gọi đầu tư | 120 | 198.553 |
|
|
| 119.132 | 794 | 238.264 | 794 | 238.264 | 0,20 | 3.000 | 2024 - 2030 |
5 | Khu đô thị sinh thái tại xã Giang Hải và Vinh Hiền, huyện Phú Lộc | Đang kêu gọi đầu tư | 110 | 225.000 |
|
|
| 40.500 | 270 | 64.800 | 270 | 64.800 | 0,06 | 4.000 | 2024 - 2030 |
6 | Khu nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ tại khu đất 27, 29, 31, 50 Trần Cao Vân và số 09 Nguyễn Tri Phương, phường Phú Hội, thành phố Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 1,7 | 13.650 | 5967 | 1790,1 | 125307 | 5.364 | 54 | 25.747 | 1.844 | 151.054 | 8,89 | 1.500 | 2024 - 2030 |
7 | Khu nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ tại khu đất 50 Trần Quang Khải, phường Phú Hội, thành phố Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 0,22 | 2.070 |
|
|
| 1.449 | 14 | 3.478 | 14 | 3.478 | 1,58 | 250 | 2024 - 2030 |
8 | Dự án khu thương mại dịch vụ kết hợp ở tại 40 Trần Thúc Nhẫn | Đang kêu gọi đầu tư | 0,5 | 1.600 |
|
|
| 960 | 10 | 2.016 | 10 | 2.016 | 0,40 | 430 | 2024 - 2030 |
9 | Dự án tại khu đất số 2 Nguyễn Trường Tộ, 35-37 Nguyễn Huệ | Đang kêu gọi đầu tư | 0,5 | 5.200 | 1170 | 150,42857 | 10530 | 2.080 | 21 | 4.992 | 171 | 15.522 | 3,10 | 430 | 2024 - 2030 |
10 | Khu đô thị đường Sư Vạn Hạnh | Đang kêu gọi đầu tư | 25,52 | 100.344 | 12.047 | 1003,9 | 60234 | 57.469 | 522 | 267.115 | 1.526 | 327.349 | 1,28 | 600 | 2024 - 2030 |
11 | Dự án Khu hỗn hợp sinh thái Đầm Thanh Lam | Đang kêu gọi đầu tư | 114,9 | 184.453 |
|
|
| 118.187 | 660 | 399.649 | 660 | 399.649 | 0,35 | 1.600 | 2024-2030 |
12 | Khu phức hợp du lịch nghỉ dưỡng kết hợp dân cư Vinh Hải | Đang kêu gọi đầu tư | 88 | 90.000 |
|
|
| 32.400 | 220 | 66.000 | 220 | 66.000 | 0,08 | 2.000 | 2024 - 2030 |
13 | Khu dân cư tại xã Phú An, huyện Phú Vang | Đang kêu gọi đầu tư | 35 | 134.000 |
|
|
| 64.320 | 643 | 154.368 | 640 | 154.368 | 0,44 | 1.200 | 2024-2030 |
14 | Khu nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ tại khu vực bến Than, Thủy Bằng, thành phố Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 40 | 127.700 |
|
|
| 30.648 | 204 | 49.037 | 204 | 49.037 | 0,12 | 1.400 | 2024-2030 |
15 | Dự án Nhà ở thương mại tại Khu đất OTM thuộc dự án Khu phức hợp Thuỷ Vân giai đoạn 2 | Đang kêu gọi đầu tư | 1,15 |
|
|
|
| 6.900 | 46 | 11.040 | 46 | 11.040 | 0,96 |
| 2024-2030 |
II | Nhà ở xã hội | ||||||||||||||
1 | Nhà ở xã hội cạnh khu đất tam giác dọc đường 2-9, thị xã Hương Thủy | Đang kêu gọi đầu tư | 1,90 | 2.850,00 | 2.850 | 204 | 14.250 | 0 | 0 | 0 | 204 | 14.250 |
| 1.180 | 2024-2030 |
2 | Nhà ở xã hội tại ngã tư đường Trưng Nữ Vương giao với đường 2-9, thị xã hương Thủy | Đang kêu gọi đầu tư | 0,70 | 1.050,00 | 1.050,00 | 75 | 5.250 | 0 | 0 | 0 | 75 | 5.250 |
| 450 | 2024-2030 |
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030 (LẦN 2)
Stt | Tên, địa điểm, công trình, dự án | Chủ đầu tư | Diện tích đất QH (ha) | Nhà chung cư | Nhà liền kề, biệt thự | Tổng cộng | Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng) | Năm hoàn thành | ||||||
Diện tích XD (ha) | Căn hộ dự kiến (căn hộ) | Diện tích sàn dự kiến (m2 ) | Diện tích XD (ha) | Căn hộ dự kiến (căn hộ) | Diện tích sàn dự kiến (m2) | Căn hộ (căn hộ) | Diện tích sàn (m2) | |||||||
I | Nhà ở thương mại | |||||||||||||
I.1 | Địa bàn thị xã Hương Thủy | |||||||||||||
1 | Dự án Khu đô thị sinh thái Thanh Toàn, Thành phố Huế (Đề xuất sửa thành Khu đô thị sinh thái Thanh Toàn, thị xã Hương Thủy theo Quyết định số 1304/QĐ-UBND ngày 06/6/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu Khu đô thị sinh thái Thanh Toàn, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế) | Đang kêu gọi đầu tư | 520 |
|
|
| 156 | 4.680 | 2.808.000 | 4.680 | 2.808.000 | 9.200 |
| |
2 | Dự án khu nhà ở và dịch vụ thương mại hỗ trợ cho cụm công nghiệp, phường Thủy Phương (Đã có trong Quyết định số 3107/QĐ-UBND ngày 23/12/2022, đề nghị đổi tên thành Khu đô thị phía Tây phường Thủy Phương theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 12302/UBND-XT ngày 13/11/2023 và diện tích theo QHPK Thủy Dương-Thủy Phương đã được UBND tỉnh phê duyệt) | Đang kêu gọi đầu tư | 22 | 2,42 | 278 | 15.846 | 8,36 | 648 | 71280,000 | 926 | 87.126 | 1.220 | 2023-2030 | |
3 | Khu đô thị Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy. Đề nghị điều chỉnh tên thành Khu đô thị mới tại xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy | Đang kêu gọi đầu tư | 58 |
|
|
| 15,50 | 1.472 | 588.800,00 | 1.472 | 65,76 | 1.500 | 2024-2030 | |
4 | Khu đô thị sinh thái khu vực xã Thủy Thanh và khu vực lân cận | Đang kêu gọi đầu tư | 338 (Đề nghị điều chỉnh diện tích thành 350 ha) | 8,72 | 1.458 | 131.214 | 48,44 | 3.230 | 169,552 | 4.688 | 703.200 | 10.140 | 2026-2033 | |
5 | Dự án khu đô thị Vân Thê, thị xã Hương Thủy (Đã có trong Quyết định số 3107/QĐ-UBND ngày 23/12/2022, đề nghị điều chỉnh tên thành Dự án tại khu vực xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy, điều chỉnh diện tích thành 250ha) | Đang kêu gọi đầu tư | 250 | 127 | 3.478 | 458.577 | 51 | 2.611 | 901.095 | 6.089 | 1.359.673 |
|
| |
6 | Khu đô thị cảng hàng không quốc tế Phú Bài | Đang kêu gọi đầu tư | 260 (Đề nghị điều chỉnh diện tích thành 265 ha) |
|
|
| 78 thành 14,18 | 2340 thành 1418 | 1.404.000 thành 255.182 | 2340 thành 1418 | 1.404.000 thành 255.182 | 4.500,00 | 2024-2030 | |
7 | Dự án Khu phức hợp Thủy Vân giai đoạn 2 tại xã Thủy Vân, thị xã Hương Thủy | Liên danh CTCP Tập đoàn COTANA - Công ty CP Tập đoàn TELIN - CTCP ĐT & PT Bất động sản COTANA CAPITAL | 44,65 | 3,52 | 1.084 | 105.801 | 12,92 | 828 | 381.070 | 1.912 | 486.871 | 2.241,65 | 2018-2026 | |
I.2 | Địa bàn huyện Phú Vang | |||||||||||||
1 | Khu đô thị Phú Mỹ tại xã Phú Mỹ, huyện Phú Vang ( Đề nghị điều chỉnh tên thành "Khu đô thị Phú Mỹ thuộc Khu C – Đô thị mới An Vân Dương" theo Kế hoạch 02 /KH-UBND ngày 02/01/2024) | Đang kêu gọi đầu tư | 33,6 (Đề xuất điều chỉnh diện tích thành 35 ha) |
|
|
| 13,44 | 1,075 | 322,56 | 1,075 | 322,56 | 2,258 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024-2030) | |
2 | Khu dân cư mới xã Phú Mỹ tại xã Phú Mỹ, huyện Phú Vang ( Đề nghị điều chỉnh tên thành "Khu đô thị xã Phú Mỹ thuộc Khu E – Đô thị mới An Vân Dương" theo Thông báo số 73/TB- UBND ngày 27/02/2024) | Đang kêu gọi đầu tư | 40 |
|
|
| 8 | 640 | 192 | 640 | 192 | 1,344 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024-2030) | |
3 | Khu dân cư và khu du lịch nghỉ dưỡng Phú Diên 1 tại xã Phú Diên, huyện Phú Vang | Đang kêu gọi đầu tư | 21,68 |
|
|
| 3,92 | 1.100 | 150.000 | 1.100 | 150.000 | 600 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024-2030) | |
4 | Khu dân cư xã Phú Hồ 1 tại xã Phú Hồ, huyện Phú Vang. Đề nghị điều chỉnh tên thành: Dự án Khu đô thị Phú Hồ 1 tại xã Phú Hồ, huyện Phú Vang | Đang kêu gọi đầu tư | 321 |
|
|
| 73 | 4.000 | 2.295.991 | 4.000 | 2.295.991 | 15.000 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024-2030) | |
5 | Khu dân cư xã Phú Hồ 2 tại xã Phú Hồ, huyện Phú Vang. Đề nghị điều chỉnh tên thành: Dự án Khu đô thị Phú Hồ 2 tại xã Phú Hồ, huyện Phú Vang | Đang kêu gọi đầu tư | 300 |
|
|
| 73 | 4.000 | 2.295.991 | 4.000 | 2.295.991 | 15.000 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024-2030) | |
I.3 | Địa bàn huyện Phong Điền | |||||||||||||
1 | Khu ở kết hợp vui chơi giải trí đa năng và sân Golf cao cấp Phong Hiền tại xã Phong Hiền, huyện Phong Điền (Đề nghị đổi tên thành Khu ở kết hợp vui chơi giải trí đa năng Phong Hiền, vì tại Quy hoạch tỉnh và Quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế xác định khu vực này không kêu gọi đầu tư sân gôn nữa; trong năm 2024 dự kiến sẽ thành lập thị xã Phong Điền và sẽ thành lập phường Phong Hiền; do đó đề nghị điều chỉnh tên dự án đảm bảo theo quy định đầu tư, xây dựng tại khu vực đô thị). | Đang kêu gọi đầu tư | 400 (Đề nghị điều chỉnh diện tích còn 320ha vì trừ đi 80ha chồng lấn với đất quy hoạch khoáng sản) |
|
|
| 4,8 | 346 | 86.400 | 346 | 86.400 | 605 | 2025- 2030 | |
2 | Khu dân cư nông thôn mới Điền Hoà 1, huyện Phong Điền (Đề nghị đổi tên thành Khu đô thị Điền Hòa 1, dự kiến trong năm 2024 sẽ thành lập thị xã Phong Điền và khu vực Điền Lộc - Điền Hòa sẽ thành lập phường Phong Phú; do đó đề nghị điều chỉnh tên dự án đảm bảo theo quy định đầu tư, xây dựng tại khu vực đô thị) | Đang kêu gọi đầu tư | 20 (Điều chỉnh diện tích thành 25ha) |
|
|
| 15.506 | 1.260 | 89.725 | 1.260 | 89.725 |
| 2024 - 2030 | |
3 | Khu dân cư nông thôn mới Điền Hoà 2, huyện Phong Điền (Đề nghị đổi tên thành Khu đô thị Điền Hòa 2, dự kiến trong năm 2024 sẽ thành lập thị xã Phong Điền và khu vực Điền Lộc - Điền Hòa sẽ thành lập phường Phong Phú; do đó đề nghị điều chỉnh tên dự án đảm bảo theo quy định đầu tư, xây dựng tại khu vực đô thị) | Đang kêu gọi đầu tư | 17 (Đề nghị điều chỉnh diện tích dự án thành 23ha) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2024-2030 | |
4 | Dự án Khu dân cư dịch vụ Khu công nghiệp Phong Điền | Đang kêu gọi đầu tư | 104 |
|
|
| 22,63 | 2572 | 678893 | 2572 | 678893 | 4760 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
5 | Dự án khu dân cư Thương mại Hạ Cảng, thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền | Đang kêu gọi đầu tư | 34 |
|
|
| 9,5 | 700 | 70.000 | 700 | 70.000 | 750 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
6 | Nhà ở xã hội tại xã Phong Hiền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 26,17 |
|
|
| 12,19 | 1.958 | 287.392 | 1.958 | 287.392 | 1.430 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
7 | Khu đô thị sinh thái hồ cây Mang, huyện Phong Điền (Dự án Khu đô thị Cama Lakeside Eco Town) | Đang kêu gọi đầu tư | 23 |
|
|
| 11,5 | 575 | 460.000 | 575 | 460.000 | 1.500 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
8 | Dự án khu dân cư sinh thái phía tây thị trấn Phong Điền | Đang kêu gọi đầu tư | 62 |
|
|
| 24,8 | 992 | 446.400 | 992 | 446.400 | 1.600 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
9 | Dự án khu nhà ở mật độ thấp tại thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền | Đang kêu gọi đầu tư | 7 |
|
|
| 3,5 | 140 | 84.000 | 140 | 84.000 | 330 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
I.4 | Địa bàn thành phố Huế | |||||||||||||
1 | Dự án Khu đô thị sinh thái Rú Chá tại xã Hương Phong, thành phố Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 250 |
|
|
| 25 | 1.800 | 450.000 | 1.800 | 450.000 | 3.150 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
2 | Khu đô thị, dịch vụ thương mại kết hợp khu công nghệ thông tin thuộc Khu A - Đô thị mới An Vân Dương ( Đề nghị điều chỉnh tên thành "Khu dân cư tại khu đất CC4 thuộc Khu A - Đô thị mới An Vân Dương" theo Kế hoạch số 245/KH-UBND ngày 04/7/2023) | Đang kêu gọi đầu tư | 3,22 (Đề nghị điều chỉnh diện tích thành 3,6ha) | 0,18 | 420 | 20.428 | 0,57 | 238 | 32.305 | 658 | 52.733 | 800,00 | 2024-2030 | |
3 | Khu đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng Phú Thanh, thành phố Huế (Đề nghị điều chỉnh lại tên: "Khu đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng tại xã Phú Thanh và phường Thuận An, thành phố Huế" và địa điểm: xã Phú Thanh và phường Thuận An, thành phố Huế) | Đang kêu gọi đầu tư | 200 (điều chỉnh diện tích thành 92,13ha) |
|
|
| 29,51 | 2.669 | 101,59 | 2.669 | 101,59 | 1.900 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
4 | Dự án khu dân cư tại Thôn Thượng 2, phường Thuỷ Xuân, thành phố Huế (Đề nghị điều chỉnh tên dự án: Khu đô thị Thuỷ Xuân. Địa điểm: Phường Thuỷ Xuân và xã Thuỷ Bằng, thành phố Huế) | Đang kêu gọi đầu tư | 19,7ha (Đề nghị điều chỉnh lại 46,25ha) |
|
|
| 16 | 894 | 289.800 | 894 | 289.800 | 2.072 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
5 | Dự án khu dân cư phía Bắc, phường An Hòa, Hương Sơ, Hương Vinh, thành phố Huế và xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà (Đề nghị điều chỉnh tên và tách thành 3 dự án như sau:) |
| ||||||||||||
5 | Khu đô thị phía Bắc 1, phường An Hòa, thành phố Huế và xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà | Đang kêu gọi đầu tư | 32,6 | 1,95 | 325 | 54.700 | 8,6 | 540 | 135.000 | 865 | 189.700 | 1.190 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
5 | Khu đô thị phía Bắc 2, phường An Hòa, thành phố Huế và xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà | Đang kêu gọi đầu tư | 25,7 | 1,94 | 323 | 54.400 | 8,9 | 485 | 121.250 | 808 | 175.650 | 1.102 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
5 | Khu đô thị phía Bắc 3, phường An Hòa, Hương Sơ, Hương Vinh, thành phố Huế và xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà | Đang kêu gọi đầu tư | 129,7 | 14,51 | 2418 | 533.500 | 19,2 | 1030 | 624.550 | 3.448 | 1.177.850 | 4.208 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
6 | Khu đô thị kết hợp nghỉ dưỡng sinh thái tại xã Hương Thọ, thành phố Huế và xã Bình Thành, thị xã Hương Trà (Điều chỉnh tên: Khu đô thị, du lịch nghỉ dưỡng sinh thái và sân gôn tại xã Hương Thọ, thành phố Huế và xã Bình Thành, thị xã Hương Trà) | Đang kêu gọi đầu tư | 270 (Điều chỉnh thành 282ha) | 8 | 875 | 111.563 | 40 | 1.000 | 250.000 | 1.875 | 361.563 |
| 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
7 | Dự án Khu nhà ở sinh viên Đại học Huế tại Phường An Tây và phường An Cựu, TP Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 0,83 |
|
|
| 0,33 | 350 | 33.147 | 350 | 33.147 | 292,00 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
8 | Khu đô thị sinh thái ven sông Phố Lợi tại xã Phú Dương, phường Phú Thượng, thành phố Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 44,3 |
|
|
| 29,00 | 1.015 | 609.000 | 1.015 | 609.000 | 2.100,00 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
9 | Khu phức hợp đô thị kết hợp khu nghỉ dưỡng Hải Dương, thành phố Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 60 (điều chỉnh diện tích 72ha) | 5 | 190 | 24.000 | 20 | 800 | 240.000 | 990 | 264.000 | 1.920 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
10 | Khu du lịch, đô thị biển Hải Dương, xã Hải Dương, thành phố Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 35 | 2 | 80 | 10.000 | 6 | 300 | 90.000 | 380 | 100.000 | 700 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
11 | Dự án Khu dân cư Hương An tại phường An Hòa, phường Hương long, thành phố Huế và phường Hương An, thị xã Hương Trà (Điều chỉnh tên: Khu đô thị Hương An tại phường An Hòa, phường Hương long, phường Hương An, thành phố Huế) | Đang kêu gọi đầu tư | 45,1 | 1,65 | 1.800 | 247.500 | 16,50 | 880 | 528.000 | 2.680 | 775.500 | 3.500,00 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
12 | Khu chung cư Đống Đa (cải tạo chung cư cũ) | Đang kêu gọi đầu tư | 0,86 | 0,473 | 1.100 | 119.075 |
|
|
|
|
| 1.300,00 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
13 | Khu dân cư xen ghép nhà ở kết hợp dịch vụ, thương mại, văn phòng, phường Hương Long | Đang kêu gọi đầu tư | 3,98 |
|
|
| 1,3 | 220 | 57.312 | 220 | 57.312 | 401 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
14 | Dự án Tổ hợp nhà ở, thương mại, dịch vụ tại khu đất phía trước nhà thi đấu Bà Triệu | Đang kêu gọi đầu tư | 2 |
|
|
| 0,6 | 30 | 9.000 | 30 | 9.000 | 63 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
15 | Dự án nhà ở tại khu vực đối diện trường THCS Chu Văn An, phường Xuân Phú, thành phố Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 0,6 |
|
|
| 0,3 | 50 | 15.000 | 50 | 15.000 | 105 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
16 | Khu đô thị Hương Vinh, thành phố Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 32 | 3,0 | 105 | 13.500 | 9 | 550 | 170.000 | 655 | 183.500 | 1.325 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
17 | Khu du lịch kết hợp khu dân cư đường Nguyễn Phúc Nguyên Sư Vạn Hạnh, phường Hương Long, thành phố Huế (khu vực cạnh chù Linh Mụ) | Đang kêu gọi đầu tư | 16,8 |
|
|
| 2 | 288 | 57.600 | 288 | 57.600 | 403 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
18 | Dự án khu thương mại dịch vụ kết hợp ở tại 38 Hồ Đắc Di, thành phố Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 1,46 |
|
|
| 0,479 | 42 | 650.000 | 42 | 650.000 | 521 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
19 | Dự án Khu dân cư tại đường Đào Tấn và Trần Thái Tông, phường Trường An, thành phố Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 0,63 |
|
|
| 0,2597 | 29 | 1.039,17 | 29 | 1.039,17 | 52,4 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
20 | Khu đô thị kết hợp du lịch sinh thái Long Thọ, thành phố Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 150 |
|
|
| 30,00 | 900 | 540.000 | 900 | 540.000 | 1.900,00 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
21 | Khu đô thị kết hợp hồ cảnh quan sinh thái Bàu Vá, thành phố Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 20 |
|
|
| 4 |
|
|
|
|
| 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
22 | Dự án Khu phức hợp đô thị quốc tế Hùng Vương tại khu vực đường Hùng Vương Lê Quý Đôn-Tôn Đức Thắng- Nguyễn Thị Minh Khai, tp Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 6,5 |
|
|
| 2,30 | 230 | 64.400 | 230 | 64.400 | 220,00 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
23 | Dự án khu đô thị sinh thái Phú Mậu (Khu đô thị sinh thái Thanh Tiên) tại xã Phú Mậu,thành phố Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 138 | 7,00 | 2.613 | 280.000 | 60,00 | 2.100 | 1.260.000 | 4.713 | 1.540.000 | 4.500,00 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
24 | Khu đô thị Thuận An tại phường Thuận An, thành phố Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 14,33 |
|
|
| 5,49 | 700 | 192.150 | 700 | 192.150 | 750,00 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
25 | Khu đô thị du lịch biển Thuận An tại phường Thuận An, thành phố Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 48,2 ha ( điều chỉnh thành 55 ha) |
|
|
| 34,02 | 3.827 | 765.450 | 3.827 | 765.450 | 2.900,00 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
26 | Khu đô thị phía Bắc - phường Hương Long, phường An Hòa, phường Kim Long và phường Hương An, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 250 |
|
|
| 21,99 | 1.542 | 1.099.500 | 1.542 | 1.099.500 |
| 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
27 | Dự án Nhà ở chỉnh trang đường Cao Bá Quát, thành phố Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 16 (30 ha) | 1,4 | 450 | 28.000 | 6 | 920 | 230.400 | 1.370 | 258.400 | 1.809 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024- 2030) | |
28 | Khu ở - Thương mại OTM3 và khu công viên vui chơi giải trí CX3 thuộc Khu A - Đô thị mới An Vân Dương ( đã được thống nhất tách thành riêng thành 2 khu để kêu gọi đầu tư; kiến nghị đổi tên Khu ở - Thương mại OTM3 thuộc Khu A - Đô thị mới An Vân Dương ) | Đang kêu gọi đầu tư | 22.31 (đề nghị trừ lại phần DT khu CX3) | 1,52 | 7.008 | 234.000 | 1,24 | 859 | 69.912 | 7.868 | 303.912 | 4.649,00 | 2024-2030 | |
29 | Dự án Khu đô thị xã Phú Dương, Phú Thượng, Phú Mỹ thuộc Khu C – Đô thị mới An Vân Dương (Đề nghị điều chỉnh lại tên:Khu đô thị xã Phú Dương, phường Phú Thượng, thành phố Huế và xã Phú Mỹ, huyện Phú Vang thuộc Khu C – Đô thị mới An Vân Dương theo Kế hoạch số 449/KH-UBND ngày 05/12/2022) | Đang kêu gọi đầu tư | 160 | 1,2 | 896 | 103.040 | 28,02 | 1.456 | 835.741 | 1.456 | 835.741 | 5.850 | 2023- 2030 Đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện dự án thành (2024-2030) | |
30 | Dự án Khu đô thị mới An Cựu tại phường An Đông, thành phố Huế | Công ty Cổ phần Đầu tư IMG Huế | 32 | 0,8 | 754 | 193.580 | 8,34 | 754 | 198.680 | 1.508 | 392.260 | 299 | 2023-2030 | |
31 | Tổ hợp thương mại kết hợp nhà ở gồm các khu đất có ký hiệu OTM4, OTM6, LK16, LK17, CC12, CX2 tại nút giao vòng xuyến Võ Nguyên Giáp - Tố Hữu | Liên danh Công ty Cổ phần Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI - Công ty TNHH Đầu tư Bất động sản DOJI LAND | 18,26 | 5,0292 | 2.100 | 369.545 | 1,3688 | 160 | 54.751 | 2.260 | 424.296 | 4.637,00 | 2024-2030 | |
32 | Khu quy hoạch LK7, BT1, OTM1 và OTM2 thuộc Khu A - Đô thị mới An Vân Dương | Liên danh Cty CP Đầu tư BĐS Phú Xuân-Cty CP Constrexim số 1-Cty CP Confitech Tân Đạt | 8,4 | 2,72 | 1.479 | 175.380,69 | 2,75 | 167 | 74.092 | 1.646 | 249.472,69 | 2.527,00 | 2021-2016 | |
33 | Dự án Khu dân cư tại Khu quy hoạch LK8, LK9, CX11 và CC5 thuộc Khu A - Đô thị mới An Vân Dương | Liên danh Công ty CP Dự án Đại Lộc và Công ty CP Nam Hoàng Việt | 4,33 | 0 | 0 | 0 | 1,1 | 86 | 28.369,20 | 86 | 28.369,20 | 280,4 | 2021-2016 | |
34 | Chỉnh trang Khu dân cư tại lô CTR11, CTR12 và khai thác quỹ đất xen ghép thuộc Khu A - Đô thị mới An Vân Dương | Liên danh Công ty CP Tập đoàn IUC-Công ty CP Tập đoàn BGI | 12,979 | 0 | 0 | 0 | 2,79 | 211 | 100.049 | 211 | 100.049 | 630,5 | 2021-2024 | |
35 | Khu đô thị phía Đông đường Thủy Dương - Thuận An thuộc Khu E, Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh TT Huế | Liên danh Công ty CP Tập đoàn IUC-Công ty CP Tập Đoàn Nam Mê Kông | 24,27 | 0,67 | 874 | 99.921 | 5,04 | 440 | 231.723 | 1.314 | 331.644 | 1.755,80 | 2021-2028 | |
36 | Cải tạo, xây dựng lại các dãy nhà A, B, C khu chung cư Đống Đa, phường Phú Nhuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế | Công ty Cổ phần Phát triển và Đầu tư Đống Đa | 8,664 | 4,725 | 669 | 51.661,42 | 0 | 0 | 0 | 669 | 51.661,42 | 1300 | 2022-2025 | |
I.5 | Địa bàn Phú Lộc | |||||||||||||
1 | Dự án tại khu vực Hồ Truồi, xã Lộc Điền, huyện Phú Lộc ( Đề nghị điều chỉnh tên thành "Khu du lịch sinh thái và sân gôn Hồ Truồi" theo Quyết định số 1745/QĐ- TTg ngày 30/12/2023) | Đang kêu gọi đầu tư | 179.3 |
|
|
| 15 | 250 | 100 | 250 | 100 | 1 | 2025 - 2030 | |
2 | Dự án tại khu vực Lộc Bình – núi Quện, huyện Phú Lộc ( Đề nghị điều chỉnh tên thành "Khu đô thị sinh thái núi Quện, xã Lộc Bình, huyện Phú Lộc" theo Thông báo số 80/TB-UBND ngày 03/3/2023) | Đang kêu gọi đầu tư | 199.5 (Đề nghị điều chỉnh diện tích thành 274.72ha) |
|
|
| 40 | 700 | 350 | 700 | 350 | 40 | 2025 - 2030 | |
II | Nhà ở xã hội | |||||||||||||
1 | Nhà ở xã hội tại Khu đất XH6 thuộc Khu E - Đô thị mới An Vân Dương | Đang kêu gọi đầu tư | 7,9 | 1.92 | 1.900 | 433,000.00 | 0.96 | 380.00 | 114,000.00 | 2,280.00 | 547,000.00 | 1,321.00 | 2021 - 2025 | |
| Nhà ở xã hội tại Quỹ đất 20% dự án Khu phức hợp Thủy vân giai đoạn 2 | Liên danh CTCP Tập đoàn COTANA - Công ty CP Kỹ nghệ và Hạ tầng TELIN - CTCP ĐT & PT Bất động sản COTANA CAPITAL | 3,52 | 0,88 | 1.084 | 105.801 | 0 | 0 | 0 | 1.084 | 105.801 | 1.000 | 2021-2016 | |
| Nhà ở xã hội tại Quỹ đất 20% từ dự án Khu đô thị phía Đông đường Thủy Dương-Thuận An | Liên danh Công ty CP Tập đoàn IUC - Công ty CP Tập Đoàn Nam Mê Kông | 1.66 | 0.66 | 417 | 59.837 |
|
|
| 417 | 59.837 | 350 | 2022-2030 | |
2 | Nhà ở xã hội tại xã Phong Hiền, huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 26,27 |
|
|
| 117600 | 1680 | 119920 | 1680 | 119920 | 1.416.082 | 2024-2030 | |
| Nhà ở xã hội tại khu đất CC10, OCC11 Khu quy hoạch khu dân cư phía Bắc phường Hương Sơ, phường An Hòa, TP Huế | Đang kêu gọi đầu tư | 4,04 | 0,74 | 800 (thành 1.779) | 66.420 ( thành 127.100 |
|
|
| 850 (thành 1.779) | 85.829 (thành 127.100 | 945 | 2022-2026 thành 2024-2030 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐỀ XUẤT HỦY BỎ TRONG ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030 (LẦN 2)
I | Nhà ở thương mại | |||||||||||||
1 | Khu nghỉ dưỡng 05 sao và sân golf Điền Hòa tại xã Điền Hòa, huyện Phong Điền (khoảng 10ha đất ở) (Đề nghị hủy bỏ do trùng với dự án Khu dân cư nông thôn mới Điền Hoà 2, huyện Phong Điền) | Đang kêu gọi đầu tư | 420 |
|
|
| 3 | 480 | 72.000 | 480 | 72.000 | 504 | 2024 - 2030 | Không có vị trí cụ thể, không khả thi….. |
2 | Khu dân cư, du lịch nghỉ dưỡng Phú Hồ 3 tại xã Phú Hồ, Phú Lương, Phú Xuân, Phú Mỹ | Đang kêu gọi đầu tư | 1.495 |
|
|
| 299 | 15.377 | 5.382.000 | 15.377 | 5.382.000 | 37.674 | 2023-2030 | Trùng ranh giới các Dự án: Khu dân cư xã Phú Hồ 2 tại xã Phú Hồ, huyện Phú Vang; Khu dân cư kết hợp du lịch sinh thái đầm Hà Trung tại xã Phú Xuân và thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang và Khu dân cư sinh thái Phú Lương tại xã Phú Lương, huyện Phú Vang |
PHỤ LỤC 04:
DANH MỤC ĐỀ XUẤT BỔ SUNG DỰ ÁN NHÀ Ở ĐỂ PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ VÀO ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030 (LẦN 2)
Stt | Tên, địa điểm, công trình, dự án | Chủ đầu tư | Diện tích đất QH khoảng (ha) | Căn hộ dự kiến (căn hộ) | Diện tích sàn dự kiến (m2) | Loại nhà ở (thấp tầng hoặc cao tầng) | Dự kiến thời gian bố trí tái định cư | Ghi chú |
I | HUYỆN A LƯỚI |
| ||||||
1 | Dự án tái định cư xã Quảng Nhâm | Ban quản lý dự án khu vực huyện A Lưới | 23,30 | 75,00 | 2.400,00 | Thấp tầng | 2.025,00 | Đầu tư công |
II | HUYỆN NAM ĐỘNG |
| ||||||
1 | Dự án khu tái định cư phục vụ dự án sân golf tại La Vân, huyện Nam Đông, tỉnh TTH | Ban quản lý dự án khu vực huyện Nam Đông | 6,80 | 50,00 | 10.000,00 | Thấp tầng | 2023-2030 | Đầu tư công |
2 | Dự án khu tái định cư phục vụ dự án Xây dựng tuyến giao thông cửa ngõ vào huyện Nam Đông và CCN Hương Phú | Ban quản lý dự án khu vực huyện Nam Đông | 8,00 | 50,00 | 10.000,00 | Thấp tầng | 2023-2030 | Đầu tư công |
III | THỊ XÃ HƯƠNG THỦY |
| ||||||
1 | Khu dân cư và Tái định cư phường Thủy Dương | Đang kêu gọi đầu tư | 27,50 | 539,00 | 129.360,00 | Thấp tầng | 2024 - 2030 |
|
2 | Khu dân cư và Tái định cư Trung tâm xã Thủy Thanh | Đang kêu gọi đầu tư | 4,00 | 78,00 | 18.816,00 | Thấp tầng | 2024- 2030 |
|
3 | Khu Tái định cư khu vực 1 phường Thủy Châu | Đang kêu gọi đầu tư | 3,20 | 63,00 | 15.052,80 | Thấp tầng | 2024- 2030 |
|
4 | Khu Tái định cư khu vực 2 phường Thủy Châu | Đang kêu gọi đầu tư | 3,20 | 63,00 | 15.052,80 | Thấp tầng | 2024- 2030 |
|
5 | Khu Tái định cư khu vực 3 phường Thủy Châu | Đang kêu gọi đầu tư | 3,00 | 59,00 | 14.112,00 | Thấp tầng | 2024- 2030 |
|
6 | Khu Tái định cư đường Tố Hữu | Đang kêu gọi đầu tư | 11,00 | 216,00 | 51.744,00 | Thấp tầng | 2024-2030 |
|
| TỔNG CỘNG |
| 90,00 | 1.193,00 | 266.537,60 |
|
|
|
[1] Nguồn: Theo Báo cáo số 491/BC-UBND ngày 01/12/2022 của UBND tỉnh - Cổng thông tin điện tử Thừa Thiên Huế
- 1Quyết định 2734/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 2Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương giai đoạn năm 2022-2030 và định hướng đến năm 2045
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 (lần 2)
- Số hiệu: 2579/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực