Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 9 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2030 (LẦN 2)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 94/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản;

Căn cứ Nghị định số 98/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển, xây dựng lại nhà chung cư;

Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều Luật Nhà ở;

Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065;

Căn cứ Nghị quyết số 118/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thông qua Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030;

Xét Tờ trình số 9864/TTr-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 (lần 2), với một số nội dung chính sau:

1. Các nội dung điều chỉnh.

a) Chỉ tiêu phát triển nhà ở đến năm 2025.

- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 28,8 m² sàn/người. Trong đó, diện tích nhà ở bình quân tại đô thị đạt 30,9 m² sàn/người, diện tích nhà ở bình quân tại nông thôn đạt 26,7 m² sàn/người.

- Diện tích sàn xây dựng mới tăng thêm khoảng 7.240.988 m² sàn.

- Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở kiên cố toàn tỉnh đạt khoảng 98,5 %, trong đó: Đô thị đạt 99,4%, nông thôn 97,9%.

b) Chỉ tiêu phát triển nhà ở đến năm 2030

- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 33,0 m² sàn/người. Trong đó, diện tích nhà ở bình quân tại đô thị đạt 34,1 m² sàn/người, diện tích nhà ở bình quân tại nông thôn đạt 32,0 m² sàn/người.

- Diện tích sàn xây dựng mới tăng thêm khoảng 8.241.361 m² sàn.

- Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở kiên cố toàn tỉnh đạt khoảng 99%, trong đó: Đô thị đạt 100%, nông thôn 98%.

2. Điều chỉnh dự báo nhu cầu:

a) Nhu cầu về nhà ở

- Dự báo đến năm 2025: Nhà ở xã hội phát triển thêm khoảng 1.016.205m² sàn; nhà ở công vụ phát triển thêm khoảng 2.925m² sàn; nhà ở tái định cư phát triển thêm khoảng 261.800m² sàn; nhà ở thương mại phát triển thêm khoảng 3.940.646m² sàn; còn lại khoảng 2.019.414m² sàn phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng.

- Dự báo đến năm 2030: Nhà ở xã hội phát triển thêm khoảng 951.562m² sàn; nhà ở công vụ phát triển thêm khoảng 1.015m² sàn; nhà ở tái định cư phát triển thêm khoảng 233.150m² sàn; nhà ở thương mại phát triển thêm khoảng 4.758.453m² sàn; còn lại khoảng 2.297.181m² sàn phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng.

b) Nhu cầu về quỹ đất

- Dự báo đến năm 2025: Nhu cầu đất ở tăng thêm khoảng 3.559,06 ha, trong đó: Quỹ đất phát triển nhà ở xã hội khoảng 302,37 ha; quỹ đất phát triển nhà ở công vụ khoảng 1,63 ha; quỹ đất phát triển nhà ở tái định cư khoảng 127,23 ha; quỹ đất phát triển nhà ở thương mại khoảng 2.019,72 ha; còn lại khoảng 1.108,11 ha phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng.

- Dự báo đến năm 2030: Nhu cầu đất ở tăng thêm khoảng 4.281,80 ha; trong đó: Quỹ đất phát triển nhà ở xã hội khoảng 395,98 ha; quỹ đất phát triển nhà ở công vụ khoảng 0,56 ha; quỹ đất phát triển nhà ở tái định cư khoảng 116,24 ha; quỹ đất phát triển nhà ở thương mại khoảng 2.512,96 ha; còn lại khoảng 1.256,06 ha phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng.

c) Nhu cầu về vốn

- Dự báo đến năm 2025: Tổng nhu cầu vốn đầu tư toàn tỉnh khoảng 67.025,59 tỷ đồng, trong đó: Nhu cầu vốn phát triển Nhà ở xã hội khoảng 12.861,52 tỷ đồng; Nhà ở công vụ khoảng 36,45 tỷ đồng; Nhà ở để phục vụ tái định cư khoảng 2.091,26 tỷ đồng; Nhà ở thương mại khoảng 36.409,99 tỷ đồng; còn lại khoảng 15.626,37 tỷ đồng phát triển Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng.

- Dự báo đến năm 2030: Tổng nhu cầu vốn đầu tư toàn tỉnh khoảng 75.841,79 tỷ đồng, trong đó: Nhu cầu vốn phát triển Nhà ở xã hội khoảng 12.224,28 tỷ đồng; Nhà ở công vụ khoảng 12,65 tỷ đồng; Nhà ở để phục vụ tái định cư khoảng 1.862,40 tỷ đồng; Nhà ở thương mại khoảng 43.966,20 tỷ đồng; còn lại khoảng 17.776,26 tỷ đồng phát triển nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng.

3. Bổ sung giải pháp về quy hoạch, phát triển quỹ đất

Phấn đấu lấp đầy Quy hoạch phân khu đối với khu vực phát triển đô thị và điều chỉnh các quy hoạch khác phù hợp với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.

Điều 2. Điều khoản thi hành

Các nội dung tại Nghị quyết số 118/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 và Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 không trái với Nghị quyết này vẫn tiếp tục triển khai thực hiện.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 19 thông qua ngày 25 tháng 9 năm 2024./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBTVQH; Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Bộ Xây dựng;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã và Tp Huế;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu VT, HĐ3.

CHỦ TỊCH




Lê Trường Lưu

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 (lần 2)

  • Số hiệu: 89/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 25/09/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Lê Trường Lưu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/09/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản