- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 4Chỉ thị 33-CT/TW năm 2014 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai, kiểm soát việc kê khai tài sản do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về giá cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác, bảo trì, tổ chức giao thông đường giao thông nông thôn và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác, bảo trì công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng ngừa và xử lý trường hợp khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đông người, có tính chất phức tạp, gay gắt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Định mức chi tiết kinh tế - kỹ thuật - lao động áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Thông tư 10/2016/TT-BTP Quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017
- 11Quyết định 283/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 01/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Quy định giá cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 58/2014/QĐ-UBND
- 13Quyết định 13/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng cảng cá và cho thuê cơ sở hạ tầng tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 15Nghị quyết 23-NQ/TW năm 2018 về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Quyết định 2364/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Đề án "Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi"
- 17Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 18Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 19Nghị định 168/2018/NĐ-CP về công tác quốc phòng ở Bộ, ngành trung ương, địa phương
- 20Quyết định 42/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 21Quyết định 1179/QĐ-UBND năm 2018 quy định về sử dụng biểu mẫu trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 22Chỉ thị 27-CT/TW năm 2019 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, người đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 23Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ sửa đổi 2019
- 24Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2019 về tăng cường phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động "tín dụng đen" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục đập, hồ chứa nước thủy lợi lớn, vừa, nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 26Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 12/CT-TTg về tăng cường phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động “tín dụng đen” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 27Nghị định 81/2019/NĐ-CP về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- 28Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 29Quyết định 630/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy và chữa cháy do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2020 về tăng cường phòng ngừa, xử lý hoạt động lừa đảo chiếm đoạt tài sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 32Nghị định 80/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
- 33Nghị định 137/2020/NĐ-CP về quản lý, sử dụng pháo
- 34Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 21/CT-TTg về tăng cường phòng ngừa, xử lý hoạt động lừa đảo chiếm đoạt tài sản do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 35Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án sửa chữa, nâng cấp mộ và nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 36Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 37Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 38Kết luận 02-KL/TW năm 2021 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 47-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng cháy, chữa cháy do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 39Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 40Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 41Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND quy định về việc xử lý các cơ sở không bảo đảm yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy và Chữa cháy 27/2001/QH10 có hiệu lực
- 42Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND, ngày 08/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định việc xử lý các cơ sở không bảo đảm yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy chữa cháy 27/2001/QH10 có hiệu lực
- 43Quyết định 75/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà Nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 44Quyết định 10/2022/QĐ-UBND quy định về an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với nhà ở riêng lẻ và nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 45Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển du lịch tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 46Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2022 về tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đối với khu dân cư, hộ gia đình, nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 47Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn vốn và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 48Quyết định 32/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 49Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 50Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 51Chỉ thị 01/CT-TTg năm 2023 về tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 52Luật Căn cước 2023
- 53Kế hoạch 151/KH-UBND năm 2023 cải thiện và nâng hạng chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 54Quyết định 35/2023/QĐ-UBND về Quy định khu vực bảo vệ; khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; khu vực cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 39/2021/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2021-2026
- 4Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2023 Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Nghị quyết 70/NQ-HĐND năm 2023 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1440/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2024 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Kết luận số 2043-KL/TU ngày 05/12/2023 của Hội nghị tỉnh ủy lần thứ 14 (Khóa XX) về tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2023; mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2024 của HĐND tỉnh khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026;
Căn cứ Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 20 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2021-2026;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác trọng tâm năm 2024 của UBND tỉnh.
Điều 2. Căn cứ Chương trình công tác trọng tâm năm 2024 của UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện nhằm hoàn thành chương trình, kế hoạch năm 2024.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các thành viên UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC NĂM 2024 CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1440/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. Nội dung thực hiện xuyên suốt năm 2024
1. Kịp thời ban hành các chương trình hành động, kế hoạch, chỉ thị, xây dựng các phương án, kịch bản điều hành và quyết liệt chỉ đạo các cấp, các ngành, các địa phương triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp và nỗ lực, phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 theo Nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và các văn bản có liên quan của Trung ương.
2. Triển khai thực hiện kịp thời Quy hoạch quốc gia, Quy hoạch tỉnh, Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất đã được phê duyệt. Quyết liệt thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03/11/2022 của Bộ Chính trị, Chương trình hành động của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, trong đó, phối hợp xây dựng và thực hiện Đề án xây dựng trung tâm lọc, hóa dầu và năng lượng quốc gia tại Khu kinh tế Dung Quất; kiến nghị Thủ tướng Chính phủ sớm triển khai xây dựng tuyến Cao tốc Quảng Nam - Quảng Ngãi (CT.22) và tuyến Cao tốc Quảng Ngãi - Kon Tum nhằm hoàn thiện mạng lưới hạ tầng giao thông của vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.
3. Thực hiện quyết liệt, hiệu quả các giải pháp thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, nhất là thu tiền sử dụng đất. Quản lý chặt chẽ chi ngân sách địa phương đảm bảo đúng tiêu chuẩn, chế độ, định mức, chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả. Tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả tài sản công, trong đó, tập trung thực hiện phương án xử lý, sắp xếp trụ sở làm việc sau khi sáp nhập các đơn vị hành chính.
4. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công ngay từ đầu năm, nhất là các dự án chậm tiến độ nhiều năm; phấn đấu giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn đầu tư công, gắn với đảm bảo chất lượng công trình xây dựng và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
5. Tập trung thu hút các dự án đầu tư có chất lượng theo danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư giai đoạn 2021 - 2025; ưu tiên kêu gọi đầu tư các lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp sạch; chế biến, chế tạo; các lĩnh vực phụ trợ cho ngành công nghiệp luyện cán thép, chuỗi dự án sản xuất các sản phẩm sau thép, cơ khí chế tạo, gia công hàng xuất khẩu. Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong quá trình xây dựng các dự án có quy mô lớn, có tác động lan tỏa: Nâng cấp mở rộng Nhà máy lọc dầu Dung Quất; Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất 2; các dự án Nhà máy điện tubin khí hỗn hợp Dung Quất I, Dung Quất II, Dung Quất III và dự án VSIP II Quảng Ngãi...
6. Tập trung cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng thực chất, hiệu quả, bảo đảm an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường sinh thái. Khuyến khích phát triển bền vững kinh tế tập thể, tạo điều kiện cho kinh tế hộ gia đình phát triển. Tiếp tục phát triển chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP); đẩy mạnh phát triển kinh tế biển. Phát triển đa dạng các ngành dịch vụ, nhất là trong các lĩnh vực du lịch, thương mại điện tử, tài chính, ngân hàng, y tế, giáo dục, logistics, các dịch vụ mới của nền kinh tế số, có giá trị gia tăng cao.
7. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để đầu tư, phát triển hệ thống hạ tầng dùng chung mang tính kết nối vùng và liên vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Tập trung hỗ trợ và thực hiện các dự án giao thông quan trọng, tạo thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội: Đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi; Đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông (CT.01) đoạn Quảng Ngãi - Hoài Nhơn (Bình Định); tuyến đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh, đảm bảo kết nối đồng bộ với quy hoạch đường bộ ven biển với các tỉnh lân cận (Quảng Nam, Bình Định) và quy hoạch tuyến đường bộ ven biển Việt Nam.
8. Đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, từng bước nâng cao chất lượng phát triển đô thị. Tập trung đầu tư, phát triển Khu kinh tế Dung Quất, làm động lực chính để huyện Bình Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV và trở thành thị xã trực thuộc tỉnh vào năm 2025; hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại IV của thị xã Đức Phổ và các tiêu chí đô thị loại V của đô thị mới Sơn Tịnh, huyện Sơn Tịnh. Thực hiện có hiệu quả chiến lược, chương trình, kế hoạch về phát triển nhà ở và một số giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững.
9. Nâng cao chất lượng công tác quản lý đất đai. Siết chặt quản lý, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong khai thác tài nguyên, khoáng sản. Bảo vệ và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước. Tăng cường công tác quản lý, thanh, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường; bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng. Chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
10. Đẩy mạnh phát triển du lịch, trong đó tập trung thu hút đầu tư, nhất là các nhà đầu tư chiến lược đầu tư phát triển các khu, điểm du lịch quy mô lớn, hiện đại; hoàn thành xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án phát triển huyện đảo Lý Sơn thành trung tâm du lịch biển - đảo. Phát huy hiệu quả hoạt động của các thiết chế văn hóa, thể thao từ tỉnh đến cơ sở. Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể; xây dựng hồ sơ trình UNESCO ghi danh Văn hóa Sa Huỳnh là di sản văn hóa thế giới. Đẩy mạnh các hoạt động thể thao quần chúng, nâng cao tầm vóc, thể lực con người Quảng Ngãi.
11. Nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh các tuyến, đặc biệt y tế cơ sở; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chế chuyên môn, tinh thần thái độ phục vụ, kỷ luật, kỷ cương tại các cơ sở khám, chữa bệnh; đẩy mạnh kêu gọi đầu tư các bệnh viện, đầu tư phát triển y tế kỹ thuật cao, dịch vụ y tế chăm sóc sức khỏe.
12. Thực hiện tốt các chính sách người có công, chính sách xã hội, chính sách an sinh xã hội. Nâng cao nhận thức của xã hội về giáo dục nghề nghiệp, sắp xếp lại mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tăng cường thông tin, kết nối cung - cầu lao động, thúc đẩy tạo việc làm. Tiếp tục đổi mới căn bản, toàn diện, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; khắc phục tình trạng thiếu giáo viên, nhất là tại địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tăng cường cơ sở vật chất bảo đảm chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo; bảo đảm an toàn trường học, vệ sinh trường học, môi trường sư phạm thân thiện, lành mạnh.
13. Triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ; chú trọng hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Tập trung tổ chức thực hiện hiệu quả chuyển đổi số; đề xuất phát triển hệ thống thông tin, dữ liệu, trao đổi thông tin kinh tế, xã hội giữa các địa phương trong vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ, vùng động lực miền Trung; các chương trình triển khai chuyển đổi số tại vùng.
14. Đẩy mạnh cải cách công vụ, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; đẩy nhanh công tác phê duyệt vị trí việc làm. Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Thực hiện hiệu quả quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung; khắc phục tâm lý né tránh, sợ trách nhiệm của một bộ phận cán bộ, công chức, viên chức.
15. Tăng cường công tác cải cách hành chính, nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025. Triển khai thực hiện hiệu quả các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nhất là đồng hành, hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp. Tăng cường công tác hậu kiểm, xử lý các dự án chậm tiến độ. Tiếp tục triển khai hiệu quả Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
16. Bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh; thực hiện nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu, kịp thời xử lý các tình huống xảy ra; triển khai đồng bộ các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh có hiệu quả với các loại tội phạm, vi phạm pháp luật và tệ nạn xã hội; tăng cường phòng, chống cháy nổ, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, nhất là tại các địa bàn trọng yếu. Tăng cường công tác tiếp dân, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động thanh tra; kịp thời phát hiện xử lý vi phạm. Tiếp tục đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; chấn chỉnh tình trạng né tránh, đùn đẩy trách nhiệm. Đẩy mạnh công tác hội nhập quốc tế, ngoại giao kinh tế; nâng cao hiệu quả các hoạt động đối ngoại, công tác vận động viện trợ nước ngoài. Thực hiện tốt công tác bảo hộ ngư dân, tàu thuyền bị nước ngoài bắt giữ khi hành nghề trên ngư trường truyền thống.
II. Một số nội dung cụ thể trong năm 2024
Tổng cộng: 375 nội dung; trong đó:
Nội dung trọng tâm triển khai trong cả năm 2024: 61 nhiệm vụ.
Nội dung trọng tâm Quý I: 108 nhiệm vụ.
Nội dung trọng tâm Quý II: 89 nhiệm vụ.
Nội dung trọng tâm Quý III: 47 nhiệm vụ.
Nội dung trọng tâm Quý IV: 70 nội dung.
(Chi tiết theo phụ lục kèm theo Quyết định này)
III. Tổ chức thực hiện
1. Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh được phân công Chỉ đạo; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan được giao nhiệm vụ chủ động triển khai thực hiện Chương trình.
2. Báo cáo tiến độ thực hiện và đăng ký chương trình công tác tháng, quý
a) Căn cứ vào nhiệm vụ trong năm, nhiệm vụ của từng quý và yêu cầu thực tế, các cơ quan, đơn vị rà soát, cân đối các vấn đề cần trình vào tháng, quý tiếp theo đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ của quý, năm; đề xuất chương trình công tác tháng, quý của UBND tỉnh. Trường hợp điều chỉnh nội dung, thời gian thực hiện trong chương trình công tác, các cơ quan, đơn vị phải trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
b) Định kỳ, chậm nhất vào ngày 24 hàng tháng (đối với chương trình công tác tháng) và ngày 24 của tháng cuối quý (đối với chương trình công tác quý, các cơ quan, đơn vị báo cáo tình hình thực hiện Chương trình công tác của tháng, quý đó và đề xuất chương trình công tác tháng, quý sau; báo cáo UBND tỉnh (của Văn phòng UBND tỉnh) để tổng hợp, xem xét, ban hành nhằm đảm bảo tiến độ hoàn thành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 của tỉnh.
3. Văn phòng UBND tỉnh rà soát, báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện chương trình công tác từng tháng, quý của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp, đề xuất chương trình công tác quý sau (lưu ý: Cập nhật nhiệm vụ phát sinh của UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị); trình UBND tỉnh ban hành chậm nhất ngày 29 của tháng cuối quý (đối với chương trình công tác quý, trong đó có chương trình công tác hàng tháng) để gửi cho các cơ quan liên quan biết, thực hiện.
CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC CỦA UBND TỈNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 1440/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Danh mục nội dung | Lãnh đạo UBND tỉnh chỉ đạo | Cơ quan chủ trì | Thời gian hoàn thành | Ghi chú | PNC |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 13 | 14 |
I | Nội dung trọng tâm triển khai trong năm 2024 |
|
|
|
|
|
1 | Kế hoạch và tổ chức thực hiện đối thoại giữa lãnh đạo UBND tỉnh với thanh niên tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý II, III |
| NC |
2 | Thực hiện công tác bồi thường, GPMB dự án Đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi đoạn đi qua địa bàn xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh và thành phố Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cả năm |
| KTN |
3 | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cả năm |
| KTTH |
4 | Giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn vốn ngân sách trung ương và ngân sách địa phương | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cả năm |
| KTTH |
5 | Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 (Bao gồm vốn đầu tư công 03 Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh) | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cả năm |
| KTTH |
6 | Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 03 Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cả năm |
| KGVX |
7 | Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công (Ngân sách Trung ương cấp phát) năm 2024 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cả năm |
| KTTH |
8 | Rà soát, điều chỉnh bổ sung Danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cả năm |
| KTTH |
9 | Thu hút các nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng các khu công nghiệp | Chủ tịch | BQL KKT DQ và các KCN Quảng Ngãi | Cả năm |
| KTN |
10 | Hỗ trợ các dự án có quy mô lớn, trọng điểm như KCN VSIP Quảng Ngãi, Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất, Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa phát Dung Quất 2, dự án nâng cấp mở rộng Nhà máy lọc dầu, các dự án KCN, Khu đô thị thương mại, dịch vụ... | Chủ tịch | BQL KKT DQ và các KCN Quảng Ngãi | Cả năm |
| KTN |
11 | Tiếp đón Đoàn lãnh đạo cấp cao tỉnh Hà Bắc, Jeju, Oita; Đoàn đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước tại Việt Nam; Đoàn cơ quan hợp tác quốc tế, tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài | Chủ tịch | Sở Ngoại vụ | Cả năm |
| NC |
12 | Xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đoàn ra, đoàn vào năm 2025 | Chủ tịch | Sở Ngoại vụ | Quý III, IV |
| NC |
13 | Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác PCCC trong tình hình mới | Chủ tịch | Công an tỉnh | Cả năm | Khi có yêu cầu của Bộ Công an | NC |
14 | Triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật PCCC và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC | Chủ tịch | Công an tỉnh | Cả năm | Khi có yêu cầu của Bộ Công an | NC |
15 | Triển khai thực hiện Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ (sửa đổi) | Chủ tịch | Công an tỉnh | Cả năm | Khi Bộ Công an Chỉ đạo | NC |
16 | Triển khai thực hiện Luật Căn cước | Chủ tịch | Công an tỉnh | Cả năm | Khi Bộ Công an Chỉ đạo | NC |
17 | Báo cáo công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về ANTT trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 6, 12 |
| NC |
18 | Chỉ đạo thực hiện (tháng 5) và báo cáo kết quả thực hiện “Tháng hành động phòng, chống ma túy” (tháng 6), “Ngày Quốc tế và Ngày toàn dân phòng, chống ma túy” (26/6) và mở đợt cao điểm tấn công, trấn áp tội phạm, tệ nạn ma túy năm 2024 (tháng 7) | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 5, 7 |
| NC |
19 | Xây dựng và tổ chức thực tập ít nhất 01 phương án chữa cháy và 01 phương án cứu nạn, cứu hộ | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 8, 9 |
| NC |
20 | Báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng định kỳ gửi Thanh tra Chính phủ | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Cả năm |
| NC |
21 | Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực cho Ban cán sự đảng Chính phủ | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Cả năm |
| NC |
22 | Công văn chỉ đạo/ Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận của đồng chí Tổng Bí thư tại cuộc họp Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Cả năm |
| NC |
23 | Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí định kỳ 6 tháng và cả năm 2024. | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Cả năm |
| NC |
24 | Báo cáo kết quả tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân định kỳ 6 tháng và cả năm 2024 | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Cả năm |
| NC |
25 | Báo cáo Ban Thường vụ kết quả thực hiện Kết luận thanh tra số 332/KL-TTCP ngày 10/02/2015 của Tổng Thanh tra Chính phủ | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Cả năm |
| NC |
26 | Chỉ đạo đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Tài chính | Cả năm |
| KTTH |
27 | UBND tỉnh công khai tình hình thực hiện dự toán NSNN năm 2024 định kỳ hàng quý, năm | Chủ tịch | Sở Tài chính | Quý I, II, III |
| KTTH |
28 | Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thu hồi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Tài chính | Quý I, IV |
| KTTH |
29 | Báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước định kỳ 6 tháng và cả năm 2024 | Chủ tịch | Sở Tài chính | Quý II, IV |
| KTTH |
30 | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập | Chủ tịch | Sở Tài chính | Cả năm |
| KTTH |
31 | Phê duyệt Quy hoạch phân khu các khu vực dọc tuyến đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý II, III |
| KTN |
32 | Chỉ đạo các địa phương huy động QNDB huấn luyện, diễn tập, kiểm tra SSĐV bảo đảm chỉ tiêu Chính phủ giao | Chủ tịch | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Quý II, III |
| NC |
33 | Chỉ đạo thành phố Quảng Ngãi, huyện Lý Sơn diễn tập phòng thủ dân sự | Chủ tịch | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Quý II, III |
| NC |
34 | Chỉ đạo thanh tra thực hiện Nghị định 168/2018/NĐ-CP ngày 28/12/2018 của Chính phủ về công tác quốc phòng đối với UBND huyện Trà Bồng; UBND huyện Sơn Tây | Chủ tịch | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Quý II, III |
| NC |
35 | Xây dựng 02 hồ sơ di sản Văn hóa phi vật thể | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Cả năm |
| KGVX |
36 | Trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục sách giáo khoa lớp 5, lớp 9, lớp 12 đưa vào giảng dạy trên địa bàn tỉnh năm học 2024-2025 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý II, III |
| KGVX |
37 | Thẩm định tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Quảng Ngãi lớp lớp 5, lớp 9, lớp 12 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý II, III |
| KGVX |
38 | Quyết định trợ cấp đối với các đối tượng người tham gia kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ Quốc tế theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Cả năm |
| KGVX |
39 | Văn bản Chỉ đạo việc triển khai sửa chữa, nâng cấp các công trình ghi công liệt sĩ theo Quyết định số 402/QĐ-UBND ngày 22/6/2020 về phê duyệt Đề án sửa chữa, nâng cấp các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý II, III |
| KGVX |
40 | Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động Kỷ niệm 77 năm ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7/1947 - 27/7/2024) | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - Thương binh và xã hội | Tháng 6, 7 |
| KGVX |
41 | Thực hiện công nhận, miễn nhiệm Báo cáo viên pháp luật tỉnh và quản lý đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật theo Thông tư số 10/2016/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý II, IV | QĐ, KH ktra 03 huyện, 18 xã | NC |
42 | Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở và chuẩn TCPL | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý II, III |
| NC |
43 | Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh định kỳ hàng tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng và cả năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cả năm |
| KTTH |
44 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Đoàn giám sát thực hiện Chương mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | PCT Võ Phiên | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý II, IV |
| KGVX |
45 | Xử lý Đóng cửa mỏ khoáng sản theo Chỉ đạo của UBND tỉnh | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cả năm |
| KTN |
46 | Tổ chức “Ngày Quyền của Người tiêu dùng Việt Nam” ngày 15 tháng 3 năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công thương | Quý I, II |
| KTN |
47 | Xây dựng cẩm nang giới thiệu các mặt hàng có thế mạnh, danh sách các doanh nghiệp có uy tín của tỉnh Quảng Ngãi để giới thiệu, cung cấp cho khách hàng nhập khẩu | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công thương | Quý II, III |
| KTN |
48 | Quyết định phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thay thế Quyết định số 2364/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi” | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công thương | Quý III, IV |
| KTN |
49 | Kiểm tra chủ đầu tư các dự án thủy điện thực hiện công tác phòng chống lụt bão đảm bảo an toàn đập, phương án ứng phó tình huống khẩn cấp đập, hồ chứa thủy điện, công tác vận hành của các nhà máy thủy điện trên địa bàn tỉnh | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công thương | Quý III, IV |
| KTN |
50 | Phối hợp với Bộ Công Thương trong việc xây dựng Đề án Trung tâm lọc hóa dầu và năng lượng quốc gia tại Khu Kinh tế Dung Quất | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công thương | Cả năm |
| KTN |
51 | Tiếp tục xây dựng các cơ chế chính sách phát triển công nghiệp theo Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 23/3/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045 và Nghị quyết chuyên đề số 01-NQ/TU ngày 11/5/2021 về huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để đẩy mạnh phát triển công nghiệp | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công thương | Cả năm |
| KTN |
52 | Thực hiện các nội dung quản lý, phát triển cụm công nghiệp theo Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp, Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công thương | Cả năm |
| KTN |
53 | Triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi đối với nhiệm vụ về phát triển công nghiệp; năng lượng; khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng); thương mại; hạ tầng cụm công nghiệp; hạ tầng năng lượng và hạ tầng thương mại theo phạm vi quản lý nhà nước ngành | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công thương | Cả năm |
| KTN |
54 | Chỉ đạo các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ về Lâm nghiệp | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Cả năm |
| KTN |
55 | Kế hoạch thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia tại địa phương | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Cả năm | Sau khi Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia được phê duyệt | KTN |
56 | Thực hiện quyết liệt các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để khắc phục cảnh báo của Ủy ban châu Âu về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định trên địa bàn tỉnh. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Cả năm |
| KTN |
57 | Phê duyệt Dự toán thiết kế các công trình lâm sinh | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Cả năm |
| KTN |
58 | Triển khai công tác chống khai thác IUU | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý I, II |
| KTN |
59 | Triển khai lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý I, II | CV số 6151/UBND-KTN ngày 04/12/2023 | KTN |
60 | Triển khai công tác phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm; dịch bệnh trên cây trồng vụ Đông Xuân | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 1,2 |
| KTN |
61 | Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 20/6/2022 của UBND tỉnh về việc thực hiện tăng cường công tác PCCC và CNCH đối với khu dân cư, hộ gia đình, nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh | PCT Trần Phước Hiền | Công an tỉnh | Tháng 6, 12 |
| NC |
II | Nội dung trọng tâm Quý I |
|
|
|
| NC |
1 | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức xã năm 2024 | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý I |
| NC |
2 | Kế hoạch thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và công tác dân vận chính quyền năm 2024 | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý I |
| NC |
3 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định về quản lý, sử dụng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý I |
| NC |
4 | Kế hoạch phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý I |
| NC |
5 | Kế hoạch công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý I |
| NC |
6 | Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo; bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ công tác tín ngưỡng, tôn giáo năm 2024 | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý I |
| NC |
7 | Tổ chức chấm điểm CCHC của tỉnh và Báo cáo kết quả tự chấm điểm xác định chỉ số CCHC của tỉnh năm 2023 cho Bộ Nội vụ theo quy định | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý I | Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ | NC |
8 | Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm quản lý nhà nước về công tác thanh niên năm 2024 | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý I |
| NC |
9 | Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 1 |
| KGVX |
10 | Kế hoạch tổ chức họp báo thông tin về tình hình kinh tế -xã hội năm 2023 và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm 2024; gặp mặt báo chí đầu năm 2024 | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 1 |
| KGVX |
11 | Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Ban Chỉ đạo CĐS tỉnh | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 2 |
| KGVX |
12 | Quy chế quản lý, vận hành Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 3 |
| KGVX |
13 | Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 1 |
| TTPV-KSTTHC |
14 | Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 1 |
| TTPV-KSTTHC |
15 | Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 2 |
| TTPV-KSTTHC |
16 | Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 2 |
| TTPV-KSTTHC |
17 | Kế hoạch thực hiện các giải pháp bảo đảm TTATGT năm 2024 | Chủ tịch | Sở Giao thông vận tải | Tháng 2 |
| KTN |
18 | Bãi bỏ Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định giá cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 10/01/2017 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của UBND tỉnh theo trình tự, thủ tục rút gọn | Chủ tịch | Sở Giao thông vận tải | Tháng 3 |
| KTN |
19 | Triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I |
| KTTH |
20 | Chỉ thị về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2024 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I |
| KTTH |
21 | Kế hoạch về tiến độ giải ngân chi tiết cho từng dự án, từng chủ đầu tư | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I |
| KTTH |
22 | Ban hành Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I |
| KTTH |
23 | Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I |
| KTTH |
24 | Phê duyệt Quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn thành phố | Chủ tịch | UBND TP Quảng Ngãi | Quý I |
| KTN |
25 | Thông qua Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Trung tâm Đô thị Châu Ổ và vùng phụ cận huyện Bình Sơn | Chủ tịch | UBND huyện Bình Sơn | Quý I |
| KTN |
26 | Sắp xếp lại tổ chức các phòng, chi cục trực thuộc Sở theo Quy định chức năng, nhiệm vụ mới của Sở; trình UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của các Chi cục trực thuộc Sở | Chủ tịch | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý I |
| NC |
27 | Triển khai thực hiện Quy định số 35/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 về ban hành Quy định khu vực bảo vệ; khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; khu vực cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 1 |
| NC |
28 | Tổ chức Hội nghị đánh giá tình hình, kết quả công tác năm 2023 của Ban Chỉ đạo Phòng, chống khủng bố tỉnh | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 1 |
| NC |
29 | Kế hoạch triển khai Đề án 06 của Chính phủ năm 2024 trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 1 |
| NC |
30 | Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 18/10/2019 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 30-NQ/TW ngày 25/7/2018 của Bộ Chính trị về Chiến lược An ninh mạng quốc gia | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 1 |
| NC |
31 | Kế hoạch kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh năm 2024 | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 2 |
| NC |
32 | Chỉ thị về xây dựng, củng cố thế trận an ninh nhân dân kết hợp chặt chẽ với thế trận quốc phòng toàn dân vững chắc | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 3 |
| NC |
33 | Nghị quyết quy định chính sách thực hiện cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy, hỗ trợ người sử dụng trái phép chất ma túy bị quản lý trong thời gian thực hiện xác định tình trạng nghiện ma túy và hỗ trợ lực lượng chuyên trách phòng, chống tội phạm ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 3 |
| NC |
34 | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập” | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Quý I |
| NC |
35 | Kế hoạch tổ chức thực hiện Kết luận thanh tra của Tổng Thanh tra Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Quý I | Sau khi Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Kết luận thanh tra trên địa bàn tỉnh | NC |
36 | Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Quý I | Sau khi Chính phủ và Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành các văn bản hướng dẫn | NC |
37 | Chương trình thực hiện Chiến lược phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030 | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Quý I |
| NC |
38 | Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Quý I |
| NC |
39 | Báo cáo công tác PCTN, TC; Chỉ thị của Ban Bí thư Trung ương Đảng và Thủ tướng Chính phủ trong dịp Tết Giáp Thìn năm 2024 | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Quý I |
| NC |
40 | Công văn Chỉ đạo/Kế hoạch triển khai thực hiện Chương Trình công tác năm 2024 của Ban Chỉ đạo Trung ương về TCTN, tiêu cực | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Quý I |
| NC |
41 | Tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 | Chủ tịch | Sở Tài chính | Tháng 1 |
| KTTH |
42 | Thực hiện công khai dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2024 và công khai quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 | Chủ tịch | Sở Tài chính | Tháng 1 |
| KTTH |
43 | Quyết định công bố đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy và thiết bị xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý I |
| KTN |
44 | Quyết định ban hành Quy định bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, khu đô thị trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý I |
| KTN |
45 | Chỉ đạo công tác tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ năm 2024 (giao quân đảm bảo chỉ tiêu) | Chủ tịch | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Quý I |
|
|
46 | Ban hành Kế hoạch đẩy mạnh triển khai thực hiện Đề án phát triển du lịch tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tháng 1 |
| KGVX |
47 | Kế hoạch triển khai thực hiện Phong trào TDĐKXDĐSVH và công tác gia đình năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tháng 1 |
| KGVX |
48 | Hội nghị triển khai nhiệm vụ và khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích hoạt động Phong trào TDĐKXDĐSVH, công tác gia đình, phòng, chống BLGĐ du lịch cấp tỉnh | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tháng 1 |
| KGVX |
49 | Kế hoạch tuyên truyền, tổ chức các hoạt động chào mừng kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tháng 2 |
| KGVX |
50 | Thành lập Ban Chỉ đạo chỉnh biên, biên soạn và tái bản Địa chí tỉnh Quảng Ngãi; phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí thực hiện công trình Chỉnh biên, biên soạn và tái bản Địa | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tháng 3 | KL số 1967-KL/TU ngày 22/9/2023 của BTVTU | KGVX |
51 | Họp Ban Tổ chức Hội khỏe Phù đổng cấp tỉnh lần thứ XIV năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý I |
| KGVX |
52 | Kế hoạch thăm hỏi, tặng quà đối tượng người có công nhân dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn - 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng 1 |
| KGVX |
53 | Tổ chức Lễ viếng liệt sĩ tại nghĩa trang liệt sĩ và đi thăm, tặng quà gia đình người có công tiêu biểu nhân dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn - 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng 2 |
| KGVX |
54 | Quyết định phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động và bộ đội xuất ngũ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng 3 |
| KGVX |
55 | Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng 3 |
| KGVX |
56 | Quyết định giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 cho UBND các huyện, thị xã, thành phố | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng 3 |
| KGVX |
57 | Quyết định giao chỉ tiêu vận động người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng 3 |
| KGVX |
58 | Kế hoạch triển khai Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng 3 |
| KGVX |
59 | Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2024 trên địa bàn tỉnh | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Tháng 01 |
| NC |
60 | Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố Danh mục văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2023 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Tháng 01 |
| NC |
61 | Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Tháng 01 | Thủ tướng Chính phủ ban hành và thực tiễn thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương | NC |
62 | Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023 trên địa bàn tỉnh. | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Tháng 02 |
| NC |
63 | Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023 trên địa bàn tỉnh | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Tháng 03 |
| NC |
64 | Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh Kế hoạch triển khai công tác bồi thường nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý I |
| NC |
65 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch PBGDPL, hòa giải ở cơ sở; cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý I |
| NC |
66 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản QPPL giai đoạn 2022 - 2027” năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý I |
| NC |
67 | Tham mưu Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng PHPBGDPL tỉnh ban hành Kế hoạch công tác năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý I |
| NC |
68 | Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý I |
| NC |
69 | Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý I |
| NC |
70 | Tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | PCT Võ Phiên | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý I |
| KGVX |
71 | Kế hoạch hành động thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | PCT Võ Phiên | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I |
| KTTH |
72 | Kế hoạch Phòng chống HIV/AIDS 2024 | PCT Võ Phiên | Sở Y tế | Quý I |
| KGVX |
73 | Kế hoạch đảm bảo An toàn vệ sinh thực phẩm năm 2024 | PCT Võ Phiên | Sở Y tế | Quý I |
| KGVX |
74 | Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh, không để dịch bệnh lớn xảy ra; ứng phó kịp thời với các tình huống khẩn cấp | PCT Võ Phiên | Sở Y tế | Quý I |
| KGVX |
75 | Ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG phát triển KT - XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 năm 2024 | PCT Võ Phiên | Ban Dân tộc | Tháng 1 |
| KGVX |
76 | Ban hành kế hoạch tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số cấp huyện, cấp tỉnh của tỉnh Quảng Ngãi lần thứ IV - năm 2024 | PCT Võ Phiên | Ban Dân tộc | Tháng 1 |
| KGVX |
77 | Ban hành Kế hoạch kiểm tra thực hiện Chương trình MTQG phát triển KT - XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 | PCT Võ Phiên | Ban Dân tộc | Tháng 2 |
| KGVX |
78 | Tổ chức Buổi gặp mặt kiều bào về quê nhân dịp Tết cổ truyền 2024 | PCT Võ Phiên | Sở Ngoại vụ | Quý I |
| NC |
79 | Ban hành Chỉ thị về việc tăng cường các biện pháp thu NSNN năm 2024 trên địa bàn tỉnh | PCT Võ Phiên | Cục Thuế tỉnh | Tháng 1 |
| KTTH |
80 | Kế hoạch xây dựng Hệ sinh thái Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý I |
| KGVX |
81 | Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của UBND tỉnh | PCT Trần Phước Hiền | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý I |
| KGVX |
82 | Hoàn thành lập Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2021-2025 cấp tỉnh | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 1 | CV số 2038/UBND-KTN ngày 09/5/2023 | KTN |
83 | Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 1 |
| KTN |
84 | Đấu giá Dự án Khu dịch vụ đô thị và du lịch biển Hàng Dương | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 1 |
| KTN |
85 | Đấu giá Dự án Chỉnh trang đô thị khu Bắc núi Thiên Bút, phường Nghĩa Chánh (20.089,8m2) | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 1 |
| KTN |
86 | Đấu giá Lô đất có ký hiệu DN06 thuộc dự án Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu dân cư trục đường Bàu Giang - Cầu Mới (1.722,3 m2) | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 3 |
| KTN |
87 | Đấu giá Thửa đất số 83 thuộc dự án Công viên cây xanh kết hợp dịch vụ văn hóa, thể thao đa năng phường Trần Phú (1.787,0m2) | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 3 |
| KTN |
88 | Đấu giá Dự án Khu tổ hợp thương mại Riverside Mỹ Khê (8.023,13m2) | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 3 |
| KTN |
89 | Đấu giá 02 lô đất thuộc dự án Khu dân cư Yên Phú, phường Nghĩa Lộ, thành phố Quảng Ngãi (300,0m2) | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 3 |
| KTN |
90 | Đấu giá Khu đô thị bờ Nam sông Trà Khúc, thành phố Quảng Ngãi (33.026,0 m2) | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 3 |
| KTN |
91 | Ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 3 |
| KTN |
92 | Ban hành Kế hoạch phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 3 |
| KTN |
93 | Xây dựng Phương án, kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và giám sát hoạt động khai thác khoáng sản | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 3 |
| KTN |
94 | Kế hoạch tổ chức Ngày Sách và Văn hóa đọc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 2 |
| KGVX |
95 | Tổ chức thực hiện công tác bình ổn thị trường, giá cả trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công thương | Quý I |
| KTN |
96 | Chỉ đạo triển khai tiêm phòng vắc xin gia súc, gia cầm đợt I/2024 để phòng chống dịch sau Tết Nguyên đán | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý I |
| KTN |
97 | Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý I |
| KTN |
98 | Chỉ đạo tổ chức "Tết trồng cây" và tăng cường công tác quản lý bảo vệ, phát triển rừng, phòng cháy chữa cháy rừng, bảo tồn đa dạng sinh học ngay từ đầu năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 1 |
| KTN |
99 | Triển khai Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 1 |
| KTN |
100 | Chỉ đạo thành lập Khu dự trữ thiên nhiên tây Ba Tơ thuộc Phương án bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học; khai thác sử dụng tài nguyên; phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 2 |
| KTN |
101 | Công bố hiện trạng rừng tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 2 |
| KTN |
102 | Nghị quyết của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Quy định Mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn vốn và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 2 |
| KTN |
103 | Kế hoạch thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy rừng năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 3 |
| KTN |
104 | Kế hoạch diễn tập phòng cháy, chữa cháy rừng cấp tỉnh năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 3 |
| KTN |
105 | Khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2023 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 3 |
| KTN |
106 | Ban hành Quyết định danh mục công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đủ điều kiện để thanh lý (công trình bị mất, bị hủy hoại, không hoạt động) | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 3 | Công văn số 5322/UBND-KTN ngày 24/10/2023 của UBND tỉnh | KTN |
107 | Kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 3 | Sau khi Bộ NN và PTNT ban hành Kế hoạch | KTN |
108 | Kế hoạch Quản lý Khu bảo tồn biển Lý Sơn giai đoạn 2024-2028 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 3 |
| KTN |
III | Nội dung trọng tâm Quý II |
|
|
|
|
|
1 | Trình Chính phủ Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025 | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý II |
| NC |
2 | Kế hoạch của Ban Chỉ đạo CĐS tỉnh về triển khai thực thực hiện Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số năm 2024 | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 4 |
| KGVX |
3 | Quy chế quản lý, vận hành Cổng dữ liệu mở tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 5 |
| KGVX |
4 | Sửa đổi quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh về việc quy định sử dụng biểu mẫu trong quy trình giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Văn phòng UBND tỉnh | Quý II |
| TTPV-KSTTHC |
5 | Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện | Chủ tịch | Văn phòng UBND tỉnh | Quý II |
| NC |
6 | Chỉ đạo thực hiện các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông trong dịp lễ 30/4, 01/5 năm 2024 | Chủ tịch | Sở Giao thông vận tải | Tháng 4 |
| KTN |
7 | Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2023 (chuẩn xác số liệu đến 31/12/2023) | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý II |
| KTTH |
8 | Hướng dẫn xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý II |
| KTTH |
9 | Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch ĐTC 06 tháng đầu năm 2024 các dự án ODA | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý II |
| KTTH |
10 | Xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2025 trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý II |
| KTTH |
11 | Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý II |
| KTTH |
12 | Hội nghị phân tích, đánh giá kết quả chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Ngãi năm 2023 và giải pháp năm 2024 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý II |
| KTTH |
13 | Phê duyệt đề án đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi | Chủ tịch | UBND TP Quảng Ngãi | Quý II |
| KTN |
14 | Chủ trương đầu tư Dự án xây dựng hệ thống hạ tầng thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung tại KCN Phía Đông Khu kinh tế Dung Quất | Chủ tịch | BQL KKT DQ và các KCN Quảng Ngãi | Quý II |
| KTN |
15 | Chủ trương đầu tư Dự án xây dựng hệ thống hạ tầng thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung tại KCN Phía Tây Khu kinh tế Dung Quất | Chủ tịch | BQL KKT DQ và các KCN Quảng Ngãi | Quý II |
| KTN |
16 | Tổ chức khởi công thi công xây dựng công trình: Kè chống sạt lở và tôn tạo cảnh quan bờ Nam sông Trà Khúc (Cầu Trà Khúc 1 - Bến Tam Thương) | Chủ tịch | Ban Quản lý dự án ĐTXD các CT Giao thông | Tháng 5 |
| KTN |
17 | Kế hoạch xây dựng mô hình “camera giám sát an ninh” tại địa bàn các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2024 | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 4 |
| NC |
18 | Sơ kết 05 năm thực hiện Quyết định số 485/QĐ-UBND ngày 26/6/2019 về việc ban hành Đề án Đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 6 |
| NC |
19 | Sơ kết 05 năm thực hiện Chỉ thị 12/CT-TTg ngày 25/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động “tín dụng đen”; Kế hoạch số 128/KH-UBND ngày 01/10/2019 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chỉ thị số 12 của Thủ tướng Chính phủ | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 6 |
| NC |
20 | Sơ kết năm thứ 4 thực hiện Chỉ thị 21/CT-TTg ngày 25/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường phòng ngừa, xử lý hoạt động lừa đảo chiếm đoạt tài sản; Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 12/8/2020 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chỉ thị 21/CT-TTg ngày 25/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường phòng ngừa, xử lý hoạt động lừa đảo chiếm đoạt tài sản | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 6 |
| NC |
21 | Quyết định sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp phòng ngừa và xử lý trường hợp khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đông người, có tính chất phức tạp, gay gắt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Quý II |
| NC |
22 | Kế hoạch, Quyết định thành lập tổ đánh giá, Báo cáo kết quả đánh giá công tác PCTN cấp tỉnh năm 2023 | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Quý II |
| NC |
23 | Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 03/01/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai và kiểm soát việc kê khai tài sản | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Quý II |
| NC |
24 | Trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Tài chính | Quý II |
| KTTH |
25 | Nghị quyết phê duyệt danh mục dự án được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân năm 2023 sang năm 2024 đối với các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương | Chủ tịch | Sở Tài chính | Quý II |
| KTTH |
26 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết chính sách hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2024 - 2025 | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý II |
| KTN |
27 | Quyết định ban hành Quy chế phối hợp trong công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý II |
| KTN |
28 | Chỉ đạo bảo đảm kinh phí mua sắm quân trang, dụng cụ cấp dưỡng phục vụ huấn luyện DBĐV năm 2024 | Chủ tịch | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Quý II |
| NC |
29 | Tham mưu Nghị quyết Quy định hỗ trợ đối với người trực tiếp trông coi di tích trên địa bàn tỉnh | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý IV |
| KGVX |
30 | Tham mưu Nghị quyết quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí hoạt động; số lượng cán bộ, cộng tác viên và chế độ thù lao Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã và Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn trên địa bàn tỉnh | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý IV |
| KGVX |
31 | Quyết định phê duyệt phương án khảo sát, thăm dò di sản văn hóa dưới nước tại vùng biển thôn Phước Thiện, xã Bình Hải, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tháng 4 |
| KGVX |
32 | Kế hoạch tổ chức Liên hoan cồng chiêng, đàn và hát dân ca các dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tháng 5 |
| KGVX |
33 | Kế hoạch tổ chức Hội thi Diễn xướng dân gian văn hóa các dân tộc toàn quốc tại tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tháng 6 | Công văn 4690/UBND-KGVX ngày 22/9/2023 của UBND tỉnh | KGVX |
34 | Triển khai nhiệm vụ năm 2023 Đề án phát triển huyện đảo Lý Sơn thành trung tâm du lịch biển đảo | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý II |
| KGVX |
35 | Kế hoạch thực hiện công tác trẻ em năm 2024 trên địa bàn tỉnh | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng 4 |
| KGVX |
36 | Kế hoạch thực hiện công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ năm 2024 trên địa bàn tỉnh | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng 4 |
| KGVX |
37 | Kế hoạch thực hiện Tháng hành động vì trẻ em năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng 6 |
| KGVX |
38 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định về việc ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý II | Thay thế Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh | NC |
39 | Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Công văn về việc chỉ đạo trình hồ sơ xử lý vi phạm hành chính | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý II | Thay thế Công văn số 551/UBND-NC ngày 07/02/2017 của Chủ tịch UBND | NC |
40 | Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 12/3/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi vào kỳ họp thường kỳ lần thứ nhất của HĐND tỉnh năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý II |
| NC |
41 | Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 21/7/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi vào kỳ họp thường kỳ lần thứ nhất của HĐND tỉnh năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý II |
| NC |
42 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Ngày PLVN năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý II |
| NC |
43 | Tham mưu Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng PHPBGDPL tỉnh ban hành Quyết định, kế hoạch kiểm tra và thực hiện kiểm tra công tác PBGDPL tại các cơ quan thành viên Hội đồng | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý II |
| NC |
44 | Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý II |
| KTTH |
45 | Tờ trình và dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý II |
| KTTH |
46 | Trình HĐND tỉnh Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa, miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em độ tuổi nhà trẻ (trẻ em dưới 3 tuổi) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý II |
| KGVX |
47 | Thành lập Ban chỉ đạo thi tốt nghiệp THPT năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tháng 5 |
| KGVX |
48 | Quyết định của UBND tỉnh về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh | PCT Võ Phiên | Sở Y tế | Quý II |
| KGVX |
49 | Nghị quyết của HĐND tỉnh Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý | PCT Võ Phiên | Sở Y tế | Quý II |
| KGVX |
50 | Nghị quyết của HĐND tỉnh Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý | PCT Võ Phiên | Sở Y tế | Quý II |
| KGVX |
51 | Tổ chức Đoàn đi tìm hiểu, thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường Halal tại UAE và Thổ Nhĩ kỳ | PCT Võ Phiên | Sở Ngoại vụ | Quý II |
| NC |
52 | Tổ chức Chương trình chúc Tết Bunpimay 2024 đến sinh viên Lào trên địa bàn tỉnh | PCT Võ Phiên | Sở Ngoại vụ | Quý II |
| NC |
53 | Ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định mức chi đối với hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo Thanh Thiếu niên Nhi đồng | PCT Trần Phước Hiền | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý II |
| KGVX |
54 | Ban hành Nghị quyết quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | PCT Trần Phước Hiền | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý II |
| KGVX |
55 | Quyết định công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng sáng kiến của các sở, ban, ngành; địa phương; làm căn cứ xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý II |
| KGVX |
56 | Tổ chức Ngày hội Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý II |
| KGVX |
57 | Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của UBND tỉnh | PCT Trần Phước Hiền | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý II |
| KGVX |
58 | Đấu giá Khu dân cư trục đường Mỹ Trà - Mỹ Khê, Giai đoạn 1- Phân đoạn 1 (98.386,2m2) | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 4 |
| KTN |
59 | Đấu giá Lô đất thuộc khu vực đường Đinh Tiên Hoàng, phường Nghĩa Chánh, thành phố Quảng Ngãi (3.865,0m2) | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 6 |
| KTN |
60 | Đấu giá Khu dịch vụ chất lượng cao - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ngãi (11.004,0 m2) | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 6 |
| KTN |
61 | Đấu giá Khu đất tại thị trấn La Hà, huyện Tư Nghĩa | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 6 |
| KTN |
62 | Đấu giá Khu dân cư Tịnh Kỳ - Giai đoạn 2 (4.9111,0 m2)) | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 6 |
| KTN |
63 | Đấu giá Khu tái định cư kết hợp phát triển quỹ đất phục vụ cho dự án xây dựng hệ thống đê bao nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu tại xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi (3.000,0 m2) | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 6 |
| KTN |
64 | Tiếp tục chỉ đạo thực hiện Kế hoạch số 151/KH-UBND ngày 01/8/2023 của UBND tỉnh về cải thiện và nâng hạng Chỉ số Xanh cấp tỉnh (PGI) | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 6 |
| KTN |
65 | Kế hoạch tổ chức gặp mặt và đi thăm báo chí nhân kỷ niệm 99 năm Ngày Báo chí cách mạng Việt Nam 21/6 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 5 |
| KGVX |
66 | Kế hoạch tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công thương | Quý II |
| KTN |
67 | Kế hoạch đẩy mạnh thu hút doanh nghiệp đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công thương | Quý II |
| KTN |
68 | Tổ chức “Ngày thương hiệu quốc gia Việt Nam 20 tháng 4 năm 2024” | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công thương | Quý II |
| KTN |
69 | Tổ chức 02 phiên chợ hàng Việt về nông thôn huyện Bình Sơn và thị xã Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công thương | Quý II |
| KTN |
70 | Triển khai thực hiện “Tháng tiêu độc khử trùng môi trường chăn nuôi” đợt I/2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II |
| KTN |
71 | Kế hoạch Hỗ trợ đàn bò theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng để sản xuất hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II |
| KTN |
72 | Kế hoạch Cải tiến nâng cao tầm vóc đàn trâu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II |
| KTN |
73 | Điều chỉnh thiết kế kỹ thuật và dự toán Dự án Rà soát, đo đạc diện tích đất quy hoạch phòng hộ hiện người dân đang sử dụng trong lâm phần Ban Quản lý rừng phòng hộ quản lý | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II | Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030 được phê duyệt | KTN |
74 | Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II |
| KTN |
75 | Kế hoạch thực hiện Chương trình truyền thông phục vụ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II |
| KTN |
76 | Đề án vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo cơ cấu tổ chức mới | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II |
| KTN |
77 | Hội nghị triển khai công tác phòng cháy chữa cháy rừng năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 4 |
| KTN |
78 | Kế hoạch tuyên truyền, hướng dẫn các chủ rừng sử dụng giống có năng suất, chất lượng cao, áp dụng biện pháp trồng rừng thâm canh gỗ lớn, gỗ có chứng nhận quản lý rừng bền vững, không khai thác rừng non | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 4 |
| KTN |
79 | Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định Ban hành danh mục đập, hồ chứa nước thủy lợi lớn, vừa, nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (thay thế Quyết định số 484/QĐ-UBND ngày 05/4/2019) | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 4 |
| KTN |
80 | Tổ chức diễn tập phòng cháy, chữa cháy rừng cấp tỉnh năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 5 |
| KTN |
81 | Tham mưu UBND tỉnh quyết định về việc trích khấu hao công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (thay thế Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 03/3/2015) | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 5 |
| KTN |
82 | Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 6 |
| KTN |
83 | Ban hành chính sách đầu tư, hỗ trợ về công tác phát triển lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 6 |
| KTN |
84 | Chỉ thị tăng cường các biện pháp cấp bách về phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 6 |
| KTN |
85 | Thay thế Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành giá dịch vụ sử dụng cảng cá và giá dịch vụ cho thuê cơ sở hạ tầng tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 6 |
| KTN |
86 | Ban hành Quyết định Kế hoạch thu, nộp Quỹ phòng chống thiên tai năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 6 |
| KTN |
87 | Ban hành Chỉ thị phòng chống thiên tai năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 6 |
| KTN |
88 | Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều thuộc hệ thống đê điều do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 6 | Công văn số 4272/UBND-KTN ngày 31/8/2023 của UBND tỉnh | KTN |
89 | Hội nghị tổng kết công tác PCTT và TKCN năm 2023, triển khai nhiệm vụ năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 6 |
| KTN |
IV | Nội dung trọng tâm Quý III |
|
|
|
|
|
1 | Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2024 của các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường thị trấn trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý III |
| NC |
2 | Quyết định về việc phê duyệt Danh mục tài liệu nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi (các sở, ban ngành, các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh) | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý III |
| NC |
3 | Ban hành Quyết định Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (thay thế Quyết định số 75/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh) | Chủ tịch | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 9 |
| KTN |
4 | Quy chế quản lý, vận hành Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 7 |
| KGVX |
5 | Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ niệm 100 năm Ngày Báo chí cách mạng Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 7 |
| KGVX |
6 | Ban hành Quy định tiêu chí đánh giá công nhận Bộ phận Một cửa kiểu mẫu cấp xã, phường, thị trấn | Chủ tịch | Văn phòng UBND tỉnh | Quý III |
| TTPV-KSTTHC |
7 | Bãi bỏ Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 08/11/2013 của UBND tỉnh ban hành quy định về trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Giao thông vận tải | Tháng 7 |
| KTN |
8 | Chỉ đạo thực hiện các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh trong dịp nghỉ Lễ 02/9 và tháng cao điểm ATGT cho học sinh đến trường | Chủ tịch | Sở Giao thông vận tải | Tháng 8 |
| KTN |
9 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 16/02/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Định mức chi tiết kinh tế - kỹ thuật - lao động áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Giao thông vận tải | Tháng 9 |
| KTN |
10 | Xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương năm 2025 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý III |
| KTTH |
11 | Thông báo dự kiến vốn ĐTC và hướng dẫn xây dựng kế hoạch năm 2025 của 03 Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý III |
| KTN, KGVX |
12 | Tổ chức Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý III |
| KTTH |
13 | Tổ chức Đoàn đi xúc tiến thiết lập quan hệ hữu nghị hợp tác với tỉnh Jeju (Hàn Quốc) và Oita (Nhật Bản) | Chủ tịch | Sở Ngoại vụ | Quý III |
| NC |
14 | Thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 27/9/2023 về Phương án xử lý tập trung đông người gây rối an ninh, trật tự, bạo loạn trên địa bàn tỉnh; Quyết định 01/QĐ-BCĐ ngày 12/9/2017 của Ban Chỉ đạo tỉnh về việc ban hành danh mục mục tiêu, địa bàn trọng điểm về phòng, chống khủng bố | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 7 |
| NC |
15 | Sơ kết 01 năm thực hiện Đề án của UBND tỉnh về xây dựng Công an phường điển hình, kiểu mẫu về an ninh, trật tự và văn minh đô thị, giai đoạn 2023 - 2030 | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 8 |
| NC |
16 | Sơ kết 01 năm thực hiện Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 17/8/2023 về phê duyệt Đề án bảo đảm ANTT thời kỳ hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 8 |
| NC |
17 | Sơ kết 01 năm thực hiện Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 17/8/2023 về phê duyệt Đề án bảo đảm ANTT Khu kinh tế Dung Quất, các Khu công nghiệp và doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 8 |
| NC |
18 | Sơ kết giai đoạn 2022 - 2024 năm thực hiện Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 28/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên không gian mạng | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 9 |
| NC |
19 | Tổ chức Hội nghị sơ kết 02 năm thực hiện Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 9 |
| NC |
20 | Sơ kết 05 năm triển khai thực hiện Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 về Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 9 |
| NC |
21 | Báo cáo công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và PCTN phục vụ Quốc hội | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Quý III |
| NC |
22 | Xây dựng dự toán thu chi NSNN năm 2025 và kế hoạch tài chính ngân sách 3 năm 2025-2027 | Chủ tịch | Sở Tài chính | Quý III |
| KTTH |
23 | Chỉ đạo tổng kết 10 năm xây dựng đơn vị tự vệ điểm trong doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trong khu công nghiệp, khu kinh tế. | Chủ tịch | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Quý III |
| NC |
24 | Chỉ đạo Cơ quan Thường trực BCĐ PKND tỉnh kiểm tra Cơ quan Thường trực BCĐ PKND 13 huyện, thị xã, thành phố. | Chủ tịch | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Quý III |
| NC |
25 | Tổ chức sơ kết 05 năm thực hiện Nghị định số 21/2019/NĐ-CP ngày 22/02/2019 của Chính phủ | Chủ tịch | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Quý III |
| NC |
26 | Kế hoạch tổ chức Hội thảo khoa học toàn quốc “Văn hóa, văn nghệ dân gian các dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi và khu vực Nam Trung bộ trong tình hình mới” năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tháng 7 |
| KGVX |
27 | Tổ chức Lễ kỷ niệm 160 năm Ngày Anh hùng dân tộc Trương Định tuẩn tiết | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tháng 7 |
| KGVX |
28 | Tham mưu Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định Quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao quốc gia và giải thi đấu thể thao của tỉnh liên quan đến lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý III |
| KGVX |
29 | Kế hoạch sơ kết 03 năm thực hiện Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ, du lịch đến năm 2030 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý III |
| KGVX |
30 | Kế hoạch thăm hỏi, tặng quà đối tượng người có công nhân Kỷ niệm 77 năm ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7/1947 - 27/7/2024) | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng 7 |
| KGVX |
31 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy định tiêu chí, cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý III |
| NC |
32 | Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 9 tháng năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý III |
| KTTH |
33 | Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2025 của tỉnh Quảng Ngãi (lần 1) gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý III |
| KTTH |
34 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên và giáo dục phổ thông năm học 2024-2025 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tháng 8 |
| KGVX |
35 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập năm học 2024-2025 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý III |
| KGVX |
36 | Tham mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 | PCT Võ Phiên | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý III |
| KGVX |
37 | Nghị quyết của HĐND tỉnh Quy định chế độ hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | PCT Võ Phiên | Sở Y tế | Quý III |
| KGVX |
38 | Tổ chức Đoàn đi trao đổi, học tập kinh nghiệm lĩnh vực y tế và an sinh xã hội tại Đan Mạch và Thụy Điển | PCT Võ Phiên | Sở Ngoại vụ | Quý III |
| NC |
39 | Đấu giá Khu dân cư phía Bắc đường Huỳnh Thúc Kháng, thành phố Quảng Ngãi (2.784,7m2) | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 9 |
| KTN |
40 | Đấu giá Khu tái định cư Gò Xoài (900,0m2) | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 9 |
| KTN |
41 | Tổ chức Hội thảo, hội nghị kết nối đầu tư, phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công thương | Quý III |
| KTN |
42 | Tổ chức Hội thảo, hội nghị kết nối, hợp tác, phát triển sản phẩm dệt may, da giầy | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công thương | Quý III |
| KTN |
43 | Chỉ đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 7 |
| KTN |
44 | Kiểm tra công tác đảm bảo an toàn công trình thủy lợi, đê điều trước mùa mưa lũ năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 7 |
| KTN |
45 | Đôn đốc các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 8 |
| KTN |
46 | Ban hành Phương án ứng phó thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 8 |
| KTN |
47 | Kiểm tra Phương án Ứng phó thiên tai tại các địa phương và công trình trọng điểm năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 9 |
| KTN |
V | Nội dung trọng tâm Quý IV |
|
|
|
|
|
1 | Quyết định về việc phê duyệt Danh mục tài liệu nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi (các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố) | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý IV |
| NC |
2 | Kế hoạch CCHC tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý IV |
| NC |
3 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt và công bố kết quả chấm điểm dân vận năm 2024 của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý IV |
| NC |
4 | Nghị quyết giao số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý IV |
| NC |
5 | Nghị quyết giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý IV |
| NC |
6 | Nghị quyết giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các ĐVSNCL và các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh năm 2025 | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý IV |
| NC |
7 | Nghị quyết quy định về nội dung và mức chi tổ chức Giải báo chí tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 10 |
| KGVX |
8 | Ban hành Chiến lược dữ liệu số tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 11 |
| KGVX |
9 | Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2025 tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 12 |
| KGVX |
10 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 21/11/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Văn phòng UBND tỉnh | Quý IV |
| TTPV-KSTTHC |
11 | Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Giao thông vận tải | Tháng 10 |
| KTN |
12 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Ban hành Quy định trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác, bảo trì, tổ chức giao thông đường giao thông nông thôn và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác, bảo trì các công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Giao thông vận tải | Tháng 11 |
| KTN |
13 | Kế hoạch hoặc chỉ đạo thực hiện các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh trong dịp tết Dương lịch, tết Nguyên đán và mùa Lễ hội Xuân 2025 | Chủ tịch | Sở Giao thông vận tải | Tháng 12 |
| KTN |
14 | Tờ trình và dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV |
| KTTH |
15 | Giao Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV |
| KTTH |
16 | Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024, kế hoạch năm 2025 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV |
| KTTH |
17 | Báo cáo tình hình thực hiện 03 Chương trình MTQG năm 2024 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV |
| KGVX |
18 | Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch ĐTC các dự án ODA năm 2024 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV |
| KTTH |
19 | Tờ trình và dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV |
| KTTH |
20 | Giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV |
| KTTH |
21 | Giao kế hoạch vốn đầu tư công 03 Chương trình MTQG năm 2025 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV |
| KGVX |
22 | Báo cáo tình hình quản lý và sử dụng viện trợ năm 2024 theo quy định tại Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV |
| KTTH |
23 | Báo cáo tình hình triển khai Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Đề án Kế hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV |
| KTN |
24 | Tổ chức họp đánh giá kết quả hoạt động năm 2024 và xây dựng kế hoạch công tác năm 2025 của Ban Chỉ đạo Biển Đông - Hải đảo tỉnh | Chủ tịch | Sở Ngoại vụ | Quý IV |
| NC |
25 | Tổ chức khởi công thi công xây dựng công trình: Cầu Trà Khúc 1 | Chủ tịch | Ban Quản lý dự án ĐTXD các CT Giao thông | Tháng 12 |
| KTN |
26 | Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 89/QĐ-TTg 07/10/2020 về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm rửa tiền và tài trợ khủng bố” năm 2024 | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 10 |
| NC |
27 | Báo cáo kết quả thực hiện Đề án Phòng ngừa, ngăn chặn cách mạng màu ở Việt Nam” theo Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 15/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ năm 2024 | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 10 |
| NC |
28 | Phân bổ chỉ tiêu tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND đối với các huyện, thị xã, thành phố năm 2025 | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 10 |
| NC |
29 | Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 16/11/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 08/9/2021 của HĐND tỉnh quy định việc xử lý các cơ sở không đảm bảo yêu cầu về PCCC trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được đưa vào sử dụng trước ngày Luật PCCC số 27/2001/QH10 có hiệu lực; Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 18/5/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục cơ sở, hạ tầng cần thực hiện các giải pháp khắc phục để đảm bảo an toàn PCCC | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 11 |
| NC |
30 | Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 15/6/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 31/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về công tác bảo vệ ANQG, bảo đảm TTATXH trên lĩnh vực du lịch trong tình hình mới, năm 2024 | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 11 |
| NC |
31 | Báo cáo kết quả thực hiện Nghị định số 81/2019/NĐ-CP, ngày 11/11/2019 của Chính phủ về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt năm 2024 | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 11 |
| NC |
32 | Chỉ đạo bảo đảm ANTT và TTATGT, bảo vệ tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025 và các sự kiện lớn của đất nước | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 12 |
| NC |
33 | Quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” đối với cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục cấp tỉnh | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 12 |
| NC |
34 | Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch 75-KH/TU ngày 10/4/2017 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về thực hiện Chỉ thị số 12-CT/TW của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm an ninh kinh tế trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế năm 2024 | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 12 |
| NC |
35 | Báo cáo kết quả thực hiện Kết luận số 02-KL/TW ngày 18/5/2021 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 47-CT/TW ngày 25/6/2015 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác PCCC lồng ghép báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 630/QĐ-TTg ngày 11/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về PCCC | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 12 |
| NC |
36 | Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và trang bị phương tiện PCCC và CNCH cho Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 12 |
| NC |
37 | Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh quy định bảo đảm an toàn PCCC đối với nhà ở riêng lẻ, nhà để ở kết hợp sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 12 |
| NC |
38 | Sơ kết 01 năm thực hiện Kế hoạch số 179/KH-UBND ngày 22/09/2023 của UBND tỉnh về việc Phát động phong trào thi đua “Cán bộ, đảng viên 3 gương mẫu, Nhân dân 3 tự giác, doanh nghiệp vận tải và lái xe 3 an toàn” bảo đảm TTATGT trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 12 |
| NC |
39 | Chỉ đạo tăng cường thực hiện Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo | Chủ tịch | Công an tỉnh | Tháng 12 |
| NC |
40 | Kế hoạch thanh tra của tỉnh năm 2025 | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Quý IV |
| NC |
41 | Báo cáo Kết quả thực hiện Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 10/01/2019 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, người đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực năm 2024 theo đề cương, hướng dẫn của Ban Thường vụ tỉnh ủy | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Quý IV |
| NC |
42 | Trình Nghị quyết về Phê duyệt dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2025 | Chủ tịch | Sở Tài chính | Tháng 11 |
| KTTH |
43 | Trình Nghị quyết về Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2023 | Chủ tịch | Sở Tài chính | Tháng 11 |
| KTTH |
44 | Tham mưu UBND tỉnh Phê duyệt dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 | Chủ tịch | Sở Tài chính | Tháng 12 |
| KTTH |
45 | Xây dựng Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2025 | Chủ tịch | Sở Tài chính | Tháng 12 |
| KTTH |
46 | Xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 | Chủ tịch | Sở Tài chính | Tháng 12 |
| KTTH |
47 | Xây dựng trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2025 | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý IV |
| KTN |
48 | Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 689-NQ/QUTW ngày 10/10/2014 của QUTW về lãnh đạo nhiệm vụ phòng chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn đến năm 2020 và những năm tiếp theo | Chủ tịch | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Quý IV |
| NC |
49 | Trình Quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Địa điểm về Cuộc Khởi nghĩa Ba Tơ | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý IV |
| KGVX |
50 | Trình nhiệm vụ quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di tích quốc gia đặc biệt, di tích khảo cổ văn hóa Sa Huỳnh, thị xã Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý IV |
| KGVX |
51 | Kế hoạch thực hiện Tháng hành động bình đẳng giới, phòng ngừa ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng 11 |
| KGVX |
52 | Tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Tháng 12 |
| NC |
53 | Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định về kiểm tra văn bản QPPL tại HĐND và UBND các huyện trong tỉnh năm 2025 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý IV |
| NC |
54 | Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2024; nhiệm vụ và giải pháp năm 2025 của tỉnh Quảng Ngãi | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV |
| KTTH |
55 | Tham mưu trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 | PCT Võ Phiên | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý IV |
| KGVX |
56 | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | PCT Võ Phiên | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV |
| NC |
57 | Tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi lần thứ IV năm 2024 | PCT Võ Phiên | Ban Dân tộc | Tháng 11 |
| KGVX |
58 | Tổ chức họp đánh giá kết quả hoạt động năm 2024 và xây dựng kế hoạch công tác năm 2025 của Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh | PCT Võ Phiên | Sở Ngoại vụ | Quý IV |
| NC |
59 | Quyết định công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng sáng kiến của ngành giáo dục làm căn cứ xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý IV |
| KGVX |
60 | Đấu giá Khu du lịch biển Mỹ Khê | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 10 |
| KTN |
61 | Đấu giá Khu đô thị - dịch vụ Mỹ Khê (144.840m2) | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 11 |
| KTN |
62 | Đấu giá dự án đầu tư xây dựng kè chống sạt lở kết hợp tạo quỹ đất bờ Bắc sông Trà Khúc, đoạn qua xã Tịnh Long và Tịnh Khê, thành phố Quảng Ngãi | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 12 |
| KTN |
63 | Kế hoạch phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản năm 2025 trên địa bàn tỉnh | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý IV |
| KTN |
64 | Kế hoạch Khuyến nông năm 2025 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý IV |
| KTN |
65 | Chỉ thị tăng cường các biện pháp quản lý bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và quản lý lâm sản trong mùa mưa bão năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 10 |
| KTN |
66 | Tổ chức Hội nghị sơ kết Quy chế phối hợp công tác quản lý, bảo vệ rừng vùng giáp ranh giữa 03 tỉnh Quảng Ngãi, Quảng Nam và Kon Tum | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 11 |
| KTN |
67 | Quy định đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 12 |
| KTN |
68 | Kế hoạch thu chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2025 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 12 |
| KTN |
69 | Phương án giá và giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt các công trình cấp nước do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Quảng Ngãi quản lý, vận hành | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 12 |
| KTN |
70 | Ban hành cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác năm 2024) | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 12 |
| KTN |
- 1Quyết định 116/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định năm 2023
- 2Quyết định 1575/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình công tác trọng tâm năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 195/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm bổ sung năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 522/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm năm 2023 tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 01/QĐ-UBND Chương trình công tác năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 76/QĐ-UBND Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định năm 2024
- 7Quyết định 58/QĐ-UBND-HC về Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp năm 2024
- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 4Chỉ thị 33-CT/TW năm 2014 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê khai, kiểm soát việc kê khai tài sản do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về giá cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác, bảo trì, tổ chức giao thông đường giao thông nông thôn và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác, bảo trì công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng ngừa và xử lý trường hợp khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đông người, có tính chất phức tạp, gay gắt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Định mức chi tiết kinh tế - kỹ thuật - lao động áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Thông tư 10/2016/TT-BTP Quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017
- 12Quyết định 283/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 01/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Quy định giá cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 58/2014/QĐ-UBND
- 14Quyết định 13/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng cảng cá và cho thuê cơ sở hạ tầng tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 15Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 16Nghị quyết 23-NQ/TW năm 2018 về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 17Quyết định 2364/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Đề án "Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi"
- 18Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 19Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 20Nghị định 168/2018/NĐ-CP về công tác quốc phòng ở Bộ, ngành trung ương, địa phương
- 21Quyết định 42/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 22Quyết định 1179/QĐ-UBND năm 2018 quy định về sử dụng biểu mẫu trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 23Chỉ thị 27-CT/TW năm 2019 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, người đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 24Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ sửa đổi 2019
- 25Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 26Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2019 về tăng cường phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động "tín dụng đen" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục đập, hồ chứa nước thủy lợi lớn, vừa, nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 28Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 12/CT-TTg về tăng cường phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động “tín dụng đen” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 29Nghị định 81/2019/NĐ-CP về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- 30Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 31Quyết định 630/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy và chữa cháy do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2020 về tăng cường phòng ngừa, xử lý hoạt động lừa đảo chiếm đoạt tài sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 34Nghị định 80/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
- 35Nghị định 137/2020/NĐ-CP về quản lý, sử dụng pháo
- 36Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 21/CT-TTg về tăng cường phòng ngừa, xử lý hoạt động lừa đảo chiếm đoạt tài sản do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 37Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án sửa chữa, nâng cấp mộ và nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 38Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 39Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 40Kết luận 02-KL/TW năm 2021 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 47-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng cháy, chữa cháy do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 41Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 42Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 43Quyết định 39/2021/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2021-2026
- 44Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND quy định về việc xử lý các cơ sở không bảo đảm yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy và Chữa cháy 27/2001/QH10 có hiệu lực
- 45Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND, ngày 08/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định việc xử lý các cơ sở không bảo đảm yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy chữa cháy 27/2001/QH10 có hiệu lực
- 46Quyết định 75/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà Nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 47Quyết định 10/2022/QĐ-UBND quy định về an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với nhà ở riêng lẻ và nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 48Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển du lịch tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 49Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2022 về tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đối với khu dân cư, hộ gia đình, nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 50Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn vốn và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 51Quyết định 32/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 52Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 53Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 54Chỉ thị 01/CT-TTg năm 2023 về tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 55Luật Căn cước 2023
- 56Quyết định 116/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định năm 2023
- 57Quyết định 1575/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình công tác trọng tâm năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 58Quyết định 195/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm bổ sung năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 59Kế hoạch 151/KH-UBND năm 2023 cải thiện và nâng hạng chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 60Quyết định 35/2023/QĐ-UBND về Quy định khu vực bảo vệ; khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; khu vực cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 61Quyết định 522/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm năm 2023 tỉnh Bình Định
- 62Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2023 Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 63Quyết định 01/QĐ-UBND Chương trình công tác năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 64Nghị quyết 70/NQ-HĐND năm 2023 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026
- 65Quyết định 76/QĐ-UBND Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định năm 2024
- 66Quyết định 58/QĐ-UBND-HC về Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp năm 2024
Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2023 về Chương trình công tác trọng tâm năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1440/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực