- 1Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chuẩn xét và công nhận Danh hiệu Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước để sử dụng vào mục đích kinh doanh, trụ sở làm việc trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 34/2015/QĐ-UBND điều chỉnh thẩm quyền xác định đơn giá thuê đất quy định tại Quyết định 07/2014/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Quyết định 56/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 9Thông tư 10/2016/TT-BTP Quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
- 11Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Luật Thủy sản 2017
- 13Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 14Nghị định 58/2017/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải
- 15Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 16Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi
- 17Quyết định 59/2017/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi
- 18Nghị quyết 23-NQ/TW năm 2018 về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 19Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, phòng, chống vi phạm pháp luật trong hoạt động cho vay, cầm cố tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 20Nghị định 53/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật An ninh mạng
- 21Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2019 về tăng cường phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động "tín dụng đen" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 23Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 24Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 12/CT-TTg về tăng cường phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động “tín dụng đen” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 25Quyết định 630/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy và chữa cháy do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2020 về nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tội phạm xâm hại tình dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 27Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 28Quyết định 1403/QĐ-BCT năm 2020 về Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 29Kết luận 02-KL/TW năm 2021 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 47-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng cháy, chữa cháy do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 30Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 31Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025
- 32Quyết định 37/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 33Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án “Bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”, giai đoạn 2021-2025
- 34Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 35Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2021 về một số giải pháp cấp bách nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý khu bảo tồn biển Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 37Quyết định 65/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 33/2016/QĐ-UBND
- 38Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND, ngày 08/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định việc xử lý các cơ sở không bảo đảm yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy chữa cháy 27/2001/QH10 có hiệu lực
- 39Nghị quyết 33/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 40Quyết định 10/2022/QĐ-UBND quy định về an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với nhà ở riêng lẻ và nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 41Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 42Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 43Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”
- 44Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 39/2021/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2021-2026
- 4Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1575/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Kết luận số 1942-KL/TU ngày 05/12/2022 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 10 (Khóa XX) về tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2022; mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 12 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của HĐND tỉnh về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của HĐND tỉnh khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2021-2026;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác trọng tâm năm 2023 của UBND tỉnh.
Điều 2. Căn cứ Chương trình công tác trọng tâm năm 2023 của UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện nhằm hoàn thành chương trình, kế hoạch năm 2023.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các thành viên UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1575/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. Nội dung thực hiện xuyên suốt năm 2023
1. Bám sát và tuân thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ và Thường trực Tỉnh ủy; sự giám sát của HĐND tỉnh; tranh thủ sự ủng hộ của các Bộ, ngành Trung ương; tăng cường sự phối hợp với Thường trực HĐND tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; Quyết định về nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững ở các huyện miền núi. Tổ chức thực hiện tốt 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh: Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1 từ năm 2021 đến năm 2025.
3. Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm, hiệu quả các quy hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; các quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành quốc gia, vùng.
4. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp công nghệ cao; phát triển công nghiệp hỗ trợ cho các cụm ngành công nghiệp có lợi thế. Thực hiện hiệu quả Đề án Tái cơ cấu ngành công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Phát triển công nghiệp hỗ trợ cho các cụm ngành công nghiệp có lợi thế; công nghiệp hỗ trợ cho ngành lọc hóa dầu, luyện kim, cơ khí chế tạo, đóng tàu, dệt may, da giày, chế biến thực phẩm, chế biến gỗ, ngành nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
5. Tiếp tục triển khai Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp, phát triển theo hướng chuyên sâu, bền vững, thúc đẩy chuyển giao và ứng dụng khoa học, công nghệ, nhất là công tác giống, công nghệ sinh học. Tạo môi trường thuận lợi, khuyến khích các doanh nghiệp liên kết, sản xuất theo chuỗi giá trị, nhân rộng mô hình liên kết 4 nhà phát triển sản phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ lực của tỉnh.
6. Đẩy mạnh phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch, nhất là du lịch ven biển; chú trọng phát triển dịch vụ giá trị gia tăng cao. Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 02/11/2021 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 5 khóa XX về đẩy mạnh phát triển du lịch, từng bước trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
7. Tăng cường cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; hỗ trợ, đồng hành cùng doanh nghiệp, nhà đầu tư tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong thực hiện dự án và hoạt động sản xuất, kinh doanh; Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đã cấp phép đầu tư; tăng cường công tác kiểm tra, xử lý các dự án đầu tư chậm tiến độ so với quy định.
Đẩy mạnh thu hút đầu tư trên cơ sở phát huy lợi thế, tiềm năng tự nhiên, năng lực cạnh tranh của tỉnh, đặc biệt thu hút các dự án đầu tư có chất lượng, sức lan tỏa, đáp ứng nhu cầu thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo hướng hiện đại, bền vững. Thực hiện hiệu quả Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh giai đoạn 2022-2025; thúc đẩy DNNVV khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
8. Quản lý hiệu quả thu, chi ngân sách, tổ chức điều hành, quản lý chặt chẽ nguồn thu, thực hiện thu đúng, thu đủ; chống thất thu, nợ đọng thuế, phấn đấu thu ngân sách vượt mức chỉ tiêu Trung ương giao tối thiểu là 5%, trong đó, tập trung đẩy nhanh tiến độ thu tiền sử dụng đất theo đúng kế hoạch được giao. Thực hiện triệt để tiết kiệm các khoản chi thường xuyên, chi cho bộ máy nhà nước, chi hoạt động của đơn vị sự nghiệp công, tăng chi cho đầu tư phát triển và dự trữ tài chính.
9. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công đối với tất cả các dự án đã được giao vốn năm 2023; khẩn trương hoàn thành các thủ tục đầu tư đối với các dự án khởi công mới và các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội để trình cấp có thẩm quyền sớm giao kế hoạch vốn trong năm 2023, tránh trường hợp làm ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân chung của tỉnh; rà soát tiến độ thực hiện các dự án đầu tư để điều chỉnh kế hoạch vốn phù hợp, tăng cường quản lý chất lượng công trình và nâng cao hiệu quả đầu tư công; phấn đấu đến ngày 31/12/2023, giải ngân 100% kế hoạch vốn được giao.
10. Tập trung thực hiện quyết liệt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông, đoạn qua địa bàn tỉnh ngay từ đầu năm, đảm bảo đến ngày 30/6/2023 bàn giao 100% mặt bằng theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
11. Tập trung phát triển, hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị, hạ tầng số. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 24/8/2021 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 4 khóa XX về đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển; Chỉ thị số 19-CT/TU ngày 18/5/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng đối với chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Phát triển hạ tầng số theo hướng hiện đại, đồng bộ làm cơ sở phát triển đô thị thông minh, nâng cao chất lượng quản lý và phục vụ của cơ quan chính quyền.
12. Tăng cường quản lý nhà nước về đất đai; điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 cho 13 huyện, thị xã, thành phố; thực hiện kịp thời, đúng quy định công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý tài nguyên, môi trường; chủ động phòng tránh thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
13. Chú trọng phát triển toàn diện và đồng bộ các lĩnh vực văn hóa, bảo đảm gắn kết hài hòa giữa phát triển kinh tế với văn hóa, xã hội. Xây dựng và phát triển văn hóa con người Quảng Ngãi đáp ứng yêu cầu đổi mới, hội nhập và phát triển. Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Đổi mới công tác quản lý giáo dục và đào tạo theo hướng tinh gọn, hiệu lực và hiệu quả; xây dựng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Mở rộng và nâng cao chất lượng đào tạo nghề, nhất là đào tạo kỹ năng nghề gắn với yêu cầu sử dụng lao động; thực hiện hiệu quả các chính sách giải quyết việc làm. Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển sự nghiệp y tế; nâng cao năng lực hệ thống y tế, nhất là hệ thống y tế cơ sở; đáp ứng yêu cầu khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các giải pháp phòng, chống dịch Covid-19; chủ động ứng phó với các tình huống dịch bệnh mới có thể xảy ra, bảo đảm thuốc, trang thiết bị, nhân lực để phòng, chống dịch.
14. Xây dựng bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, xây dựng, nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025.
15.Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo ngày từ cơ sở, hạn chế phát sinh các vụ việc phức tạp, nổi cộm. Tập trung công tác thanh tra, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực vào các vấn đề, lĩnh vực dễ phát sinh vi phạm, dư luận xã hội quan tâm, kiên quyết, phòng, chống “tham nhũng vặt”.
16. Tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bằng nhiều hình thức, phù hợp với từng đối tượng, vùng, miền. Triển khai thực hiện tốt công tác biên giới biển đảo, bảo hộ ngư dân và tàu thuyền. Đẩy mạnh công tác đối ngoại, mở rộng ngoại giao kinh tế và hợp tác quốc tế; vận động, tiếp nhận, quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn tài trợ nước ngoài.
II. Nội dung cụ thể trong năm 2023
Tổng cộng: 348 nội dung; trong đó:
Nội dung trọng tâm triển khai trong cả năm 2023: 70 nhiệm vụ.
Nội dung trọng tâm Quý I: 95 nhiệm vụ.
Nội dung trọng tâm Quý II: 70 nhiệm vụ.
Nội dung trọng tâm Quý III: 53 nhiệm vụ.
Nội dung trọng tâm Quý IV: 60 nội dung.
(Chi tiết theo phụ lục kèm theo Quyết định này)
III. Tổ chức thực hiện
1. Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh được phân công chỉ đạo; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan được giao nhiệm vụ chủ động triển khai thực hiện Chương trình.
2. Báo cáo tiến độ thực hiện và đăng ký chương trình công tác tháng, quý
a) Căn cứ vào nhiệm vụ trong năm, nhiệm vụ của từng quý và yêu cầu thực tế, các cơ quan, đơn vị rà soát, cân đối các vấn đề cần trình vào tháng, quý tiếp theo đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ của quý, năm; đề xuất chương trình công tác tháng, quý của UBND tỉnh. Trường hợp điều chỉnh nội dung, thời gian thực hiện trong chương trình công tác, các cơ quan, đơn vị phải trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
b) Định kỳ, chậm nhất vào ngày 24 hàng tháng (đối với chương trình công tác tháng) và ngày 24 của tháng cuối quý (đối với chương trình công tác quý, các cơ quan, đơn vị báo cáo tình hình thực hiện Chương trình công tác của tháng, quý đó và đề xuất chương trình công tác tháng, quý sau; báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để tổng hợp, xem xét, ban hành nhằm đảm bảo tiến độ hoàn thành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 của tỉnh.
3. Văn phòng UBND tỉnh rà soát, báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện chương trình công tác từng tháng, quý của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp, đề xuất chương trình công tác quý sau (lưu ý: cập nhật nhiệm vụ phát sinh của UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị); trình UBND tỉnh ban hành chậm nhất ngày 29 của tháng cuối quý (đối với chương trình công tác quý, trong đó có chương trình công tác hàng tháng) để gửi cho các cơ quan liên quan biết, thực hiện.
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA UBND TỈNH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1575/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Danh mục nội dung | Lãnh đạo UBND tỉnh chỉ đạo | Cơ quan chủ trì | Thời gian hoàn thành | Ghi chú | PNC |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 13 | 14 |
I | Nội dung trọng tâm triển khai trong năm 2023 |
|
|
|
|
|
1 | Tổ chức thi nâng ngạch công chức từ cán sự lên chuyên viên và tương đương | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý I, II |
| NC |
2 | Kế hoạch và tổ chức thực hiện đối thoại giữa lãnh đạo UBND tỉnh với thanh niên tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý III, IV |
| NC |
3 | Thi tuyển hoặc xét tuyển viên chức | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý III, IV |
| NC |
4 | Phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Theo hướng dẫn của Bộ, ngành |
| NC |
5 | Phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị, địa phương | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Cả năm 2023 |
| NC |
6 | Xét tuyển công chức đối với sinh viên cử tuyển | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Cả năm 2023 |
| NC |
7 | Xét tuyển công chức theo chính sách thu hút | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Cả năm 2023 |
| NC |
8 | Chỉ đạo các địa phương huy động QNDB huấn luyện, diễn tập, kiểm tra SSĐV bảo đảm chỉ tiêu Chính phủ giao. | Chủ tịch | Bộ CHQS tỉnh | Quý II, III |
| NC |
9 | Chỉ đạo điều tra cơ bản, điều tra bổ sung địa bàn huyện Tư Nghĩa, thành phố Quảng Ngãi. | Chủ tịch | Bộ CHQS tỉnh | Quý I, II |
| NC |
10 | Chỉ đạo các sở, ngành của tỉnh hoàn chỉnh các kế hoạch SSCĐ (khối B). | Chủ tịch | Bộ CHQS tỉnh | Trong năm 2023 |
| NC |
11 | Triển khai Đề án đô thị thông minh giai đoạn 2021- 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Cả năm |
| KTN |
12 | Triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Cả năm |
| KTN |
13 | Phê duyệt quy hoạch chung các đô thị trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Cả năm |
| KTN |
14 | Phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc các đô thị, điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Cả năm |
| KTN |
15 | Phê duyệt chương trình triển các đô thị | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Cả năm |
| KTN |
16 | Chỉ đạo diễn tập KVPT (Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Trà Bồng, Tư Nghĩa, Sơn Tịnh), mỗi huyện có động viên 1cDBĐV/dDBĐV huyện, huấn luyện bắn đạn thật có 1bDQCĐ, 1bCo82, 1bĐKZ82, 1bSMPK 12,7mm dân quân tham gia. | Chủ tịch | Bộ CHQS tỉnh | Quý II, III |
| NC |
17 1 | Công khai tình hình thực hiện dự toán NSNN năm 2023 định kỳ hàng quý, năm | Chủ tịch | Sở Tài chính | Quý I (tháng 4); Quý II (tháng 7); Quý III (tháng 10) |
| KTTH |
18 | Lựa chọn Nhà đầu tư dự án có sử dụng đất | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2023 |
| KTN |
19 | Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2023 |
| KTN |
20 | Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công 03 Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh năm 2023 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2023 |
| KGVX |
21 | Báo cáo giữa nhiệm kỳ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 17/8/2021 của Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội, giảm nghèo bền vững ở các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2023 |
| KGVX |
22 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung vào Danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025. | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2023 |
| KTTH |
23 | Triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2023 |
| KTTH |
24 | Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh định kỳ hàng tháng, 6 tháng, 9 tháng và cả năm 2023 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2023 |
| KTTH |
25 | Giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách trung ương và ngân sách địa phương | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2023 |
| KTTH |
26 | Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2023 |
| KTTH |
27 | Báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư công và 03 Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng tháng | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2023 |
| KTTH |
28 | Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch viên chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | Chủ tịch | Sở Công Thương | Quý I và Quý II/2023 |
| KTN |
29 | Báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước định kỳ 6 tháng và cả năm 2023 | Chủ tịch | Sở Tài chính | Quý II, Quý IV |
| KTTH |
30 | Trình HĐND tỉnh Báo cáo công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự (ANTT) trên địa bàn tỉnh định kỳ 06 tháng và năm 2023 | Chủ tịch | Công an tỉnh | Quý II, Quý IV |
| NC |
31 | Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện Đề án 06/CP của Chính phủ về phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh (Đề án 06/CP) | Chủ tịch | Công an tỉnh | Báo cáo tháng, quý, năm |
| TTPVKS TTHC |
32 | Phê duyệt Đề án Kiểm soát tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, Doanh nghiệp Nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh. | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Sau khi có hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ |
| NC |
33 | Kế hoạch tổ chức thực hiện Kết luận thanh tra của Tổng Thanh tra Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Sau khi Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Kết luận thanh tra trên địa bàn tỉnh |
| NC |
34 | Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí định kỳ 6 tháng và cả năm 2023. | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Quý II và Quý IV năm 2023 |
| NC |
35 | Báo cáo kết quả tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân định kỳ 6 tháng và cả năm 2023 | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Quý II và Quý IV năm 2023 |
| NC |
36 | Triển khai lập Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng phù hợp với Quy hoạch chung KKT Dung Quất | Chủ tịch | Ban QLKKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Trong năm 2023 |
| KTN |
37 | Cấp Quyết định chủ trương đối với dự án Nhà máy sản xuất các sản phẩm sau thép Hòa Phát Dung Quất | Chủ tịch | Ban QL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Trong năm 2023 |
| KTN |
38 | Danh mục các dự án thuộc lĩnh vực khu dân cư, khu đô thị, dự án thương mại, dịch vụ thuộc diện đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ | Chủ tịch | Ban QL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Trong năm 2023 |
| KTN |
39 | Đề án Phát triển KKT Dung Quất trở thành một trong những trung tâm công nghiệp ven biển trọng điểm khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ | Chủ tịch | Ban QL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Trong năm 2023 |
| KTN |
40 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của HĐND tỉnh Quy định một số chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi; Trên cơ sở đó, bãi bỏ Quyết định số 59/2017/QĐ-UBND ngày 07/9/2017 của UBND tỉnh Quy định một số chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi. | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý III, IV |
| KGVX |
41 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (thay thế Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh và Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 13/8/2012 của UBND tỉnh) | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Sau khi Bộ Tài chính ban hành Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
| NC |
42 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về cơ chế, chính sách về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn TCPL (sửa đổi, bổ sung). | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Sau khi Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung các Thông tư liên tịch |
| NC |
43 | Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật (02 huyện, 03 đơn vị thành viên Hội đồng) | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý II/2023 |
| NC |
44 | Quyết định thành lập Ban Tổ chức Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật trực tuyến (dự kiến 02 cuộc thi). | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý II, III/2023 |
| NC |
45 | Quyết định công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật tỉnh và quản lý đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật theo Thông tư số 10/2016/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | (02 đợt) Quý II và Quý IV/2023 |
| NC |
46 | Xây dựng hồ sơ khoa học đề nghị công nhận di tích cấp quốc gia đối với di tích “Khu lưu niệm Lễ xuất quân của liên quân Việt - Lào” | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở VHTT và DL | Năm 2023 |
| KGVX |
47 | Xây dựng hồ sơ đề nghị công nhận bảo vật quốc gia: Khuôn in tín phiếu của Liên khu V | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở VHTT và DL | Năm 2023 |
| KGVX |
48 | Thực hiện Kế hoạch bán nhà công sản dôi dư năm 2023 | PCT Võ Phiên | Sở Tài chính | Cả năm |
| KTTH |
49 | Tổ chức Đoàn lãnh đạo UBND tỉnh hoặc tham gia chương trình của các Bộ, ngành Trung ương thăm và làm việc tại Hoa Kỳ và Canada | PCT Võ Phiên | Sở Ngoại vụ | Trong năm 2023 |
| NC |
50 | Giao quyền tự chủ tài chính đối với các ĐVSNCL theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ giai đoạn 2023-2025 | PCT Võ Phiên | Sở Tài chính | Năm 2023 |
| KTTH |
51 | Chỉ đạo nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thu thuế như: Khai thuế, nộp thuế điện tử; hoàn thuế điện tử, hóa đơn điện tử,... nhằm đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của người nộp thuế và cơ quan quản lý nhà nước trong thời kỳ chuyển đổi số. | PCT Võ Phiên | Cục Thuế tỉnh | Trong năm 2023 |
| KTTH |
52 | Chỉ đạo đẩy mạnh, tăng cường công tác cải cách hành chính thuế, trong đó có các chỉ số thành phần liên đến lĩnh vực thuế, góp phần thúc đẩy cải thiện chỉ số PCI năm 2023 | PCT Võ Phiên | Cục Thuế tỉnh | Trong năm 2023 |
| KTTH |
53 | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 | PCT Võ Phiên | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hàng Quý | Trước ngày 20 của tháng cuối quý | KTTH |
54 | Chỉ đạo diễn tập ứng phó thảm họa động đất, sóng thần huyện Lý Sơn; diễn tập PCTT - TKCN huyện Mộ Đức. | PCT Trần Phước Hiền | Bộ CHQS tỉnh | Quý II, III |
| NC |
55 | Tổ chức các phiên chợ hàng Việt về miền núi và hải đảo tỉnh Quảng Ngãi. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công Thương | Quý I-II/2023 |
| KTN |
56 | Triển khai xây dựng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công Thương | Cả năm |
| KTN |
57 | Kiểm tra chủ đầu tư các dự án thủy điện thực hiện công tác phòng chống lụt bão đảm bảo an toàn đập, phương án ứng phó tình huống khẩn cấp đập, hồ chứa thủy điện, công tác vận hành của các nhà máy thủy điện trên địa bàn tỉnh. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công Thương | Quý III/2023 và Quý IV/2023 |
| KTN |
58 | Tiếp tục xây dựng các cơ chế chính sách phát triển công nghiệp theo Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 23/3/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045 và Nghị quyết chuyên đề số 01-NQ/TU ngày 11/5/2021 về huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để đẩy mạnh phát triển công nghiệp. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công Thương | Cả năm |
| KTN |
59 | Thực hiện hiệu quả Đề án Tái cơ cấu ngành công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công Thương | Cả năm |
| KTN |
60 | Triển khai thực hiện các phương án quy hoạch: (1) Phương án phát triển hệ thống khu kinh tế, khu, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao; (2) Phương án phát triển hạ tầng điện lực và năng lượng; (3) Phương án phát triển hệ thống thương mại và (4) Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng). | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công Thương | Sau khi quy hoạch tỉnh phê duyệt |
| KTN |
61 | Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc nâng cấp Nhà máy lọc dầu Dung Quất, Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất, xây dựng Đề án Quy hoạch Trung tâm lọc hóa dầu và năng lượng Quốc gia tại Khu kinh tế Dung Quất | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công Thương | Cả năm |
| KTN |
62 | Thực hiện các nội dung quản lý, phát triển cụm công nghiệp theo Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp, Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017. Dự kiến trong năm 2023 thu hút từ 2 - 4 nhà đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công Thương | Cả năm |
| KTN |
63 | Thực hiện các chương trình, kế hoạch của UBND tỉnh: Quyết định số 1894/QĐ-UBND ngày 12/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt chương trình khuyến công tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021- 2025; Quyết định số 183/QĐ-UBND ngày 31/3/2021 về Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 170/KH-UBND ngày 15/12/2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công Thương | Cả năm |
| KTN |
64 | Theo dõi, hỗ trợ chủ đầu tư các dự án thủy điện trong việc triển khai thi công xây dựng. Hoàn thành, đưa vào vận hành 03 dự án thủy điện trong năm 2023 với tổng công suất 36MW: Trà Phong 1B -11MW; Sông Liên 1 - 15MW, Thạch Nham-10MW. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công Thương | Cả năm |
| KTN |
65 | Tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động hóa chất công nghiệp của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công Thương | Quý III/2023 |
| KTN |
66 | Tổ chức kiểm tra, hậu kiểm về ATTP tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã; làm việc với Phòng KT/KTHT các huyện, TP, thị xã. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công Thương | Cả năm |
| KTN |
67 | Sắp xếp tổ chức và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Khuyến công và xúc tiến thương mại. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công Thương | Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt Đề án Sắp xếp lại Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại |
| NC |
68 | Lập Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) cấp tỉnh | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cả năm | phụ thuộc vào Quy hoạch tỉnh | KTN |
69 | Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (2021-2030) | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cả năm |
| KTN |
70 | Phê duyệt các công trình lâm sinh năm 2023 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Cả năm |
| KTN |
II | Nội dung trọng tâm Quý I |
|
|
|
|
|
1 | Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về: Hoạt động kiểm soát TTHC; Rà soát, đánh giá TTHC trên địa bàn tỉnh. | Chủ tịch | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 01/2023 |
| TTPVKS TTHC |
2 | Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về: Truyền thông về công tác kiểm soát TTHC; Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 02/2023 |
| TTPVKS TTHC |
3 | Quyết định ban hành bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý l |
| KGVX |
4 | Quy chế vận hành Hệ thống giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng tập trung (SOC) tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I |
| TTPVKS TTHC |
5 | Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I |
| TTPVKS TTHC |
6 | Kế hoạch thực hiện năm dữ liệu số, tạo lập và khai thác dữ liệu để tạo ra giá trị mới năm 2023 tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I |
| KGVX |
7 | Kế hoạch truyền thông về Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I |
| KGVX |
8 | Chiến lược CĐS tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Chủ tịch, PCT Trần Phước Hiền | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I |
| KGVX |
9 | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức xã năm 2023 | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý I |
| NC |
10 | Kế hoạch thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và công tác dân vận chính quyền năm 2023 | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý I |
| NC |
11 | Kế hoạch công tác văn thư, lưu trữ năm 2023 của tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý I |
| HCQT |
12 | Kế hoạch phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý l |
| NC |
13 | Chỉ thị về nhiệm vụ, giải pháp thực hiện hiệu quả 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 1 |
| KGVX |
14 | Chỉ thị về việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 1 |
| KTTH |
15 | Xây dựng Chương trình hành động của Tỉnh ủy triển khai thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03/11/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 1 |
| KTTH |
16 | Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I |
| KTTH |
17 | Chỉ thị về việc tăng cường công tác quản lý thu ngân sách nhà nước năm 2023 trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Tài chính | Tháng 1 |
| KTTH |
18 | Quy định về cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện vật để luân chuyển trong cộng đồng theo quy định tại khoản 6 Điều 22 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia | Chủ tịch | Sở Tài chính | Quý I |
| KGVX |
19 | Ban hành Chế tài xử lý đối với công tác chậm quyết toán dự án hoàn thành theo chỉ đạo của UBND tỉnh | Chủ tịch | Sở Tài chính | Quý l |
| KTTH |
20 | Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thu hồi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh đến ngày 31/01/2023 | Chủ tịch | Sở Tài chính | Quý l |
| KTTH |
21 | Báo cáo tình hình phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023, trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ | Chủ tịch | Sở Tài chính | Quý l |
| KTTH |
22 | Quyết định Tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 | Chủ tịch | Sở Tài chính | Tháng 01 |
| KTTH |
23 | Kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị định số 03/2019/NĐ-CP, ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định phối hợp giữa Bộ Công an và Bộ Quốc phòng trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và nhiệm vụ quốc phòng năm 2023 | Chủ tịch | Công an tỉnh | Quý l |
| NC |
24 | Tổ chức Hội nghị quán triệt, phổ biến Nghị định số 53/2022/NĐ-CP, ngày 15/8/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An ninh mạng | Chủ tịch | Công an tỉnh | Quý l |
| NC |
25 | Sơ kết 03 năm thực hiện Chỉ thị số 02/CT-UBND, ngày 19/02/2020 của UBND tỉnh về nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tội phạm xâm hại tình dục trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Công an tỉnh | Quý l |
| NC |
26 | Kế hoạch kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh năm 2023 | Chủ tịch | Công an tỉnh | Quý l |
| NC |
27 | Sơ kết 01 năm triển khai thực hiện Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND, ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với nhà ở riêng lẻ và nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Công an tỉnh | Quý l |
| NC |
28 | Ban Chỉ đạo Nhân quyền tỉnh xây dựng Chương trình công tác năm 2023 | Chủ tịch | Công an tỉnh | Quý l |
| NC |
29 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị Quyết Quy định cơ chế lồng ghép và huy động các nguồn lực thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý l |
| KGVX |
30 | Tổ chức thăm và làm việc với một số Tập đoàn kinh tế lớn trong nước tại Hà Nội, các tỉnh phía Bắc và TP. Hồ Chí Minh | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I |
| KTTH |
31 | Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý l |
| KTTH |
32 | Tổ chức Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh. | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý l |
| KTTH |
33 | Quyết định về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý l |
| KTTH |
34 | Kế hoạch về tiến độ giải ngân chi tiết cho từng dự án, từng chủ đầu tư | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý l |
| KTTH |
35 | Triển khai thực hiện công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông gắn với chủ đề năm 2023 | Chủ tịch | Sở Giao thông vận tải | Tháng 2 |
| KTN |
36 | Quy chế phối hợp về xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý l |
| KTN |
37 | Quy định việc quản lý, vận hành công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công trình được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ đối với việc thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (theo quy định tại điểm a, điểm d khoản 4 Điều 40 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP) | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý l |
| KTN |
38 | Trình HĐND tỉnh Nghị quyết về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý l |
| KTN |
39 | Quyết định quy định cơ cấu chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Xây dựng (thay thế QĐ định số 33/QĐ-UBND và Quyết định số 65/QĐ-UBND của UBND tỉnh) | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý l |
| KTN |
40 | Triển khai thực hiện lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch phân khu Khu vực dọc tuyến đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh (đoạn thuộc xã Nghĩa Hòa, xã Nghĩa Hiệp huyện Tư Nghĩa và xã Đức Lợi, huyện Mộ Đức) | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý l |
| KTN |
41 | Kế hoạch PBGDPL, hòa giải ở cơ sở; cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023 trên địa bàn tỉnh. | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý l |
| NC |
42 | Kế hoạch kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý l |
| NC |
43 | Quyết định công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh, UBND tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2022. | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý l |
| NC |
44 | Kế hoạch triển khai công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý l |
| NC |
45 | Kế hoạch triển khai công tác bồi thường nhà nước năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý l |
| NC |
46 | Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2018 - 2023 trên địa bàn tỉnh. | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý l | Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp | NC |
47 | Kế hoạch thực hiện Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022 - 2027” năm 2023 trên địa bàn tỉnh. | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý l | Sau khi có hướng dẫn của Hội đồng PHPBGDPLTW | NC |
48 | Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2023 trên địa bàn tỉnh. | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | tháng 01/2023 | Căn cứ kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật do TTCP ban hành và thực tiễn thi hành pháp luật trong phạm vi quản lý ở địa phương | NC |
49 | Kế hoạch xét tặng Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Phạm Văn Đồng lần thứ II - năm 2023 và tổ chức xét Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Phạm Văn Đồng lần thứ 2 theo Quyết định số 609/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của UBND tỉnh | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở VHTT và DL | Quý l |
| KGVX |
50 | Tổ chức Lễ công bố và đón nhận Bằng xếp hạng di tích Quốc gia đặc biệt Văn hóa Sa Huỳnh | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở VHTT và DL | Quý l |
| KGVX |
51 | Bãi bỏ Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 12/8/2013 về việc ban hành Quy định Tiêu chuẩn xét và công nhận Danh hiệu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở VHTT và DL | Quý l |
| KGVX |
52 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập năm học 2023-2024 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý l |
| KGVX |
53 | Kế hoạch tổ chức Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý l |
| KGVX |
54 | Kế hoạch công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Nội vụ | Quý l |
| NC |
55 | Kế hoạch thăm, chúc mừng các tổ chức, cá nhân tôn giáo năm 2023 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Nội vụ | Quý l |
| NC |
56 | Kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh năm 2023 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Nội vụ | Quý I |
| NC |
57 | Kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm quản lý nhà nước về công tác thanh niên năm 2023 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Nội vụ | Quý l |
| NC |
58 | Chỉ đạo công tác tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ năm 2023 (giao quân đảm bảo chỉ tiêu). | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Bộ CHQS tỉnh | Quý l |
| NC |
59 | Kế hoạch thực hiện công tác trẻ em năm 2023 trên địa bàn tỉnh | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - TB&XH | Quý l |
| KGVX |
60 | Kế hoạch thực hiện công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ năm 2023 trên địa bàn tỉnh | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - TB&XH | Quý l |
| KGVX |
61 | Quyết định phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động và bộ đội xuất ngũ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - TB&XH | Quý l |
| KGVX |
62 | Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - TB&XH | Quý l |
| KGVX |
63 | Quyết định giao chỉ tiêu vận động người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2023 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - TB&XH | Quý l |
| KGVX |
64 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định nội dung và mức chi tổ chức hoạt động có tính chất đặc thù trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý l |
| KGVX |
65 | Kế hoạch Phòng chống HIV/AIDS năm 2023 | PCT Võ Phiên | Sở Y tế | Quý l |
| KGVX |
66 | Kế hoạch đảm bảo An toàn vệ sinh thực phẩm năm 2023 | PCT Võ Phiên | Sở Y tế | Quý l |
| KGVX |
67 | Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh, không để dịch bệnh lớn xảy ra; ứng phó kịp thời với các tình huống khẩn cấp, nhất là các dịch bệnh (Covid-19, Bạch hầu) | PCT Võ Phiên | Sở Y tế | Quý l |
| KGVX |
68 | Quyết định ban hành Quy định việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | PCT Võ Phiên | Sở Y tế | Quý l |
| KGVX |
69 | Kế hoạch thiết lập và đẩy mạnh quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa tỉnh Quảng Ngãi với các địa phương của Hàn Quốc giai đoạn 2023-2025. | PCT Võ Phiên | Sở Ngoại vụ | Quý l |
| NC |
70 | Kế hoạch thiết lập và đẩy mạnh quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa tỉnh Quảng Ngãi với các địa phương của Nhật Bản giai đoạn 2023-2025. | PCT Võ Phiên | Sở Ngoại vụ | Quý l |
| NC |
71 | Quyết định bãi bỏ Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh thẩm quyền xác định đơn giá cho thuê đất theo quy định tại Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 06/3/2014 của UBND tỉnh | PCT Võ Phiên | Sở Tài chính | Tháng 03 |
| KTTH |
72 | Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 | PCT Võ Phiên | Sở Lao động - TB&XH | Quý l |
| KGVX |
73 | Trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 10/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. | PCT Võ Phiên | Sở Ngoại vụ | Quý l |
| NC |
74 | Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG phát triển KT- XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 năm 2023 | PCT Võ Phiên | Ban Dân tộc | Quý l |
| KGVX |
75 | Kế hoạch theo dõi, kiểm tra thực hiện Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 | PCT Võ Phiên | Ban Dân tộc | Tháng 3 |
| KGVX |
76 | Quyết định ban hành Kế hoạch hành động thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 | PCT Võ Phiên | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý l |
| KTTH |
77 | Xem xét một số nội dung liên quan đến Đề án cải táng mồ mả trên địa bàn huyện Lý Sơn giai đoạn 2022- 2030, định hướng đến năm 2045 | PCT Trần Phước Hiền | UBND huyện Lý Sơn | Quý l |
| KTN |
78 | Quy hoạch 02 khu vực khai thác cát biển và cấp phép khai thác cát biển để phục vụ nhu cầu trồng hành, tỏi của người dân huyện Lý Sơn | PCT Trần Phước Hiền | UBND huyện Lý Sơn | Quý l |
| KTN |
79 | Tổ chức thực hiện công tác bình ổn thị trường, giá cả trong dịp Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công Thương | Quý l |
| KTN |
80 | Tổ chức “Ngày Quyền của Người tiêu dùng Việt Nam” ngày 15 tháng 3 năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công Thương | Quý l |
| KTN |
81 | Tổ chức đấu giá các dự án Khu dân cư do Sở Tài nguyên và Môi trường làm chủ đầu tư, địa điểm thành phố Quảng Ngãi | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý l |
| KTN |
82 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2022-2025 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý l |
| KTN |
83 | Quy định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý l |
| KGVX |
84 | Kế hoạch phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản năm 2023. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý l |
| KTN |
85 | Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý l |
| KTN |
86 | Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý l |
| KTN |
87 | Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý l |
| KTN |
88 | Quyết định công bố hiện trạng rừng năm 2022. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý l |
| KTN |
89 | Phương án giá và giá tiêu thụ nước sạch các công trình Trung tâm Nước sạch và VSMT nông thôn đang quản lý, sử dụng và khai thác. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý l |
| KTN |
90 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Sở, các Chi cục trực thuộc Sở. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý I |
| KTN |
91 | Thực hiện quyết liệt các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định trên địa bàn tỉnh. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý l |
| KTN |
92 | Thực hiện "Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ" nhân dịp xuân Quý Mão và gắn với thực hiện Đề án trồng 01 tỷ cây xanh của Thủ tướng Chính phủ. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý I |
| KTN |
93 | Tổ chức Tết hồng cây năm 2023 kết hợp Lễ vận động gây quỹ trồng cây xanh. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý l |
| KTN |
94 | Chỉ đạo liên kết phát triển rừng trồng sản xuất trên địa bàn tỉnh. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý l |
| KTN |
95 | Thực hiện “Tháng tiêu độc khử trùng môi trường chăn nuôi” đợt I/2023. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý I |
| KTN |
III | Nội dung trọng tâm Quý II |
|
|
|
|
|
1 | Quy chế quản lý, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý II |
| TTPVKS TTHC |
2 | Quy chế quản lý, vận hành Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý II |
| KGVX |
3 | Trình Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý II |
| KGVX |
4 | Kế hoạch tổ chức Ngày chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý II |
| KGVX |
5 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chế độ phụ cấp kiêm nhiệm chức danh của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố. | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý II |
| NC |
6 | Quyết định điều chỉnh Quyết định số 947/QĐ-UBND ngày 11/10/2021 giao số lượng, bố trí cán bộ, công chức cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý II |
| NC |
7 | Ban hành định mức xây dựng đặc thù trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý II |
| KTN |
8 | Phê duyệt quy hoạch chung các đô thị trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý II |
| KTN |
9 | Triển khai thực hiện lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch phân khu Khu vực dọc tuyến đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh (các Khu vực còn lại) | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý II |
| KTN |
10 | Thẩm định các đồ án phân khu chức năng trong KKT Dung Quất trình UBND tỉnh phê duyệt sau khi đồ án điều chỉnh QHCT Khu KTDQ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý II |
| KTN |
11 | Tổ chức Đoàn UBND tỉnh thăm và làm việc tại Hàn Quốc và Nhật Bản | Chủ tịch | Sở Ngoại vụ | Quý II | Nếu TTCP phê duyệt | NC |
12 | Kế hoạch thực hiện Đề án số 10609/ĐA-BQP ngày 24/9/2018 của Bộ Quốc Phòng về “Xây dựng Hải đội DQTT tham gia bảo vệ chủ quyền biển, đảo trong tình hình mới” bằng nguồn ngân sách địa phương từ năm 2024 trở đi. | Chủ tịch | Bộ CHQS tỉnh | Quý II |
| NC |
13 | Hỗ trợ Bộ CHQS tỉnh Chămpasắc/Lào xây dựng nhà ở cán bộ. | Chủ tịch | Bộ CHQS tỉnh | Quý II |
| NC |
14 | Thực hiện tốt công tác chuẩn bị phục vụ cho Ban Chỉ đạo PKND Trung ương Ban Chỉ đạo PKND tỉnh làm tốt công tác chuẩn bị phục vụ cho Ban Chỉ đạo PKND Trung ương kiểm tra. | Chủ tịch | Bộ CHQS tỉnh | Quý II |
| NC |
15 | Nghị quyết phê duyệt danh mục dự án được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân nguồn vốn ngân sách địa phương năm 2021 sang năm 2022 | Chủ tịch | Sở Tài chính | Quý II |
| KTTH |
16 | Nghị quyết Quy định mức chi đối với các nội dung chi chưa có tiêu chuẩn định mức về đơn giá để lập dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Tài chính | Tháng 4 |
| KTN |
17 | Quyết định của UBND tỉnh quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Tài chính | Tháng 6 |
| KTN |
18 | Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Công an tỉnh | Quý II |
| NC |
19 | Tổng kết, đánh giá 15 năm việc thực hiện Quyết định số 122/QĐ-UBND, ngày 12/6/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt Đề án bảo đảm ANTT Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 538/QĐ-UBND, ngày 03/4/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt Đề án “Đảm bảo ANTT ở tỉnh Quảng Ngãi trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế và gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO)” | Chủ tịch | Công an tỉnh | Quý II |
| NC |
20 | Chỉ đạo tăng cường thực hiện Chỉ thị số 12/CT-TTg, ngày 25/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động “tín dụng đen”; Kế hoạch số 128/KH-UBND, ngày 01/10/2019 về triển khai thực hiện Chỉ thị số 12/CT-TTg | Chủ tịch | Công an tỉnh | Quý II |
| NC |
21 | Trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ cho các địa phương của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào | Chủ tịch | Sở Ngoại vụ | Tháng 6 |
| NC |
22 | Kế hoạch triển khai thực hiện cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn toàn tỉnh | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Quý II |
| TCD |
23 | Đề án huy động các nguồn lực xây dựng các khu tái định cư phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong KKT Dung Quất. | Chủ tịch | Ban QL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Quý II |
| KTN |
24 | Đề án đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng khung trong KKT Dung Quất trong giai đoạn 2026-2030 | Chủ tịch | Ban QL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Quý II |
| KTN |
25 | Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, mở rộng 25 hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Chủ tịch | Ban QL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Quý II |
| KTN |
26 | Xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý II |
| KTTH |
27 | Phối hợp tổ chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài (quý II hoặc quý III/2023) | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý II |
| KTTH |
28 | Tổ chức Hội nghị phân tích, đánh giá kết quả chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Ngãi năm 2022 và giải pháp năm 2023 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý II |
| KTTH |
29 | Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2022 (chuẩn xác số liệu đến 31/12/2022) | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý II |
| KTTH |
30 | Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2023 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý II |
| KTTH |
31 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2023 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý II |
| KTTH |
32 | Chỉ đạo thực hiện các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông trong dịp lễ 30/4, 01/5 năm 2023 | Chủ tịch | Sở Giao thông vận tải | Tháng 4 |
| KTN |
33 | Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Giao thông vận tải | Tháng 4 |
| KTN |
34 | Chỉ đạo rà soát, lập thủ tục công bố mở cảng biển Cảng Bến Đình theo quy định tại Nghị định số 58/2017/NĐ-CP | Chủ tịch | Sở Giao thông vận tải | Tháng 4 |
| KTN |
35 | Nâng cấp Trung tâm sát hạch lái xe loại 2 thành Trung tâm sát hạch lái xe loại 1 | Chủ tịch | Sở Giao thông vận tải | Tháng 6 |
| KTN |
36 | Danh mục sách giáo khoa lớp 4, lớp 8, lớp 11 đưa vào giảng dạy trên địa bàn tỉnh năm học 2023-2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tháng 5 |
| KGVX |
37 | Kế hoạch thực hiện Tháng hành động vì trẻ em năm 2023 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - TB&XH | Tháng 6 |
| KGVX |
38 | Kế hoạch tổ chức tổ chức các hoạt động Kỷ niệm 76 năm ngày Thương binh - Liệt sĩ trên địa bàn tỉnh | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - TB&XH | Quý II |
| KGVX |
39 | Báo cáo sơ kết 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm BTNN trên địa bàn tỉnh. Sở Tư pháp 30/7/2023 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Tháng 7/2023 |
| NC |
40 | Quy định quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở VHTT và DL | Quý II |
| KGVX |
41 | Nghị quyết của HĐND tỉnh Quy định hỗ trợ cho các câu lạc bộ, nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại Nghệ thuật Bài Chòi Trung bộ Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở VHTT và DL | Quý II |
| KGVX |
42 | Tổ chức đoàn tham gia Đoàn của Bộ Ngoại giao tham dự Hội nghị Thượng đỉnh các Thành phố trên thế giới WCS tại Hàn Quốc | PCT Võ Phiên | Sở Ngoại vụ | Quý II/2023 hoặc Quý III/2023 | Nếu TTCP phê duyệt | NC |
43 | Kế hoạch giám sát thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi năm 2023; Quyết định thành lập Đoàn giám sát thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 | PCT Võ Phiên | Sở Lao động - TB&XH | Quý II |
| KGVX |
44 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về Chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo công chức, viên chức y tế | PCT Võ Phiên | Sở Y tế | Quý II |
| KGVX |
45 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về Quy định mức chi các hoạt động, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu Y tế- Dân số chuyển thành nhiệm vụ chi thường xuyên để thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | PCT Võ Phiên | Sở Y tế | Quý II |
| KGVX |
46 | Hội thảo xúc tiến đầu tư thuộc Chương trình MTQG phát triển KT -XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025. | PCT Võ Phiên | Ban Dân tộc | Tháng 4 |
| KGVX |
47 | Hội thảo kinh nghiệm thực hiện Chương trình MTQG phát triển KT -XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025. | PCT Võ Phiên | Ban Dân tộc | Tháng 4 |
| KGVX |
48 | Quyết định ban hành Danh mục dữ liệu mở tỉnh Quảng Ngãi | PCT Trần Phước Hiền | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý II | Theo tiến độ và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông | KGVX |
49 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | PCT Trần Phước Hiền | Sở Khoa học và Công nghệ | Quý II |
| KGVX |
50 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về đặt tên các tuyến đường, công trình công cộng trên địa bàn huyện Lý Sơn | PCT Trần Phước Hiền | UBND huyện Lý Sơn | Quý II |
| KTN |
51 | Tổ chức Đoàn lãnh đạo UBND tỉnh thăm và làm việc tại CHDCND Lào | PCT Trần Phước Hiền | Sở Ngoại vụ | Tháng 4/2023 | Nếu TTCP phê duyệt | NC |
52 | Tổ chức Đoàn UBND tỉnh thăm và làm việc tại Singpore | PCT Trần Phước Hiền | Sở Ngoại vụ | Quý II | Nếu TTCP phê duyệt | NC |
53 | Quyết định hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi (để quy định về trình tự xây dựng và tổ chức thực hiện đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Quyết định số 1403/QĐ-BCT ngày 28/5/2020 của Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ). | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công Thương | Quý II |
| KTN |
54 | Quyết định ban hành quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thay thế Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công Thương | Quý II |
| KTN |
55 | Sơ kết 2,5 năm thực hiện Nghị quyết 01-NQ/TU ngày 11/5/2021 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 3 (khóa XX) về huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để đẩy mạnh phát triển công nghiệp. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công Thương | Quý II |
| KTN |
56 | Tổ chức “Ngày thương hiệu quốc gia Việt Nam 20 tháng 4 năm 2023”. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công Thương | Tháng 4 | KTN |
|
57 | Tổ chức đấu giá các dự án do Sở Tài nguyên và Môi trường làm chủ đầu tư, địa điểm thành phố Quảng Ngãi, huyện Mộ Đức và Nghĩa Hành | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý II | KTN |
|
58 | Xử lý Đóng cửa mỏ khoáng sản theo chỉ đạo của UBND tỉnh | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý ll |
| KTN |
59 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết bãi bỏ Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của HĐND tỉnh về việc phân cấp thẩm quyền điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II |
| KTN |
60 | Kế hoạch thực hiện Chương trình truyền thông phục vụ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2023. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II |
| KTN |
61 | Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) năm 2023 trên địa bàn tỉnh | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II |
| KTN |
62 | Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 5 |
| KTN |
63 | Chỉ thị tăng cường các biện pháp cấp bách về phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2023. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 5 |
| KTN |
64 | Kế hoạch thực hiện công tác PCCCR năm 2023. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II |
| KTN |
65 | Phê duyệt chủ trương lập dự án rà soát, phân định ranh giới rừng trên bản đồ và thực địa (sau khi có chủ trương của HĐND tỉnh về chuyển loại rừng trên địa bàn tỉnh) | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II |
| KTN |
66 | Chủ trương duy tu bảo dưỡng, nâng cấp Cảng cá Sông Trà Bồng đạt tiêu chuẩn loại II theo Luật Thủy sản năm 2017. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II |
| KTN |
67 | Quy chế tiếp nhận, quản lý, sử dụng các nguồn vốn do các tổ chức, cá nhân tài trợ phục vụ công tác bảo vệ phát triển rừng. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II |
| KTN |
68 | Điều chỉnh Đề án sáp nhập từ ngày thành lập Ban Quản lý rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi cho đến nay. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II |
| KTN |
69 | Hội nghị tổng kết công tác PCTT và TKCN năm 2022, triển khai nhiệm vụ năm 2023. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II |
| KTN |
70 | Chỉ thị Phòng chống thiên tai năm 2023 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý II |
| KTN |
IV | Nội dung trọng tâm Quý III |
|
|
|
|
|
1 | Hướng dẫn xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý III | Sau khi có Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ KH&ĐT | KTTH |
2 | Rà soát sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định số 116/2001/QĐ-UB ngày 02/11/2001 của UBND tỉnh về việc ban hành bản quy định về tiêu chuẩn đánh giá, phân loại tổ chức, hoạt động của chính quyền cơ sở hàng năm | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý III |
| NC |
3 | Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi” giai đoạn 2023 - 2030 (thay thế Quyết định số 733/QĐ-UBND ngày 06/7/2022 của UBND tỉnh) | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý III |
| TTPVKS TTHC |
4 | Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2023 của các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường thị trấn trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý III |
| TTPVKS TTHC |
5 | Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý III |
| KTN |
6 | Triển khai thực hiện lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch phân khu Khu vực dọc tuyến đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh (các Khu còn lại) | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý III |
| KTN |
7 | Phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc các đô thị, điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý III, Quý IV |
| KTN |
8 | Chỉ đạo triển khai các hoạt động kỷ niệm 50 năm Ngày thành lập Ngành Kỹ thuật toàn quân (10/9/1974 - 10/9/2024). | Chủ tịch | Bộ CHQS tỉnh | Quý III |
| NC |
9 | Xây dựng dự toán thu chi NSNN năm 2024 và kế hoạch tài chính ngân sách 3 năm 2024-2026 | Chủ tịch | Sở Tài chính | Quý III |
| KTTH |
10 | Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thu hồi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh đến ngày 30/6/2023 | Chủ tịch | Sở Tài chính | Quý III |
| KTTH |
11 | Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2021-2025, giữa kỳ | Chủ tịch | Sở Tài chính | Quý III |
| KTTH |
12 | Kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định số 01/QĐ-BCĐ, ngày 12/9/2017 của Ban Chỉ đạo xử lý tập trung đông người gây rối ANTT, bạo loạn, khủng bố tỉnh về Danh mục mục tiêu, địa bàn trọng điểm về phòng chống khủng bố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định 1030/QĐ-UBND, ngày 25/12/2019 của UBND tỉnh về Phương án xử lý tập trung đông người gây rối ANTT, bạo loạn, khủng bố tỉnh | Chủ tịch | Công an tỉnh | Quý III |
| NC |
13 | Xây dựng và tổ chức thực tập ít nhất 01 phương án chữa cháy và 01 phương án cứu nạn, cứu hộ | Chủ tịch | Công an tỉnh | Quý III |
| NC |
14 | Chỉ thị về nâng cao hiệu quả công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kết luận, Quyết định xử lý về thanh tra trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Thanh tra tỉnh | Quý III |
| NC |
15 | Báo cáo kết quả thực hiện Kết luận số 02-KL/TW, ngày 18/5/2021 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 47-CT/TW, ngày 25/6/2015 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng cháy, chữa cháy (lồng ghép báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 630/QĐ-TTg, ngày 11/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy, chữa cháy) | Chủ tịch | Công an tỉnh | Quý III |
| NC |
16 | Tổ chức Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh. | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý III |
| KTTH |
17 | Phối hợp tổ chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài (quý III hoặc quý IV/2023) | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý III |
| KTTH |
18 | Tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư vào Quảng Ngãi năm 2023 tại Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý III |
| KTTH |
19 | Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2024 của tỉnh Quảng Ngãi (lần 1) gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý III |
| KTTH |
20 | Xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương năm 2024 (Sau khi có số thông báo vốn dự kiến của Trung ương) | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý III |
| KTTH |
21 | Chỉ đạo thực hiện các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh trong các kỳ thi tuyển sinh và dịp lễ 02/9 | Chủ tịch | Sở Giao thông vận tải | Tháng 8 |
| KTN |
22 | Phê duyệt điều chỉnh tên và số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Giao thông vận tải | Tháng 8 |
| KTN |
23 | Tổ chức Hội nghị đánh giá kết quả triển khai thử nghiệm Trung tâm điều hành thông minh tỉnh và thị xã Đức Phổ | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND thị xã Đức Phổ | Quý III |
| KGVX |
24 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định một số chính sách hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025 | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý III |
| KGVX |
25 | Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND ngày 19/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Văn phòng UBND tỉnh | Quý III |
| TTPVKS TTHC |
26 | Kế hoạch tổ chức thực hiện Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2023. Sở Tư pháp Quý III/2023 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý III |
| NC |
27 | Kế hoạch thăm, tặng quà gia đình người có công tiêu biểu và Thông báo tổ chức Lễ viếng liệt sĩ tại nghĩa trang liệt sĩ tỉnh nhân Kỷ niệm 76 năm ngày Thương binh - Liệt sĩ | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - TB&XH | Quý III |
| KGVX |
28 | Đề án ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở VHTT và DL | Quý III |
| KGVX |
29 | Trình phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo tồn và phát huy di tích quốc gia đặc biệt về Địa điểm cuộc khởi nghĩa Ba Tơ | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở VHTT và DL | Quý III |
| KGVX |
30 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định mức thưởng đối với vận động viên, các đội thi đấu thi đấu thể thao đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao của tỉnh | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở VHTT và DL | Quý III |
| KGVX |
31 | Quyết định ban hành Quy định về mô hình quản lý khu du lịch cấp tỉnh | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở VHTT và DL | Quý III |
| KGVX |
32 | Tổ chức đoàn thăm đối ngoại một số đối tác Singapore tại Hà Nội, Đà Nẵng và trên địa bàn tỉnh nhân kỷ niệm 50 năm Ngày Thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam - Singapore (01/8/1973-01/8/2023) | PCT Võ Phiên | Sở Ngoại vụ | Tháng 7/2023 |
| NC |
33 | Tổ chức sự kiện “Gặp gỡ Quảng Ngãi” tại Hà Nội | PCT Võ Phiên | Sở Ngoại vụ | Tháng 8/2023 |
| NC |
34 | Tổ chức các hoạt động kỷ niệm 75 năm ngày làm lễ xuất quân, quân tình nguyện Việt Nam tại khu hạ Lào và Đông bắc Campuchia (19/8/1948 - 19/8/2023) | PCT Võ Phiên | Sở Ngoại vụ | Tháng 8/2023 |
| NC |
35 | Tổ chức đoàn thăm đối ngoại một số đối tác Nhật Bản tại Hà Nội, Đà Nẵng và trên địa bàn tỉnh nhân kỷ niệm 50 năm Ngày Thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam - Nhật Bản (21/9/1973 - 21/9/2023) | PCT Võ Phiên | Sở Ngoại vụ | Tháng 9/2023 |
| NC |
36 | Tổ chức Hội nghị biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các điển hình tiên tiến ở vùng đồng bào DTTS và miền núi năm 2023 | PCT Võ Phiên | Ban Dân tộc | Tháng 8 |
| KGVX |
37 | Quy chế quản lý, vận hành Cổng dữ liệu mở tỉnh Quảng Ngãi | PCT Trần Phước Hiền | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý III |
| KGVX |
38 | Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (Thay thế Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 5/4/2019) | PCT Trần Phước Hiền | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý III | Thực hiện khi Chính phủ ban hành Quyết định về mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước | KGVX |
39 | Ban Chỉ đạo Phòng cháy, chữa cháy tỉnh tổ chức Ngày toàn dân phòng cháy, chữa cháy (04/10) trên địa bàn tỉnh | PCT Trần Phước Hiền | Công an tỉnh | Quý III |
| NC |
40 | Thẩm định tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Quảng Ngãi lớp 4, lớp 8, lớp 11 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý III |
| KGVX |
41 | Kế hoạch thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công Thương | Quý III |
| KTN |
42 | Tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động hóa chất công nghiệp của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | PCT Trần Phước Hiền | Sở Công Thương | Quý III |
| KTN |
43 | Chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý III |
| KTN |
44 | Tổ chức đấu giá các dự án do Sở Tài nguyên và Môi trường làm chủ đầu tư, địa điểm thành phố Quảng Ngãi và huyện Tư Nghĩa | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý III |
| KTN |
45 | Tổ chức đấu giá các dự án do UBND thành phố Quảng Ngãi làm chủ đầu tư, địa điểm thành phố Quảng Ngãi | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý III |
| KTN |
46 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý III |
| KTN |
47 | Quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý III |
| KTN |
48 | Phương án Ứng phó thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2023. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý III |
| KTN |
49 | Bản đồ lưu vực cung ứng dịch vụ môi trường rừng thủy điện Sông Liên 1, huyện Ba Tơ. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý III |
| KTN |
50 | Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 01/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Công văn số 5735/BNN-TCTS ngày 31/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tăng cường công tác quản lý, thực thi pháp luật tại các khu bảo tồn biển. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý III |
| KTN |
51 | Chỉ đạo kiểm tra công tác đảm bảo an toàn công trình thủy lợi, đê điều trước mùa mưa lũ năm 2023. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý III |
| KTN |
52 | Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý III |
| KTN |
53 | Triển khai thực hiện “Tháng tiêu độc khử trùng môi trường chăn nuôi” đợt II/2023 | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý III |
| KTN |
V | Nội dung trọng tâm Quý IV |
|
|
|
|
|
1 | Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | Chủ tịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý IV |
| KGVX |
2 | Giao biên chế hành chính, sự nghiệp, số lượng người làm việc đối với hội có tính chất đặc thù năm 2024 | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý IV |
| NC |
3 | Quyết định phê duyệt và công bố kết quả chấm điểm dân vận năm 2023 của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý IV |
| NC |
4 | Kế hoạch CCHC tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | Chủ tịch | Sở Nội vụ | Quý IV |
| TTPVKS TTHC |
5 | Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch đoàn ra, đoàn vào năm 2024 | Chủ tịch | Sở Ngoại vụ | Quý III-Quý IV (Dự kiến trình UBND tỉnh vào đầu tháng 10/2023) |
| NC |
6 | Tổ chức họp đánh giá kết quả hoạt động năm 2023 và xây dựng kế hoạch công tác năm 2024 của Ban chỉ đạo Biển Đông - Hải đảo tỉnh | Chủ tịch | Sở Ngoại vụ | Quý IV |
| NC |
7 | Chỉ đạo quyết toán các công trình hầm cất giấu VK, LTTP trên đảo Lý Sơn. | Chủ tịch | Bộ CHQS tỉnh | Quý IV |
| NC |
8 | Chỉ đạo sơ kết thực hiện nhiệm vụ CVĐ 50, giai đoạn 2020 - 2024. | Chủ tịch | Bộ CHQS tỉnh | Quý IV |
| NC |
9 | Chỉ đạo Tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị 124-CT/QUTW và Đề án đổi mới công tác GDCT tại đơn vị trong giai đoạn mới 2013-2023. | Chủ tịch | Bộ CHQS tỉnh | Quý IV |
| NC |
10 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về Phê duyệt dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2024 | Chủ tịch | Sở Tài chính | Tháng 11 |
| KTTH |
11 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 | Chủ tịch | Sở Tài chính | Tháng 11 |
| KTTH |
12 | Phê duyệt dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2024 | Chủ tịch | Sở Tài chính | Tháng 12 |
| KTTH |
13 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản; tổng hợp và tính toán các chỉ tiêu thống kê về nhà ở và thị trường bất động sản | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý IV |
| KTN |
14 | Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý IV |
| KTN |
15 | Quy định bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, khu đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý IV |
| KTN |
16 | Phê duyệt quy hoạch chung các đô thị trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý IV |
| KTN |
17 | Phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc các đô thị, điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Sở Xây dựng | Quý IV |
| KTN |
18 | Chủ tịch đối thoại với Nhân dân năm 2023 | Chủ tịch | Văn phòng UBND tỉnh | Quý IV |
| NC |
19 | Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2023; nhiệm vụ và giải pháp năm 2024 của tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV (Tháng 11) |
| KTTH |
20 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV (Tháng 11) |
| KTTH |
21 | Giao Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV (Tháng 12) |
| KTTH |
22 | Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 (bao gồm 03 Chương trình MTQG), xây dựng kế hoạch năm 2024 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV (Tháng 11) |
| KTTH |
23 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV (Tháng 11) |
| KTTH |
24 | Giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV (Tháng 12) |
| KTTH |
25 | Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Chủ tịch | Sở Giao thông vận tải | Tháng 10 |
| KTN |
26 | Kế hoạch hoặc chỉ đạo thực hiện các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh trong dịp tết Dương lịch, tết Nguyên đán và mùa Lễ hội Xuân 2024 | Chủ tịch | Sở Giao thông vận tải | Tháng 12 |
| KTN |
27 | Đề án lựa chọn, hình thành thí điểm một số cụm liên kết ngành công nghiệp theo chuỗi giá trị. | Chủ tịch | Sở Công Thương | Quý IV |
| KTN |
28 | Đề án tái cơ cấu ngành Công Thương tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030. | Chủ tịch | Sở Công Thương | Quý IV |
| KTN |
29 | Báo cáo kết quả thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm rửa tiền và tài trợ khủng bố” | Chủ tịch | Công an tỉnh | Quý IV |
| NC |
30 | Sơ kết 01 năm triển khai thực hiện Chỉ thị số 03/CT-UBND, ngày 28/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên không gian mạng | Chủ tịch | Công an tỉnh | Quý IV |
| NC |
31 | Triển khai thực hiện và sơ kết 02 năm thực hiện Kế hoạch số 87/KH-UBND, ngày 15/6/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg, ngày 31/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên lĩnh vực du lịch trong tình hình mới | Chủ tịch | Công an tỉnh | Quý IV |
| NC |
32 | Tổng kết Chỉ thị số 16/CT-UBND, ngày 08/10/2018 của UBND tỉnh về tăng cường công tác quản lý, phòng, chống vi phạm pháp luật trong hoạt động cho vay, cầm cố tài sản trên địa bàn tỉnh | Chủ tịch | Công an tỉnh | Quý IV |
| NC |
33 | Sơ kết 02 năm thực hiện Kế hoạch số 160/KH-UBND, ngày 16/11/2021 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND, ngày 08/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định việc xử lý các cơ sở không bảo đảm yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 có hiệu lực; Quyết định số 636/QĐ-UBND, ngày 18/05/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục cơ sở, hạ tầng cần thực hiện các giải pháp khắc phục để đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy; các cơ sở phải di dời | Chủ tịch | Công an tỉnh | Quý IV |
| NC |
34 | Sơ kết 03 năm thực hiện Đề án “Bảo đảm công tác tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi” giai đoạn 2021 - 2025” ban hành kèm theo Quyết định số 428/QĐ-UBND, ngày 22/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh | Chủ tịch | Công an tỉnh | Quý IV |
| NC |
35 | Tiểu ban An toàn, an ninh mạng tỉnh tổ chức Hội nghị tổng kết hoạt động năm 2023 | Chủ tịch | Công an tỉnh | Quý IV |
| NC |
36 | Giao kế hoạch vốn đầu tư công 03 Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh năm 2024. | Chủ tịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV (Tháng 12) |
| KGVX |
37 | Kế hoạch thực hiện Tháng hành động bình đẳng giới, phòng ngừa ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới năm 2023 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Lao động - TB&XH | Quý IV |
| KGVX |
38 | Quyết định về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tại Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện trong tỉnh năm 2024 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Tư pháp | Quý IV |
| NC |
39 | Họp Ban biên soạn tài liệu giáo dục địa phương lớp 5, lớp 9, lớp 12 | PCTTT Trần Hoàng Tuấn | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý IV |
| KGVX |
40 | Đề án phát triển huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi thành trung tâm du lịch biển đảo | Chủ tịch | Sở VHTT và DL | Quý IV |
| KGVX |
41 | Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | PCT Võ Phiên | Sở Tài chính | Tháng 12 |
| KTTH |
42 | Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2024 | PCT Võ Phiên | Sở Tài chính | Tháng 12 |
| KTTH |
43 | Quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 | PCT Võ Phiên | Sở Lao động - TB&XH | Quý IV |
| KGVX |
44 | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 | PCT Võ Phiên | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV |
| KTTH |
45 | Ban Chỉ đạo phòng cháy, chữa cháy tỉnh báo cáo kết quả công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ năm 2023; ban hành Kế hoạch triển khai công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ năm 2024 | PCT Trần Phước Hiền | Công an tỉnh | Quý IV |
| NC |
46 | Quy chế quản lý, vận hành Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) tỉnh Quảng Ngãi | PCT Trần Phước Hiền | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý IV |
| KGVX |
47 | Tổ chức đấu giá các dự án do Sở Tài nguyên và Môi trường làm chủ đầu tư, địa điểm thành phố Quảng Ngãi | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý IV |
| KTN |
48 | Tổ chức đấu giá các dự án do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông làm chủ đầu tư, địa điểm thành phố Quảng Ngãi | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý IV |
| KTN |
49 | Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024 cấp huyện | PCT Trần Phước Hiền | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý IV |
| KTN |
50 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định về hỗ trợ thực hiện Chương trình bố trí ổn định dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023-2025 và định hướng đến năm 2030. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý IV |
| KTN |
51 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo, đưa lao động trẻ về làm việc ở hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý IV |
| KTN |
52 | Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác năm 2023. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý IV |
| KTTH |
53 | Dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý IV |
| KTN |
54 | Quyết định Đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý IV |
| KTN |
55 | Bản đồ lưu vực cung ứng dịch vụ môi trường rừng thủy điện Trà Phong 1A, 1B. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý IV |
| KTN |
56 | Quy định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác năm 2023. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý IV |
| KTTH |
57 | Kế hoạch Thu chi tiền DVMTR năm 2024. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý IV |
| KTN |
58 | Đề án tổng thể phát triển du lịch sinh thái nghỉ dưỡng giải trí trong Khu bảo tồn biển Lý Sơn. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý IV |
| KTN |
59 | Tổ chức họp Hội đồng thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2023. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý IV |
| KTN |
60 | Chỉ đạo công tác tiêm phòng vắc xin cho gia súc, gia cầm đợt II/2023. | PCT Trần Phước Hiền | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quý IV |
| KTN |
- 1Quyết định 198/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 146/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Chương trình 01/CTr-UBND về công tác trọng tâm năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- 4Báo cáo 157/BC-UBND về tình hình kinh tế - xã hội tháng 8 năm 2015 và Chương trình công tác trọng tâm tháng 9 năm 2015 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 195/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm bổ sung năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2023 về Chương trình công tác trọng tâm năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 76/QĐ-UBND Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định năm 2024
- 1Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chuẩn xét và công nhận Danh hiệu Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước để sử dụng vào mục đích kinh doanh, trụ sở làm việc trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 34/2015/QĐ-UBND điều chỉnh thẩm quyền xác định đơn giá thuê đất quy định tại Quyết định 07/2014/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Quyết định 56/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017
- 10Thông tư 10/2016/TT-BTP Quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
- 12Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 13Luật Thủy sản 2017
- 14Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 15Nghị định 58/2017/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải
- 16Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 17Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi
- 18Quyết định 59/2017/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi
- 19Nghị quyết 23-NQ/TW năm 2018 về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, phòng, chống vi phạm pháp luật trong hoạt động cho vay, cầm cố tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 21Nghị định 53/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật An ninh mạng
- 22Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 23Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2019 về tăng cường phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động "tín dụng đen" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 25Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 26Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 12/CT-TTg về tăng cường phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động “tín dụng đen” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 27Quyết định 630/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy và chữa cháy do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2020 về nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tội phạm xâm hại tình dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 29Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 30Quyết định 1403/QĐ-BCT năm 2020 về Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 31Quyết định 198/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 32Kết luận 02-KL/TW năm 2021 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 47-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng cháy, chữa cháy do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 33Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 34Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025
- 35Quyết định 37/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 36Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án “Bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”, giai đoạn 2021-2025
- 37Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 38Quyết định 39/2021/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2021-2026
- 39Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2021 về một số giải pháp cấp bách nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý khu bảo tồn biển Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 40Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 41Quyết định 65/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 33/2016/QĐ-UBND
- 42Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND, ngày 08/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định việc xử lý các cơ sở không bảo đảm yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy chữa cháy 27/2001/QH10 có hiệu lực
- 43Quyết định 146/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
- 44Chương trình 01/CTr-UBND về công tác trọng tâm năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- 45Nghị quyết 33/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 46Quyết định 10/2022/QĐ-UBND quy định về an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với nhà ở riêng lẻ và nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 47Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 48Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 49Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”
- 50Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 51Báo cáo 157/BC-UBND về tình hình kinh tế - xã hội tháng 8 năm 2015 và Chương trình công tác trọng tâm tháng 9 năm 2015 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 52Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 53Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026
- 54Quyết định 195/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm bổ sung năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 55Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2023 về Chương trình công tác trọng tâm năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 56Quyết định 76/QĐ-UBND Chương trình công tác trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định năm 2024
Quyết định 1575/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình công tác trọng tâm năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1575/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực