Hệ thống pháp luật

Tóm lại, các nguyên tắc hiện hành có thể được chia thành hai nhóm chính, tùy thuộc vào kiểu axit nucleic được dùng làm đích để khuếch đại:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

Tóm lại, các nguyên tắc hiện hành có thể được chia thành hai nhóm chính, tùy thuộc vào kiểu axit nucleic được dùng làm đích để khuếch đại:

Xét đề nghị của Ban thường vụ Tỉnh đoàn Vĩnh Phúc tại văn bản số 981/TĐ-VP ngày 28/7/2006; và thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 69/BC-STP ngày 13/7/2006,

Mẫu trung bình là một phần mẫu ban đầu để xác định các chỉ tiêu trong phòng thí nghiệm.

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ PHÁT TRIỂN TÀI NĂNG TRẺ TỈNH VĨNH PHÚC

Xét đề nghị của Ban thường vụ Tỉnh đoàn Vĩnh Phúc tại văn bản số 981/TĐ-VP ngày 28/7/2006; và thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 69/BC-STP ngày 13/7/2006,

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

Tóm lại, các nguyên tắc hiện hành có thể được chia thành hai nhóm chính, tùy thuộc vào kiểu axit nucleic được dùng làm đích để khuếch đại:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Tóm lại, các nguyên tắc hiện hành có thể được chia thành hai nhóm chính, tùy thuộc vào kiểu axit nucleic được dùng làm đích để khuếch đại:

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

Tóm lại, các nguyên tắc hiện hành có thể được chia thành hai nhóm chính, tùy thuộc vào kiểu axit nucleic được dùng làm đích để khuếch đại:

Mẫu trung bình là một phần mẫu ban đầu để xác định các chỉ tiêu trong phòng thí nghiệm.

Căn cứ Nghị quyết số 07/2006/NQ-HĐND , ngày 14/4/2006 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc hỗ trợ Quỹ phát triển tài năng trẻ tỉnh Vĩnh Phúc;

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

Tóm lại, các nguyên tắc hiện hành có thể được chia thành hai nhóm chính, tùy thuộc vào kiểu axit nucleic được dùng làm đích để khuếch đại:

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ PHÁT TRIỂN TÀI NĂNG TRẺ TỈNH VĨNH PHÚC

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

Loại đường

Cự ly
(
Km)

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

1

13.455

16.011

21.054

27.687

36.408

47.876

2

8.073

9.607

12.633

16.613

21.846

28.727

3

5.247

6.244

8.211

10.797

14.198

18.671

4

3.673

4.371

5.748

7.558

9.939

13.070

5

2.571

3.060

4.024

5.291

6.958

9.150

6

2.530

3.011

3.959

5.207

6.847

9.004

7

2.490

2.963

3.896

5.124

6.738

8.860

8

2.450

2.915

3.833

5.041

6.629

8.716

9

2.411

2.869

3.773

4.961

6.524

8.579

10

2.372

2.823

3.712

4.882

6.419

8.441

11

2.334

2.777

3.652

4.802

6.315

8.304

12

2.297

2.733

3.594

4.726

6.215

8.172

13

2.260

2.689

3.536

4.650

6.115

8.041

14

2.224

2.646

3.479

4.576

6.017

7.912

15

2.188

2.604

3.424

4.503

5.921

7.787

16

2.153

2.562

3.369

4.430

5.826

7.661

17

2.119

2.521

3.315

4.359

5.733

7.538

18

2.085

2.481

3.263

4.290

5.642

7.419

19

2.052

2.441

3.210

4.221

5.551

7.299

20

2.019

2.402

3.159

4.154

5.462

7.183

21

1.986

2.364

3.109

4.088

5.376

7.069

22

1.955

2.326

3.059

4.022

5.289

6.955

23

1.923

2.289

3.010

3.958

5.205

6.845

24

1.893

2.252

2.961

3.894

5.121

6.734

25

1.862

2.216

2.914

3.832

5.039

6.626

26

1.832

2.181

2.868

3.771

4.959

6.522

27

1.803

2.146

2.822

3.711

4.880

6.417

28

1.774

2.111

2.776

3.650

4.800

6.312

29

1.746

2.078

2.733

3.593

4.725

6.214

30

1.718

2.044

2.688

3.535

4.648

6.112

31-35

1.691

2.012

2.646

3.479

4.575

6.016

36-40

1.663

1.979

2.602

3.422

4.500

5.918

41-45

1.637

1.948

2.562

3.369

4.430

5.825

46-50

1.611

1.917

2.521

3.315

4.359

5.732

51-55

1.585

1.886

2.480

3.261

4.289

5.640

56-60

1.560

1.856

2.441

3.209

4.220

5.550

61-70

1.535

1.826

2.401

3.158

4.152

5.460

71 - 80

1.510

1.797

2.363

3.107

4.086

5.373

81- 90

1.486

1.768

2.325

3.057

4.020

5.287

91 - 100

1.462

1.740

2.288

3.009

3.957

5.203

Từ 101 trở đi

1.439

1.712

2.251

2.960

3.893

5.119

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 01 năm 2017. Các nội dung khác tại Quy định giá cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi không sửa đổi tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra Văn bản QPPL)
- Bộ Giao thông vận tải (Vụ Pháp chế);
- TT Tnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tnh;.
- UBMTTQVN và các đoàn thể CT-XH tỉnh;
- Văn phòng Tnh ủy;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- Cục thuế tnh Quảng Ngãi;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH tỉnh;
- Website Chính phủ;
- VPUB: PCVP, TH, CBTH;
- Lưu: VT, CNXD. npb.18.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 01/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Quy định giá cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 58/2014/QĐ-UBND

  • Số hiệu: 01/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/01/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Trần Ngọc Căng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản