- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 7Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015
- 1Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015
- 2Quyết định 511/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 3Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2013/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 19 tháng 02 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 156/TTr-SGDĐT ngày 22/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỨC THU HỌC PHÍ; CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH QUẢN LÝ TỪ NĂM HỌC 2013 - 2014 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 19/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Quy định này quy định mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí và sử dụng học phí từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh quản lý.
Là học viên, sinh viên đang học tại các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh quản lý.
Điều 3. Nguyên tắc xác định mức thu học phí; thực hiện chế độ miễn, giảm học phí
1. Mức thu học phí ban hành tại quy định này là mức thu tối đa, các trường xác định mức thu học phí cụ thể theo ngành, nghề đào tạo của đơn vị không vượt quá khung thu và phù hợp theo nhóm ngành, hệ đào tạo được ban hành.
2. Việc miễn giảm học phí phải thực hiện đúng đối tượng và đảm bảo đúng quy trình, đầy đủ các hồ sơ theo quy định.
3. Học viên, sinh viên cùng một lúc được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì chỉ được hưởng một chế độ ưu đãi cao nhất. Học viên, sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí mà cùng một lúc học ở nhiều trường (hoặc nhiều khoa trong cùng một trường) thì chỉ được hưởng chế độ ưu đãi về miễn, giảm học phí tại một trường (một khoa) duy nhất.
Học viên, sinh viên đã hưởng chế độ miễn, giảm tại một cơ sở đào tạo, nếu tiếp tục học thêm ở một cơ sở đào tạo khác cùng cấp và trình độ đào tạo thì không được hưởng chế độ miễn, giảm ở cơ sở thứ hai.
4. Các chế độ về cấp bù học phí quy định tại văn bản này chỉ áp dụng cho người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí trong thời gian đang theo học.
1. Đồng tiền thu phí: Đồng Việt Nam (VNĐ).
2. Mức thu học phí (1.000 đồng/học viên, sinh viên/tháng)
Ngành nghề đào tạo | Hệ chính quy | Hệ đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên | ||
Mức thu tối đa năm học 2013 - 2014 | Mức thu tối đa năm học 2014 - 2015 | Mức thu tối đa năm học 2013 - 2014 | Mức thu tối đa năm học 2014 - 2015 | |
I. Các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học | ||||
1. Hệ đại học |
|
|
|
|
- Nhóm ngành kinh tế, khoa học xã hội | 420 | 480 | 500 | 570 |
- Ngành công nghệ thông tin, khoa học tự nhiên | 480 | 550 | 580 | 635 |
2. Hệ cao đẳng |
|
|
|
|
- Ngành y dược | 465 | 540 | 650 | 760 |
- Nhóm ngành kinh tế, khoa học xã hội | 330 | 380 | 420 | 440 |
- Ngành công nghệ thông tin, khoa học tự nhiên | 385 | 440 | 420 | 480 |
3. Hệ trung cấp chuyên nghiệp |
|
|
|
|
- Nhóm ngành nghệ thuật | 250 | 270 |
|
|
- Nhóm ngành kỹ thuật | 280 | 320 |
|
|
- Nhóm ngành y dược | 420 | 490 | 590 | 690 |
- Nhóm ngành kinh tế | 250 | 280 | 300 | 340 |
- Nhóm ngành khoa học xã hội |
|
| 400 | 450 |
II. Các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề | ||||
1. Hệ cao đẳng |
|
|
|
|
Nhóm ngành kỹ thuật | 390 | 410 |
|
|
Nhóm ngành kinh tế | 280 | 290 |
|
|
2. Hệ trung cấp |
|
|
|
|
Nhóm ngành kỹ thuật | 280 | 320 |
|
|
Nhóm ngành kinh tế | 250 | 280 |
|
|
Học phí đào tạo theo tín chỉ: Mức thu học phí của một tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó theo công thức dưới đây:
Học phí tín chỉ = | Tổng học phí toàn khóa |
Tổng số tín chỉ toàn khóa |
Tổng học phí toàn khóa = Mức thu học phí 01 sinh viên/01 tháng x 10 tháng x Số năm học.
3. Thời gian thu học phí:
Học phí của các cơ sở giáo dục trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, trung cấp nghề, cao đẳng nghề được thu 10 tháng/năm.
Trong trường hợp các cơ sở tổ chức giảng dạy, học tập theo học chế tín chỉ, cơ sở giáo dục có thể quy đổi để thu học phí theo tín chỉ, song tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không được vượt quá mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm học.
Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học viên, sinh viên tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học.
QUY ĐỊNH VỀ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
Điều 5. Quy định về chế độ miễn, giảm học phí
1. Đối tượng không phải đóng học phí: Học viên, sinh viên sư phạm, người theo học các khóa đào tạo nghiệp vụ sư phạm để đạt chuẩn nghề nghiệp.
2. Đối tượng được miễn học phí
a) Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
b) Học viên, sinh viên có cha mẹ thường trú tại các xã, ấp có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
c) Học viên, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
d) Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học nghề có hoàn cảnh bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; có cha và mẹ hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng.
e) Học viên, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 03 tháng trở lên).
g) Học viên, sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo.
3. Đối tượng được giảm 70% học phí
Học viên, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc và một số chuyên ngành, nghề nặng nhọc, độc hại.
4. Đối tượng được giảm 50% học phí
a) Học viên, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
b) Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đi học nghề.
Thực hiện theo Khoản 3, Điều 3 Thông tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
1. Nguồn kinh phí thực hiện cấp hỗ trợ trực tiếp tiền miễn, giảm học phí cho các đối tượng được cân đối trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục đào tạo hàng năm của địa phương.
2. Công tác lập dự toán, phân phổ và quyết toán kinh phí hỗ trợ trực tiếp tiền miễn, giảm học phí thực hiện theo Điểm c và h, Khoản 2, Điều 4 Thông tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
Điều 8. Quản lý và sử dụng học phí
1. Cơ sở giáo dục công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Cơ sở giáo dục công lập phải gửi toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc Nhà nước; khi có nhu cầu sử dụng nguồn thu học phí thì lập dự toán chi gửi Kho bạc Nhà nước để rút kinh phí về sử dụng.
3. Các cơ sở giáo dục công lập có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền; và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp.
4. Thu, chi học phí của cơ sở giáo dục công lập phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước hàng năm.
Các cơ sở giáo dục phải thực hiện công khai học phí theo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Giáo dục và Đào tạo thống nhất với Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng, Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về sửa đổi một số mức thu học phí tại Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 21/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 3Nghị quyết 296/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 76/2007/QĐ-UBND về quy định các khu vực thu học phí, điều chỉnh mức thu và sử dụng học phí đối với các hệ đào tạo của các cấp học thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 08/1999/QĐ-UB quy định mức thu và sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 69/2005/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp
- 8Quyết định 33/2009/QĐ-UBND điều chỉnh các mức thu học phí và chế độ miễn, giảm học phí áp dụng từ năm học 2009 - 2010 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu học phí; quản lý, sử dụng nguồn thu học phí và chế độ miễn, giảm học phí tại các trường trung học phổ thông bán công và các lớp hệ bán công trong trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Nghị quyết 41/2007/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu học phí của Trường Trung cấp Nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu từ năm học 2007 - 2008
- 11Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND sửa đổi mức thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục đào tạo công lập của tỉnh An Giang
- 12Quyết định 412/2008/QĐ-UBND quy định mức thu học phí áp dụng tại Trường Đại học Phú Yên và trường Cao đẳng Nghề Phú Yên
- 13Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí ở trường trung học phổ thông bán công chuyển sang loại hình trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về việc không thu học phí đối với học sinh thuộc diện hộ cận nghèo ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 15Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 16Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí giáo dục đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2012 - 2013
- 17Nghị quyết 86/2006/NQ-HĐND mức thu và sử dụng học phí của các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 18Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 19Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tại các trường công lập thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý
- 20Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015
- 21Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về mức thu học phí do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 22Quyết định 37/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 23Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2013 - 2014
- 24Quyết định 34/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu học phí tại các trường bán công và trung tâm giáo dục thường xuyên thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 87/2009/QĐ-UBND
- 25Quyết định 29/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 26Quyết định 4267/2011/QĐ-UBND quy định mức thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 27Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về mức thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 28Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại trường Đại học, Cao Đẳng và Trung cấp công lập do Địa phương quản lý từ năm học 2011-2012 Đến năm học 2014-2015 của tỉnh Phú Yên ban hành
- 29Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về mức thu học phí cơ sở giáo dục công lập năm học 2013-2014 tỉnh Lạng Sơn
- 30Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức học phí, học phí nghề, học phí môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình theo Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND
- 31Quyết định 3719/2000/QĐ-UB về thu và sử dụng học phí trong trường học do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 32Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015
- 33Nghị quyết 180/NQ-HĐND năm 2010 bãi bỏ Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 25/7/2006 của HĐND tỉnh về Quy định mức thu, sử dụng học phí trong các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 34Quyết định 511/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 35Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015
- 2Quyết định 511/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 3Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Bộ luật Dân sự 2005
- 3Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 10Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng, Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về sửa đổi một số mức thu học phí tại Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 21/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 13Nghị quyết 296/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 15Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015
- 16Quyết định 76/2007/QĐ-UBND về quy định các khu vực thu học phí, điều chỉnh mức thu và sử dụng học phí đối với các hệ đào tạo của các cấp học thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận
- 17Quyết định 08/1999/QĐ-UB quy định mức thu và sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 18Quyết định 69/2005/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp
- 19Quyết định 33/2009/QĐ-UBND điều chỉnh các mức thu học phí và chế độ miễn, giảm học phí áp dụng từ năm học 2009 - 2010 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 20Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu học phí; quản lý, sử dụng nguồn thu học phí và chế độ miễn, giảm học phí tại các trường trung học phổ thông bán công và các lớp hệ bán công trong trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 21Nghị quyết 41/2007/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu học phí của Trường Trung cấp Nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu từ năm học 2007 - 2008
- 22Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND sửa đổi mức thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục đào tạo công lập của tỉnh An Giang
- 23Quyết định 412/2008/QĐ-UBND quy định mức thu học phí áp dụng tại Trường Đại học Phú Yên và trường Cao đẳng Nghề Phú Yên
- 24Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí ở trường trung học phổ thông bán công chuyển sang loại hình trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 25Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về việc không thu học phí đối với học sinh thuộc diện hộ cận nghèo ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 26Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 27Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí giáo dục đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2012 - 2013
- 28Nghị quyết 86/2006/NQ-HĐND mức thu và sử dụng học phí của các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 29Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 30Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tại các trường công lập thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý
- 31Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015
- 32Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về mức thu học phí do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 33Quyết định 37/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 34Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2013 - 2014
- 35Quyết định 34/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu học phí tại các trường bán công và trung tâm giáo dục thường xuyên thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 87/2009/QĐ-UBND
- 36Quyết định 29/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 37Quyết định 4267/2011/QĐ-UBND quy định mức thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 38Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về mức thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 39Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại trường Đại học, Cao Đẳng và Trung cấp công lập do Địa phương quản lý từ năm học 2011-2012 Đến năm học 2014-2015 của tỉnh Phú Yên ban hành
- 40Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về mức thu học phí cơ sở giáo dục công lập năm học 2013-2014 tỉnh Lạng Sơn
- 41Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức học phí, học phí nghề, học phí môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình theo Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND
- 42Quyết định 3719/2000/QĐ-UB về thu và sử dụng học phí trong trường học do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 43Nghị quyết 180/NQ-HĐND năm 2010 bãi bỏ Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 25/7/2006 của HĐND tỉnh về Quy định mức thu, sử dụng học phí trong các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 14/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/02/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Minh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2013
- Ngày hết hiệu lực: 03/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực