Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2011/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 17 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 3.
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động, thương binh và Xã hội về việc miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc đề nghị ban hành mức thu và sử dụng học phí trong các cơ sở giáo dục đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 410/BC-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2011 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 06/12/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc đề nghị ban hành mức thu và sử dụng học phí trong các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa với những nội dung chủ yếu như sau:
I. Mức thu học phí:
1. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/HS/tháng.
TT | Nội dung | Các phường thuộc thành phố, thị xã | Các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn miền xuôi | Các xã thuộc các huyện miền xuôi | Xã miền núi thấp và thị trấn vùng cao |
1 | Nhà trẻ. |
|
|
|
|
a | Dưới 24 tháng. |
|
|
|
|
| Không bán trú. | 130 | 50 | 32 | 20 |
| Có bán trú. | 160 | 64 | 40 | 24 |
b | Từ 24-36 tháng. |
|
|
|
|
| Không bán trú. | 90 | 40 | 24 | 16 |
| Có bán trú. | 120 | 64 | 32 | 20 |
| Có bán trú học thứ 7. | 170 | 100 |
|
|
2 | Mẫu giáo. |
|
|
|
|
| Không bán trú. | 64 | 40 | 24 | 16 |
| Có bán trú. | 90 | 60 | 40 | 20 |
| Có bán trú học thứ 7. | 120 | 80 |
|
|
3 | THCS, bổ túc THCS. | 40 | 30 | 20 | 12 |
4 | THPT, bổ túc THPT. | 70 | 60 | 50 | 24 |
5 | Học nghề hướng nghiệp THCS. | 10 | 10 | 8 | 6 |
6 | Học nghề hướng nghiệp THPT. | 16 | 14 | 10 | 8 |
2. Mức thu học phí tại các cơ sở đào tạo, dạy nghề công lập:
2.1. Mức thu đối với đào tạo trình độ đại học:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/Sinh viên/tháng.
TT | Nhóm ngành/Mã nghề | Mức thu |
1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản. | 284 |
2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch. | 316 |
3 | Y, dược. | 364 |
2.2. Mức thu đối với trung cấp, cao đẳng chuyên nghiệp:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/Sinh viên/tháng.
TT | Trình độ đào tạo | Mức thu |
1 | Trung cấp chuyên nghiệp. |
|
- | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản. | 198 |
- | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch. | 221 |
- | Y, dược. | 255 |
2 | Cao đẳng chuyên nghiệp. |
|
- | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản. | 227 |
- | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch. | 252 |
- | Y, dược. | 291 |
2.3. Mức thu đối với trung cấp nghề, cao đẳng nghề:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/HS. SV/tháng.
TT | Mã nghề | Mức thu đối với cao đẳng nghề | Mức thu đối với trung cấp nghề |
1 | Báo chí và thông tin; pháp luật. | 184 | 168 |
2 | Toán và thống kê. | 192 | 176 |
3 | Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội. | 200 | 184 |
4 | Nông, lâm nghiệp và thủy sản | 248 | 216 |
5 | Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân. | 256 | 240 |
6 | Nghệ thuật. | 288 | 264 |
7 | Sức khỏe. | 296 | 272 |
8 | Thú y. | 320 | 288 |
9 | Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến. | 328 | 296 |
10 | An ninh, quốc phòng. | 352 | 320 |
11 | Máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật. | 376 | 344 |
12 | Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường. | 384 | 352 |
13 | Khoa học tự nhiên. | 392 | 360 |
14 | Khác. | 400 | 368 |
15 | Dịch vụ vận tải. | 448 | 408 |
2.4. Học phí đối với sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên: Được thu theo thỏa thuận với người học nghề và không vượt quá 50,0% mức thu trung cấp nghề.
2.5. Học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên không vượt quá 150,0% mức học phí chính quy cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo.
2.6. Học phí đào tạo theo tín chỉ: Mức thu học phí của 1 tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó:
Học phí tín chỉ = Tổng học phí toàn khóa/tổng số tín chỉ toàn khóa.
Tổng học phí toàn khóa = Mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.
II. Chế độ miễn, giảm học phí:
1. Đối tượng được miễn học phí:
Thực hiện theo Khoản 1, Điều 2 Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục - Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
2. Đối tượng được giảm học phí:
Thực hiện theo Khoản 2, Điều 2 Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Giáo dục Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
III. Cơ chế quản lý và sử dụng nguồn thu học phí:
Cơ sở giáo dục đào tạo công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
IV. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 21/2005/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Khóa XV kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 21/7/2005. Giao UBND tỉnh Thanh Hóa căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả với HĐND tỉnh. Căn cứ vào tình hình thực tế và sự thay đổi các quy định của pháp luật có liên quan đến việc xác định mức thu, sử dụng học phí, UBND tỉnh xem xét trình Thường trực HĐND tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được HĐND tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2011./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định mức thu, quản lý, sử dụng học phí của cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên đối với chương trình đại trà từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2012 - 2013
- 3Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí đối với học sinh học nghề trong cơ sở đào tạo nghề công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012-2013 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 28/2007/QĐ-UBND Quy định tạm thời về thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 4Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định mức thu, quản lý, sử dụng học phí của cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên đối với chương trình đại trà từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2012 - 2013
- 7Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí đối với học sinh học nghề trong cơ sở đào tạo nghề công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 9Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012-2013 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 28/2007/QĐ-UBND Quy định tạm thời về thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về mức thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 25/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Mai Văn Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra