Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2006/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 17 tháng 10 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU HỌC PHÍ Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, Kỳ họp thứ mười một về điều chỉnh mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay hủy bỏ Quyết định số 29/2006/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do sai thể thức và thẩm quyền ban hành văn bản.
Điều 2. Sửa đổi Điều 3 của Quy định về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, ban hành kèm theo Quyết định số 1670/2000/QĐ-UB ngày 03 tháng 8 năm 2000 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân như sau:
“Điều 3. Đối tượng và mức thu học phí:
Thu học phí đối với những người đang học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập với khung học phí như sau:
1. Khu vực thành phố, thị xã gồm các phường thuộc thành phố Rạch Giá (trừ xã Phi Thông) và các phường thuộc thị xã Hà Tiên (trừ các xã Mỹ Đức, Tiên Hải và Thuận Yên):
- Mẫu giáo một buổi: 15.000đ/cháu/tháng.
- Nhà trẻ, mẫu giáo bán trú: 30.000đ/cháu/tháng.
- Trung học cơ sở, bổ túc trung học cơ sở: 15.000đ/học sinh/tháng.
- Trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông: 30.000đ/học sinh/tháng.
2. Khu vực các thị trấn:
- Mẫu giáo một buổi: 12.000đ/cháu/tháng.
- Nhà trẻ, mẫu giáo bán trú: 20.000đ/cháu/tháng.
- Trung học cơ sở, bổ túc trung học cơ sở: 10.000đ/học sinh/tháng.
- Trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông: 20.000đ/học sinh/ tháng.
3. Khu vực nông thôn:
- Mẫu giáo một buổi: 8.000đ/cháu/tháng.
- Nhà trẻ, mẫu giáo bán trú: 15.000đ/cháu/tháng.
- Trung học cơ sở, bổ túc trung học cơ sở: 8.000đ/học sinh/tháng.
- Trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông: 15.000đ/học sinh/tháng.
(Mỗi năm thu học phí 9 tháng: học kỳ I thu 5 tháng, học kỳ II thu 4 tháng).
4. Đối với học sinh phổ thông học thêm chương trình dạy nghề phổ thông hoặc kỹ thuật ứng dụng tại các trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp, trường trung học chuyên nghiệp hoặc trường phổ thông, mức thu học phí như sau:
- Hướng nghiệp, dạy nghề bậc trung học cơ sở: 40.000đ/học sinh/học kỳ.
- Hướng nghiệp, dạy nghề bậc trung học phổ thông: 50.000đ/học sinh/học kỳ.
5. Đối với đào tạo trung học chuyên nghiệp và dạy nghề: Tùy theo ngành, nghề đào tạo, mức thu học phí đối với học sinh đào tạo trung học chuyên nghiệp, dạy nghề trong chỉ tiêu được duyệt (kinh phí do ngân sách nhà nước cấp) như sau:
- Đào tạo trung học chuyên nghiệp: từ 15.000đ/họcsinh/tháng đến 100.000đ/học sinh/tháng.
- Dạy nghề: từ 20.000đ/học sinh/tháng đến 120.000đ/học sinh/tháng.
Mức thu cụ thể do các trường hoặc cơ sở dạy nghề đề xuất, lập kế hoạch thu, chi trình duyệt với cơ quan chủ quản trước khi được thực hiện.
Mức thu học phí này được áp dụng từ đầu năm học 2006- 2007.”
Điều 3. Giao cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
4. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015
- 3Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2010-2011 trên địa bàn do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí giáo dục đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2012 - 2013
- 6Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012-2013 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 29/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 1Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2010-2011 trên địa bàn do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 29/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 1Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015
- 6Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí giáo dục đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2012 - 2013
- 7Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012-2013 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND bổ sung cán bộ không chuyên trách do tỉnh Kiên Giang ban hành
Quyết định 37/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 37/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/10/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Bùi Ngọc Sương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra