Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1354/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 10 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 197/TTr-SNN ngày 24 tháng 6 năm 2019 về việc đề nghị ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 2. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc đang thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt.

2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TTr HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội;
- Trung tâm thông tin - Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CV NCTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh Hà Giang)

I. Quy định về kiểm kê bồi thường thiệt hại

1. Quy định chung

1.1. Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều được làm tròn số:

- Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao, bề rộng tán cây, đường kính tán cây, độ sâu mặt nước ao hồ được tính là mét, được làm tròn tới 0,1 m;

- Đơn vị đo đường kính thân cây được tính là cm, làm tròn tới cm;

- Đơn vị đo diện tích là m2, được làm tròn số tới 0,1m2

- Đơn vị đo thời gian để tính tuổi cây trồng, vật nuôi là thủy sản được làm tròn tới tháng.

1.2. Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.

2. Cách xác định đường kính thân cây

2.1. Vị trí đo:

- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m thì đo ở độ cao 1,3 m cách mặt đất;

- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao < 1,3m thì đo ở dưới điểm phân cành 0,3 m;

- Cây có chiều cao < 1,3 m thì đo tại điểm cách mặt đất 0,2m.

2.2. Cách đo:

- Dùng thước dây đo chu vi thân sau đó chia cho 3,14.

- Dùng thước kẹp kính chuyên dùng để đo.

3. Xác định đường kính tán lá

3.1. Vị trí đo: Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.

3.2. Cách đo: Dùng thước đo khoảng cách lớn (R1) và nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến mép của hình chiếu tán lá. Tổng hai khoảng cách (D) là đường kính tán lá (D = R1+R2).

4. Cách xác định chiều cao: Chiều cao của cây được tính từ mặt đất đến hết ngọn của cây trồng đó.

5. Xác định tuổi cây: Đơn vị để xác định tuổi cây là tháng tuổi và năm tuổi trong đó tháng có 30 ngày, năm có 12 tháng.

6. Xác định diện tích ao, hồ, vườn cây: Xác định diện tích thửa theo bản đồ địa chính hoặc bản đồ giải thửa. Trường hợp không có bản đồ thì xác định trên diện tích theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.

7. Một số quy định khác

Đối với những loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên đất thu hồi không có trong danh mục bộ đơn giá tại quy định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng vận dụng đơn giá của các loại cây trồng, thủy sản tương đương trong bảng giá để tính bồi thường, hỗ trợ.

Trường hợp không có loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá trị thực tế tại thời điểm thu hồi đất xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ, lập văn bản giải trình rõ nội dung, căn cứ xây dựng đơn giá, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường xin ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.

II. Đơn giá

1. Đơn giá cây trồng hàng năm

Số TT

Loại cây, tiêu chuẩn, quy cách

Đơn vị tính

Phân loại

Mức giá

(Đồng)

I

NHÓM CÂY HÀNG NĂM

 

 

 

1

Cây Đậu tương

 

 

 

 

Có quả sắp thu hoạch

m2

a

2.500

 

Có quả non

m2

b

2.000

 

Gieo mới mọc, mới gieo

m2

c

1.500

2

Ngô

 

 

 

 

Đã có bắp non chưa thu hoạch

m2

a

4.500

 

Sắp trỗ cờ

m2

b

4.200

 

Cây được 3 - 4 lá

m2

c

3.700

 

Gieo cây mới mọc

m2

d

3.000

3

Lúa thuần

 

 

 

 

Đang trỗ

m2

a

6.200

 

Sắp có đòng

m2

b

5.200

 

Đã bén rễ hồi xanh

m2

c

4.300

 

Mới cấy

m2

d

3.500

 

Làm mạ

m2

e

6.000

4

Lúa lai

 

 

 

 

Đang trỗ

m2

a

6.500

 

Sắp có đòng

m2

b

6.000

 

Đã bén rễ hồi xanh

m2

c

5.200

 

Mới cấy

m2

d

3.700

 

Làm mạ

m2

e

19.000

5

Lúa nương

 

 

 

 

Đang trỗ

m2

a

5.200

 

Sắp có đòng

m2

b

4.300

 

Gieo mọc 2 - 3 tháng

m2

c

3.400

 

Mới gieo mọc

m2

d

2.500

6

Cây Sắn

 

 

 

 

Đang có củ non

m2

a

3.500

 

Chưa có củ

m2

b

3.000

 

Mới trồng

m2

c

2.000

7

Khoai lang

 

 

 

 

Đang có củ non

m2

a

3.000

 

Chưa có củ

m2

b

2.200

 

Mới trồng

m2

c

1.500

8

Khoai tây

 

 

 

 

Đang có củ non

m2

a

8.000

 

Chưa có củ

m2

b

7.000

 

Mới trồng

m2

c

6.000

9

Dong riềng

 

 

 

 

Đang có củ non

m2

a

3.000

 

Chưa có củ

m2

b

2.200

 

Mới trồng

m2

c

1.500

10

Sắn dây

 

 

 

 

Đang leo sắp cho thu hoạch

Khóm

a

30.000

 

Đang leo chưa cho thu hoạch

Khóm

b

22.000

 

Mới trồng

Khóm

c

15.000

11

Bầu, Bí, Mướp, Xu xu, Gấc (leo giàn)

 

 

 

 

Đang có quả sắp cho thu hoạch

Khóm

a

45.000

 

Chưa cho thu hoạch

Khóm

b

37.000

 

Mới trồng

Khóm

c

22.000

12

Bí bò, Bí ngồi (không có giàn)

 

 

 

 

Sắp cho thu quả, ngọn

m2

a

12.000

 

Chưa cho thu hoạch

m2

b

9.000

 

Mới trồng

m2

c

6.000

13

Rau xanh các loại

 

 

 

 

Đang độ sung sức

m2

a

18.000

 

Mới trồng, chưa thu hoạch

m2

b

12.000

14

Cây ớt (mật độ 35.000 cây/ha)

 

 

 

 

Có quả sắp cho thu hoạch

Cây

a

4.500

 

Chưa cho thu hoạch

Cây

b

2.700

 

Mới trồng

Cây

c

900

15

Lạc

 

 

 

 

Có củ sắp cho thu hoạch

m2

a

4.700

 

Có củ non

m2

b

4.500

 

Đang ra hoa

m2

c

3.700

 

Gieo mới mọc

m2

d

3.000

16

Vừng, Đậu xanh, Đậu đen

 

 

 

 

Có quả sắp thu hoạch

m2

a

4.500

 

Có quả non

m2

b

3.700

 

Gieo mới mọc, mới gieo

m2

c

3.000

17

Cây Dứa (mật độ 50.000 cây/ha)

 

 

 

 

Đang có quả

khóm

a

3.000

 

Chưa có quả

khóm

b

2.400

 

Đang độ sung sức

khóm

c

2.000

 

Mới trồng kể cả vụ trước để lại

khóm

d

1.300

18

Cây Mía (mật độ 80.000 cây/ha)

 

 

 

 

Trồng >6 tháng

Cây

a

1.800

 

Trồng từ 2 đến <6 tháng

Cây

b

1.500

 

Mới trồng <2 tháng (kể cả vụ trước để lại)

Cây

c

1.200

19

Cây Chuối (mật độ 3.500 cây/ha)

 

 

 

 

Đang có quả non

Cây

a

37.000

 

Đang nhũ hoa

Cây

b

30.000

 

Cây chuối tơ

Cây

c

25.000

 

Cây mới trồng cao dưới 1 m

Cây

d

20.000

20

Cây xả (lấy dầu làm dược liệu)

 

 

 

 

Sản lượng >60 tấn/ha

m2

a

30.000

 

Sản lượng từ 41 - 60 tấn/ha

m2

b

27.000

 

Sản lượng từ 21 - 40 tấn/ha

m2

c

22.000

 

Sản lượng từ 11 - 20 tấn/ha

m2

d

18.000

 

Sản lượng <10 tấn/ha

m2

e

13.000

 

Đang phát triển, chưa cho thu hoạch

m2

f

9.000

 

Mới trồng

m2

g

4.500

21

Cây xả ăn củ, gừng, nghệ, giềng

 

 

 

 

Đang thu hoạch (SL >2kg/m2)

m2

a

15.000

 

Đang phát triển, chưa có thu hoạch

m2

b

12.000

 

Mới trồng

m2

c

6.000

22

Nho, Chanh leo, đỗ ván, trầu không (có giàn)

 

 

 

 

Đang cho thu hoạch lá kín giàn

Khóm

a

60.000

 

Đã cho thu hoạch, lá kín 1/2 giàn

Khóm

b

45.000

 

Đang leo giàn chưa cho thu hoạch

Khóm

c

30.000

 

Chưa leo giàn

Khóm

d

20.000

 

Mới trồng

Khóm

e

10.000

23

Cỏ trồng cho chăn nuôi làm thức ăn gia súc

 

 

 

 

Đang cho thu hoạch

m2

a

2.000

 

Sắp cho thu hoạch

m2

b

2.700

 

Đang sinh trưởng, phát triển

m2

c

3.000

 

Mới trồng

m2

d

1.600

2. Đơn giá cây trồng lâu năm

1

Nhãn, vải các loại (mật độ từ 100 - 200 cây/ha)

 

 

 

Đường kính gốc >30 cm

Cây

a

1.660.000

 

Đường kính gốc từ 26 - 30 cm

Cây

b

1.330.000

 

Đường kính gốc từ 21 - 25 cm

Cây

c

950.000

 

Đường kính gốc từ 15 - 20 cm

Cây

d

510.000

 

Đường kính gốc từ 10 - 14 cm

Cây

đ

420.000

 

Đường kính gốc từ 5 - 9 cm

Cây

e

306.000

 

Đường kính gốc từ 2 - 4 cm

Cây

f

108.000

 

Đường kính gốc <2 cm

Cây

g

52.000

2

Cây Mít (mật độ 150 cây/ha)

 

 

 

 

Đường kính >40 cm

Cây

a

650.000

 

Đường kính từ 36 - 40 cm

Cây

b

600.000

 

Đường kính từ 31 - 35 cm

Cây

c

520.000

 

Đường kính từ 26 - 30 cm

Cây

d

370.000

 

Đường kính từ 20 - 25 cm

Cây

đ

300.000

 

Đường kính từ 10 - 19 cm

Cây

e

220.000

 

Đường kính từ 3 - 9 cm

Cây

f

70.000

 

Đường kính <3 cm

Cây

g

35.000

3

Mơ, Mận, Đào, Mác mật, Quất hồng bì (mật độ: 500 cây/ha)

 

 

Đường kính >20 cm

Cây

a

450.000

 

Đường kính từ 16 - 20 cm

Cây

b

350.000

 

Đường kính từ 11 - 15 cm

Cây

c

300.000

 

Đường kính từ 6 - 10 cm

Cây

d

220.000

 

Đường kính từ 3 - 5 cm

Cây

đ

150.000

 

Đường kính <3 cm

Cây

e

55.000

4

Bưởi, Phật thủ (mật độ: 250 cây/ha)

 

 

 

 

Đường kính >20 cm

Cây

a

450.000

 

Đường kính từ 16 - 20 cm

Cây

b

370.000

 

Đường kính từ 11 - 15 cm

Cây

c

300.000

 

Đường kính từ 6 - 10 cm

Cây

d

220.000

 

Đường kính từ 3 - 4 cm

Cây

đ

130.000

 

Đường kính <3 cm

Cây

e

40.000

5

Cây Thị, cây Núc nác (mật độ 200 cây/ha)

 

 

 

 

Đường kính >40 cm

Cây

a

350.000

 

Đường kính từ 31 - 40 cm

Cây

b

250.000

 

Đường kính từ 21 - 30 cm

Cây

c

150.000

 

Đường kính từ 11 - 20 cm

Cây

d

120.000

 

Đường kính từ 3 - 10 cm

Cây

đ

90.000

 

Đường kính <3 cm

Cây

e

30.000

6

Chanh, Quất các loại (mật độ: 1.000 cây/ha)

 

 

 

 

Đường kính >8 cm

Cây

a

450.000

 

Đường kính từ 7 - 8 cm

Cây

b

350.000

 

Đường kính từ 5 - 6 cm

Cây

c

180.000

 

Đường kính từ 3 - 4 cm

Cây

d

150.000

 

Đường kính <3 cm

Cây

đ

100.000

7

Cam, Quýt (mật độ: 600 cây/ha)

 

 

 

 

Đường kính >10 cm

Cây

a

708.000

 

Đường kính từ 8 - 10 cm

Cây

b

600.000

 

Đường kính từ 5 - 7 cm

Cây

c

444.000

 

Đường kính từ 3 - 4 cm

Cây

d

240.000

 

Đường kính <3 cm

Cây

đ

54.000

8

Cây Ổi (mật độ: 800 cây/ha)

 

 

 

 

Đường kính >20 cm

Cây

a

250.000

 

Đường kính từ 16 - 20 cm

Cây

b

200.000

 

Đường kính từ 11 - 15 cm

Cây

c

150.000

 

Đường kính từ 6 - 10 cm

Cây

d

120.000

 

Đường kính từ 3 - 5 cm

Cây

đ

50.000

 

Đường kính <3 cm

Cây

e

30.000

9

Cây Trứng gà (mật độ: 150 cây/ha)

 

 

 

 

Đường kính >20 cm

Cây

a

150.000

 

Đường kính từ 16 - 20 cm

Cây

b

120.000

 

Đường kính từ 11 - 15 cm

Cây

c

90.000

 

Đường kính từ 6 - 10 cm

Cây

d

60.000

 

Đường kính từ 3 - 5 cm

Cây

đ

30.000

 

Đường kính <3 cm

Cây

e

20.000

10

Dừa (mật độ: 180 cây/ha)

 

 

 

 

Cao >4 m

Cây

a

300.000

 

Cao từ 3,1 - 4 m

Cây

b

220.000

 

Cao 2,1 - 3 m

Cây

c

180.000

 

Cao từ 1 - 2 m

Cây

d

100.000

 

Cao <1m

Cây

đ

50.000

11

Vú sữa, Hồng xiêm, Hồng các loại (mật độ 160 cây/ha)

 

 

Đường kính >25cm

Cây

a

400.000

 

Đường kính từ 16 - 25 cm

Cây

b

350.000

 

Đường kính từ 11 - 15 cm

Cây

c

300.000

 

Đường kính từ 5 - 10 cm

Cây

d

220.000

 

Đường kính từ 3 - 4 cm

Cây

đ

150.000

 

Đường kính >3 cm

Cây

e

30.000

12

Cây Đu đủ (mật độ 3.000 cây/ha)

 

 

 

 

Đường kính >10 cm

Cây

a

120.000

 

Đường kính từ 8 - 10 cm

Cây

b

90.000

 

Đường kính từ 6 - 7 cm

Cây

c

60.000

 

Đường kính từ 3 - 5 cm

Cây

d

30.000

 

Đường kính <3 cm

Cây

đ

15.000

13

Cây Táo (mật độ: 500 cây/ha)

 

 

 

 

Đường kính >20 cm

Cây

a

350.000

 

Đường kính từ 16 - 20 cm

Cây

b

220.000

 

Đường kính từ 11 - 15 cm

Cây

c

120.000

 

Đường kính từ 6 - 10 cm

Cây

d

70.000

 

Đường kính từ 3 - 5 cm

Cây

đ

50.000

 

Đường kính <3 cm

Cây

e

20.000

14

Cây Roi (mật độ: 600 cây/ha)

 

 

 

 

Đường kính >20 cm

Cây

a

250.000

 

Đường kính từ 16 - 20 cm

Cây

b

220.000

 

Đường kính từ 11 - 15 cm

Cây

c

170.000

 

Đường kính từ 6 - 10 cm

Cây

d

110.000

 

Đường kính từ 3 - 5 cm

Cây

đ

60.000

 

Đường kính <3 cm

Cây

e

20.000

15

Cây Xoài, Muỗm, Quéo (mật độ: 200 cây/ha)

 

 

 

Đường kính >30 cm

Cây

a

450.000

 

Đường kính từ 26 - 30 cm

Cây

b

400.000

 

Đường kính từ 21 - 25 cm

Cây

c

350.000

 

Đường kính từ 16 - 20 cm

Cây

d

300.000

 

Đường kính từ 11 -15 cm

Cây

đ

230.000

 

Đường kính từ 6 - 10 cm

Cây

e

200.000

 

Đường kính từ 3 - 5 cm

Cây

f

70.000

 

Đường kính <3 cm

Cây

g

30.000

16

Cây Lê (mật độ: 250 - 300 cây/ha)

 

 

 

 

Đường kính >25 cm

Cây

a

1.050.000

 

Đường kính từ 21 - 25 cm

Cây

b

785.000

 

Đường kính từ 16 - 20 cm

Cây

c

520.000

 

Đường kính từ 11 - 15 cm

Cây

d

250.000

 

Đường kính từ 6 - 10 cm

Cây

đ

210.000

 

Đường kính từ 3 - 5 cm

Cây

e

50.000

 

Đường kính <3 cm

Cây

f

30.000

17

Cây Na, Lựu, Bơ (mật độ: 800 cây/ha)

 

 

 

 

Đường kính >20 cm

Cây

a

400.000

 

Đường kính từ 16 - 20 cm

Cây

b

330.000

 

Đường kính từ 11 - 15 cm

Cây

c

240.000

 

Đường kính từ 6 - 10 cm

Cây

d

150.000

 

Đường kính từ 3 - 5 cm

Cây

đ

70.000

 

Đường kính <3 cm

Cây

e

25.000

18

Cây Cau (mật độ 2.500 cây/ha)

 

 

 

 

Cao >8 m

Cây

a

300.000

 

Cao 6,1 - 8 m

Cây

b

220.000

 

Cao 4,1 - 6 m

Cây

c

160.000

 

Cao 2,1 - 4 m

Cây

d

100.000

 

Cao 1,1 - 2 m

Cây

đ

50.000

 

Cao <1m

Cây

e

30.000

19

Cây Chay, Khế, Nhót

 

 

 

 

Đường kính >20 cm

Cây

a

200.000

 

Đường kính từ 16 - 20 cm

Cây

b

160.000

 

Đường kính từ 11 - 15 cm

Cây

c

140.000

 

Đường kính từ 6 - 10 cm

Cây

d

120.000

 

Đường kính từ 3 - 5 cm

Cây

đ

100.000

 

Đường kính <3 cm

Cây

e

30.000

20

Dâu ăn quả

 

 

 

 

Đường kính thân >5 cm

Cây

a

75.000

 

Đường kính thân từ 3 - 5 cm

Cây

b

50.000

 

Đường kính thân <3 cm

Cây

c

30.000

21

Dâu hái lá (mật độ 40.000 cây/ha)

 

 

 

 

Trồng khóm đơn lẻ (>7 cây/khóm)

Khóm

a

10.000

 

Trồng khóm đơn lẻ (<7 cây/khóm)

Khóm

b

9.000

 

Trồng theo luống, đã thu hoạch

m2

c

8.000

 

Trồng theo luống, chưa thu hoạch

m2

d

6.000

22

Trám đen, Trám trắng, sấu (mật độ: 1.000 cây/ha)

 

 

Đường kính >30 cm

Cây

a

490.000

 

Đường kính từ 26 - 30 cm

Cây

b

400.000

 

Đường kính từ 21 - 25 cm

Cây

c

350.000

 

Đường kính từ 16 - 20 cm

Cây

d

300.000

 

Đường kính từ 11 - 15 cm

Cây

đ

200.000

 

Đường kính từ 6 - 10 cm

Cây

e

150.000

 

Đường kính từ 3 - 5 cm

Cây

f

70.000

 

Đường kính <3 cm

Cây

g

25.000

23

Cây Trẩu, Sở, Lai, Dọc, Bứa (mật độ: 1.000 cây/ha)

 

 

Đường kính >20 cm

Cây

a

200.000

 

Đường kính từ 16 - 20 cm

Cây

b

170.000

 

Đường kính từ 11 - 15 cm

Cây

c

150.000

 

Đường kính từ 6 - 10 cm

Cây

d

130.000

 

Đường kính từ 3 - 5 cm

Cây

đ

70.000

 

Đường kính <3 cm

Cây

e

20.000

24

Cây Quế, Sơn ta (mật độ: 2.000 cây/ha)

 

 

 

 

Đường kính >30 cm

Cây

a

300.000

 

Đường kính từ 26 - 30 cm

Cây

b

250.000

 

Đường kính từ 21 - 25 cm

Cây

c

220.000

 

Đường kính từ 16 - 20 cm

Cây

d

190.000

 

Đường kính từ 11 - 15 cm

Cây

đ

150.000

 

Đường kính từ 6 - 10 cm

Cây

e

100.000

 

Đường kính từ 3 - 5 cm

Cây

f

50.000

 

Đường kính <3 cm

Cây

g

20.000

25

Cây Bồ kết, Tai chua

 

 

 

 

Đường kính >30 cm

Cây

a

300.000

 

Đường kính từ 26 - 30 cm

Cây

b

250.000

 

Đường kính từ 21 - 25 cm

Cây

c

190.000

 

Đường kính từ 16 - 20 cm

Cây

d

150.000

 

Đường kính từ 11 - 15 cm

Cây

đ

100.000

 

Đường kính từ 6 - 10 cm

Cây

e

60.000

 

Đường kính từ 3 - 5 cm

Cây

f

35.000

 

Đường kính <3 cm

Cây

g

20.000

26

Cây Cà phê (mật độ 5.000 cây/ha)

 

 

 

 

Đường kính >20 cm

Cây

a

108.000

 

Đường kính từ 16 - 20 cm

Cây

b

90.000

 

Đường kính từ 11 - 15 cm

Cây

c

72.000

 

Đường kính từ 6 - 10 cm

Cây

d

60.000

 

Đường kính từ 3 - 5 cm

Cây

đ

36.000

 

Đường kính <3 cm

Cây

e

24.000

27

Cây Cọ lợp nhà (mật độ 500 cây/ha)

 

 

 

 

Cao >7 m

Cây

a

140.000

 

Cao từ 3,1 - 7 m

Cây

b

120.000

 

Cao từ 1,1 - 3 m

Cây

c

60.000

 

Cao <1m

Cây

d

30.000

28

Cây Chè công nghiệp (mật độ 20.000 cây/ha)

 

 

 

 

Chè năng suất búp >5 tấn/ha

m2

a

25.000

 

Chè năng suất búp 4,1 - 5 tấn/ha

m2

b

23.000

 

Chè năng suất búp 3,1 - 4 tấn/ha

m2

c

20.000

 

Chè năng suất búp 2,1 - 3 tấn/ha

m2

d

18.000

 

Chè KD N/S búp 1 - 2 tấn/ha

m2

đ

15.000

 

Chè cho búp 1 - 3 năm

m2

e

12.000

 

Chè trồng dưới 1 năm bằng cành

m2

f

9.000

 

Chè trồng dưới 1 năm bằng hạt

m2

g

3.000

29

Cây Chè cổ thụ (mật độ 3.000 cây/ha)

 

 

 

 

Đường kính gốc >45cm

Cây

a

720.000

 

Đường kính gốc từ 35-45cm

Cây

b

600.000

 

Đường kính gốc từ 25-35cm

Cây

c

540.000

 

Đường kính gốc từ 15-25cm

Cây

d

444.000

 

Đường kính gốc từ 5-15cm

Cây

đ

360.000

 

Đường kính gốc < 5cm

Cây

e

180.000

30

Cây Cao su (mật độ 555 cây/ha)

 

 

 

 

Năm 1

Cây

a

188.000

 

Năm 2

Cây

b

258.000

 

Năm 3

Cây

c

301.000

 

Năm 4

Cây

d

344.000

 

Năm 5

Cây

e

378.000

 

Năm 6

Cây

f

407.000

 

Năm 7

Cây

g

433.000

 

Từ 8 - 20 năm

Cây

h

556.000

 

>21 năm

Cây

i

49.000

3. Đơn giá cây lâm nghiệp

(Cây trồng phân tán, nhỏ lẻ, rải rác không thành rừng)

1

Mai, Luồng, Diễn

 

 

 

 

Đường kính >8cm

Cây

a

8.000

 

Đường kính 5 - 7cm

Cây

b

6.000

 

Đường kính <5cm

Cây

c

5.000

 

Măng non

Cây

d

2.000

2

Tre gai, Tre đỏ, Đằng ngà, Bương, Lộc ngộc, Hóp

 

 

 

Đường kính >10cm

Cây

a

10.000

 

Đường kính 7 - 10cm

Cây

b

8.000

 

Đường kính <7 cm

Cây

c

6.000

 

Măng non

Cây

d

2.500

3

Vầu

 

 

 

 

Đường kính >10 cm

Cây

a

6.000

 

Đường kính 8 - 10 cm

Cây

b

5.000

 

Đường kính 5 - 7 cm

Cây

c

4.000

 

Đường kính <5 cm

Cây

d

3.000

 

Măng non

Cây

đ

1500

4

Tre Bát độ

 

 

 

 

Đang cho thu hoạch (khóm >7 cây)

Khóm

a

40.000

 

Sắp cho thu hoạch (khóm >7 cây)

Khóm

b

35.000

 

Đang sinh trưởng (khóm >5 cây)

Khóm

c

25.000

 

Mới trồng (khóm từ 3 đến 5 cây)

Khóm

d

20.000

 

Măng non

Cây

đ

1.500

5

Giang, Nứa

 

 

 

 

Đường kính >4 cm

Cây

a

1.000

 

Đường kính 3 - 4 cm

Cây

b

700

 

Đường kính <3 cm

Cây

c

500

 

Măng non

Cây

d

200

6

Cây lấy gỗ thuộc nhóm I+II (chu vi thân gốc cách mặt đất 80 cm). Gồm các loại cây: Lát các loại, Muồng đen, Pơ mu, Trầm hương, Đinh, Lim, Cẩm, Gụ, Nghiến, Trai lý, Mun, Sưa, Trắc, Sến, Táu

 

- Đường kính >45 cm trở lên

Cây

a

270.000

 

- Đường kính từ 36 - 45 cm

Cây

b

220.000

 

- Đường kính từ 26 - 35 cm

Cây

c

170.000

 

- Đường kính từ 21 - 25 cm

Cây

d

120.000

 

- Đường kính từ 16 - 20 cm

Cây

đ

80.000

 

- Đường kính từ 11 - 15 cm

Cây

e

60.000

 

- Đường kính từ 6 - 10 cm

Cây

f

30.000

 

- Đường kính từ 3 - 5 cm

Cây

g

20.000

 

- Đường kính <3 cm

Cây

h

12.000

7

Cây lấy gỗ thuộc nhóm III+IV (chu vi thân gốc cách mặt đất 80 cm). Gồm các loại cây: Dâu vàng, Tếch, Rổi, Kháo tía. Kháo dầu, Long não, Mỡ, Re xanh + đỏ, Re hương, Re rừng, Thông ba lá, Vàng tâm, Trò chỉ, Trò trai, Kim giao

 

- Đường kính >45 cm trở lên

Cây

a

190.000

 

- Đường kính từ 36 - 45 cm

Cây

b

150.000

 

- Đường kính từ 26 - 35 cm

Cây

c

120.000

 

- Đường kính từ 21 - 25 cm

Cây

d

100.000

 

- Đường kính từ 16 - 20 cm

Cây

đ

60.000

 

- Đường kính từ 11 - 15 cm

Cây

e

40.000

 

- Đường kính từ 6 - 10 cm

Cây

f

30.000

 

- Đường kính từ 3 - 5 cm

Cây

g

20.000

 

- Đường kính <3 cm

Cây

h

10.000

8

Cây lấy gỗ và các loại cây lấy gỗ còn lại (chu vi thân gốc cách mặt đất 80 cm). Gồm các loại cây: Giẻ các loại, Mung các loại, Nhãn rừng, Phi lao, Bạch đàn, Sa mộc, Sồi đá, Xà cừ, Thông, Xoan, Gạo, Keo, Re bàu, Phay

 

- Đường kính >45 cm trở lên

Cây

a

135.000

 

- Đường kính từ 36 - 45 cm

Cây

b

100.000

 

- Đường kính từ 26 - 35 cm

Cây

c

80.000

 

- Đường kính từ 21 - 25 cm

Cây

d

60.000

 

- Đường kính từ 16 - 20 cm

Cây

đ

50.000

 

- Đường kính từ 11 - 15 cm

Cây

e

30.000

 

- Đường kính từ 6 - 10 cm

Cây

f

20.000

 

- Đường kính từ 3 - 5 cm

Cây

g

15.000

 

- Đường kính <3 cm

Cây

h

8.000

4. Nhóm cây trồng khác

1

Cây thảo quả, cây dược liệu thân cỏ, cây bụi, dây leo, Đương quy, Bạch chỉ, Đại bi, Lá khôi, giảo cổ lam, Hà thủ ô....

 

 

 

 

Đang thu hoạch

m2

a

45.000

 

Chưa cho thu hoạch

m2

b

37.000

2

Nhóm cây thân dược liệu thân gỗ: Đỗ trọng, Hồi, Hồ đào....

 

 

 

 

Đường kính >20 cm

Cây

a

150.000

 

Đường kính từ 16 - 20 cm

Cây

b

130.000

 

Đường kính từ 11 - 15 cm

Cây

c

120.000

 

Đường kính từ 6 - 10 cm

Cây

d

90.000

 

Đường kính từ 3 - 5 cm

Cây

đ

60.000

 

Đường kính < 3 cm

Cây

e

20.000

3

Hàng rào cây xanh

 

 

 

 

Cao >1m

m

a

25.000

 

Cao từ 0,5 - 1 m

m

b

18.000

 

Cao <0,5m

m

c

12.000

4

Hàng rào tre, nứa

 

 

 

 

Hàng rào cao từ 1,5m trở lên

m

a

10.000

 

Hàng rào cao từ 1 - 1,4m

m

b

7.000

 

Hàng rào cao dưới 1,0m

m

c

4.500

5

Cây cảnh trồng dưới đất

 

 

 

 

Chiều cao <0,5m

Cây

a

14.400

 

Chiều cao từ 0,5 đến 1 m

Cây

b

21.600

 

Chiều cao >1m trở lên

Cây

c

32.400

6

Cây cảnh trồng trong chậu

 

 

 

 

Chiều cao <0,5m

Chậu

a

5.400

 

Chiều cao từ 0,5 đến 1m

Chậu

b

9.000

 

Chiều cao >1m

Chậu

c

12.000

7

Vườn hoa các loại

 

 

 

 

Đang cho thu hoạch

m2

a

22.000

 

Sắp cho thu hoạch

m2

b

30.000

 

Đang phát triển tốt

m2

c

22.000

 

Mới trồng

m2

d

15.000

8

Cây chàm nhuộm vải

 

 

 

 

Đang cho thu hoạch

m2

a

3.000

 

Sắp cho thu hoạch

m2

b

2.500

 

Đang sinh trưởng, phát triển

m2

c

2.000

 

Mới trồng

m2

d

1.000

9

Cây lá cơm đỏ, cơm tím

 

 

 

 

Đang cho thu hoạch

m2

a

3.000

 

Sắp cho thu hoạch

m2

b

2.500

 

Đang sinh trưởng, phát triển

m2

c

2.000

 

Mới trồng

m2

d

1.000

10

Cây song, mây

 

 

 

 

Sắp cho thu hoạch

Khóm

a

15.000

 

Mới trồng

Khóm

b

10.000

11

Cây chít

 

 

 

 

Sắp cho thu hoạch

Khóm

a

12.000

 

Mới trồng

Khóm

b

7.000

12

Cây Thanh long

 

 

 

 

Trồng dưới 1 năm

Khóm

a

100.000

 

Đang cho quả

Khóm

b

318.000

13

Cây khoai môn, khoai sọ, Củ từ, Củ mài, Dong lấy củ (các loại)

 

 

 

 

Trồng dưới 1 tháng tuổi

Khóm

a

15.000

 

Đang cho thu hoạch

Khóm

b

25.000

5. Hỗ trợ thủy sản

5.1. Đơn giá bồi thường thủy sản thương phẩm (tính cho 01 ha)

TT

Loại hình nuôi

Mật độ nuôi (con/m2)

Sản lượng thu hoạch (kg/ha)

Đơn giá bình quân (đồng/kg)

Mức bồi thường

Thời gian nuôi từ 01 ngày - 03 tháng

Thời gian nuôi từ 04 - 06 tháng

Tỷ lệ hỗ trợ %

Thành tiền (đồng)

Tỷ lệ hỗ trợ %

Thành tiền (đồng)

1

Cá Rôphi

2

5.000

50.000

30

75.000.000

20

50.000.000

2

Ghép trắm cỏ là chính (50%)

2,5

10.000

70.000

30

210.000.000

20

140.000.000

3

Ghép Rôphi là chính (50%)

3

8.000

50.000

30

120.000.000

20

80.000.000

4

Ghép cá chép V1 là chính (50%)

3

8.000

60.000

30

144.000.000

20

96.000.000

5

Cá Chim trắng

2

11.000

35.000

30

115.500.000

20

77.000.000

6

Cá Quả

10

35.000

80.000

30

840.000.000

20

560.000.000

7

Cá Bỗng

2

32.000

200.000

30

1.920.000.000

20

1.280.000.000

8

Cá Trôi

2

10.000

60.000

30

180.000.000

20

120.000.000

9

Tôm càng xanh

10

1.500

150.000

30

67.500.000

20

45.000.000

10

Ba ba

2

16.000

300.000

30

1.440.000.000

20

960.000.000

11

Ếch

60

70.000

100.000

30

2.100.000.000

20

1.400.000.000

5.2. Đơn giá bồi thường ao nuôi cá bột lên cá hương (tính cho 01ha)

Số TT

Loài ương nuôi

Sản lượng thu hoạch (con/ha)

Đơn giá bình quân (đồng/ con)

Mức bồi thường

Thời gian nuôi từ 0 - 10 ngày tuổi

Thời gian nuôi từ 11 - 25 ngày tuổi

Tỷ lệ hỗ trợ %

Thành tiền (đồng)

Tỷ lệ hỗ trợ %

Thành tiền (đồng)

1

Trắm cỏ

1.800.000

150

20

54.000.000

30

81.000.000

2

1.800.000

100

20

36.000.000

30

54.000.000

3

Trôi

1.500.000

120

20

36.000.000

30

54.000.000

4

Rôphi

750.000

350

20

52.500.000

30

78.750.000

5

Chép

600.000

350

20

42.000.000

30

63.000.000

6

Bỗng

1.200.000

500

20

120.000.000

30

180.000.000

5.3. Đơn giá bồi thường ao nuôi cá hương lên cá giống (tính cho 01 ha)

TT

Loài ương nuôi

Sản lượng thu hoạch (con/ha)

Đơn giá bình quân (đồng/con)

Mức bồi thường

Thời gian nuôi từ 01 - 03 tháng tuổi

Thời gian nuôi > 03 tháng tuổi

Tỷ lệ hỗ trợ %

Thành tiền (đồng)

Tỷ lệ hỗ trợ %

Thành tiền (đồng)

1

Trắm cỏ

340.000

800

30

81.600.000

20

54.400.000

2

340.000

500

30

51.000.000

20

34.000.000

3

Trôi

175.000

800

30

42.000.000

20

28.000.000

4

Rôphi

140.000

500

30

21.000.000

20

14.000.000

5

Chép

75.000

750

30

16.875.000

20

11.250.000

6

Bỗng

150.000

8.000

30

360.000.000

20

240.000.000

5.4. Hỗ trợ di chuyển cá bố mẹ (tính cho 01 ha)

TT

Loài cá

Mật độ nuôi (kg/ 100 m2)

Tổng khối lượng cá bố mẹ (tấn)

Nước ngọt (tấn)

Tổng khối lượng vận chuyển (tấn)

Chi phí vận chuyển cho 01 ha

Túi vận chuyển (đồng)

Ôxy (đồng)

Công đánh bắt cá bố mẹ đóng ôxy (đồng)

Thành tiền (đồng)

1

Trắm cỏ

20

2,0

10

12

4.000.000

700.000

1.000.000

5.700.000

2

10

1,0

5

6

2.000.000

350.000

500.000

2.850.000

3

Trôi

15

1,5

7,5

9

3.000.000

525.000

750.000

4.275.000

4

Rôphi

50

5,0

25

30

10.000.000

1.750.000

2.500.000

14.250.000

5

Chép

10

1,0

5

6

2.000.000

350.000

500.000

2.850.000

6

Bỗng

20

2,0

10

12

4.000.000

700.000

1.000.000

5.700.000

Ghi chú:

- Mức bồi thường chi phí vận chuyển trên chưa tính giá cước vận chuyển.

- Giá cước vận chuyển tính theo tấn/km cho từng loại đường theo quy định của UBND tỉnh và các quy định hiện hành khác tại thời điểm vận chuyển.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2019 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang

  • Số hiệu: 1354/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/07/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Người ký: Nguyễn Văn Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/07/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản