- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1354/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 10 tháng 7 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 197/TTr-SNN ngày 24 tháng 6 năm 2019 về việc đề nghị ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc đang thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt.
2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh Hà Giang)
I. Quy định về kiểm kê bồi thường thiệt hại
1. Quy định chung
1.1. Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều được làm tròn số:
- Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao, bề rộng tán cây, đường kính tán cây, độ sâu mặt nước ao hồ được tính là mét, được làm tròn tới 0,1 m;
- Đơn vị đo đường kính thân cây được tính là cm, làm tròn tới cm;
- Đơn vị đo diện tích là m2, được làm tròn số tới 0,1m2
- Đơn vị đo thời gian để tính tuổi cây trồng, vật nuôi là thủy sản được làm tròn tới tháng.
1.2. Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.
2. Cách xác định đường kính thân cây
2.1. Vị trí đo:
- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m thì đo ở độ cao 1,3 m cách mặt đất;
- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao < 1,3m thì đo ở dưới điểm phân cành 0,3 m;
- Cây có chiều cao < 1,3 m thì đo tại điểm cách mặt đất 0,2m.
2.2. Cách đo:
- Dùng thước dây đo chu vi thân sau đó chia cho 3,14.
- Dùng thước kẹp kính chuyên dùng để đo.
3. Xác định đường kính tán lá
3.1. Vị trí đo: Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.
3.2. Cách đo: Dùng thước đo khoảng cách lớn (R1) và nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến mép của hình chiếu tán lá. Tổng hai khoảng cách (D) là đường kính tán lá (D = R1+R2).
4. Cách xác định chiều cao: Chiều cao của cây được tính từ mặt đất đến hết ngọn của cây trồng đó.
5. Xác định tuổi cây: Đơn vị để xác định tuổi cây là tháng tuổi và năm tuổi trong đó tháng có 30 ngày, năm có 12 tháng.
6. Xác định diện tích ao, hồ, vườn cây: Xác định diện tích thửa theo bản đồ địa chính hoặc bản đồ giải thửa. Trường hợp không có bản đồ thì xác định trên diện tích theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Một số quy định khác
Đối với những loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên đất thu hồi không có trong danh mục bộ đơn giá tại quy định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng vận dụng đơn giá của các loại cây trồng, thủy sản tương đương trong bảng giá để tính bồi thường, hỗ trợ.
Trường hợp không có loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá trị thực tế tại thời điểm thu hồi đất xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ, lập văn bản giải trình rõ nội dung, căn cứ xây dựng đơn giá, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường xin ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
1. Đơn giá cây trồng hàng năm
Số TT | Loại cây, tiêu chuẩn, quy cách | Đơn vị tính | Phân loại | Mức giá (Đồng) |
I | NHÓM CÂY HÀNG NĂM |
|
|
|
1 | Cây Đậu tương |
|
|
|
| Có quả sắp thu hoạch | m2 | a | 2.500 |
| Có quả non | m2 | b | 2.000 |
| Gieo mới mọc, mới gieo | m2 | c | 1.500 |
2 | Ngô |
|
|
|
| Đã có bắp non chưa thu hoạch | m2 | a | 4.500 |
| Sắp trỗ cờ | m2 | b | 4.200 |
| Cây được 3 - 4 lá | m2 | c | 3.700 |
| Gieo cây mới mọc | m2 | d | 3.000 |
3 | Lúa thuần |
|
|
|
| Đang trỗ | m2 | a | 6.200 |
| Sắp có đòng | m2 | b | 5.200 |
| Đã bén rễ hồi xanh | m2 | c | 4.300 |
| Mới cấy | m2 | d | 3.500 |
| Làm mạ | m2 | e | 6.000 |
4 | Lúa lai |
|
|
|
| Đang trỗ | m2 | a | 6.500 |
| Sắp có đòng | m2 | b | 6.000 |
| Đã bén rễ hồi xanh | m2 | c | 5.200 |
| Mới cấy | m2 | d | 3.700 |
| Làm mạ | m2 | e | 19.000 |
5 | Lúa nương |
|
|
|
| Đang trỗ | m2 | a | 5.200 |
| Sắp có đòng | m2 | b | 4.300 |
| Gieo mọc 2 - 3 tháng | m2 | c | 3.400 |
| Mới gieo mọc | m2 | d | 2.500 |
6 | Cây Sắn |
|
|
|
| Đang có củ non | m2 | a | 3.500 |
| Chưa có củ | m2 | b | 3.000 |
| Mới trồng | m2 | c | 2.000 |
7 | Khoai lang |
|
|
|
| Đang có củ non | m2 | a | 3.000 |
| Chưa có củ | m2 | b | 2.200 |
| Mới trồng | m2 | c | 1.500 |
8 | Khoai tây |
|
|
|
| Đang có củ non | m2 | a | 8.000 |
| Chưa có củ | m2 | b | 7.000 |
| Mới trồng | m2 | c | 6.000 |
9 | Dong riềng |
|
|
|
| Đang có củ non | m2 | a | 3.000 |
| Chưa có củ | m2 | b | 2.200 |
| Mới trồng | m2 | c | 1.500 |
10 | Sắn dây |
|
|
|
| Đang leo sắp cho thu hoạch | Khóm | a | 30.000 |
| Đang leo chưa cho thu hoạch | Khóm | b | 22.000 |
| Mới trồng | Khóm | c | 15.000 |
11 | Bầu, Bí, Mướp, Xu xu, Gấc (leo giàn) |
|
|
|
| Đang có quả sắp cho thu hoạch | Khóm | a | 45.000 |
| Chưa cho thu hoạch | Khóm | b | 37.000 |
| Mới trồng | Khóm | c | 22.000 |
12 | Bí bò, Bí ngồi (không có giàn) |
|
|
|
| Sắp cho thu quả, ngọn | m2 | a | 12.000 |
| Chưa cho thu hoạch | m2 | b | 9.000 |
| Mới trồng | m2 | c | 6.000 |
13 | Rau xanh các loại |
|
|
|
| Đang độ sung sức | m2 | a | 18.000 |
| Mới trồng, chưa thu hoạch | m2 | b | 12.000 |
14 | Cây ớt (mật độ 35.000 cây/ha) |
|
|
|
| Có quả sắp cho thu hoạch | Cây | a | 4.500 |
| Chưa cho thu hoạch | Cây | b | 2.700 |
| Mới trồng | Cây | c | 900 |
15 | Lạc |
|
|
|
| Có củ sắp cho thu hoạch | m2 | a | 4.700 |
| Có củ non | m2 | b | 4.500 |
| Đang ra hoa | m2 | c | 3.700 |
| Gieo mới mọc | m2 | d | 3.000 |
16 | Vừng, Đậu xanh, Đậu đen |
|
|
|
| Có quả sắp thu hoạch | m2 | a | 4.500 |
| Có quả non | m2 | b | 3.700 |
| Gieo mới mọc, mới gieo | m2 | c | 3.000 |
17 | Cây Dứa (mật độ 50.000 cây/ha) |
|
|
|
| Đang có quả | khóm | a | 3.000 |
| Chưa có quả | khóm | b | 2.400 |
| Đang độ sung sức | khóm | c | 2.000 |
| Mới trồng kể cả vụ trước để lại | khóm | d | 1.300 |
18 | Cây Mía (mật độ 80.000 cây/ha) |
|
|
|
| Trồng >6 tháng | Cây | a | 1.800 |
| Trồng từ 2 đến <6 tháng | Cây | b | 1.500 |
| Mới trồng <2 tháng (kể cả vụ trước để lại) | Cây | c | 1.200 |
19 | Cây Chuối (mật độ 3.500 cây/ha) |
|
|
|
| Đang có quả non | Cây | a | 37.000 |
| Đang nhũ hoa | Cây | b | 30.000 |
| Cây chuối tơ | Cây | c | 25.000 |
| Cây mới trồng cao dưới 1 m | Cây | d | 20.000 |
20 | Cây xả (lấy dầu làm dược liệu) |
|
|
|
| Sản lượng >60 tấn/ha | m2 | a | 30.000 |
| Sản lượng từ 41 - 60 tấn/ha | m2 | b | 27.000 |
| Sản lượng từ 21 - 40 tấn/ha | m2 | c | 22.000 |
| Sản lượng từ 11 - 20 tấn/ha | m2 | d | 18.000 |
| Sản lượng <10 tấn/ha | m2 | e | 13.000 |
| Đang phát triển, chưa cho thu hoạch | m2 | f | 9.000 |
| Mới trồng | m2 | g | 4.500 |
21 | Cây xả ăn củ, gừng, nghệ, giềng |
|
|
|
| Đang thu hoạch (SL >2kg/m2) | m2 | a | 15.000 |
| Đang phát triển, chưa có thu hoạch | m2 | b | 12.000 |
| Mới trồng | m2 | c | 6.000 |
22 | Nho, Chanh leo, đỗ ván, trầu không (có giàn) |
|
|
|
| Đang cho thu hoạch lá kín giàn | Khóm | a | 60.000 |
| Đã cho thu hoạch, lá kín 1/2 giàn | Khóm | b | 45.000 |
| Đang leo giàn chưa cho thu hoạch | Khóm | c | 30.000 |
| Chưa leo giàn | Khóm | d | 20.000 |
| Mới trồng | Khóm | e | 10.000 |
23 | Cỏ trồng cho chăn nuôi làm thức ăn gia súc |
|
|
|
| Đang cho thu hoạch | m2 | a | 2.000 |
| Sắp cho thu hoạch | m2 | b | 2.700 |
| Đang sinh trưởng, phát triển | m2 | c | 3.000 |
| Mới trồng | m2 | d | 1.600 |
2. Đơn giá cây trồng lâu năm
1 | Nhãn, vải các loại (mật độ từ 100 - 200 cây/ha) |
|
| |
| Đường kính gốc >30 cm | Cây | a | 1.660.000 |
| Đường kính gốc từ 26 - 30 cm | Cây | b | 1.330.000 |
| Đường kính gốc từ 21 - 25 cm | Cây | c | 950.000 |
| Đường kính gốc từ 15 - 20 cm | Cây | d | 510.000 |
| Đường kính gốc từ 10 - 14 cm | Cây | đ | 420.000 |
| Đường kính gốc từ 5 - 9 cm | Cây | e | 306.000 |
| Đường kính gốc từ 2 - 4 cm | Cây | f | 108.000 |
| Đường kính gốc <2 cm | Cây | g | 52.000 |
2 | Cây Mít (mật độ 150 cây/ha) |
|
|
|
| Đường kính >40 cm | Cây | a | 650.000 |
| Đường kính từ 36 - 40 cm | Cây | b | 600.000 |
| Đường kính từ 31 - 35 cm | Cây | c | 520.000 |
| Đường kính từ 26 - 30 cm | Cây | d | 370.000 |
| Đường kính từ 20 - 25 cm | Cây | đ | 300.000 |
| Đường kính từ 10 - 19 cm | Cây | e | 220.000 |
| Đường kính từ 3 - 9 cm | Cây | f | 70.000 |
| Đường kính <3 cm | Cây | g | 35.000 |
3 | Mơ, Mận, Đào, Mác mật, Quất hồng bì (mật độ: 500 cây/ha) |
| ||
| Đường kính >20 cm | Cây | a | 450.000 |
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 350.000 |
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 300.000 |
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 220.000 |
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 150.000 |
| Đường kính <3 cm | Cây | e | 55.000 |
4 | Bưởi, Phật thủ (mật độ: 250 cây/ha) |
|
|
|
| Đường kính >20 cm | Cây | a | 450.000 |
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 370.000 |
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 300.000 |
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 220.000 |
| Đường kính từ 3 - 4 cm | Cây | đ | 130.000 |
| Đường kính <3 cm | Cây | e | 40.000 |
5 | Cây Thị, cây Núc nác (mật độ 200 cây/ha) |
|
|
|
| Đường kính >40 cm | Cây | a | 350.000 |
| Đường kính từ 31 - 40 cm | Cây | b | 250.000 |
| Đường kính từ 21 - 30 cm | Cây | c | 150.000 |
| Đường kính từ 11 - 20 cm | Cây | d | 120.000 |
| Đường kính từ 3 - 10 cm | Cây | đ | 90.000 |
| Đường kính <3 cm | Cây | e | 30.000 |
6 | Chanh, Quất các loại (mật độ: 1.000 cây/ha) |
|
|
|
| Đường kính >8 cm | Cây | a | 450.000 |
| Đường kính từ 7 - 8 cm | Cây | b | 350.000 |
| Đường kính từ 5 - 6 cm | Cây | c | 180.000 |
| Đường kính từ 3 - 4 cm | Cây | d | 150.000 |
| Đường kính <3 cm | Cây | đ | 100.000 |
7 | Cam, Quýt (mật độ: 600 cây/ha) |
|
|
|
| Đường kính >10 cm | Cây | a | 708.000 |
| Đường kính từ 8 - 10 cm | Cây | b | 600.000 |
| Đường kính từ 5 - 7 cm | Cây | c | 444.000 |
| Đường kính từ 3 - 4 cm | Cây | d | 240.000 |
| Đường kính <3 cm | Cây | đ | 54.000 |
8 | Cây Ổi (mật độ: 800 cây/ha) |
|
|
|
| Đường kính >20 cm | Cây | a | 250.000 |
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 200.000 |
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 150.000 |
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 120.000 |
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 50.000 |
| Đường kính <3 cm | Cây | e | 30.000 |
9 | Cây Trứng gà (mật độ: 150 cây/ha) |
|
|
|
| Đường kính >20 cm | Cây | a | 150.000 |
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 120.000 |
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 90.000 |
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 60.000 |
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 30.000 |
| Đường kính <3 cm | Cây | e | 20.000 |
10 | Dừa (mật độ: 180 cây/ha) |
|
|
|
| Cao >4 m | Cây | a | 300.000 |
| Cao từ 3,1 - 4 m | Cây | b | 220.000 |
| Cao 2,1 - 3 m | Cây | c | 180.000 |
| Cao từ 1 - 2 m | Cây | d | 100.000 |
| Cao <1m | Cây | đ | 50.000 |
11 | Vú sữa, Hồng xiêm, Hồng các loại (mật độ 160 cây/ha) |
| ||
| Đường kính >25cm | Cây | a | 400.000 |
| Đường kính từ 16 - 25 cm | Cây | b | 350.000 |
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 300.000 |
| Đường kính từ 5 - 10 cm | Cây | d | 220.000 |
| Đường kính từ 3 - 4 cm | Cây | đ | 150.000 |
| Đường kính >3 cm | Cây | e | 30.000 |
12 | Cây Đu đủ (mật độ 3.000 cây/ha) |
|
|
|
| Đường kính >10 cm | Cây | a | 120.000 |
| Đường kính từ 8 - 10 cm | Cây | b | 90.000 |
| Đường kính từ 6 - 7 cm | Cây | c | 60.000 |
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | d | 30.000 |
| Đường kính <3 cm | Cây | đ | 15.000 |
13 | Cây Táo (mật độ: 500 cây/ha) |
|
|
|
| Đường kính >20 cm | Cây | a | 350.000 |
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 220.000 |
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 120.000 |
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 70.000 |
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 50.000 |
| Đường kính <3 cm | Cây | e | 20.000 |
14 | Cây Roi (mật độ: 600 cây/ha) |
|
|
|
| Đường kính >20 cm | Cây | a | 250.000 |
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 220.000 |
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 170.000 |
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 110.000 |
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 60.000 |
| Đường kính <3 cm | Cây | e | 20.000 |
15 | Cây Xoài, Muỗm, Quéo (mật độ: 200 cây/ha) |
|
| |
| Đường kính >30 cm | Cây | a | 450.000 |
| Đường kính từ 26 - 30 cm | Cây | b | 400.000 |
| Đường kính từ 21 - 25 cm | Cây | c | 350.000 |
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | d | 300.000 |
| Đường kính từ 11 -15 cm | Cây | đ | 230.000 |
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | e | 200.000 |
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | f | 70.000 |
| Đường kính <3 cm | Cây | g | 30.000 |
16 | Cây Lê (mật độ: 250 - 300 cây/ha) |
|
|
|
| Đường kính >25 cm | Cây | a | 1.050.000 |
| Đường kính từ 21 - 25 cm | Cây | b | 785.000 |
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | c | 520.000 |
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | d | 250.000 |
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | đ | 210.000 |
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | e | 50.000 |
| Đường kính <3 cm | Cây | f | 30.000 |
17 | Cây Na, Lựu, Bơ (mật độ: 800 cây/ha) |
|
|
|
| Đường kính >20 cm | Cây | a | 400.000 |
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 330.000 |
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 240.000 |
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 150.000 |
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 70.000 |
| Đường kính <3 cm | Cây | e | 25.000 |
18 | Cây Cau (mật độ 2.500 cây/ha) |
|
|
|
| Cao >8 m | Cây | a | 300.000 |
| Cao 6,1 - 8 m | Cây | b | 220.000 |
| Cao 4,1 - 6 m | Cây | c | 160.000 |
| Cao 2,1 - 4 m | Cây | d | 100.000 |
| Cao 1,1 - 2 m | Cây | đ | 50.000 |
| Cao <1m | Cây | e | 30.000 |
19 | Cây Chay, Khế, Nhót |
|
|
|
| Đường kính >20 cm | Cây | a | 200.000 |
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 160.000 |
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 140.000 |
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 120.000 |
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 100.000 |
| Đường kính <3 cm | Cây | e | 30.000 |
20 | Dâu ăn quả |
|
|
|
| Đường kính thân >5 cm | Cây | a | 75.000 |
| Đường kính thân từ 3 - 5 cm | Cây | b | 50.000 |
| Đường kính thân <3 cm | Cây | c | 30.000 |
21 | Dâu hái lá (mật độ 40.000 cây/ha) |
|
|
|
| Trồng khóm đơn lẻ (>7 cây/khóm) | Khóm | a | 10.000 |
| Trồng khóm đơn lẻ (<7 cây/khóm) | Khóm | b | 9.000 |
| Trồng theo luống, đã thu hoạch | m2 | c | 8.000 |
| Trồng theo luống, chưa thu hoạch | m2 | d | 6.000 |
22 | Trám đen, Trám trắng, sấu (mật độ: 1.000 cây/ha) |
| ||
| Đường kính >30 cm | Cây | a | 490.000 |
| Đường kính từ 26 - 30 cm | Cây | b | 400.000 |
| Đường kính từ 21 - 25 cm | Cây | c | 350.000 |
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | d | 300.000 |
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | đ | 200.000 |
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | e | 150.000 |
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | f | 70.000 |
| Đường kính <3 cm | Cây | g | 25.000 |
23 | Cây Trẩu, Sở, Lai, Dọc, Bứa (mật độ: 1.000 cây/ha) |
| ||
| Đường kính >20 cm | Cây | a | 200.000 |
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 170.000 |
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 150.000 |
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 130.000 |
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 70.000 |
| Đường kính <3 cm | Cây | e | 20.000 |
24 | Cây Quế, Sơn ta (mật độ: 2.000 cây/ha) |
|
|
|
| Đường kính >30 cm | Cây | a | 300.000 |
| Đường kính từ 26 - 30 cm | Cây | b | 250.000 |
| Đường kính từ 21 - 25 cm | Cây | c | 220.000 |
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | d | 190.000 |
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | đ | 150.000 |
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | e | 100.000 |
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | f | 50.000 |
| Đường kính <3 cm | Cây | g | 20.000 |
25 | Cây Bồ kết, Tai chua |
|
|
|
| Đường kính >30 cm | Cây | a | 300.000 |
| Đường kính từ 26 - 30 cm | Cây | b | 250.000 |
| Đường kính từ 21 - 25 cm | Cây | c | 190.000 |
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | d | 150.000 |
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | đ | 100.000 |
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | e | 60.000 |
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | f | 35.000 |
| Đường kính <3 cm | Cây | g | 20.000 |
26 | Cây Cà phê (mật độ 5.000 cây/ha) |
|
|
|
| Đường kính >20 cm | Cây | a | 108.000 |
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 90.000 |
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 72.000 |
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 60.000 |
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 36.000 |
| Đường kính <3 cm | Cây | e | 24.000 |
27 | Cây Cọ lợp nhà (mật độ 500 cây/ha) |
|
|
|
| Cao >7 m | Cây | a | 140.000 |
| Cao từ 3,1 - 7 m | Cây | b | 120.000 |
| Cao từ 1,1 - 3 m | Cây | c | 60.000 |
| Cao <1m | Cây | d | 30.000 |
28 | Cây Chè công nghiệp (mật độ 20.000 cây/ha) |
|
|
|
| Chè năng suất búp >5 tấn/ha | m2 | a | 25.000 |
| Chè năng suất búp 4,1 - 5 tấn/ha | m2 | b | 23.000 |
| Chè năng suất búp 3,1 - 4 tấn/ha | m2 | c | 20.000 |
| Chè năng suất búp 2,1 - 3 tấn/ha | m2 | d | 18.000 |
| Chè KD N/S búp 1 - 2 tấn/ha | m2 | đ | 15.000 |
| Chè cho búp 1 - 3 năm | m2 | e | 12.000 |
| Chè trồng dưới 1 năm bằng cành | m2 | f | 9.000 |
| Chè trồng dưới 1 năm bằng hạt | m2 | g | 3.000 |
29 | Cây Chè cổ thụ (mật độ 3.000 cây/ha) |
|
|
|
| Đường kính gốc >45cm | Cây | a | 720.000 |
| Đường kính gốc từ 35-45cm | Cây | b | 600.000 |
| Đường kính gốc từ 25-35cm | Cây | c | 540.000 |
| Đường kính gốc từ 15-25cm | Cây | d | 444.000 |
| Đường kính gốc từ 5-15cm | Cây | đ | 360.000 |
| Đường kính gốc < 5cm | Cây | e | 180.000 |
30 | Cây Cao su (mật độ 555 cây/ha) |
|
|
|
| Năm 1 | Cây | a | 188.000 |
| Năm 2 | Cây | b | 258.000 |
| Năm 3 | Cây | c | 301.000 |
| Năm 4 | Cây | d | 344.000 |
| Năm 5 | Cây | e | 378.000 |
| Năm 6 | Cây | f | 407.000 |
| Năm 7 | Cây | g | 433.000 |
| Từ 8 - 20 năm | Cây | h | 556.000 |
| >21 năm | Cây | i | 49.000 |
3. Đơn giá cây lâm nghiệp
(Cây trồng phân tán, nhỏ lẻ, rải rác không thành rừng)
1 | Mai, Luồng, Diễn |
|
|
|
| Đường kính >8cm | Cây | a | 8.000 |
| Đường kính 5 - 7cm | Cây | b | 6.000 |
| Đường kính <5cm | Cây | c | 5.000 |
| Măng non | Cây | d | 2.000 |
2 | Tre gai, Tre đỏ, Đằng ngà, Bương, Lộc ngộc, Hóp |
|
| |
| Đường kính >10cm | Cây | a | 10.000 |
| Đường kính 7 - 10cm | Cây | b | 8.000 |
| Đường kính <7 cm | Cây | c | 6.000 |
| Măng non | Cây | d | 2.500 |
3 | Vầu |
|
|
|
| Đường kính >10 cm | Cây | a | 6.000 |
| Đường kính 8 - 10 cm | Cây | b | 5.000 |
| Đường kính 5 - 7 cm | Cây | c | 4.000 |
| Đường kính <5 cm | Cây | d | 3.000 |
| Măng non | Cây | đ | 1500 |
4 | Tre Bát độ |
|
|
|
| Đang cho thu hoạch (khóm >7 cây) | Khóm | a | 40.000 |
| Sắp cho thu hoạch (khóm >7 cây) | Khóm | b | 35.000 |
| Đang sinh trưởng (khóm >5 cây) | Khóm | c | 25.000 |
| Mới trồng (khóm từ 3 đến 5 cây) | Khóm | d | 20.000 |
| Măng non | Cây | đ | 1.500 |
5 | Giang, Nứa |
|
|
|
| Đường kính >4 cm | Cây | a | 1.000 |
| Đường kính 3 - 4 cm | Cây | b | 700 |
| Đường kính <3 cm | Cây | c | 500 |
| Măng non | Cây | d | 200 |
6 | Cây lấy gỗ thuộc nhóm I+II (chu vi thân gốc cách mặt đất 80 cm). Gồm các loại cây: Lát các loại, Muồng đen, Pơ mu, Trầm hương, Đinh, Lim, Cẩm, Gụ, Nghiến, Trai lý, Mun, Sưa, Trắc, Sến, Táu | |||
| - Đường kính >45 cm trở lên | Cây | a | 270.000 |
| - Đường kính từ 36 - 45 cm | Cây | b | 220.000 |
| - Đường kính từ 26 - 35 cm | Cây | c | 170.000 |
| - Đường kính từ 21 - 25 cm | Cây | d | 120.000 |
| - Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | đ | 80.000 |
| - Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | e | 60.000 |
| - Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | f | 30.000 |
| - Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | g | 20.000 |
| - Đường kính <3 cm | Cây | h | 12.000 |
7 | Cây lấy gỗ thuộc nhóm III+IV (chu vi thân gốc cách mặt đất 80 cm). Gồm các loại cây: Dâu vàng, Tếch, Rổi, Kháo tía. Kháo dầu, Long não, Mỡ, Re xanh + đỏ, Re hương, Re rừng, Thông ba lá, Vàng tâm, Trò chỉ, Trò trai, Kim giao | |||
| - Đường kính >45 cm trở lên | Cây | a | 190.000 |
| - Đường kính từ 36 - 45 cm | Cây | b | 150.000 |
| - Đường kính từ 26 - 35 cm | Cây | c | 120.000 |
| - Đường kính từ 21 - 25 cm | Cây | d | 100.000 |
| - Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | đ | 60.000 |
| - Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | e | 40.000 |
| - Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | f | 30.000 |
| - Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | g | 20.000 |
| - Đường kính <3 cm | Cây | h | 10.000 |
8 | Cây lấy gỗ và các loại cây lấy gỗ còn lại (chu vi thân gốc cách mặt đất 80 cm). Gồm các loại cây: Giẻ các loại, Muồng các loại, Nhãn rừng, Phi lao, Bạch đàn, Sa mộc, Sồi đá, Xà cừ, Thông, Xoan, Gạo, Keo, Re bàu, Phay | |||
| - Đường kính >45 cm trở lên | Cây | a | 135.000 |
| - Đường kính từ 36 - 45 cm | Cây | b | 100.000 |
| - Đường kính từ 26 - 35 cm | Cây | c | 80.000 |
| - Đường kính từ 21 - 25 cm | Cây | d | 60.000 |
| - Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | đ | 50.000 |
| - Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | e | 30.000 |
| - Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | f | 20.000 |
| - Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | g | 15.000 |
| - Đường kính <3 cm | Cây | h | 8.000 |
4. Nhóm cây trồng khác
1 | Cây thảo quả, cây dược liệu thân cỏ, cây bụi, dây leo, Đương quy, Bạch chỉ, Đại bi, Lá khôi, giảo cổ lam, Hà thủ ô.... |
|
|
|
| Đang thu hoạch | m2 | a | 45.000 |
| Chưa cho thu hoạch | m2 | b | 37.000 |
2 | Nhóm cây thân dược liệu thân gỗ: Đỗ trọng, Hồi, Hồ đào.... |
|
|
|
| Đường kính >20 cm | Cây | a | 150.000 |
| Đường kính từ 16 - 20 cm | Cây | b | 130.000 |
| Đường kính từ 11 - 15 cm | Cây | c | 120.000 |
| Đường kính từ 6 - 10 cm | Cây | d | 90.000 |
| Đường kính từ 3 - 5 cm | Cây | đ | 60.000 |
| Đường kính < 3 cm | Cây | e | 20.000 |
3 | Hàng rào cây xanh |
|
|
|
| Cao >1m | m | a | 25.000 |
| Cao từ 0,5 - 1 m | m | b | 18.000 |
| Cao <0,5m | m | c | 12.000 |
4 | Hàng rào tre, nứa |
|
|
|
| Hàng rào cao từ 1,5m trở lên | m | a | 10.000 |
| Hàng rào cao từ 1 - 1,4m | m | b | 7.000 |
| Hàng rào cao dưới 1,0m | m | c | 4.500 |
5 | Cây cảnh trồng dưới đất |
|
|
|
| Chiều cao <0,5m | Cây | a | 14.400 |
| Chiều cao từ 0,5 đến 1 m | Cây | b | 21.600 |
| Chiều cao >1m trở lên | Cây | c | 32.400 |
6 | Cây cảnh trồng trong chậu |
|
|
|
| Chiều cao <0,5m | Chậu | a | 5.400 |
| Chiều cao từ 0,5 đến 1m | Chậu | b | 9.000 |
| Chiều cao >1m | Chậu | c | 12.000 |
7 | Vườn hoa các loại |
|
|
|
| Đang cho thu hoạch | m2 | a | 22.000 |
| Sắp cho thu hoạch | m2 | b | 30.000 |
| Đang phát triển tốt | m2 | c | 22.000 |
| Mới trồng | m2 | d | 15.000 |
8 | Cây chàm nhuộm vải |
|
|
|
| Đang cho thu hoạch | m2 | a | 3.000 |
| Sắp cho thu hoạch | m2 | b | 2.500 |
| Đang sinh trưởng, phát triển | m2 | c | 2.000 |
| Mới trồng | m2 | d | 1.000 |
9 | Cây lá cơm đỏ, cơm tím |
|
|
|
| Đang cho thu hoạch | m2 | a | 3.000 |
| Sắp cho thu hoạch | m2 | b | 2.500 |
| Đang sinh trưởng, phát triển | m2 | c | 2.000 |
| Mới trồng | m2 | d | 1.000 |
10 | Cây song, mây |
|
|
|
| Sắp cho thu hoạch | Khóm | a | 15.000 |
| Mới trồng | Khóm | b | 10.000 |
11 | Cây chít |
|
|
|
| Sắp cho thu hoạch | Khóm | a | 12.000 |
| Mới trồng | Khóm | b | 7.000 |
12 | Cây Thanh long |
|
|
|
| Trồng dưới 1 năm | Khóm | a | 100.000 |
| Đang cho quả | Khóm | b | 318.000 |
13 | Cây khoai môn, khoai sọ, Củ từ, Củ mài, Dong lấy củ (các loại) |
|
|
|
| Trồng dưới 1 tháng tuổi | Khóm | a | 15.000 |
| Đang cho thu hoạch | Khóm | b | 25.000 |
5. Hỗ trợ thủy sản
5.1. Đơn giá bồi thường thủy sản thương phẩm (tính cho 01 ha)
TT | Loại hình nuôi | Mật độ nuôi (con/m2) | Sản lượng thu hoạch (kg/ha) | Đơn giá bình quân (đồng/kg) | Mức bồi thường | |||
Thời gian nuôi từ 01 ngày - 03 tháng | Thời gian nuôi từ 04 - 06 tháng | |||||||
Tỷ lệ hỗ trợ % | Thành tiền (đồng) | Tỷ lệ hỗ trợ % | Thành tiền (đồng) | |||||
1 | Cá Rôphi | 2 | 5.000 | 50.000 | 30 | 75.000.000 | 20 | 50.000.000 |
2 | Ghép trắm cỏ là chính (50%) | 2,5 | 10.000 | 70.000 | 30 | 210.000.000 | 20 | 140.000.000 |
3 | Ghép Rôphi là chính (50%) | 3 | 8.000 | 50.000 | 30 | 120.000.000 | 20 | 80.000.000 |
4 | Ghép cá chép V1 là chính (50%) | 3 | 8.000 | 60.000 | 30 | 144.000.000 | 20 | 96.000.000 |
5 | Cá Chim trắng | 2 | 11.000 | 35.000 | 30 | 115.500.000 | 20 | 77.000.000 |
6 | Cá Quả | 10 | 35.000 | 80.000 | 30 | 840.000.000 | 20 | 560.000.000 |
7 | Cá Bỗng | 2 | 32.000 | 200.000 | 30 | 1.920.000.000 | 20 | 1.280.000.000 |
8 | Cá Trôi | 2 | 10.000 | 60.000 | 30 | 180.000.000 | 20 | 120.000.000 |
9 | Tôm càng xanh | 10 | 1.500 | 150.000 | 30 | 67.500.000 | 20 | 45.000.000 |
10 | Ba ba | 2 | 16.000 | 300.000 | 30 | 1.440.000.000 | 20 | 960.000.000 |
11 | Ếch | 60 | 70.000 | 100.000 | 30 | 2.100.000.000 | 20 | 1.400.000.000 |
5.2. Đơn giá bồi thường ao nuôi cá bột lên cá hương (tính cho 01ha)
Số TT | Loài ương nuôi | Sản lượng thu hoạch (con/ha) | Đơn giá bình quân (đồng/ con) | Mức bồi thường | |||
Thời gian nuôi từ 0 - 10 ngày tuổi | Thời gian nuôi từ 11 - 25 ngày tuổi | ||||||
Tỷ lệ hỗ trợ % | Thành tiền (đồng) | Tỷ lệ hỗ trợ % | Thành tiền (đồng) | ||||
1 | Trắm cỏ | 1.800.000 | 150 | 20 | 54.000.000 | 30 | 81.000.000 |
2 | Mè | 1.800.000 | 100 | 20 | 36.000.000 | 30 | 54.000.000 |
3 | Trôi | 1.500.000 | 120 | 20 | 36.000.000 | 30 | 54.000.000 |
4 | Rôphi | 750.000 | 350 | 20 | 52.500.000 | 30 | 78.750.000 |
5 | Chép | 600.000 | 350 | 20 | 42.000.000 | 30 | 63.000.000 |
6 | Bỗng | 1.200.000 | 500 | 20 | 120.000.000 | 30 | 180.000.000 |
5.3. Đơn giá bồi thường ao nuôi cá hương lên cá giống (tính cho 01 ha)
TT | Loài ương nuôi | Sản lượng thu hoạch (con/ha) | Đơn giá bình quân (đồng/con) | Mức bồi thường | |||
Thời gian nuôi từ 01 - 03 tháng tuổi | Thời gian nuôi > 03 tháng tuổi | ||||||
Tỷ lệ hỗ trợ % | Thành tiền (đồng) | Tỷ lệ hỗ trợ % | Thành tiền (đồng) | ||||
1 | Trắm cỏ | 340.000 | 800 | 30 | 81.600.000 | 20 | 54.400.000 |
2 | Mè | 340.000 | 500 | 30 | 51.000.000 | 20 | 34.000.000 |
3 | Trôi | 175.000 | 800 | 30 | 42.000.000 | 20 | 28.000.000 |
4 | Rôphi | 140.000 | 500 | 30 | 21.000.000 | 20 | 14.000.000 |
5 | Chép | 75.000 | 750 | 30 | 16.875.000 | 20 | 11.250.000 |
6 | Bỗng | 150.000 | 8.000 | 30 | 360.000.000 | 20 | 240.000.000 |
5.4. Hỗ trợ di chuyển cá bố mẹ (tính cho 01 ha)
TT | Loài cá | Mật độ nuôi (kg/ 100 m2) | Tổng khối lượng cá bố mẹ (tấn) | Nước ngọt (tấn) | Tổng khối lượng vận chuyển (tấn) | Chi phí vận chuyển cho 01 ha | |||
Túi vận chuyển (đồng) | Ôxy (đồng) | Công đánh bắt cá bố mẹ đóng ôxy (đồng) | Thành tiền (đồng) | ||||||
1 | Trắm cỏ | 20 | 2,0 | 10 | 12 | 4.000.000 | 700.000 | 1.000.000 | 5.700.000 |
2 | Mè | 10 | 1,0 | 5 | 6 | 2.000.000 | 350.000 | 500.000 | 2.850.000 |
3 | Trôi | 15 | 1,5 | 7,5 | 9 | 3.000.000 | 525.000 | 750.000 | 4.275.000 |
4 | Rôphi | 50 | 5,0 | 25 | 30 | 10.000.000 | 1.750.000 | 2.500.000 | 14.250.000 |
5 | Chép | 10 | 1,0 | 5 | 6 | 2.000.000 | 350.000 | 500.000 | 2.850.000 |
6 | Bỗng | 20 | 2,0 | 10 | 12 | 4.000.000 | 700.000 | 1.000.000 | 5.700.000 |
Ghi chú:
- Mức bồi thường chi phí vận chuyển trên chưa tính giá cước vận chuyển.
- Giá cước vận chuyển tính theo tấn/km cho từng loại đường theo quy định của UBND tỉnh và các quy định hiện hành khác tại thời điểm vận chuyển.
- 1Quyết định 4437/2016/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Quyết định 54/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Công văn 2115/UBND-KTTC năm 2019 đính chính Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 6Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về bồi thường cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 47/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 08/2018/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 10Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12Quyết định 40/2013/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với hộ nuôi thủy sản có đất bị ảnh hưởng trong phạm vi dự án đường dây 500kV Phú Mỹ - Sông Mây đoạn đi qua địa bàn huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 14Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 16Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 17Quyết định 29/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 18Quyết định 31/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 19Quyết định 3210/QĐ-UBND năm 2021 đính chính nội dung về tháng ban hành văn bản trong Quy định về bồi thường thiệt hại cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đính kèm theo Quyết định 12/2021/QĐ-UBND
- 20Quyết định 112/QĐ-UBND năm 2024 bãi bỏ Quyết định 1354/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 4437/2016/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Quyết định 54/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Công văn 2115/UBND-KTTC năm 2019 đính chính Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 11Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về bồi thường cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 14Quyết định 47/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 08/2018/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 15Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 16Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 17Quyết định 40/2013/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với hộ nuôi thủy sản có đất bị ảnh hưởng trong phạm vi dự án đường dây 500kV Phú Mỹ - Sông Mây đoạn đi qua địa bàn huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 18Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 19Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 20Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 21Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 22Quyết định 29/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 23Quyết định 31/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 24Quyết định 3210/QĐ-UBND năm 2021 đính chính nội dung về tháng ban hành văn bản trong Quy định về bồi thường thiệt hại cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đính kèm theo Quyết định 12/2021/QĐ-UBND
Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2019 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 1354/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực