- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 1Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 261/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2019
- 3Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2017/QĐ-UBND | Long An, ngày 25 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Văn bản số 4792/UBND-TH ngày 20/10/2017 về việc ủy quyền Phó Chủ tịch Nguyễn Văn Được điều hành, xử lý công việc của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3444/TTr-SNN ngày 23/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 57/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của UBND tỉnh như sau:
1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 2 như sau:
“1. Đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản, khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 điều 90 Luật Đất đai năm 2013.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 2 Điều 2 như sau:
“a) Quy định về mật độ cây trồng:
- Mật độ cây trồng theo quy định là mật độ để tính bồi thường. Trường hợp mật độ trồng cao hơn mật độ quy định thì chỉ tính bồi thường theo đúng định mức quy định. Trường hợp mật độ trồng thấp hơn mật độ quy định thì bồi thường theo số lượng cây thực tế.
- Trường hợp vườn là vườn trồng chuyên canh và chỉ trồng 01 loại cây trồng thì giá bồi thường tính theo đơn giá và mật độ quy định tại Phụ lục 01 Bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng.
- Trường hợp vườn là vườn trồng chuyên canh và có trồng thêm cây phân tán (tại các bờ thửa, liếp) thì giá bồi thường tính theo giá trị của cây trồng chính (theo đúng mật độ quy định) cộng thêm giá trị của cây phân tán.
- Trường hợp vườn là vườn trồng chuyên canh và có trồng xen một hoặc nhiều loại cây trồng khác thì tính giá trị cây trồng chính theo đúng mật độ quy định và giá trị cây trồng xen theo mức độ sinh trưởng và khả năng cho hiệu quả kinh tế tại thời điểm thu hồi.
- Trường hợp vườn cây ăn trái, cây lâu năm trồng xen cây trồng hàng năm thì cây ăn trái, cây lâu năm được bồi thường theo mật độ quy định; cây hàng năm được bồi thường theo diện tích cây trồng thực tế bị thiệt hại.
- Trường hợp vườn không phải là vườn chuyên canh (vườn trồng nhiều loại cây, không xác định cây trồng chính, mật độ không theo quy định) thì căn cứ vào từng loại cây để tính giá trị bồi thường nhưng mật độ không quá 10.000 cây/ha.
Mức bồi thường do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện, thị xã, thành phố đề xuất phương án bồi thường gửi Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định.
3. Thay cụm từ “thời điểm bồi thường” tại Điều 4; Phụ lục 02 thành cụm từ “thời điểm thu hồi”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 4 như sau:
“b) Đối với cây hàng năm:
Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của 01 vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của 01 vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
Căn cứ vào tình hình thực tế của khu vực dự án, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ số liệu của Chi cục Thống kê huyện về năng suất, sản lượng để xác định năng suất, giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất để làm cơ sở đề nghị mức bồi thường chung cho toàn khu vực dự án, gửi Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định.”
“Đối với các loại cây trồng và vật nuôi là thủy sản không có trong Phụ lục 01, 02 thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xem xét đề xuất phương án giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể, báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét quyết định.”
6. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 01 “Bảng Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng” như sau:
I. CÂY LÂU NĂM
1. Cây ăn trái
STT | Loại cây | Đơn vị tính | Đơn giá | Mật độ tối Đa | ||
A | B | C | ||||
1 | Dừa | Đồng/cây | 1.500.000 | 1.000.000 | 500.000 | 280 cây/ha |
2 | Xoài | Đồng/cây | 1.100.000 | 570.000 | 100.000 | 500 cây/ha |
3 | Nhãn, Sapoche | Đồng/cây | 500.000 | 230.000 | 75.000 | 400 cây/ha |
4 | Thanh long ruột Đỏ | Đồng/trụ | 1.800.000 | 1.300.000 | 500.000 | 1.400 trụ/ha |
5 | Thanh long ruột trắng | Đồng/trụ | 1.300.000 | 1.000.000 | 400.000 | 1.250 trụ/ha |
6 | Me | Đồng/cây | 1.000.000 | 500.000 | 100.000 | 700 cây/ha |
7 | Bưởi | Đồng/cây | 1.000.000 | 500.000 | 115.000 | 500 cây/ha |
8 | Cam, quýt | Đồng/cây | 600.000 | 300.000 | 60.000 | 500 cây/ha |
9 | Chanh | Đồng/cây | 1.000.000 | 500.000 | 100.000 | 550 cây/ha |
10 | Chanh không hạt | Đồng/cây | 1.000.000 | 500.000 | 100.000 | 550 cây/ha |
11 | Hạnh (Tắc) | Đồng/cây | 300.000 | 150.000 | 40.000 | 2.000 cây/ha |
12 | Vú sữa | Đồng/cây | 800.000 | 450.000 | 100.000 | 200 cây/ ha |
13 | Mít | Đồng/cây | 1.000.000 | 550.000 | 100.000 | 280 cây/ha |
14 | Mãng cầu xiêm | Đồng/cây | 500.000 | 300.000 | 70.000 | 500 cây/ha |
15 | Mãng cầu ta | Đồng/cây | 200.000 | 80.000 | 15.000 | 2.500 cây/ha |
16 | Cóc, khế | Đồng/cây | 400.000 | 250.000 | 75.000 | 400 cây/ha |
17 | Ổi | Đồng/cây | 240.000 | 110.000 | 35.000 | 1.500 cây/ha |
18 | Sõ ri | Đồng/cây | 500.000 | 220.000 | 35.000 | 800 cây/ha |
19 | Mận | Đồng/cây | 300.000 | 150.000 | 35.000 | 700 cây/ha |
20 | Táo | Đồng/cây | 300.000 | 150.000 | 35.000 | 800 cây/ha |
21 | Sake | Đồng/cây | 500.000 | 300.000 | 75.000 | 280 cây/ha |
22 | Đu Đủ | Đồng/cây | 200.000 | 100.000 | 25.000 | 2.000 cây/ha |
23 | Chuối | Đồng/bụi | 300.000 | 150.000 | 20.000 | 2.500 bụi/ha |
24 | Lựu | Đồng/cây | 220.000 | 160.000 | 80.000 | 1.500 cây/ha |
25 | Lý | Đồng/cây | 220.000 | 160.000 | 80.000 | 700 cây/ha |
26 | Điều | Đồng/cây | 400.000 | 300.000 | 200.000 | 400 cây/ha |
27 | Dâu | Đồng/cây | 1.000.000 | 500.000 | 115.000 | 500 cây/ha |
28 | Bõ | Đồng/cây | 800.000 | 450.000 | 100.000 | 450 cây/ha |
29 | Ca cao, cọ dầu | Đồng/cây | 300.000 | 200.000 | 100.000 | 1.100 cây/ha |
30 | Nhào, Đào tiên | Đồng/cây | 110.000 | 90.000 | 40.000 | 625 cây/ha |
31 | Chùm ruột | Đồng/cây | 150.000 | 120.000 | 50.000 | 625 cây/ha |
32 | Măng cụt | Đồng/cây | 1.400.000 | 700.000 | 150.000 | 208 cây/ha |
33 | Sầu riêng | Đồng/cây | 1.500.000 | 750.000 | 200.000 | 208 cây/ha |
34 | Chôm chôm | Đồng/cây | 800.000 | 420.000 | 100.000 | 280 cây/ha |
35 | Cau | Đồng/cây | 140.000 | 90.000 | 40.000 | 2.500 cây/ha |
36 | Cà phê | Đồng/cây | 300.000 | 150.000 | 100.000 | 1.100 cây/ha |
37 | Tiêu | Đồng/trụ | 350.000 | 200.000 | 100.000 | 1.600 trụ/ha |
38 | Quách | Đồng/cây | 220.000 | 160.000 | 90.000 | 200 cây/ha |
39 | Lekima | Đồng/cây | 220.000 | 160.000 | 90.000 | 500 cây/ha |
40 | Các loại cây ăn trái còn lại | Đồng/cây | 200.000 | 100.000 | 50.000 | 500 cây/ha |
41 | Khóm (thơm, dứa) | Đồng/cây | 5.000 | 2.000 |
| 33.000 cây/ha |
42 | Dây gùi tây (chanh dây), dây gấc | Đồng/gốc | 180.000 | 60.000 |
| 400 gốc/ha |
| Ghi chú: Phân loại cây ăn trái: Từ STT 1 – 40: - Loại A: Cây tốt, tán lớn, đang trong giai đoạn cho năng suất cao và ổn định. - Loại B: Cây sắp có trái; cây trong thời kỳ già cỗi, thu hoạch kém. - Loại C: Cây mới trồng; cây nhỏ, đang trong thời kỳ phát triển tốt theo đúng thời kỳ sinh trưởng của cây. Từ STT 41 - 42: - Loại A: Đã có trái. - Loại B: Chưa có trái. |
2. Cây lấy gỗ, lá:
b) Trồng phân tán:
STT | Loại cây | Đơn vị tính | Đơn giá | Mật độ tối Đa (cây/ha) | ||||
Loại A | Loại B | Loại C | Loại D | Loại E | ||||
1 | Sao, dầu, gõ, xà cừ, cẩm lai, lim, vên vên, chò, giáng hương, huỳnh đường, trai, ôsaka, me tây | Đồng/cây | 800.000 | 400.000 | 160.000 | 80.000 | 30.000 | 400 |
2 | Bạch Đàn, keo lá tràm (tràm bông vàng), gừa, keo tai tượng, vông, sung, xoan, Điệp, bàng, gòn, tràm cừ, sầu đâu, bồ đề, mù u, đước, cây xanh, bằng lăng | Đồng/cây | 80.000 | 40.000 | 16.000 | 8.000 | 6.000 | - Bạch Đàn, keo lá tràm (tràm bông vàng), keo tai tượng: 4.000 - Tràm cừ: 30.000 - Đước: 10.000 - Các cây còn lại: 2.000 |
3 | Mủ trôm, gió bầu | Đồng/cây | 400.000 | 200.000 | 80.000 | 40.000 | 10.000 | 400 |
4 | Gáo | Đồng/cây | 200.000 | 100.000 | 50.000 | 20.000 | 10.000 |
|
5 | Các loại cây lấy gỗ còn lại | Đồng/cây | 40.000 | 10.000 | 4.000 | 2.000 | 1.500 | 2.000 |
6 | Cao su | Đồng/cây | 400.000 | 350.000 | 250.000 | 150.000 | 70.000 | 555 |
7 | Tre Điềm trúc (tre lấy măng) | Đồng/bụi | 1.500.000 | 1.170.000 | 720.000 | 360.000 | 45.000 |
|
8 | Tre, trải, tầm vong, trúc, trúc lục bình | Đồng/bụi | 360.000 | 225.000 | 180.000 | 90.000 | 50.000 |
|
9 | Lá dừa nước | Đồng/m2 | 10.000 |
| ||||
| Ghi chú: Phân loại cây lấy gỗ, lá: Từ STT 1 - 5: + Loại A: Đường kính gốc từ 20 cm trở lên. + Loại B: Đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm. + Loại C: Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm. + Loại D: Đường kính gốc từ 2 cm dưới 10 cm. + Loại E: Đường kính gốc dưới 2 cm. STT 6: + Loại A: Từ 15 năm tuổi trở lên. + Loại B: Từ 10 năm tuổi – dưới 15 năm tuổi. + Loại C: Từ 5 năm tuổi – dưới 10 năm tuổi. + Loại D: Từ 1 năm tuổi – dưới 5 năm tuổi. + Loại E: Mới trồng – dưới 1 năm tuổi. STT 7: + Loại A: Từ 4 năm tuổi trở lên. + Loại B: Từ 3 năm tuổi – dưới 4 năm tuổi. + Loại C: Từ 2 năm tuổi – dưới 3 năm tuổi. + Loại D: Từ 1 năm tuổi – dưới 2 năm tuổi. + Loại E: Mới trồng – dưới 1 năm tuổi. STT 8: + Loại A: Từ 50 cây/bụi trở lên. + Loại B: Từ 30 cây – dưới 50 cây/bụi. + Loại C: Từ 10 cây – dưới 30 cây/bụi. + Loại D: Từ 3 cây – dưới 10 cây/bụi. + Loại E: Từ 1 Đến dưới 3 cây/bụi. |
3. Cây kiểng:
STT | Loại cây | Loại A | Loại B | Loại C | Loại D | Loại E | Mật độ |
1 | Mai vàng, mai tứ quí | 560.000 | 280.000 | 140.000 | 60.000 | 25.000 | Không quá 10.000 cây/ha |
2 | Kim quýt, thiên tuế, linh sam, nguyệt quế | 620.000 | 300.000 | 150.000 | 65.000 | 28.000 | |
3 | Mai chiếu thủy | 370.000 | 190.000 | 100.000 | 35.000 | 17.000 | |
4 | Cau kiểng, trúc đào, hoa anh đào, bông giấy, dừa kiểng, dương kiểng, gừa kiểng, cơm nguội, mẫu đơn, cần thăng, tùng, hoàng hậu... | 120.000 | 90.000 | 55.000 | 22.000 |
| |
5 | Hàng rào bằng cây trồng các loại: + Không cắt tỉa: 100.000 đồng/m dài. + Có cắt tỉa: 200.000 đồng/m dài. | ||||||
6 | Các loại bông trồng tập trung (huệ, vạn thọ, cúc, sống đời...): 50.000 đồng/m2. | ||||||
7 | Các loại cây cảnh, cây lấy bóng mát khác: Hỗ trợ theo thỏa thuận thực tế. | ||||||
8 | Đối với cây kiểng trồng trong chậu: Hỗ trợ chi phí di dời theo thực tế (bao gồm chi phí nhân công và chi phí vận chuyển) | ||||||
Ghi chú: + Loại A: đường kính gốc từ 6cm trở lên. + Loại B: đường kính gốc từ 4cm đến dưới 6cm. + Loại C: đường kính gốc từ 3cm đến dưới 4cm. + Loại D: đường kính gốc từ 1cm đến dưới 3cm. + Loại E: đường kính gốc dưới 1cm |
7. Hủy bỏ “Mục II. Cây hàng năm” tại Phụ lục 01 Bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 06/11/2017 và là một bộ phận không tách rời Quyết định số 57/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của UBND tỉnh.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường cùng các sở, ngành, địa phương tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện.
3. Các phương án bồi thường cây trồng, vật nuôi đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2019 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 261/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2019
- 6Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 57/2016/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 261/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2019
- 4Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 7Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2019 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 54/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 54/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/10/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Được
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2017
- Ngày hết hiệu lực: 10/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực