- 1Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và quy định việc xác định giá trị bồi thường
- 2Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2020
- 3Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4437/2016/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 14 tháng 11 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3595/TTr-STC ngày 30/8/2016 về việc đề nghị phê duyệt đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc đang thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt.
2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2016 và thay thế Quyết định số 830/2015/QĐ-UBND ngày 13/3/2015 về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vặt nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4437/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Đối tượng áp dụng:
- Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, các cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai;
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Giá lương thực, thực phẩm tháng 8 năm 2016.
III. Nội dung và phương pháp áp dụng đơn giá
1. Bồi thường đối với cây trồng
a) Đối với cây hàng năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất (Năng suất tính bồi thường do ngành nông nghiệp xác định).
b) Đối với cây lâu năm:
- Cây lâu năm khi thu hồi đất đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản, thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.
- Cây lâu năm là loại thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây tại thời điểm thu hồi đất. Giá trị hiện có của vườn cây được tính bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường.
- Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, cây lấy nhựa,...) đang ở trong thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây. Giá trị hiện có của vườn cây là giá bán vườn cây trên thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường.
- Cây lâu năm đã đến hạn thanh lý, thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây.
c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, trồng lại.
d) Cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây. Tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng.
Đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc, hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng, thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.
2. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản
a) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.
b) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm. Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng lập dự toán cho phù hợp với thực tế.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
I. Bộ đơn giá bao gồm 4 phụ lục
- Phụ lục 1: Đơn giá cây lương thực, hoa màu hàng năm;
- Phụ lục 2: Đơn giá cây ăn quả, công nghiệp lâu năm;
- Phụ lục 3: Đơn giá cây lấy gỗ, củi, bóng mát, cảnh quan;
- Phụ lục 4: Bảng đơn giá công tác chặt hạ.
II. Một số quy định cụ thể trong bộ đơn giá
1. Các loại cây rau, màu, nông sản khác trồng xen lẫn với các loại cây ngắn ngày thì ngoài đơn giá bồi thường cho cây trồng chính, mức giá bồi thường cho các cây trồng xen bằng 50% so với đơn giá rau, màu, nông sản cùng loại.
2. Cây lâu năm có số lượng cây trồng cao hơn mật độ quy định (nếu có) thì chủ sở hữu tài sản được hỗ trợ vượt tối đa 20% mật độ quy định, mức giá bằng 50% đơn giá của cùng loại cây. Số cây vượt trên 20% mật độ quy định thì không được bồi thường, hỗ trợ.
Đối với mật độ cây trồng thấp hơn mật độ quy định, được tính theo số lượng cây trồng thực tế.
3. Đường kính gốc được xác định tại vị trí đo cách mặt đất 30cm.
4. Các loại cây sau khi bồi thường thuộc về quyền sở hữu của người được bồi thường. Một số trường hợp khác do thỏa thuận giữa hai bên.
5. Đối với các loại cây trồng chưa có trong Quyết định này, khi tính bồi thường, hỗ trợ Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng xác định theo giá trị loại cây cối, hoa màu có giá trị tương đương để tính bồi thường, hỗ trợ. Trường hợp không có cây trồng tương tự thì xác định theo phương pháp tại Mục III, Phần 1 của bộ đơn giá.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các ngành, địa phương và đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
ĐƠN GIÁ CÂY LƯƠNG THỰC, HOA MÀU, CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 4437/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh)
- Loại A: Cây, hoa màu mới trồng.
- Loại B: Cây, hoa màu đã có củ, quả, thân, lá… nhưng chưa được thu hoạch.
TT | Loại cây | Đơn vị tính | Phân loại | Đơn giá | Ghi chú |
I | Nhóm cây lương thực, cây rau, cây thực phẩm |
|
|
|
|
1 | Lúa (loại tẻ, thường) | đồng/m2 |
| 4.500 |
|
2 | Lạc | đồng/m2 |
| 6.000 |
|
3 | Ngô (tẻ, thường) | đồng/m2 |
| 6.000 |
|
4 | Khoai tây | đồng/m2 | A | 11.500 |
|
đồng/m2 | B | 16.000 |
| ||
5 | Khoai lang | đồng/m2 | A | 6.000 |
|
đồng/m2 | B | 10.000 |
| ||
6 | Cây hành, tỏi, ớt, dọc mùng, các loại rau thơm (húng, mùi tàu, mùi ta, thì là, tía tô, kinh giới, dăm, ngổ, xương xông, lá nốt, lá mơ, ngải cứu, xả, hạt tiêu.... ) | đồng/m2 | A | 8.000 |
|
đồng/m2 | B | 11.500 |
| ||
7 | Rau muống, rau rút | đồng/m2 | A | 7.000 |
|
đồng/m2 | B | 9.500 |
| ||
8 | Rau ngót, rau đay, xu hào, rau diếp, rau dền, cải các loại, xúp lơ, cà rốt, bắp cải, mồng tơi... | đồng/m2 | A | 9.500 |
|
đồng/m2 | B | 23.000 |
| ||
9 | Nhóm cây cà các loại (cà pháo, cà bát, cà tím, cà chua...) | đồng/m2 | A | 14.000 |
|
đồng/m2 | B | 16.000 |
| ||
10 | Nhóm cây đậu các loại, đậu làm rau (đậu Hà Lan, cô ve, xương rồng, đậu đũa, đậu ván...) | đồng/m2 | A | 14.500 |
|
đồng/m2 | B | 22.000 |
| ||
11 | Nhóm cây đậu các loại đậu lấy hạt (vừng, kê...) | đồng/m2 | A | 6.000 |
|
đồng/m2 | B | 9.900 |
| ||
12 | Xu xu, hoa lý, bầu, bí đỏ, bí xanh, mướp, mướp đắng... (loại cây làm giàn) | đồng/m2 | A | 9.500 |
|
đồng/m2 | B | 13.000 |
| ||
13 | Sắn ăn củ, củ từ, củ cải, củ lò, sắn dây, củ đậu, dong, khoai sọ, khoai môn, khoai sáp, giềng, nghệ, gừng, xả, ngải cứu, mã đề, hương nhu, bồ công anh | đồng/m2 | A | 9.500 |
|
đồng/m2 | B | 13.000 |
| ||
14 | Các loại dưa (dưa hấu, dưa lê, dưa bở, dưa gang, dưa chuột..,vv) | đồng/m2 | A | 9.500 |
|
đồng/m2 | B | 23.000 |
| ||
II | Nhóm cây dược liệu thông thường |
|
|
|
|
1 | Cây dược liệu thông thường: ý dĩ, mã tiền, má đề, mạch môn, ắc ti sô, xuyên khung, thầu dầu, cối xay, cam thảo, tiết dê, bình vôi | đồng/m2 | A | 14.500 |
|
đồng/m2 | B | 21.000 |
| ||
2 | Đinh lăng, lược vàng, chè xanh, cây lá đắng, cây vôi, cây hồ quân, chè mạn, trinh nữ hoàng cung... | đồng/cây | A | 24.000 |
|
đồng/cây | B | 72.000 |
| ||
3 | Tam thất | đồng/m2 | A | 28.000 |
|
đồng/m2 | B | 42.000 |
| ||
4 | Cỏ voi (cỏ sữa) | đồng/m2 |
| 3.500 |
|
5 | Cây thuốc lào | đồng/m2 |
| 15.000 |
|
III | Nhóm cây hoa, cây cảnh |
|
|
|
|
1 | Hoa đào, hoa mai | đồng/cây | A | 11.000 |
|
đồng/cây | B | 19.000 |
| ||
2 | Quất | đồng/cây | A | 11.000 |
|
đồng/cây | B | 110.000 |
| ||
3 | Hoa ngâu, mẫu đơn, tầm xuân, trà, mộc, hoa hồng. | đồng/khóm | A | 11.000 |
|
đồng/khóm | B | 23.000 |
| ||
4 | Hoa giấy, tigôn, bìm bịp, hoa chuông, đai vàng. | đồng/m2 | A | 14.500 |
|
đồng/m2 | B | 33.000 |
| ||
5 | Hoa huệ, huệ tây, lay ơn, loa kèn, ngọc trâm, tú cầu, bách hợp, cúc các loại | đồng/khóm | A | 7.000 |
|
đồng/khóm | B | 18.000 |
| ||
6 | Hoa mười giờ, thược dược, mào gà, xương rồng, hoa phăng, cẩm trướng, Thạch thảo, sống đời, lưu ly, dâm bụt, cúc các loại, đồng tiền, violet, hoa bướm. | đồng/khóm | A | 5.500 |
|
đồng/khóm | B | 14.500 |
| ||
7 | Hoa ly, hoa bi, tuy líp | đồng/cây | A | 9.000 |
|
đồng/cây | B | 9.000 |
| ||
8 | Hoa sen, súng | đồng/m2 | A | 16.500 |
|
đồng/m2 | B | 37.500 |
| ||
9 | Cây địa lan, hoa quỳnh, lan tỏi, xương rồng bà. | đồng/cây | A | 5.500 |
|
đồng/cây | B | 14.500 |
| ||
10 | Bách tán, trắc bách diệp, tùng, thông, ngọc lan, hoàng lan, dừa cảnh, cau cảnh, sung, ngũ da bì, hoa sứ, hoa ban, chuối tràng pháo, si cảnh, đa cảnh, liễu cảnh, thiết mộc lan, móng rồng. | đồng/cây | A | 11.000 |
|
đồng/cây | B | 44.000 |
| ||
11 | Thảm hoa, thảm lá màu | đồng/m2 | A | 11.000 |
|
đồng/m2 | B | 23.000 |
| ||
12 | Trúc, tre vàng ngà | đồng/khóm | A | 11.000 |
|
đồng/khóm | B | 64.000 |
| ||
13 | Hàng rào cây ô rô, chè mạn, hàng rào trúc, hàng rào cây xanh (cắt, tỉa) | đồng/m dài | A | 36.500 |
|
đồng/m dài | B | 185.000 |
| ||
14 | Thiên tuế, vạn tuế |
|
|
|
|
- | Cây chưa có thân (phần nhô trên mặt đất) | đồng/cây |
| 20.000 |
|
- | Cây đã có thân (chiều cao thân <= 10 cm) | đồng/cây |
| 48.500 |
|
- | Cây đã có thân (chiều cao thân >10 -30 cm) | đồng/cây |
| 97.000 |
|
- | Cây đã có thân (chiều cao thân >30 - 70cm) | đồng/cây |
| 194.000 |
|
- | Cây đã có thân (chiều cao thân > 70cm) | đồng/cây |
| 582.000 |
|
ĐƠN GIÁ CÂY ĂN QUẢ, CÔNG NGHIỆP, LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 4437/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh)
- Loại A: Cây chưa có quả nhưng có thể di chuyển được.
- Loại B: Cây chưa có quả nhưng không thể di chuyển được.
- Loại C: Cây có quả đến 3 năm.
- Loại D: Cây có quả từ 4 - 6 năm.
- Loại E: Cây có quả từ năm thứ 7 trở đi.
- Cây tại thời điểm bồi thường đã đến hạn thanh lý thì hỗ trợ chi phí chặt hạ theo đường kính cây như mức giá tại Phụ lục 4.
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Phân loại | Đơn giá điều chỉnh | Ghi chú |
1 | Mít | đ/cây | A | 13.000 |
|
đ/cây | B | 28.500 |
| ||
đ/cây | C | 305.000 |
| ||
đ/cây | D | 468.000 |
| ||
đ/cây | E | 398.000 |
| ||
2 | Bưởi, Bòng, Cam, Chanh, Quýt, Hồng, Phật thủ, Thanh yên | đ/cây | A | 13.000 |
|
đ/cây | B | 45.000 |
| ||
đ/cây | C | 152.000 |
| ||
đ/cây | D | 257.000 |
| ||
đ/cây | E | 220.000 |
| ||
3 | Mận, Đào, Mơ, Dâu da, ổi, Móc thép, Dổi, Doi, Bòng bòng, Dâu da, Bơ | đ/cây | A | 14.000 |
|
đ/cây | B | 24.000 |
| ||
đ/cây | C | 46.000 |
| ||
đ/cây | D | 62.000 |
| ||
đ/cây | E | 53.000 |
| ||
4 | Nhãn, Vải, Chôm chôm | đ/cây | A | 41.000 |
|
đ/cây | B | 59.000 |
| ||
đ/cây | C | 222.000 |
| ||
đ/cây | D | 373.000 |
| ||
đ/cây | E | 318.000 |
| ||
5 | Táo, Vú sữa, Hồng xiêm | đ/cây | A | 9.500 |
|
đ/cây | B | 16.000 |
| ||
đ/cây | C | 62.000 |
| ||
đ/cây | D | 123.000 |
| ||
đ/cây | E | 104.000 |
| ||
6 | Na, Lê, Lựu, Trứng gà, Mắc cọp, mãng cầu | đ/cây | A | 12.000 |
|
đ/cây | B | 18.000 |
| ||
đ/cây | C | 49.500 |
| ||
đ/cây | D | 98.000 |
| ||
đ/cây | E | 83.000 |
| ||
7 | Thanh long | đ/bụi (nọc) | A | 12.000 |
|
B | 18.000 |
| |||
C | 49.500 |
| |||
D | 98.000 |
| |||
E | 83.000 |
| |||
8 | Núc nác, Bứa | đ/cây | A | 5.500 |
|
đ/cây | B | 9.500 |
| ||
đ/cây | C | 38.000 |
| ||
đ/cây | D | 74.000 |
| ||
đ/cây | E | 63.000 |
| ||
9 | Thị, Muỗm, Quéo, Xoài | đ/cây | A | 13.000 |
|
đ/cây | B | 89.500 |
| ||
đ/cây | C | 155.500 |
| ||
đ/cây | D | 201.000 |
| ||
đ/cây | E | 171.000 |
| ||
10 | Chay, Sấu, Khế, Chám, Dọc, Nhót | đ/cây | A | 13.000 |
|
đ/cây | B | 15.000 |
| ||
đ/cây | C | 62.000 |
| ||
đ/cây | D | 96.000 |
| ||
đ/cây | E | 81.000 |
| ||
11 | Trầu, Sở, Lai | đ/cây | A | 6.500 |
|
đ/cây | B | 33.000 |
| ||
đ/cây | C | 110.000 |
| ||
đ/cây | D | 133.000 |
| ||
đ/cây | E | 112.500 |
| ||
12 | Dừa | đ/cây | A | 43.000 |
|
đ/cây | B | 102.000 |
| ||
đ/cây | C | 388.000 |
| ||
đ/cây | D | 538.000 |
| ||
đ/cây | E | 457.000 |
| ||
13 | Bồ kết | đ/cây | A | 8.500 |
|
đ/cây | B | 27.500 |
| ||
đ/cây | C | 156.000 |
| ||
đ/cây | D | 261.000 |
| ||
đ/cây | E | 222.000 |
| ||
14 | Cau ăn quả | đ/cây | A | 28.500 |
|
đ/cây | B | 49.500 |
| ||
đ/cây | C | 184.000 |
| ||
đ/cây | D | 295.000 |
| ||
đ/cây | E | 251.000 |
| ||
15 | Dứa | đ/m2 | A | 5.500 |
|
đ/m2 | B | 8.500 |
| ||
16 | Gấc | đ/cây | A | 3.500 |
|
đ/cây | B | 37.000 |
| ||
17 | Chuối (mới trồng hoặc cây con có thể di chuyển được). | đ/cây | A | 10.000 |
|
Chuối sắp trổ hoa, mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được | đ/cây | B | 60.000 |
| |
18 | Đu đủ | đ/cây | A | 5.000 |
|
Đu đủ mới ra quả nhỏ | đ/cây | B | 45.000 |
| |
19 | Chè | đ/cụm | A | 1.500 |
|
đ/cụm | B | 16.000 |
| ||
đ/cụm | C | 36.000 |
| ||
20 | Dâu tằm, Dâu tây, Dâu ăn quả. | đ/cây | A | 6.500 |
|
đ/cây | B | 15.000 |
| ||
đ/cây | C | 41.000 |
| ||
21 | Trầu không | đ/cụm |
| 6.500 |
|
đ/giàn |
| 23.000 |
| ||
đ/giàn |
| 38.000 |
| ||
22 | Mía các loại |
|
|
|
|
a | Mía tím |
|
|
|
|
- | Chưa đến kỳ thu hoạch (< 6 tháng) | đ/m2 | A | 10.000 |
|
- | Đã đến kỳ thu hoạch | đ/m2 | B | 20.000 |
|
b | Mía nguyên liệu (mía đường) (Lưu gốc) |
|
|
|
|
- | Năm thứ 1, năm thứ 2 | đ/m2 |
| 7.200 |
|
- | Năm thứ 3 | đ/m2 |
| 6.700 |
|
23 | Cà phê (mật độ 1.300 cây/ha) |
|
|
|
|
- | Mới trồng | đ/cây |
| 6.000 |
|
- | Chăm sóc năm 1 | đ/cây |
| 20.000 |
|
- | Chăm sóc năm 2 | đ/cây |
| 30.000 |
|
- | Chăm sóc năm 3 | đ/cây |
| 50.000 |
|
- | Đã thu hoạch | đ/cây |
| 100.000 |
|
24 | Cây quế |
|
|
|
|
- | Đường kính gốc < 5cm | đ/cây |
| 40.000 |
|
- | Đường kính gốc >=5-10cm | đ/cây |
| 80.000 |
|
- | Đường kính gốc >10-20cm | đ/cây |
| 160.000 |
|
| Đường kính gốc >20cm | đ/cây |
| 200.000 |
|
25 | Cây thông nhựa (Mật độ tối đa 1000 cây/ha) |
|
|
|
|
- | Đường kính <2cm | đ/cây |
| 5.000 |
|
- | Đường kính gốc 2-5cm | đ/cây |
| 20.000 |
|
- | Đường kính gốc >5-10cm | đ/cây |
| 40.000 |
|
- | Đường kính gốc >10-20cm | đ/cây |
| 100.000 |
|
- | Đường kính gốc >20-30cm | đ/cây |
| 150.000 |
|
- | Đường kính gốc >30-40cm | đ/cây |
| 200.000 |
|
- | Đường kính gốc >40cm | đ/cây |
| 250.000 |
|
26 | Cây cao su (mật độ thời kỳ XDCB 555 cây/1 ha, thời kinh doanh 500 cây/ha) |
|
|
|
|
- | Chi phí trồng, chăm sóc năm 1 | đ/cây |
| 68.000 |
|
- | Chi phí trồng, chăm sóc năm 2 | đ/cây |
| 88.000 |
|
- | Chi phí trồng, chăm sóc năm 3 | đ/cây |
| 113.000 |
|
- | Chi phí trồng, chăm sóc năm 4 | đ/cây |
| 133.000 |
|
- | Chi phí trồng, chăm sóc năm 5 | đ/cây |
| 152.000 |
|
- | Chi phí trồng, chăm sóc năm 6 | đ/cây |
| 169.000 |
|
- | Chi phí trồng, chăm sóc năm 7 | đ/cây |
| 185.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 1 | đ/cây |
| 249.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 2 | đ/cây |
| 252.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 3 | đ/cây |
| 267.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 4 | đ/cây |
| 270.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 5 | đ/cây |
| 247.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 6 | đ/cây |
| 262.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 7 | đ/cây |
| 245.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 8 | đ/cây |
| 248.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 9 | đ/cây |
| 238.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 10 | đ/cây |
| 253.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 11 | đ/cây |
| 236.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 12 | đ/cây |
| 220.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 13 | đ/cây |
| 197.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 14 | đ/cây |
| 180.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 15 | đ/cây |
| 170.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 16 | đ/cây |
| 160,000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 17 | đ/cây |
| 156.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 18 | đ/cây |
| 139.000 |
|
- | Cao su kinh doanh năm thứ 19 | đ/cây |
| 122.000 |
|
27 | Cây cọ phèn búp đỏ (nuôi cánh kiến) |
|
|
|
|
- | Cây trồng năm đầu tiên | đ/cây |
| 11.500 |
|
- | Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 1 năm đến hết năm thứ 4. | đ/cây |
| 16.000 |
|
- | Cây cọ phèn búp đỏ trồng >4 năm đến 5 năm. | đ/cây |
| 31.500 |
|
- | Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 5 năm đến 7 năm | đ/cây |
| 61.000 |
|
- | Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 7 năm | đ/cây |
| 94.000 |
|
28 | Cây hoa hồi, hoa hòe |
|
|
|
|
- | Cây con | đ/cây |
| 3.000 |
|
- | Còn nhỏ, di chuyển được | đ/cây |
| 10.000 |
|
- | Chưa thu hoạch, không di chuyển được | đ/cây |
| 40.000 |
|
- | Đã thu hoạch (dưới 5 năm ) | đ/cây |
| 100.000 |
|
- | Đã thu hoạch (trên 5 năm ) | đ/cây |
| 150.000 |
|
ĐƠN GIÁ CÂY LẤY GỖ, CỦI, BÓNG MÁT, CẢNH QUAN
(Kèm theo Quyết định số: 4431/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh)
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Đơn giá điều chỉnh | Ghi chú |
1 | Hoa sữa, Bằng lăng, Tường vi, Phượng vĩ, Trứng cá, me, lộc vừng, muồng đen, sao đen, sấu. |
|
|
|
- | Cây non mới trồng | đ/cây | 5.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc < 2cm | đ/cây | 64.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >=2 - 3,5cm | đ/cây | 68.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >=3,5 - 5cm | đ/cây | 129.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >5 - 7cm | đ/cây | 218.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >7 - 15cm | đ/cây | 278.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >15 - 30cm | đ/cây | 340.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >30 - 55cm | đ/cây | 638.000 |
|
2 | Sung, đa, đề, bàng, xà cừ, trúc đào, cây xanh, si. |
|
|
|
- | Cây non mới trồng < 1 năm | đ/cây | 2.500 |
|
- | Cây có đường kính gốc < 2cm | đ/cây | 52.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >=2- 5cm | đ/cây | 63.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >5-10cm | đ/cây | 118.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >10- 15cm | đ/cây | 200.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc > 15- 25cm | đ/cây | 264.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >25- 35cm | đ/cây | 326.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >35- 60cm | đ/cây | 622.000 |
|
3 | Xoan, cây dương liễu, vông, gạo, cọ dầu. |
|
|
|
- | Cây non mới trồng < 1 năm | đ/cây | 2.500 |
|
- | Cây có đường kính gốc < 2cm | đ/cây | 49.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >=2 - 6cm | đ/cây | 61.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >6 - 10cm | đ/cây | 95.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >10 - 20cm | đ/cây | 130.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >20 - 35cm | đ/cây | 165.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >35 - 50cm | đ/cây | 210.000 |
|
- | Cây có đường kính gốc >50 - 70cm | đ/cây | 400.000 |
|
4 | Lát hoa, lim, sa |
|
|
|
- | Đường kính gốc < 5cm | đ/cây | 30.000 |
|
- | Đường kính gốc >=5-10cm | đ/cây | 65.000 |
|
- | Đường kính gốc > 10-20cm | đ/cây | 130.000 |
|
- | Đường kính gốc >20-30cm | đ/cây | 260.000 |
|
- | Đường kính gốc >30-50cm | đ/cây | 400.000 |
|
- | Đường kính gốc >50-60cm | đ/cây | 550.000 |
|
- | Đường kính gốc >60cm | đ/cây | 650.000 |
|
5 | Rừng trồng gồm: Cây lấy gỗ (trừ lim, lát), cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cây dẻ chưa thu hoạch, sở, keo, bạch đàn, phi lao...) |
|
|
|
a | Đối với cây phân tán | đ/cây |
|
|
- | Đường kính gốc < 1 cm | đ/cây | 4.000 |
|
- | Đường kính gốc >=1 - 5 cm | đ/cây | 20.000 |
|
- | Đường kính gốc >5 - 10 cm | đ/cây | 30.000 |
|
- | Đường kính gốc >10 - 20 cm | đ/cây | 80.000 |
|
- | Đường kính gốc >20 - 30 cm | đ/cây | 200.000 |
|
- | Đường kính gốc >30 | đ/cây | 350.000 |
|
b | Đối với rừng trồng tập trung (Mật độ tiêu chuẩn 1.600 cây/ha ) |
|
|
|
- | Rừng trồng < 1 năm tuổi | đồng/ha | 30.000.000 |
|
- | Rừng trồng < = 3 - 1 năm | đồng/ha | 40.000.000 |
|
- | Trồng từ >3-5 năm | đồng/ha | 50.000.000 |
|
- | Trồng từ >5-7 năm | đồng/ha | 60.000.000 |
|
- | Trồng từ trên 7 năm (hỗ trợ tiền chặt cây ) | đồng/ha | 0 |
|
6 | Kè, cọ: |
|
|
|
- | - Mới trồng | đ/cây | 12.000 |
|
- | - Cây chưa lấy lá | đ/cây | 55.000 |
|
- | - Đã lấy lá | đ/cây | 119.000 |
|
7 | Luồng |
|
|
|
- | Luồng mới trồng, có thể di chuyển được | đ/bụi | 60.000 |
|
- | Luồng măng (chỉ có thể làm củi) | đ/cây | 15.000 |
|
8 | Tre |
|
|
|
- | Cây có thể di chuyển được | đ/cây | 7.000 |
|
- | Cây chỉ có thể làm củi | đ/cây | 10.000 |
|
9 | Nứa, Vầu các loại |
|
|
|
- | Cây có thể di chuyển được | đ/cây | 6.000 |
|
- | Cây chỉ có thể làm củi | đ/cây | 9.000 |
|
10 | Cây sú vẹt: |
|
|
|
- | Cây trồng dưới 1 năm | đ/m2 | 1.800 |
|
- | Cây trồng 1 -3 năm | đ/m2 | 2.500 |
|
- | Cây trồng > 3 năm | đ/m2 | 3.500 |
|
11 | Cây cói | đồng/m2 | 4.300 |
|
12 | Cây đay | đồng/m2 | 4.000 |
|
13 | Cây cao lương | đồng/m2 | 4.500 |
|
14 | Song, mây | đ/cây | 4.000 |
|
- Cây tại thời điểm bồi thường đã đến hạn thanh lý thì hỗ trợ chi phí chặt hạ theo đường kính cây như mức giá tại Phụ lục 4.
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC CHẶT CÂY
(Kèm theo Quyết định số: 4437/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh)
Thành phần công việc
- Chặt cây.
- Đốn cành, ngọn, vận chuyển trong phạm vi 30m.
- Chặt cây thành từng khúc dài 4 đến 5m xếp thành đống tại chỗ.
TT | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Đơn giá |
1 | Chặt nứa | đ/cây | 3.000 |
2 | Chặt luồng, bương, vầu. | đ/cây | 5.500 |
3 | Chặt tre. | đ/cây | 7.000 |
4 | Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 20 cm | đ/cây | 13.000 |
5 | Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 30 cm | đ/cây | 26.000 |
6 | Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 40 cm | đ/cây | 53.000 |
7 | Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 50 cm | đ/cây | 100.000 |
8 | Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 60 cm | đ/cây | 220.000 |
9 | Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 70 cm | đ/cây | 530.000 |
10 | Chặt cây đường kính gốc cây > 70 cm | đ/cây | 998.000 |
- 1Quyết định 19/2012/QĐ-UBND sửa đổi Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 830/2015/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 2956/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa và bãi bỏ lĩnh vực bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định khung đơn giá tính thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 13Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2019 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 14Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và quy định việc xác định giá trị bồi thường
- 15Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2020
- 16Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 830/2015/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và quy định việc xác định giá trị bồi thường
- 3Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2020
- 4Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 19/2012/QĐ-UBND sửa đổi Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 2956/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa và bãi bỏ lĩnh vực bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 10Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 13Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 14Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định khung đơn giá tính thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 16Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2019 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 4437/2016/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 4437/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thị Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực