Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2021/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 23 tháng 6 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ khoản 4 Điều 9, điểm h khoản 1 Điều 102 Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi thiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ khoản 2 Điều 13 Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 153/TTr-SNN ngày 16 tháng 6 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về khung giá các loại rừng, bao gồm giá tối thiểu và giá tối đa cho các trạng thái rừng đối với rừng tự nhiên và rừng trồng sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc xác định và áp dụng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 3. Khung giá các loại rừng

1. Khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk là căn cứ để sử dụng đối với các trường hợp được quy định tại Điều 90, Điều 91 Luật Lâm nghiệp.

2. Khung giá rừng tự nhiên là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk được quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.

3. Khung giá rừng trồng là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk được quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn triển khai Quy định về áp dụng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.

b) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính theo dõi biến động khung giá rừng và kịp thời tham mưu điều chỉnh khung giá rừng khi các yếu tố hình thành giá rừng biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian 06 (sáu) tháng trở lên.

c) Tổ chức kiểm tra việc áp dụng khung giá rừng; xử lý những vấn đề khác liên quan đến khung giá rừng trên địa bàn tỉnh.

d) Báo cáo tình hình xây dựng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.

2. Sở Tài chính

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành có liên quan hướng dẫn việc thu, quản lý sử dụng kinh phí (nếu có) từ việc áp dụng khung giá rừng.

b) Chủ trì phối hợp cùng các cơ quan, đơn vị địa phương có liên quan thẩm định hồ sơ phương án giá rừng theo văn bản đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khi có biến động giá rừng.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành có liên quan hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện việc giao rừng, cho thuê rừng gắn liền với việc giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp.

b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan giải quyết những tồn tại của các dự án trước đây Ủy ban nhân dân tỉnh đã có quyết định cho thuê đất có rừng nhưng chưa thực hiện các thủ tục cho thuê rừng.

4. Cục Thuế tỉnh

a) Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của các tổ chức do các cơ quan chức năng gửi đến.

b) Chỉ đạo hướng dẫn các Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân do cơ quan chức năng có liên quan gửi đến.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

a) Chỉ đạo các cơ quan chức năng và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đúng trình tự, thủ tục; triển khai thực hiện các quyết định giao rừng, cho thuê rừng, nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật có liên quan.

b) Thực hiện thẩm quyền về giao rừng, cho thuê rừng; quyết định giá cho thuê rừng và ký hợp đồng thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh đã được ban hành; thu hồi quyết định cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.

c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc tổ chức triển khai quyết định giao rừng, cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với tổ chức trên địa bàn; phối hợp theo dõi, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nội dung, tiến độ dự án đầu tư có liên quan đến bảo vệ rừng, phát triển của tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn.

d) Chỉ đạo việc lưu trữ, theo dõi hồ sơ cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân; báo cáo định kỳ hằng năm về tình hình giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quản lý về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung trong toàn tỉnh.

6. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được thuê rừng có trách nhiệm thực hiện các quy định trong khung giá rừng ban hành tại Quyết định này và thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 02/7/2021.

2. Những trường hợp đã được Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện cho thuê đất lâm nghiệp có rừng nhưng chưa lập thủ tục cho thuê rừng trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì phải lập thủ tục cho thuê rừng. Giá cho thuê rừng áp dụng theo Quyết định này và thời điểm cho thuê rừng được tính từ khi ký hợp đồng thuê rừng.

3. Ngoài quy định khung giá theo quyết định này, việc định giá các loại rừng khác trên địa bàn tỉnh không thuộc Phụ lục 1, Phụ lục 2 được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh) sửa đổi, bổ sung theo quy định.

5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Phạm Ngọc Nghị

 

PHỤ LỤC 1

KHUNG GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 23/6/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk)

Đơn vị tính: triệu đồng/ha

TT

Hiện trạng rừng

Trữ lượng

(M/N)

Mã TTR

Rừng đặc dụng

Rừng phòng hộ

Rừng sản xuất

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

1

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh giàu

M> 200 m³/ha

TXG

183,745

1.094,759

169,274

1.057,764

138,173

953,635

2

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình

M: 101-200 m³/ha

TXB

115,194

690,789

111,956

681,192

96,384

631,474

3

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo

M: 51-100 m³/ha

TXN

57,520

343,946

54,311

334,270

46,682

312,854

4

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt

M: 11-50 m³/ha

TXK

18,978

153,150

22,226

136,902

18,462

122,970

5

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh chưa có trữ lượng

M < 10 m³/ha

TXP

-

-

2,316

20,658

1,457

15,142

6

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá giàu

M> 200 m³/ha

RLG

163,854

958,474

-

-

138,747

919,339

7

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá trung bình

M: 101-200 m³/ha

RLB

109,931

580,475

103,628

547,524

80,843

516,841

8

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo

M: 51-100 m/ha

RLN

58,150

325,530

57,803

324,023

44,772

305,448

9

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo kiệt

M: 11-50 m³/ha

RLK

18,683

141,866

16,787

127,907

15,922

107,556

10

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá chưa có trữ lượng

M < 10 m³/ha

RLP

-

-

1,796

15,511

1,052

10,912

11

Rừng gỗ tự nhiên núi đất nửa rụng lá giàu

M> 200 m³/ha

NRLG

161,178

946,660

-

-

-

-

12

Rừng gỗ tự nhiên núi đất nửa rụng lá trung bình

M: 101-200 m³/ha

NRLB

124,851

639,315

-

-

121,127

621,186

13

Rừng gỗ tự nhiên núi đất nửa rụng lá nghèo

M: 51-100 m³/ha

NRLN

57,168

324,319

51,561

292,811

50,849

289,445

14

Rừng gỗ tự nhiên núi đất nửa rụng lá nghèo kiệt

M: 11-50 m2/ha

NRLK

20,434

147,116

17,496

126,280

16,983

123,496

15

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim giàu

M> 200 m³/ha

LKG

84,923

1.184,385

84,081

1.173,962

81,858

1.144,946

16

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim trung bình

M: 101-200 m³/ha

LKB

54,358

757,268

51,355

716,540

48,740

681,994

17

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim nghèo

M: 51-100 m³/ha

LKN

27,627

368,018

26,104

348,792

24,803

333,273

18

Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá kim nghèo kiệt

M: 11-50 m³/ha

LKK

9,226

142,889

8,315

129,836

7,173

113,921

19

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim giàu

M> 200 m³/ha

RKG

121,161

1.143,358

114,854

1.084,556

107,372

1.015,093

20

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim trung bình

M: 101-200 m³/ha

RKB

111,497

784,087

107,873

743,820

96,996

728,451

21

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim nghèo

M: 51-100 m³/ha

RKN

46,516

308,576

40,941

307,987

31,322

256,310

22

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim nghèo kiệt

M: 11-50 m³/ha

RKK

20,574

143,411

0,271

0,436

17,174

132,215

23

Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa tự nhiên núi đất

M: ≥ 10 m³/ha

HG1

56,302

371,174

48,064

340,593

30,614

226,923

24

Rừng hỗn giao tre nứa và gỗ tự nhiên núi đất

M: ≥ 10 m³/ha

HG2

27,457

189,456

18,913

140,651

12,611

99,421

25

Rừng lồ ô tự nhiên núi đất

N ≥ 500 cây/ha

LOO

7,948

63,080

6,112

38,452

2,325

21,590

26

Rừng tre/luồng tự nhiên núi đất

N ≥ 500 cây/ha

TLU

-

-

-

-

1,999

18,452

27

Rừng nứa tự nhiên núi đất

N ≥ 500 cây/ha

NUA

-

-

27,751

63,625

-

-

28

Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất

N ≥ 500 cây/ha

TNK

4,862

38,434

1,305

9,165

0,729

2,804

 

PHỤ LỤC 2

KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND, ngày 23/6/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk)

Đơn vị tính: triệu đồng/ha

STT

Loại rừng

Khung giá rừng

Tối thiểu

Tối đa

I

Keo lai

 

 

1

Mật độ: 1.660 cây/ha

 

 

1.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

25,126

35,894

 

Năm thứ hai

38,048

54,355

 

Năm thứ ba

42,640

60,915

1.2

Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6)

108,371

135,644

2

Mật độ: 2.000 cây/ha

 

 

2.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

30,272

43,246

 

Năm thứ hai

45,841

65,488

 

Năm thứ ba

51,374

73,391

2.2

Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6)

124,222

155,238

3

Mật độ: 2.200 cây/ha

 

 

3.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

31,713

45,305

 

Năm thứ hai

48,024

68,606

 

Năm thứ ba

53,820

76,886

3.2

Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6)

126,668

158,733

II

Keo lá tràm

 

 

1

Mật độ: 1.333 cây/ha

 

 

1.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

20,854

29,792

 

Năm thứ hai

30,538

43,625

 

Năm thứ ba

34,581

49,401

1.2

Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6)

103,870

127,690

2

Mật độ: 1.666 cây/ha

 

 

2.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

26,064

37,234

 

Năm thứ hai

38,166

54,523

 

Năm thứ ba

43,219

61,742

2.2

Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6)

126,743

154,265

III

Bạch đàn

 

 

1

Mật độ: 1.333 cây/ha

 

 

1.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

22,174

31,677

 

Năm thứ hai

32,879

46,971

 

Năm thứ ba

37,939

54,199

1.2

Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6)

100,555

125,814

2

Mật độ: 1.666 cây/ha

 

 

2.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

27,713

39,590

 

Năm thứ hai

41,093

58,704

 

Năm thứ ba

47,417

67,739

2.2

Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6)

121,968

151,289

IV

Thông ba lá

 

 

1

Mật độ: 1.660 cây/ha

 

 

1.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 5 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

26,942

38,489

 

Năm thứ hai

38,565

55,092

 

Năm thứ ba

48,129

68,756

 

Năm thứ tư

54,204

77,434

 

Năm thứ năm

58,384

83,406

1.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10)

128,880

163,256

2

Mật độ: 2.000 cây/ha

 

 

2.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 5 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

30,838

44,054

 

Năm thứ hai

44,140

63,058

 

Năm thứ ba

55,088

78,697

 

Năm thứ tư

62,040

88,629

 

Năm thứ năm

66,825

95,464

2.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10)

137,575

175,569

3

Mật độ: 2.500 cây/ha

 

 

3.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 5 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

32,257

46,082

 

Năm thứ hai

46,172

65,960

 

Năm thứ ba

57,623

82,319

 

Năm thứ tư

64,896

92,708

 

Năm thứ năm

69,901

99,858

3.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10)

140,650

179,963

VII

Dầu rái

 

 

1

Mật độ: 475 cây/ha

 

 

1.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

25,767

36,811

 

Năm thứ hai

35,047

50,067

 

Năm thứ ba

43,321

61,888

 

Năm thứ tư

49,649

70,927

 

Năm thứ năm

50,424

72,034

1.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10)

116,646

147,611

2

Mật độ: 550 cây/ha

 

 

2.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

29,836

42,623

 

Năm thứ hai

40,580

57,972

 

Năm thứ ba

50,162

71,659

 

Năm thứ tư

57,488

82,126

 

Năm thứ năm

58,385

83,407

2.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10)

121,122

155,499

VIII

Các loài sao

 

 

1

Mật độ: 415 cây/ha

 

 

1.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

22,678

32,396

 

Năm thứ hai

30,888

44,126

 

Năm thứ ba

37,742

53,917

 

Năm thứ tư

42,819

61,171

 

Năm thứ năm

43,489

62,127

1.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10)

113,505

141,498

2

Mật độ: 556 cây/ha

 

 

2.1

Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm)

 

 

 

Năm thứ nhất (năm trồng)

30,382

43,403

 

Năm thứ hai

41,383

59,118

 

Năm thứ ba

50,565

72,235

 

Năm thứ tư

57,368

81,954

 

Năm thứ năm

58,265

83,236

2.2

Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10)

126,805

161,130

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 19/2021/QĐ-UBND về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

  • Số hiệu: 19/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/06/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Phạm Ngọc Nghị
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/07/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản