- 1Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật nghĩa vụ quân sự 2015
- 4Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975
- 5Luật Lâm nghiệp 2017
- 6Thông tư 11/2018/TT-BNV Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 7/2020/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị định 13/2021/NĐ-CP quy định về đối thoại với thanh niên; cơ chế, chính sách và biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
- 9Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2021 về giải pháp bố trí đối với Đội viên Đề án thí điểm tuyển chọn tri thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020 sau khi hoàn thành nhiệm vụ do Chính phủ ban hành
- 10Công văn 439/BNV-CTTN về hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Luật Thanh niên 2020
- 4Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 432/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 18 tháng 3 năm 2022 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17 tháng 10 năm 2021 của Bộ Nội vụ ban hành kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Văn bản số 439/BNV-CTTN ngày 09 tháng 02 năm 2022 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2022.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 432/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Mục đích:
a) Thực hiện tốt Luật Thanh niên năm 2020 và các quy định, hướng dẫn thi hành của Trung ương; chỉ đạo của Tỉnh ủy và Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030.
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030 phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương.
c) Nâng cao nhận thức về phát triển thanh niên; tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, truyền thống, lý tưởng, đạo đức, lối sống và pháp luật cho thanh niên.
d) Tiếp tục đẩy mạnh công tác dạy nghề, dịch vụ tư vấn về lao động, việc làm giúp thanh niên định hướng nghề nghiệp, nâng cao tay nghề, tiếp cận thị trường lao động, tìm việc làm phù hợp.
đ) Nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ, chuyên môn nghiệp vụ, ý thức nghề nghiệp nhằm phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước.
e) Thực hiện các chương trình mục tiêu về dân số; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và giáo dục tiền hôn nhân cho thanh niên.
f) Nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc và trang bị kỹ năng sống cho thanh niên.
2. Yêu cầu:
a) Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng hàng năm gắn với Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2021-2030; là bộ phận cấu thành quan trọng của các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội là cơ sở để các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình, kế hoạch phát triển thanh niên của từng ngành và địa phương.
b) Xác định thanh niên là lực lượng quan trọng xung kích, đi đầu trong sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Nhà nước có trách nhiệm tạo điều kiện, môi trường và bảo đảm nguồn lực để phát triển thanh niên.
c) Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố trong tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể và lồng ghép thực hiện các chỉ tiêu để đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong việc triển khai Nghị quyết, Quyết định về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 -2030.
d) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh; giữa Sở, ban, ngành và các Ban Đảng thuộc Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh trong việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022.
II. NỘI DUNG VÀ CHỈ TIÊU THỰC HIỆN NĂM 2022
- Tiếp tục tổ chức quán triệt, triển khai và thực hiện tốt Luật Thanh niên năm 2020 và các quy định, hướng dẫn thi hành của Trung ương; Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 của Bộ Nội vụ ban hành kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy; Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030 và Văn bản số 439/BNV-CTTN ngày 09/02/2022 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022.
- Tổ chức Hội nghị đối thoại với thanh niên năm 2022 theo quy định tại Nghị định số 13/2021/NĐ-CP với chủ đề “Thanh niên Lâm Đồng với khởi nghiệp, lập nghiệp”. Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2022 và Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn năm 2021-2025. Tập trung giải quyết chế độ chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 quy định tại Nghị định số 112/2017/NĐ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ; chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến quy định tại Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện Bộ chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam; tổ chức tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên và tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên và chế độ báo cáo hàng năm, đột xuất theo quy định.
a) Chỉ tiêu 1: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý
- 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên công chức, viên chức, thanh niên học sinh và sinh viên được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- 100% thanh niên là học sinh, sinh viên; 90% thanh niên công nhân; 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng, trang bị, cập nhật kiến thức về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
- 80% trở lên thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng.
- Lựa chọn hình thức phù hợp theo tình hình thực tế tại địa phương để tổ chức đối thoại với thanh niên.
b) Chỉ tiêu 2: Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng
- 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống và kỹ năng mềm.
- Ít nhất 30% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật.
- Trên 90% thanh niên là cán bộ, công chức trẻ được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực quản lý nhà nước.
- Trên 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 70% thanh niên vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
- 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ.
c) Chỉ tiêu 3: Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao
- 100% thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp và trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số.
- 10% số ý tưởng, dự án, công trình khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp.
- Trên 90% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 70% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm. Mỗi năm, tạo việc làm mới cho khoảng 8.000 - 10.000 thanh niên.
- Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6%.
- Ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, thanh niên nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo.
d) Chỉ tiêu 4: Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên
- Trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS; trong đó, tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt 100%.
- Trên 70% thanh niên được tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục tại địa bàn nơi cư trú; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản.
- 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ.
đ) Chỉ tiêu 5: Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
- Trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; 60% thanh niên vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú.
- Ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số như: máy vi tính, máy tính, máy tính bảng và các ứng dụng di động phổ biến.
e) Chỉ tiêu 6: Phát huy vai trò xung kích của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc
- 100% thanh niên trong độ tuổi theo quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ.
- 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên, Hội Sinh viên và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia.
- Từ 10-20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 5-10% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
(Có bảng phụ lục chi tiết cụ thể kèm theo)
Kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2022 được bảo đảm từ nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; huy động từ nguồn xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp lý khác.
Các sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị; UBND các huyện, thành phố thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch này trong chương trình, Kế hoạch của từng ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương; bố trí trong dự toán được giao để thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch.
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của Kế hoạch này và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
b) Tập huấn công tác quản lý nhà nước về thanh niên cho các đối tượng liên quan, đặc biệt là đội ngũ công chức cấp xã.
c) Phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học, tiếng dân tộc thiểu số cho thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị.
d) Xây dựng kế hoạch kiểm tra; tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này của các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan. Phối hợp, tham mưu giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong. Phối hợp, triển khai thực hiện Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam, quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam.
2. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; tổ chức các hoạt động tư vấn pháp luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các nhóm thanh niên yếu thế, thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên là người dân tộc...).
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tư vấn nghề nghiệp và hỗ trợ giới thiệu việc làm cho thanh niên; đào tạo nghề cho thanh niên. Ưu tiên đào tạo gắn với chương trình, công trình dự án của địa phương, của tỉnh; đào tạo nghề gắn với kiến thức và kỹ năng khởi nghiệp cho thanh niên; đào tạo các nhóm để thành lập tổ hợp tác hoặc chuyển đổi nghề từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp phù hợp với đặc điểm của từng vùng và phù hợp với nguyện vọng, nhu cầu phát triển của thanh niên; tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên hoàn lương.
b) Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực tuyển dụng của các doanh nghiệp xuất khẩu lao động và chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chính sách học nghề, ngoại ngữ và giáo dục định hướng cho thanh niên tham gia xuất khẩu lao động trên địa bàn.
c) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về bình đẳng giới, chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội trong thanh niên.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
Đẩy mạnh hoạt động nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường; phối hợp với các sở, ban, ngành tổ chức thực hiện giáo dục pháp luật, kỹ năng sống, phòng chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình cho thanh thiếu niên; triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp; nâng cao chất lượng hoạt động tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn, Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tuyên truyền, hướng dẫn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất, nông nghiệp cho thanh niên, đặc biệt là thanh niên đồng bào DTTS; hỗ trợ thanh niên thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất; triển khai thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ ban đầu và khuyến khích đầu tư tiếp theo cho các tổ chức của thanh niên, cá nhân là thanh niên tham gia khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
6. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn và các sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức tuyên truyền, tập huấn về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và giáo dục tiền hôn nhân cho thanh niên, tuyên truyền phòng tránh hôn nhân cận huyết thống, tác hại của rượu, bia, thuốc lá, chất kích thích; tư vấn dinh dưỡng nâng cao thể lực cho thanh niên.
b) Thực hiện các giải pháp của Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021-2030.
7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Triển khai có hiệu quả kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển thể dục thể thao của tỉnh; chiến lược phát triển bóng đá; đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2021-2030.
b) Tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, xây dựng đời sống văn hóa, bảo tồn và phát huy di sản văn hóa... cho thanh niên. Tăng cường tuyên truyền thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội, Bộ quy tắc ứng xử văn minh trong du lịch... đối với thanh niên.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học cho thanh niên (ưu tiên cho thanh niên là công chức cấp xã); tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động thông tin, báo chí, xuất bản, dịch vụ internet... liên quan đến thanh niên; có giải pháp xử lý những hành vi xuất bản, phát hành các ấn phẩm, sản phẩm, thông tin có nội dung xấu ảnh hưởng tiêu cực đến thanh niên. Chủ động tập huấn cho đoàn viên, thanh niên, nâng cao năng lực đấu tranh với các thế lực thù địch trên không gian mạng; phối hợp Ban Thường vụ Tỉnh đoàn tổ chức tập huấn và chỉ đạo cấp dưới phối hợp với tổ chức Đoàn các cấp có các giải pháp nâng cao năng lực đấu tranh với các thế lực thù địch trên không gian mạng.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với Tỉnh đoàn xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện chương trình phối hợp về việc phát huy vai trò xung kích, tình nguyện của thanh niên tham gia phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, xây dựng nông thôn mới; tham gia tuyên truyền, phòng cháy, chữa cháy rừng, trồng cây xanh, bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
10. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn tổ chức phổ biến, tuyên truyền pháp luật về an toàn giao thông, chương trình thanh niên với văn hóa giao thông.
11. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo phân cấp của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành; kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án về phát triển thanh niên đã được phê duyệt theo quy định hiện hành.
12. Ban Dân tộc tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành có liên quan chỉ đạo Phòng Dân tộc, cơ quan làm công tác dân tộc cấp huyện tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, vận động thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên cho đồng bào dân tộc thiểu số trong tỉnh; xây dựng và trình cấp có thẩm quyền thực hiện chính sách hỗ trợ thanh niên vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn trong tỉnh.
13. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Phối hợp với các sở, ban, ngành tuyên truyền giáo dục cho đoàn viên, thanh niên nâng cao ý thức trách nhiệm đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tuyên truyền Luật Nghĩa vụ quân sự cho 100% thanh niên đến tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; huấn luyện cho 100% thanh niên trong lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên theo quy định. Tổ chức giáo dục quốc phòng, an ninh cho 100% học sinh, sinh viên trong các trường trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, cao đẳng và đại học.
14. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng và triển khai thực hiện các hoạt động phòng chống ma túy, tội phạm trong thanh thiếu niên; phối hợp với Tỉnh đoàn xây dựng hướng dẫn hoạt động của các đội hình thanh niên xung kích với an toàn giao thông và an ninh trật tự.
15. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và Báo Lâm Đồng
Tăng thời lượng phát sóng, số lượng bài viết, xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, định hướng tuyên truyền để giáo dục thanh niên trong tỉnh về lý tưởng, ý thức công dân, kỹ năng sống và đẩy mạnh tuyên truyền việc tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030.
16. Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
Tạo điều kiện cho thanh niên được vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm. Phối hợp với Tỉnh đoàn, Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh ban hành cơ chế riêng về chính sách tín dụng dành cho thanh niên khởi nghiệp từ nguồn vốn ủy thác ngân sách địa phương.
17. Đề nghị Tỉnh đoàn Lâm Đồng
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện chương trình giáo dục lý luận chính trị, tư tưởng, giáo dục truyền thống, đạo đức, lối sống; việc thực hiện học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh cho đoàn viên, thanh niên; xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch công tác Đoàn theo Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030.
18. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
a) Chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện chương trình và đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện kế hoạch tại địa phương; phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh triển khai thực hiện các dự án, đề án, hoạt động trong chương trình phát triển thanh niên; chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch năm 2022 về phát triển thanh niên phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; phát huy tính sáng tạo, chủ động, tích cực trong việc huy động nguồn lực để thực hiện chương trình phát triển thanh niên của địa phương; lồng ghép các chương trình, dự án, hoạt động khác có liên quan để thực hiện có hiệu quả chương trình phát triển thanh niên.
Riêng UBND huyện Đam Rông tổ chức xây dựng phương án và thực hiện việc tuyển dụng, bố trí đối với Đội viên Đề án 500 sau khi hoàn thành nhiệm vụ vào làm cán bộ, công chức cấp xã hoặc làm công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý, hoàn thành trước ngày 31/12/2022 theo Văn bản số 8731/UBND-TKCT ngày 30/11/2021 về việc bố trí đối với Đội viên Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020 sau khi hoàn thành nhiệm vụ theo Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ.
b) Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện chương trình phát triển thanh niên. Đánh giá cụ thể kết quả đạt được về các chỉ tiêu thực hiện công tác thanh niên; việc triển khai thực hiện quy chế phối hợp giữa UBND cấp huyện và Ban chấp hành Đoàn thanh niên cùng cấp; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
c) Tổ chức gặp gỡ, đối thoại với thanh niên, tham vấn ý kiến của thanh niên về các vấn đề có liên quan cần giải quyết đối với thanh niên theo quy định của pháp luật.
19. Các Sở, ban, ngành, các đoàn thể chính trị - xã hội và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm
a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này; định kỳ đánh giá, báo cáo tình hình và kết quả triển khai thực hiện chỉ tiêu năm 2022 về công tác thanh niên do cơ quan, đơn vị phụ trách; kịp thời đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết những khó khăn, vướng mắc và nội dung có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện.
b) Thực hiện cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương và giữa cơ quan quản lý nhà nước với tổ chức Đoàn Thanh niên, các tổ chức chính trị - xã hội nhằm thực hiện có hiệu quả cơ chế phối hợp đa ngành trong việc thực hiện Kế hoạch.
c) Căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định và Thông tư số 11/2018/TT-BNV ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ ban hành bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam; Thông tư số 07/2020/TT-BNV ngày 15/12/2020 của Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam và Văn bản số 7508/UBND-VX4 ngày 20/10/2021 của UBND tỉnh về thực hiện bộ chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam triển khai thực hiện nhiệm vụ theo thời gian quy định.
20. Về chế độ báo cáo: Các sở, ban, ngành, đoàn thể, các cơ quan, đơn vị và UBND cấp huyện có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu được giao về Sở Nội vụ trước ngày 10/12/2022 và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu./.
BẢNG PHỤ LỤC PHÂN CÔNG ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU
(Đính kèm Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Stt | Nội dung, chỉ tiêu | Đơn vị thực hiện, báo cáo | Ghi chú |
|
| ||
1 | Quán triệt, triển khai và thực hiện tốt Luật Thanh niên năm 2020 và các quy định, hướng dẫn thi hành của Trung ương; Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030. | Sở Nội vụ, các Sở, ban, ngành, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện |
|
2 | Tổ chức Hội nghị đối thoại với thanh niên năm 2022. | Sở Nội vụ, các Sở, ban, ngành, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện |
|
3 | Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2022 và Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn năm 2021-2025. | Sở Nội vụ, các Sở, ban, ngành, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện |
|
4 | Giải quyết chế độ chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam theo Nghị định số 112/2017/NĐ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ; thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến quy định tại Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Nội vụ và UBND cấp huyện (các Sở, ngành liên quan, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Hội Cựu TNXP tỉnh phối hợp cho ý kiến) |
|
5 | Thực hiện Bộ chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam; tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên; thực hiện chế độ báo cáo hàng năm, đột xuất theo quy định. | Sở Nội vụ, các Sở, ban, ngành, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện |
|
|
| ||
Chỉ tiêu 1: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý |
|
| |
a | 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên công chức, viên chức, thanh niên học sinh và sinh viên được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Tư pháp, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và UBND cấp huyện |
|
b | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên; 90% thanh niên công nhân; 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu được bồi dưỡng, trang bị, cập nhật kiến thức về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Quản lý các KCN, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh và UBND cấp huyện |
|
c | Lựa chọn hình thức phù hợp theo tình hình thực tế tại địa phương để tổ chức đối thoại với thanh niên. | Sở Nội vụ, các Sở ngành liên quan, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện |
|
d | 80% trở lên thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng. | Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và UBND cấp huyện |
|
|
| ||
a | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống và kỹ năng mềm. | Sở Giáo dục và Đào tạo; Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện |
|
b | Ít nhất 30% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật. | Sở Tư pháp và UBND cấp huyện |
|
c | Trên 90% thanh niên là cán bộ, công chức trẻ các cấp được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực quản lý nhà nước. | Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy và UBND cấp huyện |
|
d | Trên 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 70% thanh niên vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được phổ cập giáo dục trung học cơ sở. | Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND cấp huyện |
|
d | 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện |
|
|
| ||
a | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp và trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện |
|
b | 10% số ý tưởng, dự án, công trình khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp | Sở Khoa học và công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn, Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp và UBND cấp huyện |
|
c | Trên 90% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 70% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm. Mỗi năm, tạo việc làm mới tại chỗ cho khoảng 8.000 - 10.000 thanh niên | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện |
|
d | Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6%. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện |
|
đ | Ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, thanh niên nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Ban Dân tộc, Công an tỉnh và UBND cấp huyện |
|
Chỉ tiêu 4: Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên |
|
| |
a | Trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS; trong đó, tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt 100%. | Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Lao động -Thương binh và Xã hội và UBND cấp huyện |
|
b | Trên 70% thanh niên được tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục tại địa bàn nơi cư trú; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản. | Sở Y tế và UBND cấp huyện |
|
c | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Quản lý các khu Công nghiệp, Bảo hiểm xã hội tỉnh và UBND cấp huyện |
|
Chỉ tiêu 5: Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên |
|
| |
a | Trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; 60% thanh niên vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Ban Dân tộc, Ban Quản lý các khu Công nghiệp và UBND cấp huyện |
|
b | Ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số như: máy vi tính, máy tính, máy tính bảng và các ứng dụng di động phổ biến. | Sở Thông tin và Truyền thông và UBND cấp huyện |
|
|
| ||
a | 100% thanh niên trong độ tuổi theo quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và UBND cấp huyện |
|
b | 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên, Hội Sinh viên và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia. | Ban Thường vụ Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện |
|
c | 10-20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 5-10% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội. | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam & các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh và UBND cấp huyện |
|
- 1Kế hoạch 221/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2030
- 3Kế hoạch 432/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên và nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 4Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2030
- 5Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030
- 6Quyết định 423/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 127/NQ-HĐND về phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030
- 8Kế hoạch 418/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Thuận năm 2022
- 9Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2022 về phát triển thanh niên thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 10Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật nghĩa vụ quân sự 2015
- 5Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975
- 6Luật Lâm nghiệp 2017
- 7Thông tư 11/2018/TT-BNV Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật Thanh niên 2020
- 10Thông tư 7/2020/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Nghị định 13/2021/NĐ-CP quy định về đối thoại với thanh niên; cơ chế, chính sách và biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
- 12Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2021 về giải pháp bố trí đối với Đội viên Đề án thí điểm tuyển chọn tri thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020 sau khi hoàn thành nhiệm vụ do Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030
- 16Công văn 439/BNV-CTTN về hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 17Kế hoạch 221/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
- 18Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2030
- 19Kế hoạch 432/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên và nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 20Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2030
- 21Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030
- 22Quyết định 423/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 23Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 127/NQ-HĐND về phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2030
- 24Kế hoạch 418/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Thuận năm 2022
- 25Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2022 về phát triển thanh niên thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 26Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
Quyết định 432/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2022
- Số hiệu: 432/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đặng Trí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực