Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 379/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 18 tháng 4 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp tại phụ lục kèm theo quyết định này.
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan, căn cứ Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ được phê duyệt.
- Xây dựng Quyết định quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chậm nhất trong tháng 5 năm 2018.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND cấp huyện triển khai thực hiện các phương án đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, bảo đảm hoàn thành chậm nhất trong tháng 12 năm 2018.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 379/QĐ-UBND-HC ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Qua công tác thống kê danh mục chế độ báo cáo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp đã ban hành Quyết định số 1272/QĐ- UBND ngày 23/10/2017 với tổng số 306 báo cáo; trong đó có 53 báo cáo thuộc thẩm quyền quy định của UBND tỉnh. Trên cơ sở đó, UBND tỉnh Đồng Tháp tiến hành rà soát đối với 53/53 báo cáo thuộc thẩm quyền với kết quả như sau:
- Báo cáo giữ nguyên: 3/53 báo cáo.
- Báo cáo bãi bỏ: 51/53 báo cáo.
Đạt tỉ lệ cắt giảm 96, 22% số lượng báo cáo, cụ thể như sau:
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1.1. Báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2020
- Lý do: Báo cáo theo giai đoạn thực hiện, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
2. SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
2.1. Báo cáo thực hiện công trình giao thông trọng điểm đến năm 2020
- Lý do: Báo cáo theo giai đoạn thực hiện, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
3. SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
3.1. Báo cáo năng lực cạnh tranh cấp Tỉnh (PCI)
- Lý do: Báo cáo theo Kế hoạch thực hiện, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
3.2. Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện của Ban Chỉ đạo Tái cơ cấu kinh tế tỉnh Đồng Tháp và phương hướng, nhiệm vụ định kỳ 6 tháng, năm
- Lý do: Báo cáo theo Kế hoạch của từng giai đoạn, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
3.3. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 13/02/2017 của UBND Tỉnh
- Lý do: Báo cáo theo Kế hoạch thực hiện, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
3.4. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 27/02/2017 của UBND Tỉnh
- Lý do: Báo cáo theo Kế hoạch thực hiện, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
3.5. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 27/02/2017 của UBND Tỉnh
- Lý do: Báo cáo theo Kế hoạch thực hiện, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
3.6. Báo cáo x y dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020
- Lý do: Báo cáo chuyên đề theo giai đoạn, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
3.7. Báo cáo tình hình, kết quả Kế hoạch số 44/KH-UBND
- Lý do: Báo cáo theo chuyên đề, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
3.8. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 21/4/2017 của UBND Tỉnh
- Lý do: Báo cáo theo giai đoạn thực hiện, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
4. SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
4.1. Báo cáo công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ (tháng/quí/6 tháng/9 tháng/ năm)
- Lý do: chỉ cung cấp thông tin cho cơ quan chủ trì thực hiện báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
4.2. Báo cáo kết quả hoạt động KH&CN phục vụ đề án tái cơ cấu kinh tế
- Lý do: chỉ cung cấp thông tin cho cơ quan chủ trì thực hiện báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
5. SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
5.1. Báo cáo tình h nh, kết quả thực hiện Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 13/02/2017
- Lý do: Báo cáo theo chuyên đề theo Kế hoạch, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
5.2. Báo cáo xuất khẩu lao động
- Lý do: Báo cáo theo chuyên đề theo Kế hoạch, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
5.3. Báo cáo kết quả thực hiện Đề án tổng thể đối với người dân di cư tự do từ Campuchia về Việt Nam
- Lý do: Báo cáo theo chuyên đề theo Đề án, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
5.4. Báo cáo công tác điều trị, cai nghiện và quản lý sau cai nghiện cho người nghiện ma túy tỉnh Đồng Tháp
- Lý do: Báo cáo chuyên đề theo Kế hoạch, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
6. SỞ TÀI CHÍNH
6.1. Báo cáo tiến độ cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
- Lý do: Báo cáo chuyên đề, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
7. SỞ TƯ PHÁP
7.1. Báo cáo kết quả triển khai, thực hiện việc nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của người dân và các tổ chức trên địa bàn tỉnh
- Lý do: Báo cáo theo chuyên đề, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
8. SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
8.1. Báo cáo năm về kết quả mở lớp phổ cập bơi, phòng, chống đuối nước trẻ em
- Lý do: Báo cáo theo kế hoạch, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
9. SỞ Y TẾ
9.1. Báo cáo thống kê nhân lực Y tế
- Lý do: Báo cáo không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
9.2. Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng nước
- Lý do: Báo cáo theo kế hoạch, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
9.3. Báo cáo trực tuyến phần mềm kinh tế - xã hội
- Lý do: Không còn thực hiện.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
9.4. Báo cáo hoạt động ngành Y tế
- Lý do: cung cấp thông tin cho cơ quan chủ trì thực hiện báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
9.5. Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội
- Lý do: cung cấp thông tin cho cơ quan chủ trì thực hiện báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
10. SỞ CÔNG THƯƠNG
10.1. Báo cáo triển khai Kế hoạch đầu tư phát triển kho bãi tại các cửa khẩu biên giới trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025
- Lý do: Báo cáo giai đoạn theo kế hoạch, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
10.2. Báo cáo thực hiện chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, tầm nh n đến năm 2030
- Lý do: Báo cáo chuyên đề theo giai đoạn thực thực hiện.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
10.3. Báo cáo thực hiện Quyết định số 80/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về phân công, phân cấp quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Lý do: không mang tính định kỳ, thường xuyên.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
10.4. Báo cáo kết quả triển khai quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
- Lý do: Báo cáo chuyên đề theo giai đoạn thực hiện, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
10.5. Báo cáo kết quả triển khai quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
- Lý do: Báo cáo chuyên đề theo giai đoạn thực hiện, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
10.6. Báo cáo kết quả triển khai Đề án tái cơ cấu ngành công nghiệp tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, tầm nh n 2030.
- Lý do: Báo cáo theo chuyên đề, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
10.7. Báo cáo kết quả triển khai Đề án định hướng chiến lược xuất khẩu hàng hóa chủ lực tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, tầm nh n 2030.
- Lý do: Báo cáo chuyên đề theo giai đoạn thực hiện, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
10.8. Báo cáo kết quả triển khai Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
- Lý do: Báo cáo chuyên đề theo giai đoạn thực hiện, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
10.9. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất trên địa bàn tỉnh ĐT giai đoạn 2017-2020.
- Lý do: Báo cáo chuyên đề theo giai đoạn thực hiện, không mang tính định kỳ.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
11. THANH TRA TỈNH
11.1. Báo cáo công tác tuần
- Lý do: cung cấp thông tin cho cơ quan chủ trì thực hiện báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
11.2. Báo cáo cung cấp thông tin cho cơ quan pháp luật
- Lý do: Báo cáo theo chuyên đề.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
12. VĂN PHÕNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
12.1. Báo cáo tháng
- Lý do: cung cấp thông tin cho cơ quan chủ trì thực hiện báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
12.2. Báo cáo quý (03 tháng, 06 tháng, 9 tháng đầu năm)
- Lý do: cung cấp thông tin cho cơ quan chủ trì thực hiện báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
12.3. Báo cáo năm
- Lý do: cung cấp thông tin cho cơ quan chủ trì thực hiện báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
12.4. Báo cáo giải trình ý kiến, kiến nghị của cử tri/đại biểu HĐND tỉnh
- Lý do: Báo cáo đột xuất.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
12.5. Báo cáo về hoạt động của Trung tâm Hành chính công Tỉnh
- Lý do: Báo cáo chuyên đề.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
12.6. Báo cáo về tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp
- Lý do: Báo cáo chuyên đề.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
12.7. Báo cáo về công tác tuyên truyền chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh; chủ trương, chính sách của tỉnh trên Cổng/Trang Thông tin điện tử/Website và mạng xã hội
- Lý do: Báo cáo chuyên đề.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
12.8. Báo cáo tiến độ thực hiện nội dung ký kết hợp tác với đối tác nước ngoài
- Lý do: Báo cáo chuyên đề.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
12.9. Báo cáo về truyền thông chính sách; truyền thông h nh ảnh địa phương; xử lý khủng hoảng truyền thông
- Lý do: Báo cáo chuyên đề.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
13. SỞ XÂY DỰNG
13.1. Báo cáo thu nợ tiền nhà của các hộ dân được bố trí vào cụm, tuyến dân cư
- Lý do: Báo cáo chuyên đề.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
13.2. Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư vượt lũ gia đoạn 2
- Lý do: Báo cáo chuyên đề.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
13.3. Báo cáo tình hình tháo dỡ và đăng ký tháo dỡ các lò gạch thủ công
- Lý do: Báo cáo chuyên đề.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
14. THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
14.1. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch cải thiện chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT và truyền thông (ICT) tỉnh
- Lý do: Báo cáo chuyên đề.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
14.2. Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Đề án Tạo dựng hình ảnh Đồng Tháp giai đoạn 2015 - 2020.
- Lý do: Báo cáo chuyên đề theo giai đoạn.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
14.3. Báo cáo kết quả thông tin và truyền thông phát triển du lịch tỉnh Đồng Tháp.
- Lý do: Báo cáo chuyên đề.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
14.4. Báo cáo kết quả tuyên truyền khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Lý do: Báo cáo chuyên đề.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
15. SỞ NGOẠI VỤ
15.1. Báo cáo Quản lý Hộ chiếu công vụ, ngoại giao
- Lý do: Báo cáo chuyên đề.
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Không có)
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm
- Lý do: Báo cáo định kỳ
2. Báo cáo hoạt động chỉ đạo, điều hàng hàng tuần của UBND tỉnh
- Lý do: Báo cáo định kỳ
- 1Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ áp dụng trên địa bàn huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt "Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 80/2016/QĐ-UBND phân công, phân cấp quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 7Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cao Lãnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ áp dụng trên địa bàn huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 11Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 13Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 14Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 15Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Quyết định 379/QĐ-UBND-HC năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 379/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Văn Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra