- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 475/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Quảng Nam, ngày 27 tháng 03 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2018;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích.
Kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ những thủ tục hành chính, quy định có liên quan không cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính; cắt giảm mạnh chi phí và thời gian tuân thủ thủ tục hành chính;
Góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh.
2. Yêu cầu
Thực hiện việc rà soát có trọng tâm, hiệu quả, cần thiết;
Sản phẩm sau khi rà soát phải cụ thể, thiết thực, hợp lý, hợp pháp, với chi phí thực hiện thủ tục hành chính thấp nhất, lợi ích đạt được cao nhất.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh:
Căn cứ Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định này, các cơ quan được giao chủ trì chủ động phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện; hoàn thành việc rà soát đáp ứng được mục tiêu đề ra; gửi báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 01/8/2018. Trên cơ sở đánh giá của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính (theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính), trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính theo Kế hoạch này; yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát lại nếu kết quả không đạt mục tiêu đề ra, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo thực hiện đúng tiến độ.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xem xét, đánh giá chất lượng kết quả rà soát thủ tục hành chính; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện sau khi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định có liên quan đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu phát hiện thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân mà chưa được yêu cầu rà soát theo Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để tổng hợp, tham mưu điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch theo quy định.
Điều 4. Kinh phí thực hiện Quyết định này được bố trí từ nguồn ngân sách thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT | TÊN/NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT | THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT | ||
CHỦ TRÌ | PHỐI HỢP | BẮT ĐẦU | HOÀN THÀNH | ||
01 | TTHC lĩnh vực đất đai: cấp tỉnh; cấp huyện; cấp xã. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | Tháng 3/2018 | Trước ngày 01/8/2018 |
02 | TTHC lĩnh vực nông nghiệp nông thôn: cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | Tháng 3/2018 | Trước ngày 01/8/2018 |
03 | TTHC lĩnh vực người có công. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | Tháng 3/2018 | Trước ngày 01/8/2018 |
04 | TTHC lĩnh vực hộ tịch: cấp tỉnh; cấp huyện; cấp xã. | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | Tháng 3/2018 | Trước ngày 01/8/2018 |
- 1Kế hoạch 08/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 17/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 3Quyết định 34/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 4Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 217/QĐ-UBND phê duyệt Phương án thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6Kế hoạch 16/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 1060/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra rà soát, đánh giá thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 8Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2018 về rà soát, đánh giá sự phù hợp của thủ tục hành chính với yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 176/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 10Kế hoạch 1608/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11Quyết định 3655/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2018
- 12Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 13Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và phạm vi giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2018
- 14Kế hoạch 66/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh An Giang ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 08/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 17/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 7Quyết định 34/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Quyết định 475/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2018
- 9Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 217/QĐ-UBND phê duyệt Phương án thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 11Kế hoạch 16/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 1060/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra rà soát, đánh giá thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 13Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2018 về rà soát, đánh giá sự phù hợp của thủ tục hành chính với yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14Quyết định 176/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 15Kế hoạch 1608/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 16Quyết định 3655/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2018
- 17Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 18Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và phạm vi giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2018
- 19Kế hoạch 66/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 20Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 1067/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 1067/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/03/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Trí Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định