- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 28/2014/QĐ-UBND mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về Đề án cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 7Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 24/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 01 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Thực hiện quy định của Chính phủ tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị quyết 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về Đề án cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của UBND tỉnh về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Kịp thời phát hiện và đề xuất, kiến nghị xử lý những quy định, thủ tục hành chính (TTHC) không cần thiết, không hợp lý, không đảm bảo tính hợp pháp; các TTHC rườm rà (về quy trình, hồ sơ, thời gian, yêu cầu điều kiện giải quyết), phức tạp, mâu thuẫn, chồng chéo, không phân định rõ cơ quan, đơn vị thực hiện, gây khó khăn, cản trở cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của Nhân dân.
b) Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, giảm thời gian thực hiện thủ tục và chi phí hoạt động của doanh nghiệp, người dân; góp phần cải thiện chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh.
2. Yêu cầu:
a) Hoạt động rà soát, đánh giá TTHC phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, đồng bộ và có hiệu quả; bảo đảm TTHC được thực hiện là cần thiết, hợp lý, hợp pháp, với chi phí thực hiện thấp nhất, lợi ích đạt được cao nhất.
b) Thực hiện việc rà soát đảm bảo chính xác, chất lượng, đúng thời hạn quy định, kết quả rà soát phải đưa ra được các phương án đơn giản hóa, các sáng kiến cải cách TTHC cụ thể với mục tiêu cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ TTHC mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi thực hiện TTHC, trong đó gắn với chỉ tiêu phấn đấu rút ngắn 30% thời gian giải quyết TTHC so với khung thời gian quy định chung của Trung ương theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi và Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi rà soát:
Các sở, ban ngành và địa phương rà soát các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình có liên quan với các cơ quan hành chính nhà nước khác, các ngành, các cấp và trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước. Trong đó, tập trung lựa chọn các quy định, TTHC có thời hạn giải quyết từ 05 ngày làm việc trở lên; các TTHC không phân định rõ cơ quan, đơn vị thực hiện, không xác định rõ thời hạn giải quyết; các quy định, TTHC có liên quan chặt chẽ với nhau, kết quả thực hiện TTHC này là tiền đề để thực hiện TTHC tiếp theo.
2. Cách thức rà soát:
a) Thực hiện rà soát đánh giá quy định, TTHC có liên quan theo hướng dẫn tại Điều 24, Điều 25, Điều 26 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
b) Tính toán chi phí tuân thủ của TTHC được thực hiện bằng cách chia nhỏ quy trình thực hiện TTHC để ước tính chi phí phải bỏ ra của đối tượng thực hiện như: Chi phí chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, hoàn chỉnh các yêu cầu, điều kiện, các khoản phí, lệ phí... Thực hiện ước tính chi phí tuân thủ TTHC cho cả chi phí hiện tại và chi phí sau đơn giản hóa để so sánh lợi ích chi phí tuân thủ của việc đơn giản hóa TTHC (việc tính toán chi phí tuân thủ của TTHC thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 27, Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ TTHC và hướng dẫn tính chi phí tuân thủ TTHC tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP).
3. Danh mục rà soát cụ thể:
a) Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Công thương và Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện các nhiệm vụ được giao chi tiết tại Danh mục rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2018 được ban hành kèm theo Kế hoạch này.
b) Ngoài các cơ quan thực hiện theo Danh mục rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2018 nêu trên, các sở, ban ngành còn lại, UBND cấp huyện, UBND cấp xã chủ động quyết định việc rà soát các TTHC thuộc phạm vi giải quyết của cơ quan mình theo hướng ưu tiên tập trung rà soát TTHC liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh, đất đai, xây dựng, sở hữu nhà ở, đăng ký kinh doanh, tiếp cận điện năng, quản lý thị trường, hộ tịch, người có công và những lĩnh vực có số lượng hồ sơ thủ tục giải quyết hàng năm nhiều so với lĩnh vực khác.
4. Kết quả thực hiện:
a) Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá quy định, TTHC có liên quan trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt báo cáo Văn phòng chính phủ và Bộ, ngành liên quan đến lĩnh vực có TTHC được rà soát, đánh giá.
b) Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC năm 2018 đối với từng lĩnh vực được rà soát.
c) Quyết định công bố ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ đối với những TTHC do UBND tỉnh quy định.
Kinh phí cho hoạt động rà soát, đánh giá quy định, TTHC thực hiện theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC và Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 18/6/2014 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố:
a) Trên cơ sở Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch rà soát cụ thể của cơ quan, đơn vị gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 28/02/2018 để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi; phân công công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC trực tiếp phụ trách và giao nhiệm vụ cho các phòng, đơn vị chức năng có liên quan.
b) Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện rà soát theo kế hoạch của UBND huyện, thành phố ban hành.
c) Cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá TTHC gửi kết quả rà soát, đánh giá và biểu mẫu rà soát, đánh giá; sơ đồ nhóm TTHC trước và sau rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm) đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt về Văn phòng UBND tỉnh để xem xét, đánh giá chất lượng trước ngày 30/8/2018.
d) Trên cơ sở đánh giá chất lượng của Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban ngành và địa phương hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo quyết định thông qua phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao chủ trì theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
đ) Tổ chức thực thi phương án đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt: Đối với kiến nghị rút ngắn thời gian, quy trình giải quyết TTHC; các kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh thì các sở, ban ngành có trách nhiệm kịp thời trình công bố sửa đổi, bổ sung, công bố lại TTHC hoặc soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ quy định về TTHC trình HĐND, UBND tỉnh ban hành sau khi phương án được phê duyệt.
2. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh:
a) Giúp Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban ngành, đơn vị liên quan; báo cáo kịp thời Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu những cơ quan, địa phương không triển khai thực hiện rà soát, chậm thực hiện, thực hiện rà soát không có kết quả và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch về Văn phòng Chính phủ theo quy định.
b) Đánh giá chất lượng rà soát theo các nội dung: Việc sử dụng biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi phí tuân thủ; chất lượng phương án đơn giản hóa; tỷ lệ cắt giảm số lượng TTHC, cắt giảm chi phí tuân thủ TTHC; bảng tổng hợp kết quả rà soát TTHC của các cơ quan, đơn vị (trong trường hợp cần thiết tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động hoặc huy động chuyên gia tư vấn để hỗ trợ việc đánh giá này). Trường hợp các biểu mẫu, bảng tổng hợp chưa đạt yêu cầu thì gửi trả lại và yêu cầu được giao chủ trì rà soát, đánh giá TTHC bổ sung hoặc chỉnh sửa cho đạt yêu cầu, nếu các cơ quan, đơn vị không thống nhất thì báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
c) Tổng hợp kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị trình UBND tỉnh báo cáo Văn phòng chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan trước ngày 15/9/2018 để đề nghị xem xét, xử lý kết quả rà soát, đánh giá TTHC.
d) Theo dõi, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch và đề xuất biện pháp xử lý, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 16/QĐ – UBND ngày 30 tháng 01 năm 20 năm 2018 của Chủ tịch UBND Quảng Ngãi)
STT | Tên/Nhóm thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | |
Bắt đầu | Kết thúc | |||
1 | Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư. | - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì; - Các đơn vị có liên quan phối hợp. | Tháng 3/2018 | Tháng 8/2018 |
2 | Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực đất đai, lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (bao gồm cả TTHC được thực hiện tại cấp huyện). | - Sở Y tế chủ trì; - Các đơn vị có liên quan phối hợp. | Tháng 3/2018 | Tháng 8/2018 |
3 | Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương. | - Sở Công thương chủ trì; - Các đơn vị có liên quan phối hợp. | Tháng 3/2018 | Tháng 8/2018 |
4 | Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực việc làm - an toàn lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì; - Các đơn vị có liên quan phối hợp. | Tháng 3/2018 | Tháng 8/2018 |
- 1Quyết định 1067/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 217/QĐ-UBND phê duyệt Phương án thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 1060/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra rà soát, đánh giá thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 5Quyết định 17/QĐ-UBND về kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 28/2014/QĐ-UBND mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về Đề án cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 7Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1067/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 217/QĐ-UBND phê duyệt Phương án thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 12Quyết định 24/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 13Quyết định 1060/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra rà soát, đánh giá thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 14Quyết định 17/QĐ-UBND về kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Kế hoạch 16/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 16/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Phạm Trường Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định