- 1Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy chế xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 54/2015/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Công văn 4218/BTP-VĐCXDPL năm 2016 trả lời về quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định 34/2016/NĐ-CP do Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/KH-UBND | Cà Mau, ngày 27 tháng 6 năm 2018 |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ quy định tại Chương V, Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, như sau:
1. Mục đích
a) Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính nhằm kịp thời phát hiện, đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định, thủ tục hành chính không cần thiết, không hợp hiến, không hợp pháp, không bảo đảm tính đồng bộ hoặc còn rườm rà, phức tạp, mâu thuẫn, chồng chéo, gây khó khăn, cản trở trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính đối với tổ chức, cá nhân.
b) Kết quả rà soát làm cơ sở tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành hoặc xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo ngành, lĩnh vực kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền (bao gồm kiến nghị các cơ quan Trung ương) xem xét, phê duyệt.
c) Tăng cường các giải pháp thực hiện, đẩy mạnh việc rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính nhằm tiếp tục tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
a) Tăng cường trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong công tác triển khai thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành, lĩnh vực có phát sinh thủ tục hành chính tại các cấp.
b) Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải được tiến hành một cách đồng bộ; sử dụng các biểu mẫu rà soát, đánh giá đúng theo quy định; nội dung rà soát phải bao quát, đầy đủ, chính xác, tránh bỏ sót thủ tục hành chính; tập trung phân tích, làm rõ nguyên nhân (chủ quan, khách quan), những khó khăn, hạn chế (nếu có) của từng thủ tục hành chính chưa thật sự cần thiết để làm cơ sở kiến nghị, xây dựng các phương án đơn giản hóa; tổng hợp, tiếp thu ý kiến phản ánh, kiến nghị của công dân, tổ chức và doanh nghiệp trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
c) Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ, hiệu quả của các quy định về thủ tục hành chính; nghiên cứu đề xuất thực hiện liên thông thủ tục hành chính cùng cấp và liên thông giữa các cấp chính quyền (từ 20 thủ tục hành chính liên thông cùng cấp trở lên và từ 30 thủ tục hành chính liên thông giữa các cấp chính quyền) trong các lĩnh vực tài nguyên và môi trường, đất đai, xây dựng, kế hoạch và đầu tư, lao động - thương binh và xã hội,... đảm bảo có sự phân công, phân cấp rõ ràng, minh bạch, hợp lý.
d) Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải cụ thể, thiết thực, đáp ứng được các mục tiêu, yêu cầu của Kế hoạch đề ra, đồng thời tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính gắn với các nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy kinh tế - xã hội của địa phương phát triển.
đ) Rà soát, đánh giá, kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định về thủ tục hành chính cho phù hợp với quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và quy định của pháp luật có liên quan.
e) Đề xuất các sáng kiến, các giải pháp hoặc mô hình hay mang lại hiệu quả tích cực trong công tác triển khai nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính để điển hình nhân rộng (nếu có).
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN
1. Về đối tượng, phạm vi rà soát
- Tất cả thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, công khai và thủ tục hành chính do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (kể cả các đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh) được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện thủ tục giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức công bố thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị.
- Đề xuất, kiến nghị của cơ quan, đơn vị có liên quan đến hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định về thủ tục hành chính và đang còn hiệu lực thi hành giai đoạn từ năm 2010 đến thời điểm rà soát.
2. Phương thức thực hiện rà soát
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm rà soát, đánh giá và xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị mình phụ trách.
III. NỘI DUNG, PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ, ĐƠN VỊ PHỐI HỢP VÀ CÁCH THỨC THỰC HIỆN
1. Rà soát, đánh giá nhóm thủ tục hành chính đã được công bố, công khai
a) Thủ tục hành chính chưa xác định được tổng thời gian giải quyết hoặc chưa xác định thời gian hoàn thành (trừ thủ tục hành chính thực hiện theo quy trình nội bộ giữa các cơ quan nhà nước với nhau)
Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tư pháp; Sở Nội vụ; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ban Quản lý Khu kinh tế; sở, ban, ngành tỉnh còn lại và các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Thủ tục hành chính chưa xác định sản phẩm, kết quả giải quyết
Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ; sở, ban, ngành tỉnh còn lại và các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thủ tục hành chính ấn định thời gian giải quyết trong giai đoạn nhất định
Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh và các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Thủ tục hành chính chưa có văn bản hướng dẫn thực hiện
Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; sở, ban, ngành tỉnh còn lại và các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Đơn vị phối hợp, sản phẩm và thời gian hoàn thành tại các điểm a, b, c và d tại Phần 1.III, của Kế hoạch này, gồm:
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (chỉ đạo và tổng hợp kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã) và cơ quan, đơn vị có liên quan.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã gửi về đơn vị chủ trì (sở, ban, ngành tỉnh) để tổng hợp, thời gian hoàn thành trước ngày 10/8/2018.
- Sản phẩm: Quyết định công bố, chuẩn hóa, phê duyệt; công khai thủ tục hành chính hoặc báo cáo đề xuất.
- Thời gian hoàn thành đối với đơn vị chủ trì gửi kết quả, sản phẩm về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/8/2018.
a) Quy định thủ tục hành chính đặc thù của tỉnh
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, tổ chức rà soát, đánh giá các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 06/10/2015 ban hành Quy định về quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 15/9/2010 ban hành Quy định hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Sở Nội vụ chủ trì, tổ chức rà soát, đánh giá các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 ban hành Quy định về phân cấp quản lý đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 27/4/2016 ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau và Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 27/4/2016 ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
- Sở Giao thông vận tải chủ trì, tổ chức rà soát, đánh giá Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Hội Nhà báo Việt Nam tỉnh Cà Mau chủ trì, tổ chức rà soát, đánh giá Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 07/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau.
- Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh Cà Mau chủ trì, tổ chức rà soát, đánh giá Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 24/4/2015 của Ủy ban nhân dân ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (chỉ đạo và tổng hợp kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã) và cơ quan, đơn vị có liên quan.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã gửi đơn vị chủ trì để tổng hợp, thời gian hoàn thành trước ngày 10/8/2018.
- Sản phẩm: Báo cáo đề xuất, kiến nghị các giải pháp tổ chức thực hiện.
- Thời gian hoàn thành đối với đơn vị chủ trì gửi kết quả, sản phẩm về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 24/8/2018.
b) Rà soát, đánh giá văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực và có quy định về thủ tục hành chính giai đoạn từ năm 2010 đến thời điểm rà soát
- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành tỉnh được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định về thủ tục hành chính.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (chỉ đạo và tổng hợp kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã) và cơ quan, đơn vị có liên quan.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã gửi đơn vị chủ trì để tổng hợp, thời gian hoàn thành trước ngày 10/8/2018.
- Sản phẩm: Báo cáo đề xuất, kiến nghị các giải pháp tổ chức thực hiện.
- Thời gian hoàn thành gửi kết quả, sản phẩm về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 24/8/2018.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Sản phẩm:
+ Các sở, ban, ngành tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt quy trình giải quyết liên thông thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị; giữa cơ quan, đơn vị với các sở, ban, ngành tỉnh (bao gồm cả cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh) với nhau; theo ngành lĩnh vực giữa cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã (nếu có) hoặc báo cáo đề xuất.
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau ban hành quyết định phê duyệt quy trình giải quyết liên thông thủ tục hành chính giữa Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan ngành dọc trên địa bàn huyện với Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có) hoặc báo cáo đề xuất.
+ Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt quy trình giải quyết liên thông thủ tục hành chính, thực hiện niêm yết công khai thủ tục hành chính hoặc báo cáo đề xuất.
- Thời gian hoàn thành trước ngày 24/8/2018.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
- Ban hành văn bản cụ thể hóa từng nội dung công việc được giao tại Kế hoạch này để triển khai đến công chức, viên chức và các đơn vị trực thuộc của cơ quan, đơn vị thực hiện.
- Phân công trách nhiệm các đơn vị trực thuộc và cán bộ đầu mối của cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo chất lượng, đúng thời gian, tiến độ của Kế hoạch đề ra.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
- Tổng hợp, nghiên cứu, phân tích kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị, huy động sự tham gia ý kiến của các đối tượng liên quan, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về phương án cải cách thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính có phạm vi tác động lớn (nếu có).
- Kiểm tra chất lượng dự thảo Quyết định và phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính (trong đó nêu rõ những nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và những nội dung kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương xem xét, quyết định), phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh tổng hợp, hoàn chỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Kiểm tra, đôn đốc, các sở, ban, ngành tỉnh; đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, nghiên cứu Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình (đã được Văn phòng Chính phủ thông báo tại Công văn số 455/VPCP-KSTT ngày 12/01/2018), Công văn số 103/KSTT-NC ngày 30/3/2018 của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Chính phủ, Công văn số 4218/BTP-VĐCXDPL ngày 28/11/2016 của Bộ Tư pháp, Bản tổng hợp tiếp nhận và nội dung trả lời kiến nghị của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về công tác chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp trong năm 2016 và các văn bản khác có liên quan để ban hành văn bản hướng dẫn đơn vị chủ trì thực hiện rà soát, kiến nghị văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định thủ tục hành chính theo đúng quy định. Thời gian hoàn thành trước ngày 15/7/2018.
4. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo chất lượng, đúng thời gian, tiến độ của Kế hoạch đề ra. Rà soát, ban hành quyết định công bố đầy đủ thủ tục hành chính, thủ tục giải quyết công việc thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị mình đảm bảo tính công khai, minh bạch đáp ứng yêu cầu Kế hoạch đề ra và nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
5. Về kinh phí: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1067/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 1060/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra rà soát, đánh giá thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 3Kế hoạch 1608/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh An Giang ban hành
- 5Quyết định 239/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 6Quyết định 3043/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng Báo chí Nguyễn Mai tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy chế xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 31/2015/QĐ-UBND về quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 54/2015/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Công văn 4218/BTP-VĐCXDPL năm 2016 trả lời về quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định 34/2016/NĐ-CP do Bộ Tư pháp ban hành
- 13Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1067/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 15Quyết định 1060/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra rà soát, đánh giá thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 16Kế hoạch 1608/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 17Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 do tỉnh An Giang ban hành
- 18Quyết định 239/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 19Quyết định 3043/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 của tỉnh Thừa Thiên Huế
Kế hoạch 66/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 66/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Hồng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định