- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 20/2017/TT-BCT sửa đổi Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 5Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1881/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1040/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 26 tháng 3 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn trình tự lập, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 1881/QĐ-TTg ngày 20/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 10/3/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Văn bản số 14/TTr-SCT ngày 18/3/2021 và đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 404/STC-TCHCSN ngày 08/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi là Chương trình) với những nội dung chủ yếu sau:
a) Huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực, tạo động lực mới thúc đẩy phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, góp phần xây dựng nông thôn mới và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa... để giai đoạn 2021-2025 phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm công nghiệp - xây dựng trong GRDP từ 9,5% - 10,2%; tổng kim ngạch xuất khẩu toàn tỉnh đạt trên 6.000 triệu USD; tỷ trọng công nghiệp - xây dựng trong GRDP đến năm 2025 đạt 31,8%, riêng công nghiệp đạt 23%.
b) Khuyến khích chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ, xây dựng các mô hình áp dụng sản xuất sạch hơn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người, hướng đến mục tiêu tăng trưởng xanh, phát triển bền vững.
c) Tăng tỷ trọng chế biến sâu, chế biến tinh trong các sản phẩm công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản; gia tăng giá trị và nâng hàm lượng công nghệ cao trong các sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, sản phẩm làng nghề gắn với phát triển du lịch
d) Tạo điều kiện cho các cơ sở công nghiệp nông thôn thuận lợi trong tiếp cận các cơ hội phát triển kinh tế số, nâng cao năng suất chất lượng, năng lực cạnh tranh và thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
đ) Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền các chính sách về khuyến công; tăng cường hoạt động tư vấn phát triển công nghiệp; hình thành mạng lưới cộng tác viên khuyến công cấp huyện.
e) Hoàn thiện các văn bản chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh.
a) Tập trung hỗ trợ các hoạt động xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Hỗ trợ xây dựng được 02 mô hình trình diễn kỹ thuật; 74 đề án ứng dụng móc thiết bị tiên tiến và 01 mô hình áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
b) Tổ chức 02 kỳ bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, tham gia 02 kỳ bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực và 03 kỳ cấp quốc gia; theo đó, trên 100 sản phẩm được bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh; trên 20 sản phẩm được bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực; trên 10 sản phẩm được bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia. Hỗ trợ 16 cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng, đăng ký nhãn hiệu sản phẩm; 11 cơ sở đầu tư phòng trưng bày giới thiệu, quảng bá sản phẩm.
c) Hình thành 02 cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp; Hỗ trợ 04 cơ sở công nghiệp nông thôn sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường.
d) Đào tạo khởi sự doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn cho 100 học viên của các cơ sở công nghiệp nông thôn.
đ) Tư vấn cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trong việc lập dự án đầu tư, quản trị doanh nghiệp, thành lập doanh nghiệp, liên doanh liên kết trong sản xuất kinh doanh, ứng dụng công nghệ và thiết bị mới. Hỗ trợ 15 cơ sở công nghiệp nông thôn thuê tư vấn thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói.
e) Tăng cường trợ giúp thông tin cho cơ sở công nghiệp nông thôn; đa dạng hóa các hình thức thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; tăng số lượng các cơ sở công nghiệp nông thôn nắm bắt thông tin và chủ động tham gia chương trình; thực hiện 30 chương trình phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định và 60 tin bài đăng trên Báo Bình Định.
g) Tổ chức đào tạo, tập huấn bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ nâng cao năng lực và tổ chức thực hiện khuyến công cho 150 cán bộ, cộng tác viên làm công tác khuyến công; tổ chức 02 đợt tham quan học tập kinh nghiệm trong nước; 01 hội nghị tổng kết về hoạt động khuyến công; xây dựng đội ngũ cộng tác viên khuyến công tại 11 huyện, thị xã, thành phố; đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp.
1. Phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng, quy định pháp luật của Nhà nước, kế hoạch, chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh.
2. Thực hiện có chất lượng, hiệu quả chương trình, bảo đảm phát huy tối đa nguồn lực, năng lực hiện có của các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.
3. Tăng cường trách nhiệm của các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức đoàn thể xã hội trên địa bàn tỉnh trong chỉ đạo, phối hợp, triển khai các hoạt động khuyến công. Nâng cao vai trò, vị trí quản lý nhà nước về khuyến công của Sở Công Thương, năng lực thực hiện của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp, phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố, tạo sự gắn kết với cộng đồng doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn.
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
Chương trình này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Định tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công; các tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tại huyện, thị xã, thị trấn, xã và các phường được chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm; bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn); các cơ sở sản xuất công nghiệp thực hiện áp dụng sản xuất sạch hơn không giới hạn về quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân hàng năm và địa bàn đầu tư sản xuất.
Chương trình gồm các nội dung hoạt động khuyến công quy định tại Điều 4 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến hết năm 2025.
Trong giai đoạn 2021- 2025, tập trung phát triển hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh theo những nội dung sau:
a) Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn kỹ thuật phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới. Ưu tiên xây dựng các mô hình về chế biến nông lâm thủy sản, mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất công nghiệp; mô hình tổ chức sản xuất theo hướng tuần hoàn, mô hình phát triển sản xuất để giảm nghèo bền vững cho các đối tượng yếu thế ở địa bàn khó khăn; mô hình khác theo nhu cầu của sản xuất, thị trường và định hướng phát triển của tỉnh.
b) Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xử lý ô nhiễm môi trường; ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm công nghiệp lợi thế của tỉnh.
c) Hỗ trợ áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; Xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn và nhân rộng mô hình áp dụng; Phổ biến, tập huấn, đào tạo cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tiếp cận các nội dung liên quan về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
d) Tổ chức tham quan mô hình, hội nghị, hội thảo, diễn đàn, giới thiệu công nghệ, máy móc thiết bị tiên tiến, hiện đại cho các cơ sở công nghiệp nông thôn.
2. Hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
a) Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu các sản phẩm nông, lâm, thủy hải sản, thực phẩm, thủ công mỹ nghệ, mây tre đan…
b) Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh; tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực và cấp quốc gia; hỗ trợ in, dán nhãn logo của chương trình bình chọn; hỗ trợ tiếp cận các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư khác.
c) Hỗ trợ đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu gắn với các khu du lịch, khu dân cư và các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
3. Hỗ trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế; nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường.
a) Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp trong lĩnh vực sản xuất, chế biến.
b) Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ sở công nghiệp nông thôn.
4. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản l cho các cơ công nghiệp nông thôn
a) Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn kiến thức theo các chuyên đề: Khởi sự doanh nghiệp, quản lý kinh doanh tổng hợp, quản trị nhân sự, tài chính - kế toán; marketing, sở hữu trí tuệ, hội nhập kinh tế, sản xuất sạch hơn... phù hợp với nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn và phù hợp với nhu cầu thực tế của thị trường trong thời kỳ hội nhập.
b) Tổ chức hội thảo, tập huấn tuyên truyền, phổ biến kịp thời các nội dung văn bản quy phạm pháp luật về chính sách khuyến công, sản xuất sạch hơn đến các cơ sở công nghiệp nông thôn nhằm nâng cao nhận thức, tiếp cận và chủ động trong việc xây dựng đề án, đăng ký nhu cầu hỗ trợ khuyến công đầu tư phát triển sản xuất, áp dụng sản xuất sạch hơn.
5. Hỗ trợ tư vấn trợ giúp các cơ công nghiệp nông thôn
Hỗ trợ hoạt động tư vấn cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trong lĩnh vực lập dự án đầu tư, quản trị doanh nghiệp, thành lập doanh nghiệp, liên doanh liên kết trong sản xuất kinh doanh, ứng dụng công nghệ và thiết bị mới, thuê tư vấn thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói.
6. Hỗ trợ cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp khuyến công
a) Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh, bản tin, ấn phẩm, trang thông tin điện tử, tờ rơi và các hình thức thông tin đại chúng khác để cung cấp thông tin cho các cơ sở công nghiệp nông thôn về chính sách phát triển công nghiệp, thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp.
b) Tư vấn, hướng dẫn tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước.
c) Đa dạng hóa hoạt động tư vấn khuyến công bằng các hình thức tư vấn trực tiếp, tư vấn qua các phương tiện thông tin.
7. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công
a) Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng chính sách khuyến công đến các cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về khuyến công, các cộng tác viên khuyến công, một số cán bộ quản lý cơ sở công nghiệp nông thôn và một số lãnh đạo xã, phường.
b) Tổ chức trao đổi, học tập kinh nghiệm về hoạt động khuyến công tại các tỉnh, thành phố cho các cán bộ quản lý nhà nước về công nghiệp, khuyến công.
c) Đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho đơn vị khuyến công tỉnh; xây dựng hoàn thiện mô hình hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh.
d) Tăng cường hoạt động của mạng lưới tư vấn viên, cộng tác viên khuyến công.
đ) Tổ chức sơ kết, tổng kết chương trình, kế hoạch khuyến công hàng năm, từng giai đoạn theo chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền.
e) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh.
1. Sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế thuộc ngân sách tỉnh dành cho các hoạt động khuyến công do Sở Công Thương quản lý và tổ chức thực hiện các Chương trình khuyến công tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025, dự kiến 22.120 triệu đồng (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
2. Hàng năm, căn cứ Chương trình và các quy định hiện hành, Sở Công Thương xây dựng kế hoạch, phối hợp Sở Tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện trình UBND tỉnh xem xét bố trí kinh phí cho hoạt động khuyến công theo khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
3. Ngoài nguồn kinh phí ngân sách tỉnh cấp cho hoạt động khuyến công, lồng ghép các dự án thuộc các Chương trình mục tiêu Quốc gia, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tranh thủ sự hỗ trợ từ các nguồn lực và nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư phát triển công nghiệp nông thôn.
1. Sở Công Thương
a) Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh ban hành, điều chỉnh, bổ sung các chính sách của tỉnh có liên quan đến khuyến khích, hỗ trợ hoạt động khuyến công phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương.
b) Tổ chức thực hiện và hướng dẫn các địa phương xây dựng kế hoạch, đề án khuyến công hàng năm đảm bảo phù hợp với Chương trình.
c) Đầu mối phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương hướng dẫn, xử lý những vướng mắc liên quan đến hoạt động khuyến công.
d) Chủ trì, phối hợp tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Chương trình; thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động khuyến công.
đ) Định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình triển khai thực hiện Chương trình, kế hoạch khuyến công.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp Sở Công Thương đề xuất phân bổ kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm cho hoạt động khuyến công hàng năm, giai đoạn; hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công đạt hiệu quả, thiết thực.
b) Phối hợp Sở Công Thương hướng dẫn, kiểm tra giám sát việc thực hiện Chương trình khuyến công và thanh quyết toán kế hoạch, đề án khuyến công hàng năm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Phối hợp với Sở Công Thương chuyển giao cho các cơ sở công nghiệp nông thôn các đề tài, dự án đã nghiên cứu để ứng dụng vào thực tiễn sản xuất nhằm phát huy hiệu quả các đề tài nghiên cứu khoa học tại địa phương.
b) Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn các doanh nghiệp đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp (gồm nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế/giải pháp hữu ích…) đối với sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
c) Hỗ trợ, giới thiệu cơ sở công nghiệp nông thôn tiếp cận vốn Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ vay vốn để triển khai dự án đầu tư, ứng dụng công nghệ vào sản xuất.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương tổ chức tuyên truyền cơ chế, chính sách khuyến công của Trung ương, của tỉnh đến đối tượng thụ hưởng trên địa bàn.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan phổ biến, hướng dẫn, chỉ đạo và giám sát việc triển khai thực hiện Chương trình khuyến công trên địa bàn.
c) Xây dựng kế hoạch, đảm bảo nguồn kinh phí từ ngân sách cấp huyện để tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công theo kế hoạch khuyến công cấp huyện.
d) Tổ chức và huy động các nguồn lực, lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục tiêu tỉnh, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội với các đề án khuyến công thuộc Chương trình này để triển khai thực hiện tại địa phương mình quản lý.
đ) Bố trí cán bộ thực hiện theo dõi, quản lý công tác khuyến công tại địa phương.
e) Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
Điề 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 của UBND tỉnh)
(ĐVT: Triệu đồng)
TT | Nội dung chương trình | Giai đoạn 2016 - 2020 | Giai đoạn 2021 - 2025 | ||||||||||||||
Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 | Thực hiện giai đoạn 2016 - 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng cộng giai đoạn 2021 - 2025 | ||||||||||
Đề án | Kinh phí | Đề án | Kinh phí | Đề án | Kinh phí | Đề án | Kinh phí | Đề án | Kinh phí | Đề án | Kinh phí | Đề án | Kinh phí | Đề án | Kinh phí | ||
| TỔNG | 121 | 15.436,0 | 104 | 11.031,1 | 19 | 3.150 | 29 | 3.998 | 32 | 4.794 | 36 | 4.951 | 36 | 5.228 | 152 | 22.120 |
I | Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn. | 72 | 12.173 | 68 | 8.965 | 13 | 2.600 | 13 | 2.750 | 16 | 3.700 | 18 | 3.600 | 17 | 3.900 | 77 | 16.550 |
1 | Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật | 7 | 3.180 | 2 | 780 |
|
|
|
| 1 | 700 |
|
| 1 | 700 | 2 | 1.400 |
2 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến | 65 | 8.993 | 66 | 8.185 | 13 | 2.600 | 12 | 2.400 | 15 | 3.000 | 18 | 3.600 | 16 | 3.200 | 74 | 14.800 |
3 | Hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất sạch hơn |
|
|
|
|
|
| 1 | 350 |
|
|
|
|
|
| 1 | 350 |
II | Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu | 19 | 1.461 | 17 | 1.125 |
|
| 7 | 445 | 7 | 205 | 8 | 480 | 7 | 205 | 29 | 1.335 |
1 | Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng, đăng ký nhãn hiệu | 9 | 310 | 9 | 300 |
|
| 4 | 100 | 4 | 100 | 4 | 100 | 4 | 100 | 16 | 400 |
2 | Hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu thông qua bình chọn: Chi tổ chức bình chọn, trao giấy chứng nhận; chi thưởng cho sản phẩm được bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh. | 5 | 756 | 5 | 641 |
|
| 1 | 275 |
|
| 1 | 275 |
|
| 2 | 550 |
3 | Hỗ trợ đầu tư phòng trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm | 5 | 395 | 3 | 184 |
|
| 2 | 70 | 3 | 105 | 3 | 105 | 3 | 105 | 11 | 385 |
III | Hỗ trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế; nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường | 1 | 55 |
|
|
|
| 1 | 200 | 2 | 300 | 1 | 200 | 2 | 300 | 6 | 1.000 |
1 | Hỗ trợ để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp | 1 | 55 |
|
|
|
|
|
| 1 | 100 |
|
| 1 | 100 | 2 | 200 |
2 | Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở CNNT |
|
|
|
|
|
| 1 | 200 | 1 | 200 | 1 | 200 | 1 | 200 | 4 | 800 |
IV | Nâng cao năng lực quản lý cho các cơ sở công nghiệp nông thôn | 4 | 220 |
|
|
|
| 1 | 50 |
|
| 1 | 50 |
|
| 2 | 100 |
1 | Hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực quản lý | 2 | 160 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 50 |
|
| 1 | 50 |
2 | Hỗ trợ tổ chức hội thảo, tập huấn theo chuyên đề | 2 | 60 |
|
|
|
| 1 | 50 |
|
|
|
|
|
| 1 | 50 |
V | Tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn | 2 | 70 | 5 | 175 | 1 | 25 | 3 | 75 | 3 | 75 | 4 | 100 | 4 | 100 | 15 | 375 |
1 | Hỗ trợ tư vấn cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các hoạt động: Lập dự án đầu tư, marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ - thiết bị mới…. | 2 | 70 | 5 | 175 | 1 | 25 | 3 | 75 | 3 | 75 | 4 | 100 | 4 | 100 | 15 | 375 |
VI | Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công | 10 | 380 | 5 | 190 | 1 | 100 | 1 | 100 | 1 | 100 | 1 | 100 | 1 | 100 | 5 | 500 |
1 | Hỗ trợ xây dựng chương trình truyền hình, truyền thanh và các hình thức tuyên truyền khác. | 10 | 380 | 5 | 190 | 1 | 100 | 1 | 100 | 1 | 100 | 1 | 100 | 1 | 100 | 5 | 500 |
VII | Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công | 13 | 1.077 | 9 | 576 | 4 | 425 | 3 | 378 | 3 | 414 | 3 | 421 | 5 | 623 | 18 | 2.260 |
1 | Hỗ trợ tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công | 3 | 121 | 1 | 25 | 1 | 50 |
|
| 1 | 50 |
|
| 1 | 50 | 3 | 150 |
2 | Tổ chức tham quan khảo sát học tập kinh nghiệm trong nước | 2 | 142 | 1 | 62 | 1 | 159 |
|
|
|
|
|
| 1 | 130 | 2 | 289 |
3 | Chi đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho Trung tâm khuyến công | 3 | 150 |
|
|
|
| 1 | 50 |
|
| 1 | 50 |
|
| 2 | 100 |
4 | Hỗ trợ xây dựng hệ thống mạng lưới cộng tác viên khuyến công |
|
|
|
| 1 | 74 | 1 | 148 | 1 | 148 | 1 | 148 | 1 | 148 | 5 | 665 |
5 | Hội nghị đánh giá tổng kết hoạt động khuyến công giai đoạn |
|
| 2 | 35 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 60 | 1 | 60 |
6 | Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công | 5 | 664 | 5 | 454 | 1 | 142 | 1 | 180 | 1 | 216 | 1 | 223 | 1 | 235 | 5 | 995 |
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung chương trình | ĐVT | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng cộng giai đoạn 2021 - 2025 |
| TỔNG SỐ | Đề án | 19 | 29 | 32 | 36 | 36 | 152 |
I | Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn. | Đề án | 13 | 13 | 16 | 18 | 17 | 77 |
1 | Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật | Đề án |
|
| 1 |
| 1 | 2 |
| - Số cơ sở được hỗ trợ | Cơ sở |
|
| 1 |
| 1 | 2 |
2 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến | Đề án | 13 | 12 | 15 | 18 | 16 | 74 |
| - Số cơ sở được hỗ trợ | Cơ sở | 13 | 12 | 15 | 18 | 16 | 74 |
3 | Hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất sạch hơn | Đề án |
| 1 |
|
|
| 1 |
| - Số cơ sở được hỗ trợ | Cơ sở |
| 1 |
|
|
| 1 |
II | Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu | Đề án |
| 7 | 7 | 8 | 7 | 29 |
1 | Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng, đăng ký nhãn hiệu | Đề án |
| 4 | 4 | 4 | 4 | 16 |
| - Số cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu | Cơ sở |
| 4 | 4 | 4 | 4 | 16 |
2 | Hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu thông qua bình chọn: Chi tổ chức bình chọn, trao giấy chứng nhận; chi thưởng cho sản phẩm được bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh. | Đề án |
| 1 |
| 1 |
| 2 |
| - Số đợt tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh | Đợt |
| 1 |
| 1 |
| 2 |
3 | Hỗ trợ đầu tư phòng trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm | Đề án |
| 2 | 3 | 3 | 3 | 11 |
| - Số cơ sở được hỗ trợ đầu tư | Cơ sở |
| 2 | 3 | 3 | 3 | 11 |
III | Hỗ trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế; nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường | Đề án |
| 1 | 2 | 1 | 2 | 6 |
1 | Hỗ trợ để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp | Đề án |
|
| 1 |
| 1 | 2 |
| Số cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp được hình thành | Cụm liên kết |
|
| 1 |
| 1 | 2 |
2 | Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở CNNT | Đề án |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
| - Số cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường | Cơ sở |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
IV | Nâng cao năng lực quản lý cho các cơ sở công nghiệp nông thôn | Đề án |
| 1 |
| 1 |
| 2 |
1 | Hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực quản lý | Đề án |
|
|
| 1 |
| 1 |
| - Số học viên được đào tạo nâng cao năng lực quản lý | Học viên |
|
|
| 50 |
| 50 |
2 | Hỗ trợ tổ chức hội thảo, tập huấn theo chuyên đề | Đề án |
| 1 |
|
|
| 1 |
| - Số đại biểu tham dự | Đại biểu |
| 50 |
|
|
| 50 |
V | Tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn | Đề án | 1 | 3 | 3 | 4 | 4 | 15 |
1 | Hỗ trợ tư vấn cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các hoạt động: Lập dự án đầu tư, marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ - thiết bị mới…. | Đề án | 1 | 3 | 3 | 4 | 4 | 15 |
| - Số cơ sở được hỗ trợ thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói | Cơ sở | 1 | 3 | 3 | 4 | 4 | 15 |
VI | Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công | Đề án | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
1 | Hỗ trợ xây dựng chương trình truyền hình, truyền thanh và các hình thức tuyên truyền khác. | Đề án | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
| - Số chương trình phát sóng trên truyền hình | Chương trình | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 30 |
| - Số tin, bài đăng trên báo Bình Định | Tin/bài | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 60 |
VII | Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công | Đề án | 4 | 3 | 3 | 3 | 5 | 18 |
1 | Hỗ trợ tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công | Đề án | 1 |
| 1 |
| 1 | 3 |
| - Số cán bộ làm công tác khuyến công được đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ | Người | 50 |
| 50 |
| 50 | 150 |
2 | Tổ chức tham quan khảo sát học tập kinh nghiệm trong nước | Đề án | 1 |
|
|
| 1 | 2 |
| - Số đoàn tham quan khảo sát học tập kinh nghiệm trong nước | Đoàn | 1 |
|
|
| 1 | 2 |
| - Số cán bộ được tham quan khảo sát học tập kinh nghiệm trong nước | Người | 12 |
|
|
| 12 | 24 |
3 | Chi đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho Trung tâm khuyến công | Đề án |
| 1 |
| 1 |
| 2 |
4 | Hỗ trợ xây dựng hệ thống mạng lưới cộng tác viên khuyến công | Đề án | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
| - Số huyện, thị xã, thành phố được xây dựng hệ thống mạng lưới cộng tác viên khuyến công | Đơn vị | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 55 |
| - Số cộng tác viên khuyến công được thành lập | Người | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 55 |
5 | Hội nghị đánh giá tổng kết hoạt động khuyến công giai đoạn | Đề án |
|
|
|
| 1 | 1 |
| - Số lượng đại biểu tham dự Hội nghị | Đại biểu |
|
|
|
| 100 | 100 |
6 | Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công | Đề án | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
- 1Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 130/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 226/QĐ-UBND phê duyệt chương trình Khuyến công; chương trình Tiết kiệm năng lượng và sản xuất sạch hơn; Chương trình công nghiệp hỗ trợ năm 2021 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 4716/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 3849/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 2801/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025
- 11Quyết định 1589/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 977/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 1575/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi nội dung Chương trình khuyến công tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025 kèm theo Quyết định 1491/QĐ-UBND
- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 20/2017/TT-BCT sửa đổi Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 5Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1881/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 130/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 226/QĐ-UBND phê duyệt chương trình Khuyến công; chương trình Tiết kiệm năng lượng và sản xuất sạch hơn; Chương trình công nghiệp hỗ trợ năm 2021 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 13Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 4716/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025
- 16Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025
- 17Quyết định 3849/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
- 18Quyết định 2801/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025
- 19Quyết định 1589/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
- 20Quyết định 977/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 21Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 22Quyết định 1575/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi nội dung Chương trình khuyến công tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025 kèm theo Quyết định 1491/QĐ-UBND
Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 1040/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Tuấn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực