Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1575/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 22 tháng 08 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2021-2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1491/QĐ-UBND NGÀY 17/6/2021 CỦA UBND TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 1881/QĐ-TTg ngày 20/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 06/11/2019, số 22/2023/QĐ-UBND ngày 12/7/2023 của UBND tỉnh về việc ban hành, sửa đổi Quy định về tổ chức thực hiện và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Quyết định số 1491/QĐ-UBND ngày 17/6/2021 của UBND tỉnh ban hành Chương trình khuyến công tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 38/TTr-SCT ngày 09/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình khuyến công tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1491/QĐ-UBND ngày 17/6/2021 của UBND tỉnh, như sau:
1. Bổ sung nội dung tại điểm c, điểm e, điểm g khoản 1 Mục III như sau:
“c) Hỗ trợ nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp thông qua các hoạt động tập huấn, đào tạo, hội thảo, diễn đàn nhằm khuyến khích hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư vào sản xuất công nghiệp, thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác; khuyến khích việc chuyển các hộ kinh doanh cá thể sang hợp tác xã, doanh nghiệp để có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất; tập huấn trang bị kiến thức nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, nhận thức về các nội dung liên quan áp dụng sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp; tập huấn nâng cao kiến thức về sơ chế bảo quản nông sản sau thu hoạch, kỹ thuật, nghiệp vụ mới để tạo điều kiện, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường theo hướng phát triển bền vững, hội nhập quốc tế.
e) Tư vấn, hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn
Hỗ trợ các cơ sở lập dự án đầu tư, quản trị marketing, quản trị sản xuất, tài chính - nhân lực; thành lập doanh nghiệp, liên doanh liên kết trong sản xuất kinh doanh; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói, ứng dụng công nghệ - thiết bị mới; tư vấn hướng dẫn hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp nhận các chính sách về ưu đãi đầu tư, khoa học công nghệ, tài chính, tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của nhà nước; hỗ trợ lập báo cáo kiểm toán năng lượng, đánh giá sản xuất sạch hơn cho các doanh nghiệp.
g) Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn
- Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh và tham gia bình chọn cấp khu vực, quốc gia.
- Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của tỉnh tham gia hội chợ triển lãm, trưng bày, giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm.
- Tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
- Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu (thương hiệu) sản phẩm cho các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn.
- Hỗ trợ giới thiệu quảng bá sản phẩm của các cơ sở công nghiệp tại các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội.
- Hỗ trợ mua sắm ban đầu trang thiết bị, dụng cụ quản lý cho các phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm của các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Mục III như sau:
“2. Nhiệm vụ cụ thể
- Xây dựng, duy trì trang thông tin điện tử hằng năm; xuất bản 20 bản tin, ấn phẩm; xây dựng 20 chuyên đề công nghiệp phát trên sóng phát thanh truyền hình tỉnh.
- Tổ chức 05 đề án xây dựng kế hoạch, kiểm tra, giám sát hoạt động khuyến công; 05 lớp tập huấn nghiệp vụ về khuyến công; hướng dẫn triển khai hoạt động khuyến công; tổ chức tập huấn khuyến công cho 150 lượt người; tổ chức 05 đoàn tham quan khảo sát học tập kinh nghiệm khuyến công trong nước.
- Đào tạo khoảng 300 lượt người về chuyên đề sản xuất sạch hơn; tập huấn cho khoảng 1.000 lượt người về kỹ thuật sơ chế bảo quản nông sản sau thu hoạch, kỹ thuật, nghiệp vụ mới.
- Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại 96 cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Hỗ trợ tư vấn, trợ giúp cho 40 cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Tổ chức, tham gia 10 hội chợ triển lãm trong và ngoài tỉnh với 100 lượt doanh nghiệp tham gia; hỗ trợ 10 cơ sở công nghiệp nông thôn trong việc thuê tư vấn lập dự án đầu tư, quản lý sản xuất, tài chính, thiết kế bao bì sản phẩm,...; hỗ trợ 25 đơn vị xây dựng và đăng ký nhãn hiệu (thương hiệu).
- Tổ chức 03 đợt bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh và tổ chức đăng ký sản phẩm các kỳ để tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực và quốc gia.
- Hỗ trợ mua sắm ban đầu trang thiết bị, dụng cụ quản lý cho 05 phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm của các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia, 05 phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm của các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực và 04 phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm của các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh.
- Tổ chức sơ kết hằng năm và tổng kết giai đoạn.”
(Tổng hợp nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục I kèm theo).
3. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Mục V như sau:
“e) UBND các huyện, thị xã, thành phố
Xây dựng kế hoạch khuyến công hằng năm theo các nội dung của Chương trình khuyến công tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025, gửi Sở Công Thương (thông qua Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Đắk Lắk) trước ngày 15 tháng 7 hằng năm”.
4. Thay thế Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Chương trình khuyến công tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1491/QĐ-UBND ngày 17/6/2021 của UBND tỉnh bằng Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2023 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung và chỉ tiêu | Đơn vị tính | Năm | Tổng | ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | ||||
I | Tuyên truyền, phổ biến chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng, duy trì hoạt động trang thông tin điện tử về ngành công thương | Đề án | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 | 05 |
2 | Số bản bản tin/ấn phẩm được xuất bản | Bản tin/ấn phẩm | 04 | 04 | 04 | 04 | 04 | 20 |
3 | Số lượng chương trình truyền hình, truyền thanh được xây dựng | Chương trình | 04 | 04 | 04 | 04 | 04 | 20 |
II | Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công; khảo sát học tập kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Số lớp tập huấn nghiệp vụ về khuyến công | Lớp | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 | 05 |
- | Số lượt người được tập huấn | Lượt người | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 150 |
2 | Số đoàn tham quan khảo sát học tập kinh nghiệm khuyến công trong nước | Đoàn | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 | 05 |
- | Số lượt người được hỗ trợ tham tham gia | Lượt người | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 60 |
3 | Số đề án xây dựng kế hoạch, kiểm tra, giám sát hoạt động khuyến công | Đề án | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 | 05 |
III | Hỗ trợ nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp thông qua các hoạt động tư vấn, tập huấn, đào tạo, hội thảo, diễn đàn |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Số học viên được đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về sản xuất sạch hơn | Lượt người | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 | 300 |
2 | Số hội thảo, tập huấn kỹ thuật, nghiệp vụ mới | Hội nghị | 03 | 03 | 03 | 03 | 03 | 15 |
- | Số lượt người tham dự hội thảo tập huấn kỹ thuật, nghiệp vụ mới | Lượt người | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 1.000 |
IV | Hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tiếp nhận công nghệ và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn |
|
|
|
|
|
|
|
- | Số cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ | Cơ sở | 20 | 20 | 20 | 18 | 18 | 96 |
V | Tư vấn, hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất; tài chính; kế toán; nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới. | Cơ sở | 08 | 08 | 08 | 08 | 08 | 40 |
VI | Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn (thương) hiệu | Cơ sở | 05 | 05 | 05 | 05 | 05 | 25 |
2 | Số sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu bình chọn | Sản phẩm | 06 | - | 06 | - | 25 | 37 |
3 | Số lượt cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm | Cơ sở | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 50 |
- | Số gian hàng được hỗ trợ | Gian hàng | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 100 |
4 | Tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ vùng | Kỳ | - | - | 01 | - | - | 01 |
- | Số gian hàng được hỗ trợ | Gian hàng | - | - | 250 | - | - | 250 |
5 | Hỗ trợ mua sắm ban đầu trang thiết bị, dụng cụ quản lý cho các phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm của các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu các cấp |
|
|
|
|
|
|
|
- | Cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia | Phòng trưng bày | - | - | - | 03 | 02 | 05 |
- | Cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực | Phòng trưng bày | - | - | - | 03 | 02 | 05 |
- | Cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh | Phòng trưng bày | - | - | - | 02 | 02 | 04 |
PHỤ LỤC II
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2023 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung và chỉ tiêu | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng | Kinh phí đối ứng | ||||||
KCQG | KCĐP | KCQG | KCĐP | KCQG | KCĐP | KCQG | KCĐP | KCQG | KCĐP | KCQG | KCĐP |
| ||
1 | Tuyên truyền, phổ biến chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công |
| 300 |
| 300 |
| 300 |
| 300 |
| 300 | 0 | 1.500 |
|
2 | Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công; khảo sát học tập kinh nghiệm |
| 250 |
| 250 |
| 250 |
| 250 |
| 250 | 0 | 1.250 |
|
3 | Hỗ trợ nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp thông qua các hoạt động tư vấn, tập huấn, đào tạo, hội thảo, diễn đàn |
| 250 |
| 250 |
| 250 |
| 250 |
| 250 | 0 | 1.250 |
|
4 | Hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tiếp nhận công nghệ và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn | 1.200 | 3.200 | 1.200 | 3.200 | 1.200 | 3.200 | 1.200 | 2.840 | 1.200 | 2.840 | 6.000 | 15.280 | 24.500 |
5 | Tư vấn, hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn |
| 100 |
| 150 |
| 100 |
| 150 |
| 100 | 0 | 600 |
|
6 | Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn |
| 400 |
| 250 | 1.000 | 400 |
| 610 |
| 760 | 1.000 | 2.420 | 1.500 |
| Tổng cộng | 1.200 | 4.500 | 1.200 | 4.400 | 2.200 | 4.500 | 1.200 | 4.400 | 1.200 | 4.500 | 7.000 | 22.300 | 26.000 |
- 1Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 977/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Điều 1 Quyết định 558/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 20/2017/TT-BCT sửa đổi Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 5Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 1881/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 977/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 22/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức thực hiện và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND
- 13Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Điều 1 Quyết định 558/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
Quyết định 1575/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi nội dung Chương trình khuyến công tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025 kèm theo Quyết định 1491/QĐ-UBND
- Số hiệu: 1575/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Nguyễn Tuấn Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra