- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Thông tư liên tịch 01/2009/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Công tác tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã do Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 8Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2364/2013/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 23 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số: 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số: 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số: 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số: 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số: 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28 tháng 4 năm 2009 của liên Bộ Nội vụ - Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và công tác tư pháp của Ủy ban nhân cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 437/TTr-STP ngày 05 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh và điều kiện bổ nhiệm đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các Phòng Tư pháp cấp huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số: 2093/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thị hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH VÀ ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM ĐỐI VỚI CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC TỔ CHỨC THUỘC SỞ TƯ PHÁP; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CÁC PHÒNG TƯ PHÁP CẤP HUYỆN, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2364/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy định này quy định tiêu chuẩn chức danh và điều kiện bổ nhiệm đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các Phòng Tư pháp cấp huyện, thị xã (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các Phòng Tư pháp cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Đối với chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở Tư pháp; Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Công chứng, Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý thuộc Sở Tư pháp ngoài việc áp dụng các điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định này còn phải tuân thủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Tiêu chuẩn chức danh và điều kiện bổ nhiệm các chức danh quy định tại Khoản 1 Điều này áp dụng đối với các trường hợp khi xem xét đề nghị cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại hoặc trình Giám đốc Sở Tư pháp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo thẩm quyền.
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống:
a) Yêu nước, có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với lý tưởng cách mạng, với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, kiên định đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội do Đảng lãnh đạo; tận tụy phục vụ nhân dân;
b) Làm việc với tinh thần trách nhiệm và hiệu quả cao;
c) Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư. Kiên quyết đấu tranh, phòng chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
d) Trung thực, thẳng thắn, không cơ hội, có tinh thần tự phê bình và phê bình;
đ) Đoàn kết, dân chủ, chân tình với đồng nghiệp, đồng sự, gương mẫu về đạo đức, lối sống; gắn bó mật thiết với nhân dân, được tập thể cán bộ, công chức nơi công tác tín nhiệm;
e) Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan.
2. Năng lực, hiểu biết
a) Năng lực:
- Có tư duy độc lập, sáng tạo; có năng lực tham mưu về pháp luật, chính sách và năng lực tổ chức thực hiện các tổ chức, chính sách của Đảng, các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước về công tác tư pháp;
- Có năng lực quản lý, điều hành, khả năng quy tụ, đoàn kết cán bộ, công chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ thuộc lĩnh vực công tác được phân công;
- Có khả năng tổng hợp, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ;
- Có năng lực nghiên cứu khoa học.
b) Hiểu biết:
- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, phương hướng, nhiệm vụ phát triển của ngành Tư pháp;
- Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác tư pháp;
- Am hiểu các lĩnh vực chuyên ngành khác có liên quan, tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của địa phương.
c) Trình độ:
- Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
- Lý luận chính trị: Cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các Phòng Tư pháp cấp huyện khi bổ nhiệm phải có trình độ từ trung cấp lý luận chính trị trở lên;
- Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
- Có từ trình độ B trở lên đối với ít nhất một ngoại ngữ hoặc sử dụng thành thạo tiếng dân tộc thiểu số phục vụ công tác;
- Sử dụng thành thạo máy vi tính và các trang thiết bị văn phòng để phục vụ cho công tác.
1. Đạt các tiêu chuẩn quy đinh tại Điều 2 Quy định này
Riêng về chuyên môn đối với cấp Trưởng, cấp Phó các phòng chuyên môn thuộc Sở Tư pháp khi bổ nhiệm lần đầu phải có trình độ từ Đại học chính quy trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm.
2. Thời gian công tác
a) Có thời gian công tác trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với chức vụ bổ nhiệm từ 03 năm trở lên;
b) Đối với cấp Trưởng các tổ chức thuộc Sở Tư pháp, Trưởng các Phòng Tư pháp cấp huyện trước khi bổ nhiệm phải đang đảm nhiệm chức vụ cấp phó trở lên; trường hợp đang đảm nhiệm cấp phó thì phải có thời gian đảm nhiệm chức vụ này từ 02 năm trở lên.
3. Tuổi bổ nhiệm
a) Đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp: Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ;
b) Đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện: Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi đối với cả nam và nữ.
Trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo thì điều kiện về độ tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
4. Các điều kiện khác
a) Có lý lịch rõ ràng, không vi phạm quy định về bảo vệ chính trị nội bộ và được các cơ quan có thẩm quyền xác nhận;
b) Có đủ sức khỏe để đảm đương công việc được giao;
c) Không bổ nhiệm đối với cán bộ bị thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên trong thời gian ít nhất là một năm kể từ khi có quyết định kỷ luật.
1. Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp giúp Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh theo dõi kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc phát sinh các ngành, địa phương kịp thời gửi kiến nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp, Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 15/2007/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện do Tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 57/2010/QĐ-UBND quy định Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố do tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng Tư pháp huyện, thị xã kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định số 2093/2010/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về quy hoạch, đào tạo, huấn luyện, bổ nhiệm, sử dụng Trưởng, Phó trưởng Công an xã, thị trấn nơi chưa bố trí tổ chức công an chính quy trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị, chuyên viên khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 54/2015/QĐ-UBND Quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công, viên chức giữ chức vụ trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 11Quyết định 182/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Quyết định số 2093/2010/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Thông tư liên tịch 01/2009/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Công tác tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã do Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 8Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 9Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 10Quyết định 15/2007/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện do Tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 11Quyết định 57/2010/QĐ-UBND quy định Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố do tỉnh An Giang ban hành
- 12Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng Tư pháp huyện, thị xã kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 13Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về quy hoạch, đào tạo, huấn luyện, bổ nhiệm, sử dụng Trưởng, Phó trưởng Công an xã, thị trấn nơi chưa bố trí tổ chức công an chính quy trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 15Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị, chuyên viên khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 16Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 17Quyết định 54/2015/QĐ-UBND Quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công, viên chức giữ chức vụ trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 18Quyết định 182/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 2364/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh và điều kiện bổ nhiệm đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các Phòng Tư pháp cấp huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 2364/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Hoàng Ngọc Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/01/2014
- Ngày hết hiệu lực: 07/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực