- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Luật Lâm nghiệp 2017
- 7Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2023/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 14 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 263/TTr-SNN&PTNT ngày 28 tháng 12 năm 2022 và Công văn số 854/SNN&PTNT-KL ngày 02 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung giá các loại rừng thuộc sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá gồm:
1. Khung giá rừng tự nhiên là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất: Chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm.
2. Khung giá rừng trồng là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất: Chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có các hoạt động liên quan đến áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các địa phương áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định của pháp luật.
b) Căn cứ khung giá rừng quy định giá tối thiểu và giá tối đa cho các loại rừng được phê duyệt, để xây dựng, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bảng giá các loại rừng, giá từng loại rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể trên địa bàn theo đúng quy định.
c) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết theo quy định.
d) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh khung giá rừng khi có biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian sau tháng (06) trở lên.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bảng giá, giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể theo quy định.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có quản lý rừng trong việc xác định giá trị doanh nghiệp và một số nội dung có liên quan đến lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan, hướng dẫn, tổ chức thẩm định giá rừng làm cơ sở giao rừng, cho thuê rừng thống nhất, đồng bộ với giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đai.
4. Cục Thuế tỉnh
a) Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị cho thuê rừng gắn với thuê đất lâm nghiệp do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến theo quy định hiện hành.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, bồi thường rừng của các hộ gia đình, cá nhân do cơ quan chức năng liên quan chuyển đến theo quy định hiện hành.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Thực hiện giao rừng, cho thuê rừng, quyết định giá cho thuê rừng theo thẩm quyền và ký hợp đồng thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở khung giá các loại rừng trên địa bàn huyện đã được ban hành; thu hồi quyết định cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
b) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện khung giá các loại rừng trên địa bàn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo quy định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2023 và thay thế Quyết định số 4516/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 32/2022/QĐ-UBND quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 4516/2013/QĐ-UBND về Quy định giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 13/2023/QĐ-UBND quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Kế hoạch 246/KH-UBND năm 2023 về xây dựng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 15/2023/QĐ-UBND về quy định khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Luật Lâm nghiệp 2017
- 7Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 12Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 32/2022/QĐ-UBND quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 14Quyết định 13/2023/QĐ-UBND quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 15Kế hoạch 246/KH-UBND năm 2023 về xây dựng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Quyết định 15/2023/QĐ-UBND về quy định khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 08/2023/QĐ-UBND về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 08/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Đức Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực