Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2010/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 236/TTr-SGDĐT ngày 08/10/2010 về việc ban hành văn bản Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo trực thuộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Điều 2. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của Sở Giáo dục và Đào tạo và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
1. Tiêu chuẩn chung
1.1. Phẩm chất
Yêu nước, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước, tận tụy phục vụ nhân dân. Có ý thức luôn tự học nâng cao trình độ. Có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư. Đoàn kết, dân chủ, chân tình với đồng nghiệp, đồng sự, gắn bó mật thiết với nhân dân, được tập thể cơ quan, đơn vị tín nhiệm. Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành luật pháp, các quy định của Nhà nước và quy chế của cơ quan.
1.2. Năng lực
- Có năng lực tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về giáo dục và chức năng, nhiệm vụ được Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện phân công.
- Có khả năng nghiên cứu xây dựng chính sách và các văn bản pháp luật về giáo dục; có khả năng tham mưu, đề xuất giải pháp, phương pháp quản lý về giáo dục, phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Có năng lực điều hành; có kinh nghiệm tổ chức, quản lý; có khả năng quy tụ công chức trong Phòng để chủ trì và phối hợp với các phòng và các đơn vị khác thực hiện nhiệm vụ được giao.
1.3. Hiểu biết
- Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước về giáo dục và các quy định khác do địa phương ban hành.
- Hiểu biết về nghiệp vụ quản lý giáo dục.
- Nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, giáo dục và đào tạo của địa phương. Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, giáo dục và đào tạo của đất nước và quốc tế.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của Sở Giáo dục và Đào tạo
2.1. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương
a) Tiêu chuẩn chung:
- Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc đại học (có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm) trở lên;
- Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên;
- Biết ít nhất một ngoại ngữ thông dụng và đạt trình độ B trở lên;
- Biết sử dụng máy tính và có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
b) Tiêu chuẩn cụ thể:
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các phòng: Giáo dục trung học, Đào tạo và Giáo dục thường xuyên, Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thanh tra, Văn phòng, Kế hoạch-Tài chính, Tổ chức cán bộ phải tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc đại học (có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm) chính quy trở lên. Ưu tiên bổ nhiệm những người có trình độ Thạc sỹ hoặc Tiến sỹ, người có trình độ Thạc sỹ hoặc Tiến sỹ trước đó phải tốt nghiệp Đại học chính quy;
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục mầm non phải tốt nghiệp Đại học, chuyên ngành giáo dục Mầm non trở lên;
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục tiểu học phải tốt nghiệp Đại học, ngành giáo dục Tiểu học trở lên;
3. Tiêu chuẩn về trình độ đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện
3.1. Tiêu chuẩn chung
a) Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc đại học (có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm) trở lên;
b) Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên;
c) Biết ít nhất một ngoại ngữ thông dụng và đạt trình độ A trở lên;
d) Biết sử dụng máy tính và có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
3.2. Tiêu chuẩn cụ thể:
a) Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo: Tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc đại học (có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm) về một chuyên ngành có giảng dạy trong chương trình trường trung học cơ sở trở lên;
b) Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo: Tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc đại học (có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm) trở lên;
4. Các tiêu chuẩn và điều kiện khác
4.1. Có thời gian công tác trong ngành giáo dục từ 5 năm trở lên; trong đó có ít nhất 2 năm làm công tác quản lý giáo dục;
4.2. Tuổi bổ nhiệm: Đảm bảo đúng độ tuổi bổ nhiệm và bổ nhiệm lại theo quy định của pháp luật hiện hành;
4.3. Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao;
4.4. Điều kiện bổ nhiệm: Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ, biên chế của cơ quan, đơn vị và các tiêu chuẩn quy định nêu trên.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ về tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này để có kế hoạch bồi dưỡng, quy hoạch và xem xét bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo đúng quy định và phân cấp quản lý cán bộ.
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng Tư pháp huyện, thị xã kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 08/2013/QĐ-UBND tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND
- 7Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 9Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Thông tư liên tịch 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật cán bộ, công chức 2008
- 6Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng Tư pháp huyện, thị xã kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8Quyết định 08/2013/QĐ-UBND tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND
Quyết định 46/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 46/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Đỗ Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra