Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 07/2002/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐƯỢC HƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và Luật sửa đổi bổ sung một số điểm của Luật Ngân sách Nhà nước.
Căn cứ các Nghị định số 87/NĐ-CP ngày 19/12/1998 và số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18/7/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân cấp, lập chấp hành, quyết toán Ngân sách Nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá Hà Nội tại Tờ trình số 257 TTr-STCVG ngày 21/01/2002.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1 : Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định chi tiết tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu ngân sách giữa các cấp Ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà nội".

Điều 2 : Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2002 và thay thế các Quyết định số 35/2000/QĐ-UB ngày 17/4/2000 và số 88/2001/QĐ-UB ngày 12/10/2001 của UBND Thành phố Hà Nội.

Điều 3 : Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Cục trưởng Cục Thuế Thành phố và Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 

T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Văn Vượng

 

QUY ĐỊNH

CHI TIẾT TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐƯỢC HƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 07/2002/QĐ-UB ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)

I/ CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG 100% :

 1- Thuế Giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu.

 2- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

 3- Thuế tiêu thụ đặc biệt, không kể thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát xa, ka-ra-ô-kê; kinh doanh gôn (golf); bán thẻ hội viên, vé chơi gôn, kinh doanh Casinô (Casino); trò chơi bằng máy giắc-pót (Jackpot); kinh doanh vé đặt cược đua ngựa, đua xe.

 4- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành.

 5- Các khoản thuế và thu khác từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí (kể cả tiền thu mặt đất, mặt nước) do Trung ương quản lý.

 6- Thu nhập từ góp vốn của Nhà nước, tiền thu hồi vốn của Nhà nước tại các cơ sở kinh tế, thu hồi tiền cho vay của Nhà nước (cả gốc và lãi) thu từ quỹ dự trữ Nhà nước, thu từ quỹ dự trữ tài chính của Trung ương trong trường hợp đặc biệt.

 7- Các khoản do Chính phủ vay, viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức cá nhân ở nước ngoài cho Chính phủ theo quy định của pháp luật.

 8- Các khoản phí và lệ phí nộp Ngân sách Trung ương : Lệ phí xuất nhập cảnh, lệ phí bay qua bầu trời, phí giao thông và các khoản phí, lệ phí khác theo quy định của Chính phủ.

 9- Thu sự nghiệp của các đơn vị do các cơ quan Trung ương quản lý.

 10- Các khoản thu hoàn vốn, thanh lý tài sản do thanh lý doanh nghiệp, các khoản thu khác của doanh nghiệp Nhà nước.

 11- Thu khác của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

 12- Chênh lệch thu - chi từ các hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

 13- Thu kết dư Ngân sách Trung ương.

 14- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

II/ CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ ĐƯỢC HƯỞNG 100% :

 1. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước đối với các doanh nghiệp, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, không kể tiền cho thuê mặt đất, mặt nước từ các hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí do Trung ương quản lý.

 2. Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.

 3. Thuế chuyển quyền sử dụng đất do Cục thuế Thành phố thu.

 4. Tiền sử dụng đất.

 5. Thuế tài nguyên do các doanh nghiệp Nhà nước Trung ương, Thành phố nộp.

 6. Lệ phí trước bạ do Cục thuế Thành phố thu.

 7. Các khoản thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết do công ty Xổ số kiến thiết nộp.

 8. Viện trợ không hoàn lại bằng tiền, bằng hiện vật của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho Thành phố theo quy định của pháp luật.

 9. Các khoản phí, lệ phí nộp vào ngân sách cấp Thành phố theo quy định của Chính phủ.

 10. Các khoản thu khác từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.

 11. Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, kể cả phạt vận tải quá tải tại các trạm cân, do các đơn vị Thành phố xử phạt.

 12. Thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật do các đơn vị Thành phố xử lý.

 13. Huy động của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của Chính phủ.

 14- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách Thành phố.

 15- Thu từ quỹ dự trữ tài chính của Thành phố trong trường hợp đặc biệt.

 16- Thu hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do các cơ quan Thành phố quản lý.

 17- Thu tiền vay cho đầu tư theo quy định tại khoản 3 điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước.

 18- Thu kết dư Ngân sách Thành phố.

 19- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

 20- Thu bổ sung Ngân sách Trung ương.

III/ CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN HƯỞNG 100% :

 1- Thuế Môn bài thu từ các doanh nghiệp, Công ty, Hợp tác xã và các hộ sản xuất kinh doanh, (trừ thuế môn bài thu của các hộ kinh doanh nhỏ từ bậc 4 đến bậc 6 trên địa bàn xã, thị trấn).

 2- Thuế tài nguyên do các Chi cục Thuế quận, huyện thu.

 3- Thuế tiêu thụ đặc biệt do Chi cục Thuế quận, huyện thu từ các hoạt động công thương nghiệp - dịch vụ - ngoài quốc doanh thu vào các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát xa, Ka-ra-ô-kê; kinh doanh gôn (golf); bán thẻ hội viên, vé chơi gôn, kinh doanh Casinô (Casino); trò chơi bằng máy giắc-pót (Jackpot); kinh doanh vé đặt cược đua ngựa, đua xe.

 4- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết do Tổng đại lý Xổ số quận, huyện nộp Ngân sách.

 5- Lệ phí trước bạ do Chi cục Thuế quận, huyện thu.

 6- Các khoản phí và lệ phí từ các hoạt động do các cơ quan thuộc cấp quận, huyện quản lý.

 7- Thuế chuyển quyền sử dụng đất do Chi cục Thuế quận, huyện thu.

 8- Tiền thu từ các hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do cấp quận, huyện quản lý.

 9- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp quận, huyện theo quy định của pháp luật.

 10- Đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của Chính phủ.

 11- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho Ngân sách cấp quận, huyện.

 12- Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật do các đơn vị thuộc quận, huyện xử lý (kể cả trên địa bàn xã, phường, thị trấn).

 13- Thu kết dư Ngân sách quận, huyện.

 14- Bổ sung từ Ngân sách Thành phố.

 15- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

IV/ CÁC KHOẢN NGÂN SÁCH PHƯỜNG HƯỞNG 100% :

 1- Thuế sử dụng đất nông nghiệp.

 2- Các khoản phí, lệ phí và các khoản đóng góp cho Ngân sách phường theo quy định của pháp luật.

 3- Thu phạt xử lý vi phạm hành chính do chính quyền cấp phường trực tiếp xử lý trong các lĩnh vực (trừ thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật).

 4- Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho phường.

 5- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho phường theo quy định của pháp luật.

 6- Thu kết dư Ngân sách phường.

 7- Bổ sung từ Ngân sách cấp trên

 8- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật

V/ CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH XÃ, THỊ TRẤN ĐƯỢC HƯỞNG 100%

 1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.

 2. Thuế môn bài thu của các hộ kinh doanh nhỏ từ bậc 4 đến bậc 6 trên địa bàn xã, thị trấn.

 3. Các khoản phí, lệ phí và các khoản đóng góp cho Ngân sách xã, thị trấn theo quy định của pháp luật.

 4. Thu từ sử dụng quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

 5. Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực (trừ thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật).

 6. Thu từ các hoạt động sự nghiệp do xã, thị trấn quản lý.

 7. Các khoản đóng góp tự nguyện cho xã, thị trấn.

 8- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã, thị trấn theo quy định của pháp luật.

 9- Thu kết dư Ngân sách xã, thị trấn.

 10- Bổ sung từ Ngân sách cấp trên.

 11- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

VI/ CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ (%) GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH :

  

 

Tổng thu

% PHÂN CHIA GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH

 

TT

 

Các khoản thu

ngân sách nhà

Ngân sách

Ngân sách

Ngân sách

Ngân sách xã, phường, thị trấn

 

 

nước 100%

trung ương

Thành phố

quận, huyện

NSF

NSX, TT

1

Doanh nghiệp Nhà nước

Trung ương

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

100

 

100

 

 

 

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập DN của các đơn vị HT toàn ngành)

100

70

30

 

 

 

 

Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam

100

70

30

 

 

 

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê, KD gôn (Gofl), KD Casinô, trò chơi bằng máy Giắcpốt

100

 

100

 

 

 

2

Doanh nghiệp Nhà nước Thành phố

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

100

 

100

 

 

 

 

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các DVKD vũ trường, mát xa, Karaookee, KD gôn (Gol), KD Casinô

100

 

100

 

 

 

3

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế thu nhập ra nuớc ngoài của các tổ chức cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam

100

70

30

 

 

 

 

- Thu sử dụng vốn ngân sách của các DNNN (phần nợ đọng của của các năm trước)

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

100

 

100

 

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê, KD gôn (Gol), KD Casinô, trò chơi bằng máy Giắcpot

100

 

100

 

 

 

4

Doanh nghiệp Nhà nước, Quận, huyện

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

+ Quận Hoàn Kiếm

+ Quận Đống Đa

+ Quận Ba Đình

+ Quận Hai Bà Trưng

+ Các quận, huyện còn lại

 

100

100

100

100

100

 

70

70

70

70

70

 

21

5

8

9

 

9

25

22

21

30

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp :

+ Quận Hoàn Kiếm

+ Quận Đống Đa

+ Quận Ba Đình

+ Quận Hai Bà Trưng

+ Các quận, huyện còn lại

 

 

100

100

100

100

100

 

 

70

70

70

70

70

 

 

21

5

8

9

 

 

9

25

22

21

30

 

 

 

- Thuế thu nhập đối với nguời có thu nhập cao

100

70

30

 

 

 

 

- Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức, cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam

 

100

 

70

 

30

 

 

 

 

- Thu sử dụng vốn ngân sáchcủa các DNNN (phần nợ đọng của các năm trước)

 

100

 

70

 

30

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên do doanh nghiệp Nhà nước quận, huyện nộp

 

100

 

 

 

100

 

 

 

- Thuế tiêu thu đặc biệt Hàng sản xuất trong nước, thu vào các DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê, trò chơi bằng máy Giắcpot, kinh doanh Gôn, kinh doanh Casinô, kinh doanh vé đặt cược đua ngựa, đua xe.

 

 

 

 

 

 

5

Thu từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp :

+ Quận Hoàn Kiếm

+ Quận Đống Đa

+ Quận Ba Đình

+ Quận Hai Bà Trưng

+ Các quận, huyện còn lại

 

 

100

100

100

100

100

 

 

70

70

70

70

70

 

 

21

5

8

9

 

 

9

25

22

21

30

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp :

+ Quận Hoàn Kiếm

+ Quận Đống Đa

+ Quận Ba Đình

+ Quận Hai Bà Trưng

+ Các quận, huyện còn lại

 

 

100

100

100

100

100

 

 

70

70

70

70

70

 

 

21

5

8

9

 

 

9

25

22

21

30

 

 

 

- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

 

100

70

30

 

 

 

 

Thuế tài nguyên

+ Do quận, phường thu

+ Do huyện, xã thu

 

100

100

 

 

 

100

100

 

 

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt Hàng sản xuất trong nước thu vào các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê, trò chơi bằng máy Giăc pót do quận, phường thu

 

 

100

 

 

 

 

100

 

 

6

Thu từ hoạt động Xổ số (bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế vốn nợ đọng của năm trước)

 

 

 

 

 

 

 

- Công ty Xổ số nộp ngân sách

100

 

100

 

 

 

 

- Tổng đại lý Xổ số huyện nộp ngân sách

100

 

100

 

 

 

7

Lệ phí trước bạ

 

 

 

 

 

 

 

- Lệ phí trước bạ do Cục Thuế thu

100

 

100

 

 

 

 

- Lệ phí trước bạ nhà, đất, lệ phí trước bạ xe máy do Chi cục Thuế quận, huyện thu

 

100

 

 

100

 

 

 

8

Thuế nhà đất

 

 

 

 

 

 

 

- Đối với các quận thu

100

 

 

10

90

 

 

- Đối với các huyện thu

100

 

 

10

 

90

9

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

100

 

100

 

 

 

 

+ Thuế chuyển quyền sử dụng đất do Cục Thuế Thành phố thu

100

 

100

 

 

 

 

+ Thuế chuyển quyền sử dụng đất do Chi cục Thuế quận, huyện thu

 

100

 

 

 

 

100

 

 

10

Thu tiền sử dụng đất

100

 

100

 

 

 

11

Thu theo pháp lệnh ngày công nghĩa vụ LĐCI

- Phường thu

- Xa, thị trấn thu

 

 

100

100

 

 

 

 

 

10

10

 

 

20

20

 

 

70

 

 

 

70

 Lưu ý :

 1/ Đối với nguồn thu quảng cáo truyền hình :

 Thu về thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp (cả Đài truyền hình Trung ương và Đài truyền hình địa phương) được điều tiết vào các cấp Ngân sách như qui đinh nêu ở phần (VI) trên.

 - Phần thu nhập còn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập và trích chi phí để khuyến khích người lao động theo quy định tại Thông tư số 03/2000/TT-BTC ngày 10/1/2000 của Bộ Tài chính phải nộp 100% vào Ngân sách Nhà nước và được phân chia như sau :

 + Đài truyền hình Trung ương nộp ghi 100% cho Ngân sách Trung ương.

 + Đài truyền hình Hà Nội nộp ghi 100% cho Ngân sách Thành phố.

 2/ Đối với khoản truy thu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu đối với xe ô tô có kiểu dáng du lịch ( theo công văn số 4372 TC/NSNN ngày 27/10/1998 và công văn số 45TC/NSNN ngày 29/1/1999 của Bộ Tài chính).

 Nộp 100% vào Ngân sách Nhà nước và được phân chia như sau :

 + Ngân sách Trung ương : 70%

 + Ngân sách Thành phố : 30%

 

 

 

T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Văn Vượng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 07/2002/QĐ-UB về tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu Ngân sách giữa các cấp Ngân sách được hưởng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 07/2002/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/01/2002
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Phan Văn Vượng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2002
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2003
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản