Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7b/2006/NQ-HĐND

Huế, ngày 09 tháng 12 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH VỚI NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ HUẾ VÀ GIỮA NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ HUẾ VỚI NGÂN SÁCH TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỪ NĂM 2007 ĐẾN NĂM 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 4b/2006/NQCĐ-HĐND ngày 4 tháng 11 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V, kỳ họp chuyên đề thứ 4 về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2007 đến năm 2010;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4631/TTr-UB ngày 05 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách các huyện, thành phố Huế và giữa ngân sách các huyện, thành phố Huế với ngân sách từng xã, phường, thị trấn từ năm 2007 đến năm 2010; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành và thông qua tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách các huyện, thành phố Huế (gọi chung là huyện) và giữa ngân sách các huyện, thành phố Huế với ngân sách từng xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã); các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100 % có hỗ trợ lại một phần cho ngân sách các huyện theo nội dung như sau:

1. Về tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện:

Theo điểm 2.1.2 Điều 1 của Nghị quyết số 4b/2006/NQCĐ-HĐND ngày 4 tháng 11 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V, kỳ họp chuyên đề thứ 4, khoản thu này bao gồm: Các khoản phải nộp ngân sách theo quy định của pháp luật (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế môn bài, phí, thuế tài nguyên...) thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp doanh, công ty cổ phần (trừ doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, hộ kinh tế cá thể):

- Ngân sách tỉnh hưởng 70% trên các khoản thu phân chia.

- Ngân sách huyện hưởng 30 % trên các khoản thu phân chia.

2. Về tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa ngân sách huyện với ngân sách từng xã:

Theo điểm 2.2.3 Điều 1 của Nghị quyết số 4b/2006/NQCĐ-HĐND ngày 4 tháng 11 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V, kỳ họp chuyên đề thứ 4, khoản thu này bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế môn bài, thuế tài nguyên... từ đơn vị kinh tế tập thể; hộ cá thể có bậc môn bài từ 1 đến 6 (kể cả hộ cá thể ở các chợ); lệ phí trước bạ nhà đất, phí chợ, thuế chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn phường; tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước do huyện quản lý. Riêng các khoản thu từ hộ cá thể (thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt, thuế môn bài) ở trong chợ Đông Ba, An Cựu phân chia cho ngân sách thành phố Huế hưởng 100%.

Chi tiết tỉ lệ phân chia giữa ngân sách huyện và ngân sách từng xã theo phụ lục 1 đính kèm.

Chi tiết tỉ lệ phân chia khoản thu lệ phí trước bạ nhà, đất, phí chợ, thuế chuyển quyền sử dụng đất giữa ngân sách thành phố Huế với ngân sách từng phường theo phụ lục 2 đính kèm. Riêng các chợ Đông Ba, An Cựu do UBND thành phố trực tiếp quản lý, ngân sách thành phố Huế hưởng 100 % tiền phí chợ và cấp hỗ trợ lại cho ngân sách các phường 3 % tiền phí chợ thực nộp NSNN.

3. Về các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100 % có hỗ trợ lại một phần cho ngân sách các huyện, thành phố Huế (gọi chung là huyện):

Ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện:

3.1. Thu xử phạt vi phạm trật tự an toàn giao thông:

Hỗ trợ 30% tiền thu phạt phần do Công an các huyện thực hiện để chi cho các hoạt động có liên quan đến đảm bảo trật tự an toàn giao thông thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách huyện (gồm cả chi cho lực lượng xung kích).

3.2. Thu phạt khai thác và kinh doanh lâm sản trái pháp luật:

Hỗ trợ 50% số tiền thực thu nộp NSNN đối với các vụ khai thác và kinh doanh lâm sản trái pháp luật do UBND xã trực tiếp phát hiện và chuyển cho cơ quan bảo vệ pháp luật sau khi trừ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý của các cơ quan kiểm lâm, công an. theo chế độ của TW và của tỉnh để chi cho các hoạt động bảo vệ rừng, đầu tư cơ sở hạ tầng.

3.3. Thu từ các doanh nghiệp mới thành lập.

Hỗ trợ tối thiểu 20 % trên số thu thực tế phát sinh ngân sách tỉnh hưởng từ các doanh nghiệp do huyện trực tiếp vận động đầu tư trong thời gian 24 tháng kể từ ngày doanh nghiệp bắt đầu thực hiện nghĩa vụ nộp NSNN.

Tối thiểu 20 % trên số thu thực tế phát sinh ngân sách tỉnh hưởng trong thời gian 24 tháng kể từ ngày doanh nghiệp bắt đầu thực hiện nghĩa vụ nộp NSNN của các doanh nghiệp mới thành lập từ năm 2007 - 2010 thuộc khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, khu công nghiệp thuộc tỉnh quản lý.

3.4. Tiền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Huế.

Hỗ trợ phần chênh lệch lớn hơn giữa 20 % số thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh hưởng từ quỹ đất trên địa bàn thành phố Huế với 20 % số thu tiền sử dụng đất ngân sách thành phố Huế hưởng theo phân cấp (không gồm tiền sử dụng đất do bán các công trình trụ sở cơ quan nhà nước).

3.5. Phí bảo vệ môi trường.

Hỗ trợ tối thiểu 50 % số thu phí bảo vệ môi trường thu từ hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện nhưng phân chia cho ngân sách tỉnh hưởng theo phân cấp để thực hiện các dự án đầu tư bảo vệ, tái tạo môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện và giữa ngân sách huyện với ngân sách từng xã; các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100 % có hỗ trợ lại một phần cho ngân sách các huyện quy định tại Nghị quyết này áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương 2007-2010.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các địa phương căn cứ vào nội dung Nghị quyết này để tiến hành xây dựng dự toán ngân sách và nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được bổ sung để thực hiện các nhiệm vụ chi theo đúng quy định của Luật NSNN.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có những vấn đề lớn phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh cùng Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao UBND tỉnh triển khai nghị quyết; giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh tiến hành phổ biến, kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 7 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Mễ

 


PHỤ LỤC SỐ 1

TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH GIỮA CÁC HUYỆN , THÀNH PHỐ HUẾ VỚI NGÂN SÁCH TỪNG XÃ , PHƯỜNG , THỊ TRẤN
(Kèm theo Nghị quyết sổ 7b/2006/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 7)

Đơn vị tính: %

STT

Xã, phường, thị trấn

TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ HUẾ VỚI NGÂN SÁCH TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

Thuế GTGT từ đơn vị kinh tế tập thể và hộ cá thể

Thuế TNDN từ đơn vị kinh tế tập thể và hộ cá thể

Thuế TTĐB từ đơn vị kinh tế tập thể và hộ cá thể

Thuế tài nguyên từ đơn vị kinh tế tập thể và hộ cá thể

Thuế môn bài từ đơn vị kinh tế tập thể

Thuế môn bài từ hộ cá thể (kể cả hộ cá thể ở chợ)

Tiền sử dụng đất do huyện, xã quản lý

Tiền thuê đất thuê mặt nước do huyện quản lý

Huyện

Huyện

Huyện

Huyện

Huyện

Huyện

Huyện

Huyện

I

Huyện Phong Điền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phong Chương

30

70

30

70

0

100

0

100

0

100

0

100

30

70

100

0

2

Phong Sơn

30

70

30

70

0

100

0

100

0

100

0

100

30

70

100

0

3

Phong Xuân

30

70

30

70

0

100

0

100

0

100

0

100

30

70

100

0

4

Phong Mỹ

30

70

30

70

0

100

0

100

0

100

0

100

30

70

100

0

5

Phong Hải

30

70

30

70

0

100

0

100

0

100

0

100

30

70

100

0

6

Điền Hương

30

70

30

70

0

100

0

100

0

100

0

100

30

70

100

0

7

Điền Môn

30

70

30

70

0

100

0

100

0

100

0

100

30

70

100

0

8

Điền Hòa

30

70

30

70

0

100

0

100

0

100

0

100

30

70

100

0

9

Phong Hòa

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

30

70

100

0

10

Phong Bình

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

30

70

100

0

11

Phong Thu

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

30

70

100

0

12

Điền Lộc

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

30

70

100

0

13

Điền Hải

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

30

70

100

0

14

Phong Hiền

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

30

70

100

0

15

Phong An

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

30

70

100

0

16

Thị trấn P.Điền

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

100

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Huyện Quảng Điền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quảng Công

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

80

20

100

0

2

Quảng Lợi

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

80

20

100

0

3

Quảng Thái

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

80

20

100

0

4

Quảng An

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

80

20

100

0

5

Quảng Phước

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

80

20

100

0

6

Quảng Thọ

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

80

20

100

0

7

Quảng Phú

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

80

20

100

0

8

Quảng Ngạn

90

10

90

10

0

100

0

100

0

100

0

100

80

20

100

0

9

Quảng Thành

90

10

90

10

0

100

0

100

0

100

0

100

80

20

100

0

10

Quảng Vinh

90

10

90

10

0

100

0

100

0

100

0

100

80

20

100

0

11

Thị trấn Sịa

95

5

95

5

0

100

0

100

0

100

0

100

80

20

100

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Huyện Hương Trà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hương An

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

100

0

2

Hương Chữ

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

100

0

3

Hương Vân

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

40

60

100

0

4

Hải Dương

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

40

60

100

0

5

Hương Thọ

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

40

60

100

0

6

Hương Bình

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

40

60

100

0

7

Bình Thành

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

40

60

100

0

8

Hồng Tiến

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

40

60

100

0

9

Hương Phong

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

100

0

10

Hương Toàn

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

100

0

11

Hương Hồ

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

100

0

12

Hương Xuân

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

100

0

13

Hương Văn

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

100

0

14

Bình Điền

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

40

60

100

0

15

Hương Vinh

90

10

90

10

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

100

0

16

Thị trấn Tứ Hạ

90

10

90

10

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

100

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Huyện Hương Thuỷ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phú Sơn

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

100

0

2

Dương Hoà

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

0

60

40

100

0

3

Thuỷ Thanh

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

100

0

4

Thuỷ Lương

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

100

0

5

Thuỷ Tân

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

100

0

6

Thuỷ Vân

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

100

0

7

Thuỷ Bằng

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

100

0

8

Thuỷ Phương

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

100

0

9

Thuỷ Châu

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

100

0

10

Thuỷ Phù

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

100

0

11

Thuỷ Dương

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

100

0

12

Thị trấn Phú Bài

95

5

95

5

0

100

0

100

0

100

0

100

60

40

100

0

V

Huyện Phú Vang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phú Xuân

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

50

50

100

0

2

Phú Đa

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

50

50

100

0

3

Phú Thanh

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

50

50

100

0

4

Phú Diên

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

50

50

100

0

5

Vinh Thái

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

50

50

100

0

6

Vinh Hà

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

50

50

100

0

7

Vinh Xuân

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

50

50

100

0

8

Vinh Phú

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

50

50

100

0

9

Phú Thượng

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

10

Phú Dương

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

11

Phú Mậu

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

12

Phú Thuận

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

13

Phú Hải

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

14

Phú Mỹ

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

15

Phú Lương

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

16

Phú Hồ

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

17

Phú An

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

18

Vinh Thanh

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

19

Vinh An

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

20

Thị trấn

90

10

90

10

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Huyện Phú Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lộc Bổn

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

2

Lộc Sơn

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

3

Xuân Lộc

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

4

Lộc An

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

5

Lộc Điền

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

6

Lộc Hoà

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

7

Thị trấn PLộc

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

8

Lộc Trì

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

9

Lộc Bình

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

10

Lộc Thuỷ

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

11

Lộc Tiến

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

12

Lộc Vĩnh

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

13

Vinh Hưng

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

14

Vinh Mỹ

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

15

Vinh Hiền

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

16

Vinh Giang

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

17

Vinh Hải

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

18

Thị trấn Lăng Cô

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Huyện Nam Đông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thượng Quảng

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

40

60

100

0

2

Thượng Long

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

40

60

100

0

3

Thượng Nhật

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

40

60

100

0

4

Thượng Lộ

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

40

60

100

0

5

Hương Hữu

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

40

60

100

0

6

Hương Giang

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

40

60

100

0

7

Hương Sơn

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

40

60

100

0

8

Hương Hoà

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

40

60

100

0

9

Hương Lộc

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

40

60

100

0

10

Hương Phú

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

40

60

100

0

11

Thị trấn Khe Tre

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

80

20

100

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Huyện A Lưới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sơn Thuỷ

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

2

Hồng Thượng

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

3

A Ngo

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

4

Hương Phong

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

5

Phú Vinh

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

6

Hồng Quảng

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

7

Hồng Vân

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

8

Hồng Thái

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

9

Hồng Bắc

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

10

Hồng Kim

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

11

Hương Lâm

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

12

Nhâm

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

13

Hồng Thuỷ

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

14

A Roàng

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

15

Bắc Sơn

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

16

Đông Sơn

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

17

A Đớt

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

18

Hồng Hạ

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

19

Hồng Trung

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

20

Hương Nguyên

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

70

30

100

0

21

Thị trấn

70

30

70

30

0

100

0

100

0

100

0

100

80

20

100

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX

Thành phố Huế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hương Sơ

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

80

20

100

0

2

Hương Long

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

80

20

100

0

3

Thuỷ Biều

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

80

20

100

0

4

Thuỷ Xuân

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

80

20

100

0

5

Thuỷ An

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

0

100

80

20

100

0

6

Xuân Phú

70

30

70

30

70

30

0

100

0

100

95

5

80

20

100

0

7

Phú Cát

70

30

70

30

70

30

0

100

0

100

95

5

80

20

100

0

8

Kim Long

70

30

70

30

70

30

0

100

0

100

95

5

80

20

100

0

9

Phường Đúc

70

30

70

30

70

30

0

100

0

100

95

5

80

20

100

0

10

Phú Bình

70

30

70

30

70

30

0

100

0

100

95

5

80

20

100

0

11

Phước Vĩnh

70

30

70

30

70

30

0

100

0

100

95

5

80

20

100

0

12

Phú Hiệp

70

30

70

30

70

30

0

100

0

100

95

5

80

20

100

0

13

Phú Thuận

70

30

70

30

70

30

0

100

0

100

95

5

80

20

100

0

14

Thuận Lộc

70

30

70

30

70

30

0

100

0

100

95

5

80

20

100

0

15

Phú Hậu

70

30

70

30

70

30

0

100

0

100

95

5

80

20

100

0

16

An Cựu

95

5

95

5

95

5

0

100

0

100

95

5

80

20

100

0

17

Vĩnh Ninh

95

5

95

5

95

5

0

100

0

100

95

5

80

20

100

0

18

Vỹ Dạ

95

5

95

5

95

5

0

100

0

100

95

5

80

20

100

0

19

Trường An

95

5

95

5

95

5

0

100

0

100

95

5

80

20

100

0

20

Phú Hoà

95

5

95

5

95

5

0

100

0

100

95

5

80

20

100

0

21

Thuận Hoà

95

5

95

5

95

5

0

100

0

100

95

5

80

20

100

0

22

Tây Lộc

95

5

95

5

95

5

0

100

0

100

95

5

80

20

100

0

23

Phú Hội

95

5

95

5

95

5

0

100

0

100

95

5

80

20

100

0

24

Phú Nhuận

95

5

95

5

95

5

0

100

0

100

95

5

80

20

100

0

25

Thuận Thành

95

5

95

5

95

5

0

100

0

100

95

5

80

20

100

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú : Riêng các khoản thu từ hộ cá thể (thuế GTGT, TNDN, TTĐB, thuế môn bài) ở trong chợ Đông Ba và An Cựu phân chia cho ngân thành phố Huế hưởng 100%.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH GIỮA NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HUÉ VỚI NGÂN SÁCH TỪNG XÃ, PHƯỜNG
(Kèm theo Nghị quyết số 7b/2006/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 7)

Đơn vị tính: %

STT

Tên Phường, xã

TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH TP HUẾ VỚI NGÂN SÁCH TỪNG XÃ, PHƯỜNG

(%)

Lệ phí trước bạ nhà, đất trên địa bàn phường

Phí chợ do xã, phường quản lý

Thuế chuyến quyền sử dụng đất trên địa bàn phường

Ghi chú

TP Huế

Phường, Xã

TP Huế

Phường, Xã

TP Huế

Phường, Xã

 

 

Thành phố Huế

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Hương Sơ

0

100

0

100

0

100

 

2

Xã Hương Long

0

100

0

100

0

100

 

3

Xã Thuỷ Biều

0

100

0

100

0

100

 

4

Xã Thuỷ Xuân

0

100

0

100

0

100

 

5

Xã Thuỷ An

0

100

0

100

0

100

 

6

Phường Vĩnh Ninh

100

0

50

50

70

30

 

7

Phường Tây Lộc

100

0

50

50

70

30

 

8

Phường Xuân Phú

100

0

0

100

70

30

 

9

Phường Phú Cát

100

0

0

100

70

30

 

10

Phường An Cựu

100

0

0

100

70

30

 

11

Phường Kim Long

100

0

0

100

70

30

 

12

Phường Phường Đúc

100

0

0

100

70

30

 

13

Phường Vỹ Dạ

100

0

0

100

70

30

 

14

Phường Trường An

100

0

0

100

70

30

 

15

Phường Phú Bình

100

0

0

100

70

30

 

16

Phường Phước Vĩnh

100

0

0

100

70

30

 

17

Phường Phú Hoà

100

0

0

100

70

30

 

18

Phường Thuận Hoà

100

0

0

100

70

30

 

19

Phường Phú Hiệp

100

0

0

100

70

30

 

20

Phường Phú Thuận

100

0

0

100

70

30

 

21

Phường Thuận Lộc

100

0

0

100

70

30

 

22

Phường Phú Hậu

100

0

0

100

70

30

 

23

Phường Phú Hội

100

0

0

100

70

30

 

24

Phường Phú Nhuận

100

0

0

100

70

30

 

25

Phường Thuận Thành

100

0

0

100

70

30

 

Ghi chú. Phí thu từ các chợ do UBND thành phố Huế trực tiếp quản lý ( chợ Đông Ba, chợ An Cựu ) phân chia cho ngân sách thành phố hưởng 100% và hỗ trợ cho ngân sách các phường 3% tiền phí chợ thực nộp NSNN.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 7b/2006/NQ-HĐND về tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện, thành phố Huế và giữa ngân sách huyện, thành phố Huế với ngân sách từng xã, phường, thị trấn từ năm 2007 đến năm 2010 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

  • Số hiệu: 7b/2006/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Nguyễn Văn Mễ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/12/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 19/12/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản