Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/1998/TT-BTC | Hà Nội , ngày 18 tháng 7 năm 1998 |
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 103/1998/TT-BTC NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN VIỆC PHÂN CẤP, LẬP, CHẤP HÀNH VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20/3/1996 và Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ về phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán Ngân sách Nhà Nước;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách nhà nước số 06/1998/QH10 ngày 20/5/1998 và Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán Ngân sách nhà nước như sau:
1. Ngân sách nhà nước nước Cộng hũa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một hệ thống thống nhất, bao gồm: Ngân sách Trung ương và Ngân sách các cấp chính quyền địa phương.
Ngân sách các cấp được phân định cụ thể nguồn thu, nhiệm vụ chi; nguồn thu, nhiệm vụ chi của Ngân sách các cấp được quy định theo Luật Ngân sách nhà nước, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ, Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ và khụng được thay đổi.
2. Ổn định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu và số bổ sung của Ngân sách cấp trờn cho Ngân sách cấp dưới từ 3 - 5 năm, thời gian cụ thể của từng thời kỳ ổn định do Thủ tướng Chính phủ quyết định khi giao dự toán Ngân sách nhà nước năm đầu của thời kỳ ổn định.
3. Dự toán Ngân sách nhà nước được lập và quyết định chi tiết theo nguồn thu, nhiệm vụ chi của từng đơn vị cơ sở và theo đỳng Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành. Đối với các khoản thu Ngân sách của những đơn vị được giữ lại một phần để chi tiêu theo chế độ và các khoản thu sử dụng để chi cho các mục tiêu đã được xác định cũng phải lập dự toán đầy đủ và được cấp có thẩm quyền duyệt.
4. Việc điều chỉnh dự toán Ngân sách thực hiện theo thẩm quyền, quy trình quy định tại Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996, Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ và theo nguyờn tắc cấp nào quyết định thỡ cấp đó điều chỉnh.
5. Các tổ chức, cá nhân, kể cả các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trờn lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nghĩa vụ nộp đầy đủ, đỳng hạn các khoản thuế, phớ, lệ phớ và các khoản thu khác vào Ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
6. Cơ quan thu (Thuế Nhà nước, Hải quan, Tài chính và các cơ quan khác được Chính phủ cho phộp hoặc được Bộ Tài chính uỷ quyền) phối hợp với Kho bạc Nhà nước tổ chức quản lý, tập trung nguồn thu Ngân sách nhà nước, thường xuyờn kiểm tra, đối chiếu bảo đảm mọi nguồn thu Ngân sách phải được tập trung đầy đủ, kịp thời vào quỹ Ngân sách nhà nước.
7. Tất cả các khoản chi Ngân sách nhà nước phải được kiểm tra, kiểm soát trước, trong và sau quá trình cấp phát thanh toán. Các khoản chi phải có trong dự toán Ngân sách nhà nước được duyệt, đỳng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định và được thủ trưởng đơn vị sử dụng Ngân sách chuẩn chi. Người chuẩn chi chịu trách nhiệm về quyết định của mỡnh, nếu chi sai phải bồi hoàn cho cụng quỹ.
8. Mọi khoản thu, chi Ngân sách nhà nước đều được hạch toán bằng đồng Việt Nam theo đỳng niờn độ Ngân sách, cấp Ngân sách và Mục lục Ngân sách nhà nước. Các khoản thu, chi Ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ, hiện vật, ngày cụng lao động được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ hoặc giá hiện vật, ngày cụng lao động do cơ quan có thẩm quyền quy định để hạch toán thu Ngân sách nhà nước tại thời điểm phát sinh đỳng niờn độ Ngân sách.
9. Các tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ thu nộp Ngân sách nhà nước, sử dụng Ngân sách nhà nước phải tổ chức hạch toán kế toán, báo cáo và quyết toán việc thu nộp Ngân sách hoặc việc sử dụng kinh phớ theo đỳng quy định của chế độ kế toán nhà nước, Mục lục Ngân sách nhà nước và những quy định tại Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 và Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ cũng như các quy định tại Thông tư này.
10. Bộ Tài chính có văn bản hướng dẫn riờng về quản lý thu, chi đối với một số hoạt động đặc biệt thuộc lĩnh vực quốc phòng - an ninh; cấp phát và cho vay vốn đầu tư xây dựng cơ bản; thu và sử dụng vốn vay nợ, viện trợ; các khoản thu, chi của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; thu, chi Ngân sách xã.
II- PHÂN CẤP QUẢN Lí NGÂN SÁCH
1. Phân cấp nhiệm vụ thu, chi: nguồn thu và nhiệm vụ chi của Ngân sách từng cấp như sau:
1.1. Nguồn thu của Ngân sách trung ương gồm:
1.1.1. Các khoản thu 100%:
a) Thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu;
b) Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt, khụng kể thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ụ-kờ; kinh doanh gụn (golf): bán thẻ hội viên, vộ chơi gụn; kinh doanh ca-si-nụ (casino); trũ chơi bằng máy giắc-pút (jackpot); kinh doanh vộ đặt cược đua ngựa, đua xe;
d) Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành;
Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành là phần thu nhập nộp Ngân sách từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh của các đơn vị sau đây:
- Các hoạt động sản xuất, kinh doanh điện của Tổng cụng ty Điện lực Việt Nam, các cụng ty điện lực I, II, III, Cụng ty điện lực thành phố Hà nội, Cụng ty điện lực thành phố Hồ Chớ Minh.
- Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Cụng thương Việt Nam, Ngân hàng Nụng nghiệp Việt Nam, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nhà Đồng bằng sụng Cửu Long, Ngân hàng phục vụ người nghốo.
- Các hoạt động kinh doanh của Hãng hàng khụng Quốc gia Việt Nam.
- Các dịch vụ bưu chính viễn thông hạch toán tập trung của Tổng cụng ty Bưu chính viễn thông Việt Nam.
- Hoạt động bảo hiểm của Tổng cụng ty Bảo hiểm Việt Nam.
- Hoạt động vận doanh của Liờn hiệp đường sắt Việt Nam;
đ) Các khoản thuế và thu khác từ các hoạt động thăm dũ, khai thác dầu khí (kể cả tiền thuờ mặt đất, mặt nước) do Trung ương quản lý;
e) Thu nhập từ vốn gúp của Nhà nước, tiền thu hồi vốn của Nhà nước tại các cơ sở kinh tế, thu hồi tiền cho vay của Nhà nước (cả gốc và lãi), thu từ quỹ dự trữ Nhà nước, thu từ quỹ dự trữ tài chính của Trung ương trong trường hợp đặc biệt;
g) Các khoản do Chính phủ vay; viện trợ khụng hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho Chính phủ theo quy định của pháp luật;
h) Các khoản phớ và lệ phớ nộp Ngân sách trung ương: Lệ phớ xuất nhập cảnh, lệ phớ bay qua bầu trời, phớ giao thông và các khoản phớ, lệ phớ khác theo quy định của Chính phủ;
i) Chờnh lệch thu, chi từ các hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
k) Các khoản thu hoàn vốn, thanh lý tài sản do thanh lý doanh nghiệp, các khoản thu khác của doanh nghiệp nhà nước;
l) Thu khác của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
m)Thu sự nghiệp của các đơn vị do các cơ quan trung ương quản lý;
n) Thu kết dư Ngân sách trung ương;
o) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
1.1.2. Các khoản thu được phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa Ngân sách trung ương và Ngân sách cấp tỉnh:
a) Thuế giá trị gia tăng, khụng kể thuế giá trị gia tăng quy định tại mục a, điểm 1.1.1 phần II Thông tư này và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp, khụng kể thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại mục d, điểm 1.1.1 phần II Thông tư này và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
c) Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
d) Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức, cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam;
đ) Thu sử dụng vốn Ngân sách của các doanh nghiệp Nhà nước, khụng kể thu sử dụng vốn Ngân sách từ hoạt động xổ số kiến thiết.
1.2. Nhiệm vụ chi của Ngân sách trung ương gồm:
1.2.1. Chi thường xuyờn về:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội, văn hoá, thông tin, thể dục thể thao, sự nghiệp khoa học, cụng nghệ và mụi trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan trung ương quản lý:
- Các trường phổ thông dân tộc nội trỳ;
- Đào tạo sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyờn nghiệp, đào tạo nghề và các hỡnh thức đào tạo, bồi dưỡng khác;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động sự nghiệp y tế khác;
- Các trại xã hội, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, trựng tu di tớch lịch sử đã được xếp hạng, các hoạt động biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hoá khác;
- Phát thanh, truyền hỡnh và các hoạt động thông tin khác;
- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển quốc gia; các giải thi đấu quốc gia và quốc tế; quản lý các sơ sở thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác;
- Nghiên cứu khoa học và cụng nghệ;
- Các hoạt động về mụi trường;
- Các sự nghiệp khác.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do các cơ quan trung ương quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường, các công trình giao thông khác, lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trờn các tuyến đường;
- Sự nghiệp nụng nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: bảo dưỡng, sửa chữa các tuyến đờ, các công trình thuỷ lợi, các trạm trại nụng nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp; cụng tác khuyến lâm, khuyến nụng, khuyến ngư; cụng tác khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;
- Điều tra cơ bản;
- Đo đạc địa giới hành chính các cấp;
- Đo vẽ bản đồ;
- Đo đạc biên giới, cắm mốc biên giới;
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính;
- Định canh, định cư và kinh tế mới;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội:
- Quốc phòng:
+ Đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần, chính sách cho toàn quân;
+ Đào tạo, huấn luyện, nghiên cứu khoa học;
+ Mua sắm trang thiết bị vũ khí và các phương tiện quân sự cho toàn quân, kể cả bộ đội địa phương;
+ Chuẩn bị ngũi lựu, thuốc nổ và hoả cụ cung cấp cho sản xuất mỡn, lựu đạn để trang bị cho dân quân tự vệ, quân nhân dự bị;
+ Chuẩn bị động viên cụng nghiệp, bao gồm chuẩn bị tài liệu thiết kế, cụng nghệ, hướng dẫn triển khai kỹ thuật, chuẩn bị các loại dụng cụ chuyờn dựng, các loại trang bị đặc chủng quốc phòng;
+ Diễn tập dài ngày (trờn 5 ngày) của các đơn vị dự bị động viên thuộc bộ đội chủ lực;
+ Điều động các đơn vị dân quân tự vệ, quân nhân dự bị từ tỉnh này sang tỉnh khác;
+ Xây dựng mới, sửa chữa các công trình quân sự đặc biệt, các công trình chiến đấu, trụ sở làm việc, doanh trại, kho tàng của cơ quan quân sự từ cấp huyện trở lờn;
- An ninh và trật tự, an toàn xã hội:
+ Đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần, chính sách xã hội cho lực lượng cụng an nhân dân;
+ Đào tạo, huấn luyện, nghiên cứu khoa học;
+ Mua sắm trang thiết bị vũ khí và các phương tiện nghiệp vụ cho lực lượng cụng an nhân dân;
+ Quản lý và cải tạo phạm nhân; quản lý và giáo dục trong cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng;
+ Phòng cháy, chữa cháy;
+ Xây dựng mới, sửa chữa các công trình đặc biệt, doanh trại, trụ sở làm việc, kho tàng của lực lượng cụng an nhân dân; sửa chữa trại giam, trại cải tạo phạm nhân từ cấp huyện trở lờn; sửa chữa nhà trong cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng;
d) Hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, hệ thống Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân;
đ) Hoạt động của các cơ quan trung ương của Đảng Cộng sản Việt Nam;
e) Hoạt động của các cơ quan trung ương của Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niờn cộng sản Hồ Chớ Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liờn hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nụng dân Việt Nam; hoạt động của Tổng liờn đoàn lao động Việt Nam;
g) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
h) Các chương trình quốc gia do Trung ương quản lý;
i) Hỗ trợ quỹ bảo hiểm xã hội theo quy định của Chính phủ;
k) Thực hiện các chính sách đối với thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sỹ, gia đỡnh có cụng với cách mạng và các đối tượng chính sách xã hội khác;
l) Tài trợ cho các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp ở Trung ương theo quy định của pháp luật;
m) Trả lãi tiền do Chính phủ vay;
n) Viện trợ;
o) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
1.2.2. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội khụng có khả năng thu hồi vốn do Trung ương quản lý;
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhà nước; gúp vốn cổ phần, liờn doanh vào các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
c) Chi cho Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia và các Quỹ hỗ trợ phát triển đối với các chương trình, dự án phát triển kinh tế;
d) Dự trữ nhà nước;
đ) Cho vay của Chính phủ để đầu tư phát triển.
1.2.3. Trả nợ gốc tiền do Chính phủ vay.
1.2.4. Bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
1.2.5. Bổ sung cho Ngân sách cấp tỉnh.
1.3.1. Các khoản thu 100%:
a) Tiền cho thuờ mặt đất, mặt nước đối với các doanh nghiệp, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, khụng kể tiền cho thuờ mặt đất, mặt nước từ các hoạt động thăm dũ, khai thác dầu khí do Trung ương quản lý;
b) Tiền cho thuờ và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
c) Lệ phớ trước bạ phát sinh nộp trờn địa bàn huyện, quận; khụng kể lệ phớ trước bạ nhà, đất;
d) Các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
đ) Viện trợ khụng hoàn lại bằng tiền, bằng hiện vật của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
e) Các khoản phớ, lệ phớ nộp vào Ngân sách cấp tỉnh theo quy định của Chính phủ;
g) Các khoản thu khác từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
h) Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, kể cả phạt vận tải quá tải tại các trạm cân, thu từ các hoạt động chống buụn lậu và kinh doanh trái pháp luật.
i) Huy động của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của Chính phủ;
k) Đóng gúp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho Ngân sách cấp tỉnh;
l) Thu từ quỹ dự trữ tài chính tỉnh trong trường hợp đặc biệt;
m) Thu sự nghiệp của các đơn vị do các cơ quan cấp tỉnh quản lý;
n) Thu tiền vay cho đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước:
Việc huy động vốn trong nước để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước. Mức dư nợ các nguồn vốn huy động tại thời điểm khụng vượt quá 30% vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm của Ngân sách cấp tỉnh. Khi có nhu cầu huy động vốn, Uỷ ban nhân dân tỉnh lập phương án báo cáo Hội đồng nhân dân thông qua, gửi Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ xem xột, quyết định. Các nguồn vốn huy động được đưa vào cân đối Ngân sách cấp tỉnh và chỉ được chi cho mục tiêu đã được xác định. Nội dung phương án phải nờu rừ:
+ Dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền quyết định;
+ Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
+ Tổng số vốn đầu tư cần huy động và dự kiến nguồn bảo đảm trả nợ của Ngân sách cấp tỉnh;
+ Hỡnh thức huy động vốn; khối lượng huy động; lãi suất và phương án trả nợ khi đến hạn;
+ Dư nợ vốn huy động;
+ Cân đối Ngân sách cấp tỉnh năm hiện tại và kế hoạch Ngân sách các năm tiếp theo;
+ Các tài liệu khác nhằm thuyết minh rừ phương án;
o) Thu kết dư Ngân sách cấp tỉnh;
p) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
q) Thu bổ sung từ Ngân sách trung ương.
1.3.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa Ngân sách trung ương và Ngân sách cấp tỉnh theo quy định tại điểm 1.1.2 phần II Thông tư này.
1.3.3. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa Ngân sách cấp tỉnh, Ngân sách cấp huyện và Ngân sách xã, thị trấn:
a) Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
b) Thuế nhà, đất;
c) Tiền sử dụng đất.
1.3.4. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa Ngân sách cấp tỉnh, Ngân sách cấp huyện và Ngân sách xã, thị trấn, phường:
a) Các khoản thu quy định tại điểm 1.1.2 phần II Thông tư này do cấp tỉnh quy định trong phạm vi tỉnh được phân cấp;
b) Các khoản thu Thuế sử dụng đất nụng nghiệp; thuế tài nguyờn; lệ phớ trước bạ nhà, đất; thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ụ-kờ; kinh doanh gụn: bán thẻ hội viên; vộ chơi gụn; kinh doanh ca-si-nụ; trũ chơi bằng máy giắc-pút; kinh doanh vộ đặt cược đua ngựa, đua xe, Ngân sách địa phương được hưởng 100%; Việc phân cấp cho Ngân sách các cấp (tỉnh; huyện; xã, thị trấn, phường) do cấp tỉnh quy định. Riờng tỷ lệ phần trăm (%) phân chia thuế sử dụng đất nụng nghiệp cho xã, thị trấn, phường tối đa có thể đến 100%, nhưng tối thiểu là 20%.
1.3.5. Việc phân cấp các nguồn thu quy định tại điểm 1.3.3 và 1.3.4 phần II Thông tư này do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trong phạm vi được phân cấp.
1.3.6. Để gắn trách nhiệm quản lý thu Ngân sách trờn địa bàn, quá trình điều hành Ngân sách, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có thể xem xột quyết định tăng chi cho cấp dưới có số thu vượt dự toán giao; trường hợp khụng hoàn thành số thu giao có thể xem xột giảm mức chi cho cấp dưới.
1.4. Nhiệm vụ chi của Ngân sách cấp tỉnh:
1.4.1. Chi thường xuyờn về:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội, văn hoá, thông tin, thể dục thể thao, sự nghiệp khoa học, cụng nghệ và mụi trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan cấp tỉnh quản lý:
- Giáo dục phổ thông, bổ tỳc văn hoá, nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông dân tộc nội trỳ và các hoạt động giáo dục khác;
- Đại học tại chức, cao đẳng, trung học chuyờn nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hỡnh thức đào tạo bồi dưỡng khác;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác;
- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hoá khác;
- Phát thanh, truyền hỡnh và các hoạt động thông tin khác;
- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục - thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác;
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học - cụng nghệ khác;
- Các hoạt động về mụi trường;
- Các sự nghiệp khác.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do các cơ quan cấp tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trờn các tuyến đường;
- Sự nghiệp nụng nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đờ, các công trình thuỷ lợi, các trạm trại nụng nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; cụng tác khuyến lâm, khuyến nụng, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;
- Sự nghiệp thị chính (áp dụng cho các thành phố trực thuộc Trung ương, trừ phần giao cho thị xã): duy tu, bảo dưỡng hệ thống đốn chiếu sáng, vỉa hố, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, cụng viên và các sự nghiệp thị chính khác;
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính;
- Điều tra cơ bản;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội, gồm:
- Quốc phòng:
+ Huấn luyện cán bộ dân quân tự vệ;
+ Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và báo cáo cụng tác;
+ Hoạt động của các đơn vị tự vệ luân phiờn thoát ly sản xuất làm nghĩa vụ thường trực chiến đấu hoặc sẵn sàng chiến đấu ở những vựng trọng điểm biên giới, hải đảo trong một số trường hợp đặc biệt theo chỉ đạo của Bộ Quốc phòng;
+ Xây dựng phương án phòng thủ khu vực;
+ Vận chuyển vũ khí, khí tài, quân trang quân dụng cho lực lượng dân quân tự vệ và quân nhân dự bị;
+ Tiếp đón quân nhân hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về.
- An ninh và trật tự an toàn xã hội:
+ Hỗ trợ các chiến dịch phòng ngừa, phòng chống các loại tội phạm;
+ Hỗ trợ các chiến dịch giữ gỡn an ninh và trật tự an toàn xã hội;
+ Hỗ trợ cụng tác phòng cháy, chữa cháy;
+ Hỗ trợ sửa chữa nhà tạm giam, tạm giữ.
+ Hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc;
d) Hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh;
đ) Hoạt động các cơ quan cấp tỉnh của Đảng cộng sản Việt Nam;
e) Hoạt động các cơ quan cấp tỉnh của Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niờn cộng sản Hồ Chớ Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liờn hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nụng dân Việt Nam;
g) Tài trợ cho các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
h) Thực hiện các chính sách xã hội do cấp tỉnh quản lý;
i) Các chương trình quốc gia do Chính phủ giao cho cấp tỉnh quản lý;
k) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
l) Trả lãi tiền vay cho đầu tư theo quy định tại khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;
m) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
1.4.2. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do cấp tỉnh quản lý;
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật.
Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân đối Ngân sách và nguồn tăng thu (nếu có) các tỉnh quyết định đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhà nước trờn địa bàn trong đó chỳ ý các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả;
1.4.3. Chi trả nợ gốc tiền vay cho đầu tư theo quy định tại khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.
1.4.4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
1.4.5. Chi bổ sung cho Ngân sách cấp dưới .
1.5.1. Các khoản thu 100%:
a) Thuế mụn bài thu từ các doanh nghiệp, cụng ty, hợp tác xã và các hộ sản xuất kinh doanh ngoài quốc doanh gồm:
- Từ bậc 1 đến bậc 3 thu trờn địa bàn xã, thị trấn.
- Từ bậc 1 đến bậc 6 thu trờn địa bàn phường.
b) Thuế sát sinh thu từ các doanh nghiệp giết mổ gia súc trờn địa bàn phường;
c) Các khoản phớ và lệ phớ từ các hoạt động do các cơ quan thuộc cấp huyện quản lý;
d) Tiền thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do cấp huyện quản lý;
đ) Viện trợ khụng hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo quy định của pháp luật;
e) Đóng gúp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của Chính phủ;
g) Đóng gúp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho Ngân sách cấp huyện;
h) Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, thu từ các hoạt động chống buụn lậu và kinh doanh trái pháp luật theo phân cấp của tỉnh.
i) Thu kết dư Ngân sách cấp huyện;
k) Bổ sung từ Ngân sách cấp tỉnh;
l) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
1.5.2. Các khoản thu được phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa Ngân sách cấp tỉnh, Ngân sách cấp huyện và Ngân sách xã, thị trấn, phường theo quy định tại các điểm 1.3.3 và 1.3.4 phần II Thông tư này.
1.5.3. Ngoài các khoản thu quy định tại các điểm 1.5.1 và 1.5.2 phần II Thông tư này, đối với các thị xã, thành phố thuộc tỉnh cũn được phân chia thờm một phần theo tỷ lệ phần trăm (%) đối với nguồn thu lệ phớ trước bạ, khụng kể lệ phớ trước bạ nhà, đất phát sinh nộp trờn địa bàn và được thành lập quỹ đầu tư theo quy định của Chính phủ.
1.6. Nhiệm vụ chi của Ngân sách cấp huyện gồm:
1.6.1. Chi thường xuyờn về:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục - đào tạo, y tế thực hiện theo phân cấp của cấp tỉnh.
b) Các hoạt động sự nghiệp văn hoá, thông tin, thể dục - thể thao, xã hội và các sự nghiệp khác do cơ quan cấp huyện quản lý;
c) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cơ quan cấp huyện quản lý:
- Nụng nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi.
- Giao thông.
- Sự nghiệp thị chính (áp dụng đối với Ngân sách thị xã, thành phố thuộc tỉnh): duy tu, bảo dưỡng hệ thống đốn chiếu sáng, vỉa hố, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, cụng viên và các sự nghiệp thị chính khác. Trường hợp huyện đảm nhận các nhiệm vụ này trờn địa bàn thị trấn thỡ được bảo đảm bằng nguồn sự nghiệp kinh tế khác.
- Các sự nghiệp kinh tế khác;
d) Quốc phòng an ninh và trật tự, an toàn xã hội:
- Quốc phòng:
+ Cụng tác giáo dục quốc phòng toàn dân.
+ Cụng tác tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về.
+ Đăng ký quân nhân dự bị.
+ Tổ chức huấn luyện cán bộ dân quân tự vệ.
+ Hội nghị và tập huấn nghiệp vụ dân quân tự vệ.
- An ninh và trật tự, an toàn xã hội:
+ Tuyờn truyền, giáo dục phong trào quần chúng bảo vệ an ninh.
+ Hỗ trợ các chiến dịch giữ gỡn an ninh và trật tự, an toàn xã hội;
+ Hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc;
+ Hỗ trợ hoạt động an ninh, trật tự ở cơ sở.
đ) Hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp huyện;
e) Hoạt động của cơ quan cấp huyện của Đảng cộng sản Việt Nam;
g) Hoạt động của cơ quan cấp huyện của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niờn cộng sản Hồ Chớ Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liờn hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nụng dân Việt Nam;
h) Tài trợ cho các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp cấp huyện theo quy định của pháp luật;
i) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
1.6.2. Chi đầu tư phát triển:
Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo phân cấp của tỉnh. Trong phân cấp đối với thị xã, thành phố thuộc tỉnh, phải có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông quốc lập các cấp và các công trình phỳc lợi cụng cộng, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông nội thị, an toàn giao thông, vệ sinh đụ thị.
1.6.3. Chi bổ sung cho Ngân sách cấp dưới.
1.7. Nguồn thu của Ngân sách xã, thị trấn gồm:
1.7.1. Các khoản thu 100%:
a) Thuế mụn bài thu từ các doanh nghiệp, cụng ty, hợp tác xã và các hộ sản xuất kinh doanh ngoài quốc doanh có bậc thuế mụn bài từ bậc 4 đến bậc 6 thu trờn địa bàn xã, thị trấn;
b) Thuế sát sinh;
c) Các khoản phớ, lệ phớ và các khoản đóng gúp cho Ngân sách xã, thị trấn theo quy định của pháp luật;
d) Thu từ sử dụng quỹ đất cụng ớch và thu hoa lợi cụng sản khác;
đ) Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, thu từ các hoạt động chống buụn lậu và kinh doanh trái pháp luật theo phân cấp của tỉnh;
e) Tiền thu từ các hoạt động sự nghiệp do xã, thị trấn quản lý;
g) Các khoản đóng gúp tự nguyện cho xã, thị trấn;
h)Viện trợ khụng hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã, thị trấn theo quy định của pháp luật;
i) Thu kết dư của Ngân sách xã, thị trấn;
k) Bổ sung từ Ngân sách cấp trờn;
l) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
1.7.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa Ngân sách cấp tỉnh, Ngân sách cấp huyện và Ngân sách xã, thị trấn theo quy định tại các điểm 1.3.3 và 1.3.4 phần II Thông tư này.
1.8. Nhiệm vụ chi của Ngân sách xã, thị trấn gồm:
1.8.1. Chi thường xuyờn về:
a) Cụng tác xã hội và hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục - thể thao do xã, thị trấn quản lý;
b) Hỗ trợ kinh phớ bổ tỳc văn hoá, nhà trẻ, mẫu giáo do xã, thị trấn quản lý;
c) Hoạt động y tế xã, thị trấn;
d) Quản lý, duy tu, bảo dưỡng các công trình kiến trỳc, tài sản, công trình phỳc lợi, đường giao thông do xã, thị trấn quản lý;
đ) Hoạt động của các cơ quan nhà nước xã, thị trấn;
e) Hoạt động của cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niờn cộng sản Hồ Chớ Minh,Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội liờn hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội nụng dân Việt Nam xã, thị trấn;
g) Cụng tác dân quân tự vệ, trật tự - an toàn xã hội:
- Huấn luyện dân quân tự vệ.
- Đăng ký nghĩa vụ quân sự, đưa thanh niờn đi làm nghĩa vụ quân sự.
- Tuyờn truyền, vận động phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự - an toàn xã hội;
- Hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
h) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
1.8.2. Chi đầu tư phát triển:
Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo phân cấp của tỉnh.
1.9. Nguồn thu của Ngân sách phường gồm:
1.9.1. Các khoản thu 100%:
a) Các khoản phớ, lệ phớ và các khoản đóng gúp cho Ngân sách phường theo quy định của pháp luật;
b) Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, thu từ các hoạt động chống buụn lậu và kinh doanh trái pháp luật theo phân cấp của tỉnh;
c) Thuế sát sinh, khụng kể thuế sát sinh thu từ các doanh nghiệp giết mổ gia súc;
d) Các khoản đóng gúp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho phường;
đ) Viện trợ khụng hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho phường theo quy định của pháp luật;
e) Thu kết dư Ngân sách phường;
g) Bổ sung từ Ngân sách cấp trờn;
h) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
1.9.2. Các khoản thu được phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa Ngân sách cấp tỉnh, Ngân sách cấp huyện và Ngân sách phường theo quy định tại điểm 1.3.4 phần II Thông tư này.
1.10. Nhiệm vụ chi của Ngân sách phường gồm:
1.10.1. Chi cụng tác xã hội và hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục - thể thao do phường quản lý;
1.10.2. Chi về hoạt động cơ quan nhà nước phường;
1.10.3. Hoạt động của cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niờn cộng sản Hồ Chớ Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liờn hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nụng dân Việt Nam phường;
1.10.4. Chi về cụng tác dân quân tự vệ, trật tự - an toàn xã hội:
- Huấn luyện dân quân tự vệ;
- Đăng ký nghĩa vụ quân sự, đưa thanh niờn đi làm nghĩa vụ quân sự;
- Tuyờn truyền, vận động phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự - an toàn xã hội.
1.10.5. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2.1. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa Ngân sách trung ương với Ngân sách từng tỉnh do Chính phủ quyết định.
Tỷ lệ này được áp dụng chung đối với tất cả các khoản thu được phân chia và được xác định riờng cho từng tỉnh.
- Các khoản thu được phân chia gồm:
+ Thuế giá trị gia tăng, khụng kể thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hoá nhập khẩu và thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp, khụng kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
+ Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
+ Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức, cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam;
+ Thu sử dụng vốn Ngân sách của các doanh nghiệp nhà nước khụng kể thu sử dụng vốn Ngân sách từ hoạt động xổ số kiến thiết.
- Việc xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia thực hiện như sau:
Gọi:
+ Tổng số chi Ngân sách các cấp chính quyền địa phương (khụng bao gồm số bổ sung) là A.
+ Tổng số các khoản thu Ngân sách các cấp chính quyền địa phương hưởng 100 % (khụng bao gồm số bổ sung) là B.
+ Tổng số các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp chính quyền địa phương được hưởng là C.
+ Tổng số các khoản thu được phân chia giữa Ngân sách Trung ương với Ngân sách tỉnh là D.
Nếu A - (B + C) < D thỡ tỷ lệ phần trăm (%) phân chia được tính theo cụng thức:
Tỷ lệ A - (B + C)
phần trăm = ¾¾¾¾¾¾ ´ 100%
(%) D
Nếu A - (B + C) > D thỡ tỷ lệ phần trăm (%) chỉ được tính bằng 100% và phần chờnh lệch sẽ thực hiện cơ chế cấp bổ sung.
Nếu A - (B + C) = D thỡ tỷ lệ phần trăm (%) là 100 %, và tỉnh tự cân đối.
2.2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa Ngân sách các cấp chính quyền địa phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.
Các khoản thu phân chia:
- Các khoản thu phân chia giữa Ngân sách các cấp chính quyền địa phương gồm:
+ Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
+ Thuế nhà, đất;
+ Tiền sử dụng đất;
+ Thuế sử dụng đất nụng nghiệp;
+ Thuế tài nguyờn;
+ Lệ phớ trước bạ;
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ụ-kờ; kinh doanh gụn: bán thẻ hội viên, vộ chơi gụn; kinh doanh ca-si-nụ; trũ chơi bằng máy giắc-pút; kinh doanh vộ đặt cược đua ngựa, đua xe.
- Các khoản thu phân chia giữa Ngân sách trung ương với Ngân sách tỉnh theo quy định tại điểm 1.1.2 phần II Thông tư này được phân cấp cho Ngân sách các cấp chính quyền địa phương do cấp tỉnh quy định trong phạm vi được phân cấp.
2.2.1. Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho từng huyện và Ngân sách từng xã, thị trấn, phường có thể thực hiện theo trình tự và phương thức:
- Đối với Ngân sách xã, thị trấn, phường về nguyờn tắc phải trờn cơ sở đặc điểm, điều kiện của từng xã, thị trấn, phường để xác định cho mỗi xã, thị trấn, phường có tỷ lệ phân chia cụ thể cho phự hợp và phải thực hiện trước, làm cơ sở xem xột đối với huyện. Trường hợp chưa có điều kiện quyết định tỷ lệ cụ thể cho từng xã, thị trấn, phường thỡ cũng có thể quy định một tỷ lệ để lại thống nhất chung cho các xã, thị trấn, phường thuộc tỉnh. Tỷ lệ này có thể phân theo loại hỡnh xã, thị trấn, phường đồng bằng; xã, thị trấn, phường trung du; xã, thị trấn, phường miền nỳi hoặc phân theo loại huyện (huyện đồng bằng thỡ các xã, thị trấn, phường thuộc huyện được coi như xã, thị trấn, phường đồng bằng; huyện miền nỳi thỡ các xã, thị trấn, phường thuộc huyện được coi là xã, thị trấn, phường miền nỳi...). Trong các khoản thu phân chia, có thể xác định tỷ lệ chung cho tất cả các khoản hoặc tỷ lệ riờng cho từng khoản. Riờng tỷ lệ phần trăm (%) phân chia thuế sử dụng đất nụng nghiệp cho Ngân sách xã, thị trấn, phường tối đa có thể đến 100% nhưng tối thiểu là 20%.
- Đối với cấp huyện có thể phân ra:
+ Từng huyện được quy định một tỷ lệ riờng nhưng có thể được áp dụng một tỷ lệ chung cho các khoản thu được phân chia hoặc theo vị trớ từng khoản thu có thể áp dụng mỗi khoản một tỷ lệ cho phự hợp.
+ Đối với thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ngoài các khoản thu phân chia nờu trờn cũn được phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) về lệ phớ trước bạ, khụng kể lệ phớ trước bạ nhà, đất phát sinh nộp trờn địa bàn. Tỷ lệ này có thể được áp dụng cung hoặc khác với tỷ lệ phân chia về các khoản thu quy định tại các điểm 1.3.3 và 1.3.4 phần II Thông tư này nhưng phải bảo đảm tổng các khoản thu (các khoản thu 100% và các khoản thu phân chia) mà thị xã, thành phố thuộc tỉnh được hưởng khụng được vượt quá nhiệm vụ chi được giao.
2.2.2. Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân huyện quyết định tỷ lệ phân chia cho từng xã, thị trấn, phường:
Căn cứ tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa Ngân sách cấp tỉnh với huyện, Uỷ ban nhân dân huyện quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa Ngân sách cấp huyện với Ngân sách từng xã, thị trấn, phường. Khi xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phải bảo đảm tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho Ngân sách cấp huyện và xã, thị trấn, phường khụng được vượt tỷ lệ phần trăm (%) quy định cho huyện về từng khoản thu được phân chia.
Việc xác định tỷ lệ cụ thể cho Ngân sách từng xã, thị trấn, phường hoặc nhóm xã, thị trấn, phường được thực hiện theo quy định tại điểm 2.2.1 phần II Thông tư này.
3.1. Về phân cấp nguồn thu:
- Việc phân cấp các nguồn thu giữa Ngân sách các cấp chính quyền địa phương thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 4 điều 17 và khoản 3 điều 19 Nghị định số 87/CP ngày 19 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung.
- Chỳ trọng khả năng đáp ứng nhu cầu chi tại chỗ, khuyến khích khai thác thu và phải phự hợp với điều kiện, đặc điểm của từng vựng. Nguồn thu gắn liền với vai trũ quản lý của cấp chính quyền nào thỡ phân cấp cho Ngân sách cấp chính quyền đó. Vớ dụ:
+ Các khoản thu từ doanh nghiệp nhà nước do Trung ương và cấp tỉnh quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao thỡ có thể chỉ phân cấp cho Ngân sách cấp tỉnh.
+ Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các hộ sản xuất kinh doanh ngoài quốc doanh có thể chỉ phân cấp cho Ngân sách cấp huyện và xã.
- Hạn chế phân cấp cho nhiều cấp đối với các nguồn thu có quy mụ nhá, như: thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu từ các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã có thể chỉ phân cấp cho Ngân sách xã, thị trấn, phường.
- Phân cấp tối đa nguồn thu trờn địa bàn để bảo đảm nhiệm vụ chi được giao; hạn chế bổ sung từ Ngân sách cấp trờn.
- Bảo đảm tổng tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho Ngân sách cấp mỡnh và Ngân sách các cấp dưới khụng được vượt quá tỷ lệ phần trăm (%) phân chia quy định của cấp trờn về từng khoản thu được phân chia.
3.2. Về phân cấp nhiệm vụ chi:
a) Phân cấp chi đầu tư xây dựng cơ bản:
Việc phân cấp chi đầu tư xây dựng cơ bản các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho cấp huyện, xã, thị trấn theo quy định tại các khoản 2 Điều 20, khoản 2 Điều 22 của Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung phải căn cứ trình độ, khả năng quản lý và khối lượng vốn đầu tư, Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân quyết định phân cấp chi đầu tư xây dựng cơ bản cho cấp dưới. Trong phân cấp đối với thị xã, thành phố thuộc tỉnh phải có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông quốc lập các cấp và các công trình phỳc lợi cụng cộng, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông nội thị, an toàn giao thông, vệ sinh đụ thị; trờn cơ sở phân cấp, xác định nhiệm vụ chi xây dựng cơ bản cụ thể cho cấp dưới. Do tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa Ngân sách các cấp và số bổ sung từ Ngân sách cấp trờn cho Ngân sách cấp dưới được ổn định từ 3 năm đến 5 năm nờn vốn đầu tư cũng cần xác định và giao ổn định cho cấp dưới, phần khụng ổn định để tập trung ở Ngân sách cấp tỉnh để chủ động bố trớ tựy thuộc cân đối Ngân sách hàng năm.
Việc quản lý vốn đầu tư thực hiện như sau:
+ Vốn đầu tư của Ngân sách cấp tỉnh được quản lý qua Cục Đầu tư phát triển.
+ Vốn đầu tư thuộc Ngân sách cấp huyện và xã được giao cho cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước quản lý, cấp phát.
- Nguồn vốn huy động sự đóng gúp của các tổ chức, cá nhân để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng phải được quản lý chặt chẽ. Kết quả huy động và việc sử dụng nguồn huy động phải được quản lý cụng khai, có kiểm tra, kiểm soát và bảo đảm sử dụng đỳng mục đớch, đỳng chế độ theo quy định của pháp luật.
b) Phân cấp chi thường xuyờn về sự nghiệp giáo dục - đào tạo, y tế cho cấp huyện:
Phân cấp chi thường xuyờn về sự nghiệp giáo dục - đào tạo, y tế cho cấp huyện thực hiện theo quy định tại mục a, khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 đã được sửa đổi, bổ sung. Việc phân cấp cho cấp huyện cần căn cứ vào trình độ, khả năng quản lý của cấp huyện và nguồn thu trờn địa bàn, đồng thời bảo đảm kế hoạch chung của tỉnh về phát triển giáo dục - đào tạo và y tế;
Hàng năm Sở Giáo dục đào tạo, Sở Y tế có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá lập dự toán Ngân sách toàn ngành trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân quyết định.
Việc quản lý và cấp phát kinh phớ thực hiện như sau:
- Trường hợp tỉnh khụng phân cấp cho Ngân sách cấp huyện:
+ Đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc các Sở quản lý, Sở Tài chính - Vật giá cấp qua các sở hoặc cấp phát trực tiếp cho các đơn vị theo quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
+ Đối với các cơ quan đơn vị thuộc cấp huyện quản lý: Việc cấp phát kinh phớ do sở Tài chính - Vật giá cấp trực tiếp cho các đơn vị. Nếu chưa cấp trực tiếp thỡ cấp phát uỷ quyền qua cấp huyện.
- Trường hợp tỉnh phân cấp cho Ngân sách cấp huyện: việc quản lý, cấp phát kinh phớ đối với các sự nghiệp này thực hiện như đối với các đơn vị dự toán của huyện.
4. Số bổ sung từ Ngân sách cấp trờn cho Ngân sách cấp dưới bao gồm 2 loại:
- Số bổ sung để cân đối Ngân sách gồm số bổ sung ổn định trong suốt thời kỳ ổn định và số bổ sung tăng thờm hàng năm một phần theo tỷ lệ trượt giá và một phần theo tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- Số bổ sung theo mục tiêu.
4.1. Số bổ sung ổn định trong suốt thời kỳ ổn định chỉ tính cho các tỉnh, huyện, xã, thị trấn, phường có các nguồn thu được phân cấp khụng bảo đảm nhiệm vụ chi được giao và được xác định trong năm đầu của thời kỳ ổn định. Cụ thể:
- Bổ sung từ Ngân sách trung ương cho Ngân sách từng tỉnh:
Mức bổ sung | = | Tổng số chi của Ngân sách các cấp chính quyền địa phương (khụng bao gồm số bổ sung) | - | Tổng số các khoản thu Ngân sách các cấp chính quyền địa phương được hưởng 100% (khụng bao gồm số bổ sung) | + | Tổng số các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa Ngân sách các cấp chính quyền địa phương được hưởng | + | Tổng số các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa Ngân sách trung ương và Ngân sách tỉnh được hưởng mở rộng đến 100% |
- Bổ sung từ Ngân sách cấp tỉnh cho Ngân sách từng huyện:
Mức bổ sung | = | Tổng số chi ngân sách cấp huyện và xã, thị trấn, phường thuộc địa bàn huyện (khụng bao gồm số bổ sung) | - | Tổng số các khoản thu Ngân sách cấp huyện và xã, thị trấn, phường thuộc địa bàn huyện được hưởng 100% (khụng bao gồm số bổ sung) | + | Tổng số các khoản thu Ngân sách cấp huyện và xã, thị trấn, phường thuộc địa bàn huyện được hưởng theo tỷ lệ (%) phân chia đối với các khoản thu chỉ phân chia giữa Ngân sách các cấp chính quyền địa phương | + | Tổng số các khoản thu Ngân sách cấp huyện và xã, thị trấn, phường thuộc địa bàn huyện được hưởng theo tỷ lệ (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia giữa Ngân sách Trung ương và Ngân sách tỉnh |
- Bổ sung từ Ngân sách cấp huyện cho Ngân sách từng xã, thị trấn, phường: Uỷ ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định sau khi đã báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh phương án cân đối Ngân sách xã, phường, thị trấn nhằm bảo đảm cân đối chung.
Mức bổ sung | = | Tổng số chi của Ngân sách xã (thị trấn, phường) | - | Tổng số các khoản thu Ngân sách xã (thị trấn, phường) được hưởng 100% (khụng bao gồm số bổ sung) | + | Tổng số các khoản thu Ngân sách xã (thị trấn, phường) được hưởng theo tỷ lệ (%) phân chia đối với các khoản thu chỉ phân chia giữa Ngân sách các cấp chính quyền địa phương | + | Tổng số các khoản thu Ngân sách xã (thị trấn, phường) được hưởng theo tỷ lệ (%) đối với các khoản thu phân chia giữa Ngân sách trung ương và Ngân sách tỉnh. |
4.2 . Số bổ sung tăng thờm hàng năm:
Hàng năm, căn cứ vào số bổ sung cân đối năm trước được giao, Chính phủ quyết định mức điều chỉnh tăng số bổ sung cho Ngân sách từng tỉnh một phần theo tỷ lệ trượt giá và một phần theo tốc độ tăng trưởng kinh tế. Mức bổ sung tăng thờm tựy thuộc vào khả năng Ngân sách trung ương và được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) thống nhất chung do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Căn cứ vào số bổ sung tăng thờm từ Ngân sách trung ương và tỡnh hỡnh cụ thể ở địa phương, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng số bổ sung cho Ngân sách từng huyện và Uỷ ban nhân dân huyện quyết định điều chỉnh tăng số bổ sung cho Ngân sách từng xã, thị trấn, phường.
Các tỉnh, các huyện, khụng được cấp trờn điều chỉnh tăng số bổ sung một phần theo tỷ lệ trượt giá và một phần theo tốc độ tăng trưởng kinh tế do năm trước khụng thuộc diện bổ sung, phải chủ động sử dụng Ngân sách cấp mỡnh điều chỉnh tăng số bổ sung cho Ngân sách cấp dưới.
4.3. Ngoài bổ sung cân đối Ngân sách theo các điểm 4.1 và 4.2 nờu trờn, trong một số trường hợp cụ thể cũn có bổ sung từ Ngân sách cấp trờn cho Ngân sách cấp dưới để thực hiện một số mục tiêu nhất định như: Bổ sung để thực hiện các nhiệm vụ, dự án được xác định, bổ sung vốn xây dựng cơ bản cho một số công trình quan trọng, bổ sung để khắc phục hậu quả thiờn tai, lũ lụt,... Đối với số bổ sung theo mục tiêu được giao hàng năm tuỳ theo khả năng Ngân sách cấp trờn và yờu cầu về mục tiêu cụ thể ở từng tỉnh, huyện, xã, thị trấn, phường. Các cấp chính quyền, các đơn vị khụng được sử dụng phần kinh phớ trờn vào các cụng việc khác ngoài mục tiêu đã được chỉ định.
5. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa Ngân sách các cấp chính quyền và số bổ sung từ Ngân sách cấp trờn cho Ngân sách cấp dưới được ổn định từ 3 đến 5 năm nờn đối với các năm trong kỳ ổn định, Uỷ ban nhân dân các cấp căn cứ vào nguồn thu và nhiệm vụ chi được phân cấp, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và mức bổ sung từ Ngân sách cấp trờn, chế độ thu, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi Ngân sách và các yờu cầu về phát triển kinh tế xã hội cụ thể của địa phương, trình Hội đồng nhân dân cung cấp dự toán thu, chi Ngân sách và chủ động quản lý, điều hành dự toán thu chi Ngân sách đã được Hội đồng nhân dân phờ duyệt. Chỉ trong một số trường hợp có biến động lớn về thu chi Ngân sách mới điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu và số bổ sung từ Ngân sách cấp trờn cho Ngân sách cấp dưới.
III- XÂY DỰNG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HÀNG NĂM
1.1. Căn cứ chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm sau, Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về yờu cầu, nội dung, thời hạn lập dự toán Ngân sách nhà nước và thông báo số kiểm tra về dự toán Ngân sách nhà nước cho các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh.
1.2. Các Bộ, cơ quan Trung ương, căn cứ Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư hướng dẫn, số kiểm tra về dự toán Ngân sách của Bộ Tài chính và căn cứ yờu cầu nhiệm vụ cụ thể của Bộ, cơ quan, của ngành, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc và Uỷ ban nhân dân các tỉnh lập dự toán Ngân sách thuộc phạm vi quản lý và dự toán Ngân sách ngành; thông báo số kiểm tra về dự toán Ngân sách cho các đơn vị trực thuộc.
1.3. Uỷ ban nhân dân cấp trờn căn cứ Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư hướng dẫn, số kiểm tra về dự toán Ngân sách của Bộ Tài chính và hướng dẫn của các Bộ, cơ quan Trung ương, căn cứ vào định hướng phát triển kinh tế - xã hội, yờu cầu và nhiệm vụ cụ thể của địa phương, căn cứ khả năng cân đối Ngân sách địa phương, hướng dẫn và thông báo số kiểm tra về dự toán Ngân sách cho các đơn vị trực thuộc và Uỷ ban nhân dân cấp dưới lập dự toán thu, chi Ngân sách địa phương.
1.4. Các Bộ, cơ quan Trung ương, Uỷ ban nhân dân các cấp, khi thông báo số kiểm tra về dự toán Ngân sách nhà nước cho các đơn vị trực thuộc và Uỷ ban nhân dân cấp dưới về cơ bản khi tổng hợp lại số thu khụng thấp hơn số kiểm tra về thu; số chi phải phự hợp với tổng mức và cơ cấu; đối với Ngân sách các cấp chính quyền địa phương, số kiểm tra về dự toán Ngân sách thông báo cho các đơn vị trực thuộc và Uỷ ban nhân dân cấp dưới phải phự hợp với nguồn thu được hưởng và số kiểm tra cấp trờn thông báo.
1.5. Thẩm quyền và nội dung thông báo số kiểm tra dự toán Ngân sách:
- Bộ Tài chính thông báo số kiểm tra dự toán Ngân sách, kể cả số kiểm tra dự toán chi từ nguồn kinh phớ uỷ quyền (nếu có), cho các Bộ, cơ quan Trung ương và Uỷ ban nhân dân các tỉnh.
- Các Bộ, cơ quan trung ương, Uỷ ban nhân dân các cấp thông báo số kiểm tra dự toán Ngân sách, kể cả số kiểm tra dự toán chi từ nguồn kinh phớ uỷ quyền (nếu có), cho các đơn vị trực thuộc và Uỷ ban nhân dân cấp dưới.
1.6. Thời hạn thông báo số kiểm tra về dự toán Ngân sách:
- Bộ Tài chính thông báo số kiểm tra về dự toán Ngân sách nhà nước cho các Bộ, cơ quan Trung ương và Uỷ ban nhân dân các tỉnh chậm nhất vào ngày 10 tháng 7 năm trước.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh thông báo số kiểm tra cho các cơ quan cấp tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện.
- Uỷ ban nhân dân huyện thông báo số kiểm tra cho các cơ quan cấp huyện và Uỷ ban nhân dân các xã.
2. Yờu cầu đối với lập dự toán Ngân sách nhà nước năm:
2.1. Dự toán Ngân sách của các đơn vị dự toán, các cấp chính quyền và các Bộ, ngành, phải phản ánh đầy đủ các khoản thu, chi theo đỳng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành, kể cả các khoản thu, chi từ nguồn viện trợ và các khoản vay.
Đối với các đơn vị có thu được sử dụng một phần số thu để chi theo chế độ cho phộp, các đơn vị được Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phớ, cũng phải lập dự toán đầy đủ các khoản thu, chi của đơn vị và mức đề nghị Ngân sách nhà nước hỗ trợ.
2.2. Dự toán Ngân sách của các đơn vị phải lập theo đỳng mẫu biểu, đỳng thời gian theo quy định tại Thông tư này và phải lập chi tiết theo Mục lục Ngân sách nhà nước.
2.3. Dự toán Ngân sách của các cấp chính quyền địa phương phải tổng hợp theo từng lĩnh vực thu, chi; theo cơ cấu giữa chi thường xuyờn, chi đầu tư phát triển, chi trả nợ.
Dự toán Ngân sách của các Bộ, cơ quan Trung ương, các cấp chính quyền địa phương, cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương phải tổng hợp theo lĩnh vực thu, chi; theo địa bàn lãnh thổ.
2.4. Báo cáo dự toán Ngân sách phải kốm theo bản thuyết minh chi tiết các cơ sở, căn cứ tính toán.
2.5. Dự toán Ngân sách các cấp phải bảo đảm cân đối theo nguyờn tắc sau:
- Đối với dự toán Ngân sách nhà nước: tổng số thu thuế, phớ và lệ phớ phải lớn hơn tổng số chi thường xuyờn và các khoản chi trả nợ; bội chi phải nhá hơn chi đầu tư phát triển; vay để cân đối Ngân sách phải có nguồn chắc chắn (vay nước ngoài theo dự án và vay bằng tiền phải căn cứ các hiệp định, các cam kết đã được ký kết được rỳt vốn trong năm dự toán, vay trong nước phải tính đến khả năng thực tế và hiệu quả vay).
- Đối với dự toán Ngân sách cấp tỉnh: dự toán Ngân sách cấp tỉnh của các năm trong thời kỳ ổn định phải cân bằng giữa thu và chi trờn cơ sở số thu của Ngân sách cấp tỉnh gồm: các khoản thu Ngân sách cấp tỉnh được hưởng 100%, các khoản thu phân chia cho Ngân sách cấp tỉnh theo tỷ lệ phần trăm (%) đã được quy định và số bổ sung từ Ngân sách trung ương; số dự kiến huy động vốn trong nước để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng thuộc Ngân sách cấp tỉnh bảo đảm quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước và Điều 27 của Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ.
- Đối với dự toán Ngân sách cấp huyện, xã: dự toán Ngân sách của các năm trong thời kỳ ổn định phải cân bằng giữa thu và chi trờn cơ sở số thu của Ngân sách gồm: các khoản thu Ngân sách được hưởng 100%, các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) đã được quy định và số bổ sung từ Ngân sách cấp trờn.
3. Căn cứ lập dự toán Ngân sách nhà nước năm:
3.1. Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng - an ninh; chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của năm kế hoạch và những chỉ tiêu phản ánh quy mụ nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động, điều kiện kinh tế - xã hội và tự nhiờn của từng vựng như: dân số theo vựng lãnh thổ, biên chế, các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội... do cơ quan có thẩm quyền thông báo đối với từng Bộ, ngành, địa phương và đơn vị cơ sở;
3.2. Các Luật, Pháp lệnh thuế, chế độ thu; chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi Ngân sách do cấp có thẩm quyền quy định; các chế độ, chính sách hiện hành làm cơ sở lập dự toán chi Ngân sách nhà nước năm, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung phải được nghiên cứu và ban hành trước thời điểm lập dự toán Ngân sách nhà nước.
3.3. Những quy định về phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, phân cấp quản lý Ngân sách;
3.4. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và mức bổ sung từ Ngân sách cấp trờn;
3.5. Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm sau; Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về việc lập dự toán Ngân sách và văn bản hướng dẫn của các Bộ;
3.6. Số kiểm tra về dự toán Ngân sách do cơ quan có thẩm quyền thông báo;
3.7. Tỡnh hỡnh thực hiện dự toán Ngân sách các năm trước.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn về lập dự toán Ngân sách nhà nước năm:
4.1. Các doanh nghiệp căn cứ vào kế hoạch sản xuất - kinh doanh của đơn vị, các luật, pháp lệnh về thuế và các chế độ thu Ngân sách, đăng ký số thuế và các khoản phải nộp Ngân sách theo Mục lục Ngân sách nhà nước, dự kiến số thuế giá trị gia tăng được hoàn lại; gửi cơ quan thuế và cơ quan được Nhà nước giao nhiệm vụ thu Ngân sách:
- Đăng ký số thuế và các khoản phải nộp Ngân sách phát sinh từ hoạt động sản xuất - kinh doanh và dự kiến số thuế giá trị gia tăng được hoàn lại với cơ quan thuế và các cơ quan khác được giao nhiệm vụ thu đối với doanh nghiệp;
- Đăng ký số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu và các khoản thu khác có liờn quan đến xuất, nhập khẩu (các khoản phụ thu đối với hàng xuất, nhập khẩu, lệ phớ hải quan,...) với cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp sẽ nộp các khoản thu nờu trờn.
Riờng các doanh nghiệp nhà nước, ngoài việc đăng ký nộp thuế và dự kiến số thuế giá trị gia tăng được hoàn lại nờu trờn cũn phải: lập kế hoạch thu, chi tài chính, trong đó có mức đề nghị bổ sung vốn lưu động (nếu có nhu cầu), khoản Ngân sách chi hỗ trợ theo chế độ quy định (nếu có) gửi cơ quan quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp, đồng gửi Sở Tài chính - Vật giá đối với các doanh nghiệp nhà nước do Uỷ ban nhân dân địa phương thành lập.
4.2. Cơ quan thuế các cấp ở địa phương lập dự toán thu Ngân sách nhà nước trờn địa bàn và cơ sở tính toán từng nguồn thu, dự kiến số thuế giá trị gia tăng phải hoàn lại cho các doanh nghiệp trờn địa bàn thuộc phạm vi quản lý gửi cơ quan thuế cấp trờn, Uỷ ban nhân dân, cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cung cấp.
4.3. Tổng cục Thuế xem xột dự toán thu, dự kiến số thuế giá trị gia tăng phải hoàn lại cho các doanh nghiệp do cơ quan thuế trực thuộc lập, tổng hợp dự toán thu Ngân sách nhà nước và cơ sở tính toán từng nguồn thu, tổng hợp dự kiến số thuế giá trị gia tăng phải hoàn lại cho các doanh nghiệp trong cả nước báo cáo Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 8 năm trước.
4.4. Cục Hải quan các tỉnh lập dự toán thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (trong đó chi tiết thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền), các khoản thu khác liờn quan đến xuất, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý gửi Tổng cục Hải quan, Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Tài chính - Vật giá và Cục thuế.
4.5. Tổng cục Hải quan xem xột dự toán thu do các cơ quan Hải quan trực thuộc lập, tổng hợp dự toán thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu, trong đó chi tiết thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền và các khoản thu được phân cụng quản lý báo cáo Thủ tướng Chính phủ, gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 8 năm trước.
4.6. Các đơn vị dự toán và các đơn vị thuộc diện được Ngân sách cân đối hoặc hỗ trợ kinh phớ lập dự toán thu, chi Ngân sách thuộc phạm vi trực tiếp quản lý, dự toán chi từ nguồn kinh phớ uỷ quyền của Ngân sách cấp trờn (nếu có), xem xột dự toán Ngân sách của các đơn vị trực thuộc, tổng hợp lập dự toán thu, chi Ngân sách theo Mục lục Ngân sách nhà nước, dự toán chi từ nguồn kinh phớ uỷ quyền của Ngân sách cấp trờn (nếu có) thuộc phạm vi quản lý, gửi đơn vị dự toán cấp trờn.
Riờng các đơn vị dự toán cấp I và các đơn vị thuộc diện được Ngân sách cân đối hoặc hỗ trợ kinh phớ gửi dự toán Ngân sách cho cơ quan tài chính cung cấp, cơ quan kế hoạch và đầu tư cung cấp (phần dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản, dự toán chi chương trình quốc gia), cơ quan đầu tư phát triển cung cấp (phần dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản), cơ quan quản lý chương trình quốc gia cung cấp (phần dự toán chi chương trình quốc gia).
Các đơn vị dự toán cấp I và các đơn vị thuộc diện được Ngân sách cân đối hoặc hỗ trợ kinh phớ ở Trung ương gửi dự toán thu, chi Ngân sách trước ngày 15 tháng 8 năm trước; các đơn vị dự toán cấp I ở địa phương gửi dự toán thu, chi Ngân sách theo quy định của Uỷ ban nhân dân cung cấp. Căn cứ vào đặc điểm của đơn vị và quy định về thời gian gửi dự toán Ngân sách nờu trờn, đơn vị dự toán cấp I của các cấp Ngân sách quy định thời gian lập và gửi báo cáo đối với các đơn vị dự toán trực thuộc cho phự hợp.
Các đơn vị dự toán cấp trờn khi xem xột báo cáo dự toán Ngân sách của các đơn vị dự toán trực thuộc để tổng hợp, lập dự toán thu, chi Ngân sách thuộc phạm vi quản lý cần yờu cầu các đơn vị trực thuộc sửa đổi lại dự toán trong các trường hợp: lập dự toán khụng đỳng căn cứ về định mức, chế độ, biên chế, quy mụ và khối lượng nhiệm vụ được giao, vượt quá khả năng cân đối Ngân sách, lập dự toán Ngân sách khụng đỳng biểu mẫu, khụng đỳng Mục lục Ngân sách nhà nước,...
4.7. Cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương tổ chức lập dự toán thu, chi Ngân sách tổng hợp theo lĩnh vực gửi cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cung cấp, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp trờn.
Các cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương gửi dự toán Ngân sách theo lĩnh vực trước ngày 15 tháng 8 năm trước; các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương gửi báo cáo dự toán Ngân sách theo lĩnh vực theo quy định của cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp trờn và của Uỷ ban nhân dân cung cấp.
4.8. Cục Quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp xem xột, tổng hợp kế hoạch thu, chi tài chính, trong đó có dự toán về mức đề nghị bổ sung vốn lưu động, các khoản Ngân sách chi hỗ trợ theo chế độ quy định (nếu có) của các doanh nghiệp nhà nước trờn địa bàn được phân cụng quản lý, báo cáo Tổng cục Quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh; đồng gửi Sở Tài chính - Vật giá đối với phần dự toán về mức đề nghị bổ sung vốn lưu động, các khoản Ngân sách chi hỗ trợ theo chế độ (nếu có) của các doanh nghiệp nhà nước do Uỷ ban nhân dân lập; thời gian gửi báo cáo thực hiện theo quy định của Tổng cục Quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
4.9. Tổng cục Quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp xem xột kế hoạch thu, chi tài chính, trong đó có dự toán về mức đề nghị bổ sung vốn lưu động, khoản Ngân sách chi hỗ trợ theo chế độ quy định (nếu có) của các doanh nghiệp được phân cụng quản lý; tổng hợp kế hoạch thu chi tài chính, trong đó có dự toán về mức đề nghị bổ sung vốn lưu động, khoản Ngân sách chi hỗ trợ theo chế độ quy định (nếu có) của các doanh nghiệp nhà nước theo ngành và lãnh thổ, báo cáo Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 8 năm trước.
4.10. Cục Đầu tư phát triển xem xột đề nghị về dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản đối với các công trình, dự án thuộc Ngân sách địa phương do các đơn vị lập;
Tham gia với Sở Kế hoạch và Đầu tư trước khi Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xột tổng hợp lập và phân bổ dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản cho từng đơn vị, từng dự án, từng công trình thuộc Ngân sách địa phương, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, gửi Sở Tài chính - Vật giá; thời gian gửi báo cáo thực hiện theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Đối với các công trình, dự án thuộc Ngân sách trung ương tổng hợp báo cáo Tổng cục Đầu tư phát triển; thời gian gửi báo cáo thực hiện theo quy định của Tổng cục Đầu tư phát triển.
4.11. Tổng cục Đầu tư phát triển xem xột, tổng hợp dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản do các Cục Đầu tư phát triển báo cáo, tham gia với các đơn vị liờn quan thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liờn quan thuộc các Bộ trước khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xột tổng hợp lập và phân bổ dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản báo cáo Bộ Tài chính để tổng hợp vào dự toán Ngân sách nhà nước năm sau trước ngày 15 tháng 8 năm trước.
4.12. Cơ quan kế hoạch và đầu tư ở địa phương chủ trỡ phối hợp với cơ quan tài chính, cơ quan đầu tư phát triển cung cấp lập và dự kiến phương án phân bổ dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản cho từng đơn vị, từng dự án, công trình thuộc Ngân sách địa phương báo cáo Uỷ ban nhân dân cung cấp, gửi cơ quan tài chính cung cấp để làm căn cứ tổng hợp, lập dự toán Ngân sách và phương án phân bổ dự toán Ngân sách trình cấp có thẩm quyền xem xột, quyết định; thời gian gửi báo cáo dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện theo quy định của Uỷ ban nhân dân cung cấp.
Phối hợp với cơ quan tài chính cung cấp trong việc tổng hợp, lập dự toán Ngân sách theo lĩnh vực.
Phối hợp với cơ quan quản lý chương trình quốc gia cung cấp trong việc lập phương án phân bổ dự toán chi chương trình quốc gia.
Trong trường hợp cần thiết, chủ trỡ phối hợp với cơ quan tài chính cung cấp xem xột để trình Uỷ ban nhân dân cung cấp điều chỉnh dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản cho từng đơn vị, từng dự án, công trình.
4.13. Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Chính phủ dự án kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và các cân đối chủ yếu của nền kinh tế quốc dân, trong đó có cân đối tài chính, tiền tệ, vốn đầu tư xây dựng cơ bản làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch tài chính Ngân sách, trình Chính phủ để trình Quốc hội danh mục các chương trình, dự án quốc gia, các công trình xây dựng cơ bản quan trọng được đầu tư từ nguồn Ngân sách nhà nước; chủ trỡ phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương lập dự toán, phương án phân bổ dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản tập trung cho từng Bộ, địa phương, chi xây dựng cơ bản các công trình quan trọng báo cáo Chính phủ và gửi Bộ Tài chính để làm căn cứ tổng hợp, lập dự toán Ngân sách nhà nước và phương án phân bổ dự toán Ngân sách trung ương. Báo cáo dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản gửi trước ngày 15 tháng 8 năm trước.
Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc tổng hợp, lập dự toán Ngân sách theo lĩnh vực.
Phối hợp với cơ quan trung ương quản lý chương trình quốc gia trong việc lập phương án phân bổ chi chương trình quốc gia.
Trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh nhiệm vụ kinh tế - xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Chính phủ quyết định điều chỉnh dự án kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và các cân đối chủ yếu của nền kinh tế, điều chỉnh vốn đầu tư xây dựng cơ bản, điều chỉnh danh mục các chương trình, dự án quốc gia, các công trình xây dựng cơ bản quan trọng được đầu tư từ nguồn vốn Ngân sách gửi Bộ Tài chính làm cơ sở cho việc lập phương án điều chỉnh lại dự toán Ngân sách nhà nước.
4.14. Cơ quan tài chính các cấp:
4.14.1. Tổ chức làm việc với Uỷ ban nhân dân cấp dưới, các cơ quan, đơn vị cung cấp về dự toán Ngân sách; có quyền yờu cầu bố trớ lại những khoản thu, chi trong dự toán chưa đỳng chế độ, tiêu chuẩn, chưa hợp lý, chưa tiết kiệm, chưa phự hợp với khả năng Ngân sách và định hướng phát triển kinh tế - xã hội;
Trong quá trình thảo luận để tổng hợp và lập dự toán Ngân sách, nếu cũn có ý kiến khác nhau giữa cơ quan tài chính với các cơ quan cung cấp và chính quyền cấp dưới, cơ quan tài chính các cấp ở địa phương phải báo cáo Uỷ ban nhân dân cung cấp quyết định; Bộ Tài chính phải báo cáo Chính phủ quyết định;
4.14.2. Chủ trỡ phối hợp với cơ quan kế hoạch và đầu tư cung cấp trong việc tổng hợp, lập dự toán Ngân sách theo lĩnh vực.
4.14.3. Chủ trỡ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liờn quan trong việc tổng hợp, lập dự toán Ngân sách và phương án phân bổ dự toán Ngân sách của cấp mỡnh.
4.14.4. Phối hợp với cơ quan kế hoạch và đầu tư cung cấp trong việc lập và phân bổ dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản tập trung cho từng đơn vị, từng dự án, công trình;
4.14.5. Phối hợp với cơ quan quản lý chương trình quốc gia trong việc lập phương án phân bổ dự toán chi chương trình quốc gia;
4.14.6. Đề xuất các phương án cân đối Ngân sách và các biện pháp nhằm thực hiện chính sách tăng thu, tiết kiệm chi Ngân sách;
4.14.7. Bộ Tài chính phối hợp với Ngân hàng nhà nước Việt Nam lập dự toán vay bự đắp bội chi Ngân sách nhà nước, dự kiến mức và thời điểm tạm ứng tiền từ Ngân hàng nhà nước để bự đắp thiếu hụt tạm thời của Ngân sách trung ương trong năm;
4.14.8. Bộ Tài chính xem xột nghị quyết về dự toán Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh để đề xuất ý kiến trình Thủ tướng Chính phủ yờu cầu Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh lại dự toán Ngân sách tỉnh trong trường hợp cần thiết. Cơ quan tài chính các cấp ở địa phương xem xột nghị quyết về dự toán Ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp dưới để đề xuất ý kiến trình Uỷ ban nhân dân cung cấp yờu cầu Hội đồng nhân dân cấp dưới điều chỉnh lại dự toán Ngân sách trong trường hợp cần thiết.
4.15. Uỷ ban nhân dân:
4.15.1. Hướng dẫn, tổ chức và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, chính quyền cấp dưới lập dự toán thu, chi Ngân sách thuộc phạm vi quản lý; phối hợp và chỉ đạo cơ quan thuế, hải quan (nếu có) ở địa phương lập dự toán thu Ngân sách nhà nước, dự kiến số phải hoàn thuế giá trị gia tăng cho các doanh nghiệp trờn địa bàn;
4.15.2. Lập dự toán thu Ngân sách nhà nước trờn địa bàn, dự toán thu, chi Ngân sách địa phương; báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân hoặc Chủ tịch, Phú Chủ tịch Hội đồng nhân dân xem xột dự toán Ngân sách địa phương để báo cáo cơ quan hành chính nhà nước cấp trờn;
4.15.3. Sau khi dự toán Ngân sách nhà nước được Quốc hội quyết định, căn cứ nhiệm vụ thu, chi Ngân sách được cấp trờn giao; trình Hội đồng nhân dân cung cấp quyết định dự toán Ngân sách địa phương và phương án phân bổ Ngân sách cấp mỡnh; báo cáo cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan tài chính cấp trờn dự toán Ngân sách địa phương và kết quả phân bổ dự toán Ngân sách cấp mỡnh đã được Hội đồng nhân dân cung cấp quyết định;
4.15.4. Căn cứ vào nghị quyết của Hội đồng nhân dân cung cấp; giao nhiệm vụ thu, chi Ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung Ngân sách cho cấp dưới;
4.15.5. Lập phương án điều chỉnh lại dự toán Ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán thu, chi Ngân sách cấp mỡnh, trình Hội đồng nhân dân cung cấp quyết định theo yờu cầu của cơ quan hành chính nhà nước cấp trờn trong trường hợp nghị quyết của Hội đồng nhân dân cung cấp khụng phự hợp với nhiệm vụ thu, chi Ngân sách cấp trờn giao;
4.15.6. Kiểm tra nghị quyết về dự toán Ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp dưới; yờu cầu Hội đồng nhân dân cấp dưới điều chỉnh lại dự toán Ngân sách trong trường hợp cần thiết.
5. Lập, quyết định, phân bổ, giao dự toán Ngân sách nhà nước:
5.1. Lập dự toán Ngân sách các cấp chính quyền địa phương, lập dự toán Ngân sách trung ương và lập dự toán Ngân sách nhà nước:
5.1.1. Lập dự toán Ngân sách xã:
Ban Tài chính lập dự toán thu Ngân sách nhà nước, dự toán thu, chi Ngân sách xã trình Uỷ ban nhân dân xã để báo cáo Chủ tịch, Phú Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã xem xột báo cáo Uỷ ban nhân dân huyện, đồng gửi Phòng Tài chính.
5.1.2. Lập dự toán Ngân sách huyện:
Phòng Tài chính xem xột dự toán Ngân sách của các đơn vị thuộc huyện, dự toán thu do cơ quan thuế lập, dự toán thu, chi Ngân sách của các xã; lập dự toán thu Ngân sách nhà nước trờn địa bàn, dự toán thu, chi Ngân sách huyện (gồm dự toán Ngân sách các xã và dự toán Ngân sách cấp huyện), dự toán các khoản kinh phớ uỷ quyền (nếu có) trình Uỷ ban nhân dân huyện để báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân huyện xem xột báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư (phần dự toán Ngân sách theo lĩnh vực, dự toán chi chương trình quốc gia, dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản), Sở quản lý ngành, lĩnh vực (phần dự toán chi theo lĩnh vực do Sở quản lý), cơ quan quản lý chương trình quốc gia của tỉnh (phần dự toán chi chương trình quốc gia).
5.1.3. Lập dự toán Ngân sách tỉnh:
Sở Tài chính - Vật giá xem xột dự toán Ngân sách của các đơn vị thuộc tỉnh, dự toán thu do cơ quan thuế, cơ quan hải quan lập (nếu có), dự toán thu, chi Ngân sách của các huyện; lập dự toán thu Ngân sách nhà nước trờn địa bàn, dự toán thu, chi Ngân sách tỉnh (gồm dự toán Ngân sách các huyện và dự toán Ngân sách cấp tỉnh), dự toán các khoản kinh phớ uỷ quyền trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xột báo cáo Chính phủ, đồng gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (phần dự toán Ngân sách theo lĩnh vực, dự toán chi chương trình quốc gia, dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản), Bộ quản lý ngành, lĩnh vực (phần dự toán chi theo lĩnh vực do Bộ quản lý), các cơ quan Trung ương quản lý chương trình quốc gia (phần dự toán chi chương trình quốc gia) chậm nhất vào ngày 15 tháng 8 năm trước.
5.1.4. Lập dự toán Ngân sách nhà nước và Ngân sách trung ương:
Bộ Tài chính chủ trỡ phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, căn cứ vào dự toán thu, chi Ngân sách do các Bộ, cơ quan nhà nước trung ương và các tỉnh lập, dự toán chi theo ngành, lĩnh vực, chi chương trình quốc gia do các Bộ, cơ quan quản lý chương trình quốc gia lập, nhu cầu trả nợ và khả năng vay; lập dự toán thu, chi Ngân sách trung ương, tổng hợp và lập dự toán thu, chi Ngân sách nhà nước trình Chính phủ để trình Quốc hội quyết định.
5.2. Tổ chức làm việc về dự toán Ngân sách nhà nước:
Sau khi thông báo số kiểm tra dự toán Ngân sách, cơ quan tài chính các cấp phải tổ chức làm việc để thảo luận về dự toán Ngân sách với cơ quan, đơn vị cung cấp và Uỷ ban nhân dân, cơ quan tài chính cấp dưới; cơ quan, đơn vị cấp trờn phải tổ chức làm việc để thảo luận về dự toán với các đơn vị dự toán Ngân sách trực thuộc.
5.3. Quyết định, phân bổ, giao dự toán Ngân sách nhà nước:
5.3.1. Sau khi dự toán Ngân sách nhà nước được Quốc hội quyết định, Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Trình Chính phủ phương án phân bổ dự toán Ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan trung ương và mức bổ sung từ Ngân sách trung ương cho từng tỉnh để Chính phủ trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định;
b) Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội và nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định giao nhiệm vụ thu, chi Ngân sách cho từng Bộ, cơ quan trung ương; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung (nếu có) từ Ngân sách trung ương, dự toán chi từ nguồn kinh phớ uỷ quyền của Ngân sách trung ương cho từng tỉnh;
c) Hướng dẫn chi tiết nhiệm vụ thu, chi Ngân sách cho các Bộ, cơ quan trung ương, Uỷ ban nhân dân tỉnh, các doanh nghiệp nhà nước.
5.3.2. Sau khi tỉnh nhận được quyết định giao nhiệm vụ thu, chi Ngân sách của Thủ tướng Chính phủ; Sở Tài chính - Vật giá có trách nhiệm giỳp Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định dự toán thu, chi Ngân sách tỉnh, phương án phân bổ Ngân sách cấp tỉnh; Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo Chính phủ, Bộ Tài chính dự toán Ngân sách tỉnh và kết quả phân bổ dự toán Ngân sách cấp tỉnh đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Căn cứ vào nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định giao nhiệm vụ thu, chi Ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung, dự toán chi từ nguồn kinh phớ uỷ quyền của Ngân sách trung ương, dự toán chi từ nguồn kinh phớ uỷ quyền của Ngân sách cấp tỉnh (nếu có) cho từng huyện.
5.3.3. Sau khi huyện nhận được quyết định giao nhiệm vụ thu, chi Ngân sách của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Phòng Tài chính có trách nhiệm giỳp Uỷ ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân huyện quyết định dự toán thu, chi Ngân sách huyện, phương án phân bổ Ngân sách cấp huyện; Uỷ ban nhân dân huyện có trách nhiệm báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính - Vật giá dự toán Ngân sách huyện và kết quả phân bổ dự toán Ngân sách cấp huyện đã được Hội đồng nhân dân huyện quyết định.
Căn cứ vào nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, Uỷ ban nhân dân huyện quyết định giao nhiệm vụ thu, chi Ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc huyện; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung Ngân sách cho từng xã.
5.3.4. Sau khi xã nhận được quyết định giao nhiệm vụ thu, chi Ngân sách của Uỷ ban nhân dân huyện; Ban Tài chính có trách nhiệm giỳp Uỷ ban nhân dân xã trình Hội đồng nhân dân xã quyết định dự toán thu, chi Ngân sách xã và phương án phân bổ chi tiết dự toán Ngân sách xã; Uỷ ban nhân dân xã có trách nhiệm báo cáo Uỷ ban nhân dân huyện, Phòng Tài chính dự toán Ngân sách xã và kết quả phân bổ dự toán Ngân sách xã đã được Hội đồng nhân dân xã quyết định.
5.3.5. Sau khi nhận được dự toán thu, chi Ngân sách được cấp có thẩm quyền giao; các đơn vị dự toán phải tổ chức phân bổ và giao dự toán thu, chi Ngân sách cho từng đơn vị trực thuộc, kể cả dự toán chi từ nguồn kinh phớ uỷ quyền (nếu có) để bảo đảm đơn vị sử dung Ngân sách trực thuộc nhận được dự toán Ngân sách trước ngày 31 tháng 12 năm trước; bảo đảm khíp đỳng về tổng mức và chi tiết theo từng mục chi đã được giao, đồng thời tổng hợp kết quả giao chi tiết báo cáo cơ quan cấp trờn, cơ quan tài chính cung cấp chậm nhất vào ngày 5 tháng 1 năm sau.
Cơ quan tài chính cung cấp có trách nhiệm kiểm tra kết quả giao dự toán Ngân sách của các đơn vị, nếu có vấn đề khụng phự hợp với nội dung dự toán do cơ quan có thẩm quyền giao thỡ yờu cầu đơn vị điều chỉnh lại. Sau 15 ngày nhận được báo cáo kết quả giao dự toán Ngân sách của các đơn vị, nếu cơ quan tài chính khụng có ý kiến thỡ kết quả giao dự toán của đơn vị coi như được chấp nhận.
5.4. Chậm nhất 5 ngày sau khi Hội đồng nhân dân quyết định dự toán Ngân sách hoặc dự toán Ngân sách điều chỉnh, Uỷ ban nhân dân đồng cấp có trách nhiệm báo cáo Uỷ ban nhân dân và cơ quan tài chính cấp trờn (Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ và Bộ Tài chính dự toán Ngân sách tỉnh).
6. Điều chỉnh dự toán Ngân sách năm (nếu có):
6.1. Điều chỉnh dự toán Ngân sách năm của chính quyền địa phương cấp dưới trong trường hợp dự toán Ngân sách của các cấp chính quyền địa phương chưa phự hợp với dự toán Ngân sách nhà nước, hoặc chưa phự hợp với dự toán Ngân sách cấp trờn:
Thủ tướng Chính phủ hoặc Uỷ ban nhân dân cấp trờn yờu cầu Hội đồng nhân dân cấp dưới điều chỉnh dự toán Ngân sách chậm nhất 15 ngày sau khi nhận được báo cáo quyết định dự toán Ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp dưới.
Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo Chính phủ và Bộ Tài chính dự toán Ngân sách điều chỉnh đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Uỷ ban nhân dân cấp dưới có trách nhiệm báo cáo Uỷ ban nhân dân, cơ quan tài chính cấp trờn dự toán Ngân sách điều chỉnh đã được Hội đồng nhân dân cung cấp quyết định.
6.2. Điều chỉnh dự toán Ngân sách trong trường hợp có biến động lớn về thu chi Ngân sách:
Trong trường hợp đặc biệt có biến động lớn về nguồn thu, nhiệm vụ chi; làm ảnh hưởng lớn đến việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, cần thiết phải điều chỉnh các khoản thu, chi của từng cấp Ngân sách, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp Ngân sách và số bổ sung từ Ngân sách cấp trờn cho Ngân sách cấp dưới theo Điều 51 của Nghị định số 87 /CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ thực hiện như sau:
- Trường hợp Quốc hội điều chỉnh dự toán Ngân sách nhà nước trong phạm vi toàn quốc: Các cơ quan quản lý nhà nước, Uỷ ban nhân dân, đơn vị dự toán Ngân sách, cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư các cấp căn cứ chỉ đạo của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính và cơ quan cấp trờn về điều chỉnh dự toán Ngân sách nhà nước, căn cứ vào yờu cầu nhiệm vụ cụ thể của cơ quan, địa phương thực hiện lập, tổng hợp, báo cáo và quyết định dự toán Ngân sách điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại điểm 5 phần III Thông tư này.
- Trường hợp cần điều chỉnh dự toán Ngân sách đối với một số Bộ, cơ quan Trung ương, một số tỉnh: Căn cứ thực tế biến động lớn về thu, chi Ngân sách so với dự toán đã được giao; các Bộ, cơ quan Trung ương, Uỷ ban nhân dân tỉnh thuộc diện phải điều chỉnh dự toán Ngân sách (chủ động hoặc theo yờu cầu của Bộ Tài chính) lập dự toán Ngân sách điều chỉnh gửi Bộ Tài chính, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (phần dự toán xây dựng cơ bản); Bộ Tài chính tổng hợp chung báo cáo Chính phủ quyết định. Căn cứ quyết định điều chỉnh của Chính phủ; các Bộ, cơ quan Trung ương, Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện giao dự toán Ngân sách điều chỉnh cho các đơn vị trực thuộc.
- Trường hợp cần điều chỉnh dự toán Ngân sách đối với một số đơn vị dự toán thuộc Ngân sách các cấp chính quyền địa phương hoặc điều chỉnh dự toán Ngân sách của một số huyện, xã: Các đơn vị dự toán, Uỷ ban nhân dân huyện, Uỷ ban nhân dân xã thuộc diện phải điều chỉnh dự toán Ngân sách (chủ động hoặc theo yờu cầu của cơ quan tài chính cung cấp hoặc cơ quan tài chính cấp trờn) lập dự toán Ngân sách điều chỉnh gửi cơ quan tài chính cung cấp hoặc cơ quan tài chính cấp trờn, đồng gửi cơ quan kế hoạch và đầu tư (phần vốn xây dựng cơ bản); cơ quan tài chính tổng hợp chung báo cáo Uỷ ban nhân dân quyết định.
7. Biểu mẫu lập dự toán NSNN năm:
7.1. Các doanh nghiệp đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế và cơ quan được giao nhiệm vụ thu Ngân sách nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước lập kế hoạch thu, chi tài chính của đơn vị theo biểu mẫu quy định của cơ quan thu, cơ quan quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp .
7.2. Các cơ quan thu lập dự toán thu theo hệ thống biểu mẫu quy định tại phụ lục số 1 kốm theo Thông tư này.
7.3. Các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng Ngân sách lập dự toán thu, chi Ngân sách theo hệ thống biểu mẫu quy định tại phụ lục số 2 kốm theo Thông tư này.
7.4. Các cơ quan Bảo hiểm xã hội lập dự toán thu, chi bảo biểm xã hội theo hệ thống biểu mẫu quy định tại phụ lục số 3 kốm theo Thông tư này.
7.5. Các cơ quan Lao động - Thương binh xã hội lập dự toán chi trợ cấp xã hội theo hệ thống biểu mẫu quy định tại phụ lục số 4 kốm theo Thông tư này.
7.6. Cơ quan kế hoạch và đầu tư lập dự toán chi xây dựng cơ bản theo hệ thống biểu mẫu quy định tại phụ lục số 5 kốm theo Thông tư này.
7.7. Uỷ ban nhân dân và cơ quan tài chính các cấp chính quyền địa phương lập dự toán thu, chi Ngân sách theo hệ thống biểu mẫu quy định tại phụ lục số 6 kốm theo Thông tư này.
7.8. Bộ Tài chính lập dự toán thu, chi Ngân sách nhà nước theo hệ thống biểu mẫu quy định tại phụ lục số 7 kốm theo Thông tư này.
IV- CHẤP HÀNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Trờn cơ sở nhiệm vụ thu cả năm được giao và nguồn thu dự kiến phát sinh trong quý, cơ quan thu lập dự toán thu Ngân sách quý có chia ra khu vực kinh tế, địa bàn và đối tượng thu chủ yếu và hỡnh thức thu (thu trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước, thu qua cơ quan thu), gửi cơ quan tài chính đồng cấp:
+ Cơ quan thuế lập dự toán thu thuế, phớ, lệ phớ (trừ thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu) và các khoản thu khác thuộc phạm vi quản lý.
+ Cơ quan hải quan lập dự toán thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (kể cả thu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu).
+ Cơ quan tài chính và các cơ quan thu khác được uỷ quyền lập dự toán thu các khoản thu cũn lại của Ngân sách nhà nước.
Dự toán thu quý gửi trước ngày 10 của tháng cuối quý trước.
1.2. Trờn cơ sở dự toán chi cả năm được duyệt và nhiệm vụ phải chi trong quý, các đơn vị sử dụng Ngân sách lập dự toán chi quý (có chia ra tháng), chi tiết theo các mục chi của Mục lục Ngân sách nhà nước gửi cơ quan quản lý cấp trờn. Cơ quan quản lý cấp trờn tổng hợp, lập dự toán chi Ngân sách quý (có chia ra tháng), gửi cơ quan tài chính đồng cấp trước ngày 10 của tháng cuối quý trước.
1.3. Cơ quan tài chính căn cứ vào nguồn thu và nhiệm vụ chi trong quý lập dự toán điều hành Ngân sách quý, báo cáo Chính phủ (đối với Ngân sách trung ương) hoặc uỷ ban nhân dân cung cấp (đối với Ngân sách các cấp chính quyền địa phương). Trong báo cáo, cân đối Ngân sách phải được lập một cách chắc chắn, đồng thời nờu rừ các biện pháp thực hiện và các kiến nghị cần thiết đối với các cấp có thẩm quyền.
1.4. Cơ quan tài chính điều chỉnh dự toán Ngân sách quý nếu Chính phủ hoặc Uỷ ban nhân dân đồng cấp có yờu cầu.
2. Tổ chức thu Ngân sách nhà nước:
2.1. Căn cứ vào tờ khai thuế và các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước của các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp Ngân sách, cơ quan thu kiểm tra, xác định số thuế và các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước và ra thông báo thu Ngân sách nhà nước gửi đối tượng nộp.
2.2. Nếu hết thời hạn nộp tiền trong thông báo thu Ngân sách mà tổ chức, cá nhân vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ nộp thỡ cơ quan thu được quyền yờu cầu ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước trớch số tiền phải nộp từ tài khoản của tổ chức, cá nhân đó để nộp Ngân sách (đối với trường hợp có mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước) hoặc áp dụng các biện pháp tài chính khác để thu cho Ngân sách.
Những trường hợp được coi là chậm nộp có lý do chính đáng, tạm thời chưa áp dụng biện pháp trớch tài khoản và xử phạt nờu trờn là:
- Doanh nghiệp đã có quyết định giải thể, đang trong giai đoạn xử lý tồn tại.
- Doanh nghiệp đang có những khú khăn khách quan, được cơ quan thu trình Uỷ ban nhân dân đồng cấp (đối với doanh nghiệp do địa phương thành lập) hoặc Thủ tướng Chính phủ (đối với doanh nghiệp do trung ương thành lập) cho phộp chậm nộp.
2.3. Phương thức thu Ngân sách nhà nước:
Toàn bộ các khoản thu của Ngân sách nhà nước phải nộp trực tiếp vào Kho bạc Nhà nước, trừ các khoản dưới đây do cơ quan thu có thể thu trực tiếp song phải định kỳ nộp vào Kho bạc Nhà nước trong thời hạn quy định:
- Thu phớ, lệ phớ.
- Thu thuế hộ kinh doanh khụng cố định.
- Các khoản thu ở địa bàn xã, nơi khụng có điểm thu của Kho bạc Nhà nước.
3. Thu Ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ:
3.1. Các khoản thu Ngân sách bằng ngoại tệ (kể cả thu vay nợ, viện trợ nướcngoài bằng ngoại tệ) được thu vào quỹ ngoại tệ tập trung thống nhất quản lý tại Kho bạc Nhà nước trung ương. Kho bạc Nhà nước khi nhập quỹ đồng thời quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán nội bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định để ghi thu Ngân sách nhà nước và phân chia số thu cho các cấp Ngân sách theo chế độ quy định.
3.2. Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã) khụng được phộp thành lập quỹ ngoại tệ riờng. Toàn bộ số thu Ngân sách bằng ngoại tệ phát sinh tại Kho bạc Nhà nước ở địa phương phải chuyển về Kho bạc Nhà nước trung ương.
3.3. Quỹ ngoại tệ tập trung được sử dụng để cấp phát, chi trả các khoản chi bằng ngoại tệ của Ngân sách theo quy định. Phần ngoại tệ cũn lại, Kho bạc Nhà nước trung ương bán cho ngân hàng lấy tiền Việt Nam theo lệnh của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Định kỳ hàng tháng, Kho bạc Nhà nước trung ương tổng hợp chờnh lệch giữa tỷ giá bán ngoại tệ thực tế và tỷ giá đã hạch toán thu Ngân sách phát sinh trong tháng gửi Bộ Tài chính để xử lý.
4. Hoàn trả các khoản thu Ngân sách nhà nước:
4.1. Các trường hợp được hoàn trả thu Ngân sách là:
+ Thu khụng đỳng chính sách, chế độ;
+ Trả lại đối tượng nộp theo chính sách của Nhà nước;
4.2. Việc hoàn trả các khoản thu Ngân sách nhà nước được thực hiện theo các nguyờn tắc sau:
4.2.1. Ngân sách cấp nào được hưởng khoản thu này thỡ cơ quan tài chính cấp đó ra quyết định hoàn trả. Nếu khoản thu đã phân chia giữa Ngân sách các cấp thỡ cơ quan tài chính ở cấp cao nhất ra quyết định hoàn trả.
Căn cứ vào quyết định hoàn trả, cơ quan tài chính lập lệnh thoái thu hoặc lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả.
4.2.2. Khoản thu đã hạch toán vào chương, loại, khoản, mục, tiểu mục nào thỡ hoàn trả từ chương, loại, khoản, mục, tiểu mục đó. Trường hợp hoàn trả cho khoản thu đã quyết toán vào niờn độ Ngân sách các năm trước, cơ quan tài chính ra lệnh cấp hoàn trả vào chương “Các quan hệ khác của Ngân sách”.
4.2.3. Khoản thu đã hạch toán quỹ Ngân sách cấp nào thỡ hoàn trả từ quỹ Ngân sách cấp đó.
4.3. Căn cứ vào chứng từ hoàn trả của cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước hạch toán giảm thu hoặc hạch toán chi Ngân sách nhà nước và thanh toán trực tiếp cho đối tượng được hưởng.
5. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị và cá nhân trong việc thu Ngân sách nhà nước:
5.1. Cơ quan thu (bao gồm cơ quan thuế, hải quan, tài chính và các cơ quan khác được Bộ Tài chính uỷ quyền thu):
- Xây dựng dự toán thu theo quý, năm.
- Tính mức thu nộp và ra thông báo thu nộp.
- Quản lý và đụn đốc các đối tượng thu nộp tiền theo đỳng chế độ quy định.
- Trực tiếp tập trung các khoản thu Ngân sách nhà nước theo quy định và nộp vào Kho bạc Nhà nước đầy đủ, kịp thời.
- Kiểm tra, quyết định xử phạt và giải quyết các khiếu nại về thu nộp theo luật định.
- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước trong việc kiểm tra, đối chiếu và lập báo cáo số liệu thu Ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.
5.3. Cơ quan Kho bạc Nhà nước:
- Trực tiếp thu các khoản thu Ngân sách nhà nước theo quy định.
- Tập trung toàn bộ các khoản thu Ngân sách nhà nước (kể cả các khoản thu do cơ quan thu trực tiếp thu), hạch toán thu quỹ Ngân sách nhà nước và phân chia theo tỷ lệ phần trăm cho các cấp Ngân sách theo chế độ quy định.
- Thường xuyờn kiểm tra, đối chiếu các số liệu và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo chế độ quy định.
- Thực hiện hoàn trả các kháan thu theo lệnh của cơ quan tài chính.
5.4. Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp Ngân sách nhà nước:
- Kờ khai đầy đủ các khoản phải nộp theo đỳng chế độ và chấp hành nghiờm chỉnh thông báo nộp Ngân sách nhà nước của cơ quan thu.
- Có quyền khiếu nại về nộp Ngân sách nhà nước nếu cơ quan thu ra thông báo thu và xử lý thu khụng đỳng chế độ.
5.5. Ngân hàng (hoặc Kho bạc Nhà nước) nơi đơn vị mở tài khoản:
- Thực hiện thanh toán, chuyển tiền thu nộp Ngân sách nhà nước kịp thời.
- Trớch tài khoản tiền gửi của đơn vị theo yờu cầu của cơ quan thu để nộp Ngân sách nhà nước.
6.1. Kết thỳc năm Ngân sách, Chính phủ quyết định thưởng thu vượt dự toán cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có số thu vượt về các khoản sau:
- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đất liền;
- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu khụng qua cửa khẩu biên giới đất liền;
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ụ-kờ; kinh doanh gụn: bán thẻ hội viên, vộ chơi gụn; kinh doanh ca-si-nụ; trũ chơi bằng máy giắc-pút; kinh doanh vộ đặt cược đua ngựa, đua xe;
6.2. Nguyờn tắc và căn cứ xột thưởng:
- Địa phương phải được Chính phủ giao nhiệm vụ về các khoản thu nờu trờn và thực hiện thu vượt so với dự toán thu được giao. Các địa phương khụng được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ thu thỡ khụng thuộc đối tượng được xột thưởng.
- Số thu vượt dự toán về thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu làm căn cứ xột thưởng được xác định trờn cơ sở chờnh lệch giữa dự toán thu được giao và số thực thu đối với hàng hoá thực tế có xuất, nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đất liền, cửa khẩu đường biển và cửa khẩu đường hàng khụng thuộc địa bàn của địa phương.
- Địa phương thường xuyờn quan tâm chỉ đạo cụng tác thu, tổ chức thu đỳng, thu đủ theo quy định của pháp luật.
- Việc xột thưởng thực hiện theo số thu vượt của từng khoản thuế và khụng bự trừ giữa các khoản.
6.3. Căn cứ kết quả thu nộp Ngân sách đến thời điểm 31 tháng 12, các tỉnh có trách nhiệm tổng hợp số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt thực nộp Ngân sách trung ương (khụng bao gồm các khoản ghi thu, ghi chi ngoài dự toán đầu năm) gửi Bộ Tài chính làm cơ sở xột thưởng. Báo cáo trờn được gửi về Bộ Tài chính trước ngày 28 tháng 2 năm sau và phải có xác nhận của cơ quan Thuế (đối với thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa), Hải quan (đối với thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu) và Kho bạc Nhà nước tỉnh. Quá thời hạn trờn Bộ Tài chính sẽ khụng xem xột và trình Thủ tướng Chính phủ về việc thưởng vượt dự toán thu.
6.4. Mức thưởng được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trờn số thu vượt của từng khoản thuế do Thủ tướng Chính phủ quy định hàng năm.
6.5. Bộ Tài chính trớch Ngân sách trung ương năm sau thưởng thu vượt dự toán cho các tỉnh. Các địa phương khụng được tự trớch thưởng dưới mọi hỡnh thức. 6.6. Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thưởng cho Ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
6.7. Số thưởng vượt thu trờn đây được sử dụng cho mục đớch đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng kinh tế và xã hội, được hạch toán và quyết toán vào Ngân sách năm sau.
6.8. Uỷ ban nhân dân các cấp quyết định việc sử dụng tiền thưởng cho từng công trình, báo cáo Hội đồng nhân dân cung cấp.
7. Nguyờn tắc cấp phát kinh phớ của Ngân sách nhà nước:
Căn cứ vào dự toán chi Ngân sách nhà nước năm được giao và dự toán Ngân sách quý; căn cứ vào yờu cầu thực hiện nhiệm vụ chi, cơ quan tài chính tiến hành cấp phát kinh phớ theo nguyờn tắc cấp trực tiếp đến các đơn vị sử dụng Ngân sách và thanh toán trực tiếp từ Kho bạc Nhà nước cho người hưởng lương, người cung cấp hàng húa, dịch vụ và người nhận thầu.
Trong thời gian trước mắt, khi thời gian và điều kiện kỹ thuật chưa cho phộp thực hiện đầy đủ nguyờn tắc cấp phát trực tiếp trờn đây, việc cấp phát kinh phớ và thanh toán áp dụng theo các hỡnh thức quy định cụ thể tại các điểm 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 phần IV Thông tư này.
8. Cấp phát bằng hạn mức kinh phớ:
8.1. Đối tượng cấp phát theo hỡnh thức hạn mức kinh phớ là các khoản chi thường xuyờn của các đơn vị dự toán của Ngân sách nhà nước, bao gồm:
- Các cơ quan hành chính nhà nước;
- Các đơn vị sự nghiệp hoạt động dưới hỡnh thức thu đủ, chi đủ hoặc gán thu - bự chi;
- Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và tổ chức xã hội nghề nghiệp thường xuyờn được Ngân sách nhà nước cấp kinh phớ.
8.2. Quy trình cấp phát như sau:
8.2.1. Căn cứ vào dự toán điều hành Ngân sách quý, cơ quan tài chính thông báo hạn mức chi cho các đơn vị sử dụng Ngân sách đồng gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để làm cơ sở kiểm soát và thanh toán, chi trả.
Trường hợp cơ quan tài chính chưa thực hiện được việc thông báo hạn mức chi trực tiếp đến đơn vị sử dụng Ngân sách, cơ quan tài chính có thể thông báo cho các cơ quan quản lý cấp trờn và uỷ quyền cho các cơ quan quản lý cấp trờn phân phối cho các đơn vị sử dụng Ngân sách trực thuộc. Việc phân phối phải bảo đảm nguyờn tắc tổng số hạn mức và chi tiết từng mục trong từng tháng của tất cả các đơn vị phải phự hợp với thông báo hạn mức chi Ngân sách quý của cơ quan tài chính. Nếu cơ quan quản lý cấp trờn có nhiều cấp thỡ việc uỷ quyền có thể được tiếp tục từ cấp trờn xuống cấp dưới theo đỳng nguyờn tắc nờu trờn. Bản phân phối hạn mức của cơ quan quản lý cấp trờn phải gửi cơ quan tài chính để theo dừi và đồng gửi cơ quan Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để làm cơ sở kiểm soát, thanh toán, chi trả.
8.2.2. Hạn mức chi Ngân sách quý (có chia ra tháng) được phân phối là hạn mức cao nhất mà đơn vị sử dụng Ngân sách được chi trong quý đó. Hạn mức chi quý (có chia ra tháng) được thông báo chi tiết theo các mục chi của Ngân sách, cụ thể như sau:
+ Tiền lương.
+ Tiền cụng.
+ Phụ cấp lương.
+ Học bổng học sinh, sinh viên.
+ Tiền thưởng.
+ Phỳc lợi tập thể.
+ Các khoản đóng gúp.
+ Chi cho cán bộ xã.
+ Các khoản thanh toán cho cá nhân.
+ Thanh toán dịch vụ cụng cộng.
+ Vật tư văn phòng.
+ Thông tin tuyờn truyền liờn lạc.
+ Hội nghị.
+ Cụng tác phớ.
+ Chi phớ thuờ mướn.
+ Chi đoàn ra.
+ Chi đoàn vào.
+ Sửa chữa thường xuyờn tài sản cố định.
+ Sửa chữa lớn tài sản cố định.
+ Chi phớ nghiệp vụ chuyờn mụn.
+ Mua sắm tài sản vụ hỡnh.
+ Mua sắm tài sản cố định.
+ Chi khác.
Trong thời gian trước mắt, nếu cơ quan tài chính chưa có khả năng phân phối hạn mức đủ các mục chi kể trờn thỡ tựy từng thời gian và điều kiện cụ thể Bộ Tài chính thông báo đến một số mục chi chủ yếu theo hướng dẫn hàng năm, các mục cũn lại được thông báo vào mục “chi khác”. Cơ quan chủ quản phân phối và thông báo xuống cấp dưới chi tiết hơn song khụng được làm thay đổi tổng mức và từng mục chi đã được cơ quan tài chính thông báo.
8.2.3. Căn cứ vào hạn mức được cơ quan tài chính hoặc cơ quan chủ quản phân phối và theo yờu cầu nhiệm vụ chi, thủ trưởng đơn vị sử dụng Ngân sách ra
lệnh chuẩn chi kốm theo hồ sơ thanh toán gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
8.2.4. Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch căn cứ vào hạn mức chi được cơ quan tài chính hoặc cơ quan quản lý cấp trờn phân phối cho đơn vị, kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ thanh toán, các điều kiện quy định tại Điều 48 Nghị định số 87/CP ngày 19 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ và lệnh chuẩn chi của thủ trưởng đơn vị sử dụng Ngân sách thực hiện việc thanh toán, chi trả.
8.2.5. Hạn mức chi tháng nào chỉ được sử dụng trong tháng đó, nếu sử dụng chưa hết được chuyển sang tháng sau (quý sau) nhưng đến ngày 31 tháng 12 hạn mức chi khụng hết thỡ xúa bá. Hạn mức chi thuộc mục chi nào chỉ được cấp phát, thanh toán cho mục chi đó, khụng được sử dụng hạn mức chi thuộc mục chi này cấp phát thanh toán cho mục chi khác. Trường hợp cần điều chỉnh giữa các mục chi trong phạm vi hạn mức kinh phớ được thông báo hoặc phân phối thỡ được xử lý như sau:
+ Trường hợp 1: nếu mục cần điều chỉnh nằm trong các mục do cơ quan tài chính thông báo hoặc cơ quan chủ quản phân phối thỡ đơn vị sử dụng Ngân sách lập giấy đề nghị điều chỉnh gửi cơ quan chủ quản (cơ quan phân phối hạn mức) hoặc cơ quan tài chính (nếu cơ quan này thông báo hạn mức kinh phớ trực tiếp). Căn cứ vào đề nghị của đơn vị, cơ quan chủ quản hoặc cơ quan tài chính lập chứng từ điều chỉnh (ghi đen mục điều chỉnh tăng, ghi đá mục điều chỉnh giảm).
+ Trường hợp 2: nếu mục cần điều chỉnh khụng nằm trong các mục do cơ quan tài chính thông báo hoặc cơ quan chủ quản phân phối thỡ đơn vị sử dụng Ngân sách lập giấy đề nghị điều chỉnh gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để ghi đen mục điều chỉnh tăng, ghi đá mục điều chỉnh giảm. Đồng thời báo cáo về cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính đồng cấp.
Trường hợp việc điều chỉnh phân phối hạn mức của cơ quan chủ quản làm thay đổi thông báo hạn mức của cơ quan tài chính cho cơ quan chủ quản thỡ cơ quan chủ quản phải đề nghị cơ quan tài chính lập thông báo điều chỉnh.
8.2.6. Khi rỳt hạn mức để chi tiêu, có thể rỳt từ mục “chi khác” để chi cho mục ngoài các mục chủ yếu, nhưng phải hạch toán và quyết toán đỳng mục chi, tiểu mục chi của Mục lục Ngân sách nhà nước.
8.2.7. Trường hợp chưa có đủ điều kiện thực hiện cấp phát, thanh toán kinh phớ trực tiếp qua Kho bạc cho đơn vị sử dụng Ngân sách ở tất cả các khoản chi thỡ được phộp cấp tạm ứng đối với một số khoản chi. Sau khi hoàn thành cụng việc và có đủ chứng từ thanh toán thỡ chuyển từ tạm ứng sang cấp phát.
Căn cứ vào điều kiện cụ thể ở từng địa phương, Kho bạc Nhà nước trung ương hướng dẫn Kho bạc Nhà nước ở địa phương phối hợp với cơ quan tài chính đồng cấp quy định cụ thể các khoản được phộp cấp tạm ứng theo nguyờn tắc nờu trờn.
9. Cấp phát bằng hỡnh thức lệnh chi tiền:
9.1. Đối tượng cấp phát theo hỡnh thức lệnh chi tiền là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, xã hội khụng có quan hệ thường xuyờn với Ngân sách, các khoản giao dịch của Chính phủ với các tổ chức và cá nhân nước ngoài; các khoản bổ sung từ Ngân sách cấp trờn cho Ngân sách cấp dưới và một số khoản chi đặc biệt khác theo quyết định của thủ trưởng cơ quan tài chính.
9.2. Quy trình cấp phát như sau:
9.2.1. Căn cứ vào dự toán Ngân sách quý và yờu cầu thực hiện nhiệm vụ chi, cơ quan tài chính xem xột, kiểm tra từng yờu cầu chi và nếu bảo đảm đủ các điều kiện thanh toán quy định tại Điều 48 Nghị định số 87/CP ngày 19 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ thỡ ra lệnh chi trả cho tổ chức, cá nhân được hưởng Ngân sách.
9.2.2. Kho bạc Nhà nước thực hiện xuất quỹ Ngân sách, chuyển tiền vào tài khoản của tổ chức, cá nhân được hưởng Ngân sách.
10. Quy định cụ thể về cấp phát một số khoản chi có tính chất đặc thự:
10.1. Chi cho vay của Ngân sách nhà nước:
- Đối với các khoản chi cho vay của Ngân sách nhà nước, cơ quan tài chính chuyển nguồn vốn cho cơ quan được giao nhiệm vụ cho vay hoặc chuyển tiền theo hợp đồng cho tổ chức được vay trong trường hợp cho vay trực tiếp.
- Cơ quan được giao nhiệm vụ cho vay hoặc cơ quan tài chính trong trường hợp cho vay trực tiếp có trách nhiệm quản lý, cho vay, thu hồi nợ gốc, lãi nộp vào Ngân sách nhà nước và quyết toán theo chế độ quy định.
10.2. Chi trả nợ vay của Ngân sách nhà nước:
10.2.1. Trả nợ nước ngoài: căn cứ dự toán chi trả nợ quý và yờu cầu thanh toán, cơ quan tài chính ra lệnh chi Ngân sách phự hợp với hỡnh thức thanh toán (chi trả bằng tiền hoặc chi trả bằng hàng húa).
10.2.2. Trả nợ trong nước:
- Đối với các khoản nợ về tớn phiếu, trái phiếu Chính phủ do Kho bạc Nhà nước phát hành: căn cứ vào dự toán trả nợ quý và yờu cầu thanh toán, Kho bạc Nhà nước thanh toán cho người mua tớn phiếu, trái phiếu và thanh toán, quyết toán với Ngân sách nhà nước.
Đối với thanh toán tớn phiếu, trái phiếu Kho bạc phát hành qua ngân hàng, đến kỳ hạn thanh toán, Ngân sách làm lệnh chi trả trực tiếp cho ngân hàng.
- Đối với các khoản chi trả nợ trong nước khác: Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán theo lệnh chi của cơ quan tài chính.
10.3 . Đối với chi sự nghiệp kinh tế:
Cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước thực hiện cấp phát, thanh toán theo quy trình cấp phát hạn mức kinh phớ quy định tại điểm 8 phần IV Thông tư này, trừ một số khoản kinh phớ sự nghiệp kinh tế có tính chất đặc thự Bộ Tài chính có văn bản hướng dẫn riờng.
10.4. Đối với các khoản chi cho các chương trình mục tiêu quốc gia:
- Đối với các khoản chi đã giao cho các đơn vị trực tiếp thực hiện thỡ cấp phát theo quy trình nờu tại điểm 8 phần IV Thông tư này.
- Đối với các khoản chi uỷ quyền thỡ cơ quan tài chính cấp trờn chuyển kinh phớ uỷ quyền cho cơ quan tài chính cấp dưới để cấp phát theo quy trình quy định tại điểm 14 phần IV Thông tư này.
11. Cấp phát và cho vay vốn đầu tư xây dựng cơ bản:
Thực hiện theo quy trình quy định tại khoản 2 Điều 50 Nghị định số 87/CP ngày 19 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ, Bộ Tài chính sẽ có hướng dẫn cụ thể riờng.
12.1. Đối với các khoản chi bằng ngoại tệ, gồm: chi trả nợ nước ngoài; giao dịch của Chính phủ Việt nam với Chính phủ các nước và các tổ chức quốc tế; mua sắm đặc biệt; đoàn ra, đoàn vào thuộc Ngân sách trung ương; chi lưu học sinh; kinh phớ của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Căn cứ vào lệnh chi bằng nội tệ có quy đổi ra ngoại tệ theo tỷ giá hạch toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định, Kho bạc Nhà nước trớch quỹ ngọai tệ tập trung để chi trả; đồng thời hạch toán chi Ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam.
12.2. Đối với các khoản chi Ngân sách phải thực hiện bằng ngoại tệ nhưng khụng được cấp ngoại tệ, Ngân sách cấp phát bằng đồng Việt Nam để đơn vị mua ngoại tệ của ngân hàng.
13. Chi bằng hiện vật và ngày cụng lao động:
13.1. Đối với các khoản chi Ngân sách nhà nước bằng hiện vật, căn cứ vào biên bản bàn giao hiện vật, giá hiện vật được duyệt, cơ quan tài chính quy đổi ra đồng Việt Nam để làm lệnh ghi thu, ghi chi Ngân sách gửi Kho bạc Nhà nước để hạch toán thu, chi Ngân sách nhà nước.
13.2. Đối với các khoản chi bằng ngày cụng lao động, căn cứ giá ngày cụng lao động được duyệt, cơ quan tài chính làm lệnh ghi thu, ghi chi gửi Kho bạc Nhà nước để hạch toán thu, chi Ngân sách nhà nước.
14. Cấp phát kinh phớ uỷ quyền:
14.1. Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước cấp trờn uỷ quyền cho cơ quan quản lý nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ thuộc chức năng của mỡnh thỡ phải chuyển kinh phớ từ Ngân sách cấp trờn cho cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ đó. Hỡnh thức chuyển kinh phớ chủ yếu bằng hạn mức kinh phớ. Đối với các khoản chi nhá, nội dung chi đã xác định rừ thỡ có thể chuyển kinh phớ bằng hỡnh thức lệnh chi tiền.
14.2. Quy trình cấp phát kinh phớ uỷ quyền bằng hạn mức thực hiện như sau:
14.2.1. Cơ quan tài chính cấp trờn thông báo hạn mức kinh phớ uỷ quyền cho cơ quan tài chính cấp dưới (cơ quan nhận uỷ quyền). Trong thông báo nờu rừ: tổng mức kinh phớ uỷ quyền, nội dung chi (theo Mục lục Ngân sách nhà nước), đơn vị sử dụng kinh phớ và các hướng dẫn cần thiết khác. Trường hợp cơ quan tài chính cấp trờn chưa xác định rừ đủ các nội dung trờn thỡ có thể chỉ thông báo tổng mức và một số nội dung, các nội dung cũn lại uỷ quyền cho cơ quan tài chính cấp dưới thực hiện.
14.2.2. Cơ quan tài chính cấp dưới mở tài khoản hạn mức nhận kinh phớ uỷ quyền của cơ quan tài chính cấp trờn để sử dụng.
14.2.3. Trờn cơ sở dự toán năm được giao về kinh phớ uỷ quyền; thông báo hạn mức của cơ quan tài chính cấp trờn và tiến độ thực hiện nhiệm vụ chi; cơ quan tài chính nhận uỷ quyền thực hiện phân phối hạn mức kinh phớ uỷ quyền cho các đơn vị sử dụng Ngân sách theo quy trình cấp phát hạn mức quy định tại điểm 8 phần IV Thông tư này nếu là uỷ quyền về kinh phớ hành chính sự nghiệp và theo quy trình cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản nếu là uỷ quyền về vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
14.3. Trong quá trình cấp phát, thanh toán kinh phớ uỷ quyền, cơ quan tài chính nhận uỷ quyền và Kho bạc Nhà nước phải bảo đảm đáp ứng kinh phớ kịp thời và đầy đủ; thực hiện kiểm soát chi nghiờm ngặt theo đỳng các quy định về quản lý chi Ngân sách nhà nước hiện hành.
15. Cấp phát cho các tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp:
15.1. Đối với các tổ chức chính trị - xã hội:
15.1.1. Các tổ chức chính trị - xã hội được Ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phớ hoạt động theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 87/CP ngày 19 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ.
15.1.2. Sau khi được giao nhiệm vụ chi Ngân sách, từng tổ chức chính trị - xã hội thực hiện phân bổ dự toán Ngân sách (phần được Ngân sách nhà nước cấp) chi tiết theo Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
15.1.3. Cơ quan tài chính thực hiện cấp phát kinh phớ hàng quý cho các tổ chức chính trị - xã hội theo quy trình cấp phát hạn mức kinh phớ quy định tại điểm 8 phần IV Thông tư này, trừ các trường hợp đặc biệt thủ trưởng cơ quan tài chính quyết định cấp phát bằng lệnh chi tiền.
15.2. Đối với các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc đối tượng được nhà nước tài trợ kinh phớ theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 87/CP ngày 19 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ:
- Cấp phát theo hỡnh thức hạn mức kinh phớ như các tổ chức chính trị - xã hội nếu là tài trợ thường xuyờn.
- Cấp phát theo hỡnh thức lệnh chi tiền nếu được tài trợ đột xuất theo mục tiêu cụ thể.
16. Mở tài khoản để nhận kinh phớ Ngân sách nhà nước cấp:
16.1. Các đơn vị dự toán Ngân sách phải mở tài khoản hạn mức tại Kho bạc Nhà nước.
16.2. Ngoài tài khoản hạn mức, các đơn vị dự toán Ngân sách có thể được mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc để thực hiện các giao dịch cần thiết nhưng khụng được rỳt kinh phớ hạn mức chuyển vào tài khoản tiền gửi, trừ trường hợp đặc biệt được thủ trưởng cơ quan tài chính đồng cấp cho phộp. Nghiờm cấm việc chuyển các khoản tiền thuộc nguồn Ngân sách nhà nước vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng.
16.3. Kho bạc Nhà nước Trung ương quy định cụ thể việc mở tài khoản cho các đơn vị.
17. Tăng, giảm thu, chi Ngân sách:
Trong quá trình chấp hành Ngân sách, nếu có sự thay đổi về nguồn thu và nhiệm vụ chi thực hiện như sau:
17.1. Số tăng thu hoặc tiết kiệm chi so dự toán được duyệt được sử dụng để giảm bội chi, tăng trả nợ hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính, hoặc tăng chi một số khoản cần thiết khác, kể cả tăng chi cho Ngân sách cấp dưới nhưng khụng được tăng chi về quỹ tiền lương, trừ trường hợp nhà nước thay đổi chính sách về tiền lương hoặc các khoản trợ cấp, thưởng có tính chất tiền lương.
17.2. Nếu giảm thu so với dự toán được duyệt thỡ phải sắp xếp lại để giảm một số khoản chi tương ứng.
17.3. Khi phát sinh các cụng việc đột xuất như khắc phục hậu quả thiờn tai, địch hoạ và các nhu cầu chi cấp thiết chưa được bố trớ hoặc bố trớ chưa đủ trong dự toán được giao mà sau khi sắp xếp lại các khoản chi, cơ quan chủ quản đơn vị sử dụng Ngân sách khụng xử lý được thỡ từng cấp phải chủ động sử dụng dự phòng cấp mỡnh để xử lý. Nếu khụng cũn dự phòng Ngân sách thỡ phải sắp xếp lại chi để đáp ứng nhu cầu chi đột xuất.
Khi xẩy ra thiếu hụt Ngân sách tạm thời do nguồn thu và các khoản vay trong kế hoạch tập trung chậm hoặc có nhiều nhu cầu phải chi trong cung thời điểm dẫn đến mất cân đối tạm thời về quỹ Ngân sách, các cấp Ngân sách được phộp xử lý như sau:
18.1. Ngân sách trung ương được vay quỹ dự trữ tài chính của Trung ương theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Nếu vẫn cũn thiếu thỡ Bộ trưởng Bộ Tài chính tháa thuận với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tạm ứng vốn trong phạm vi 1.000 tỷ đồng, nếu mức tạm ứng trờn 1.000 tỷ đồng thỡ báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
18.2. Ngân sách tỉnh được vay quỹ dự trữ của tỉnh theo quyết định của chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh. Trường hợp đã sử dụng hết quỹ dự trữ tài chính nhưng vẫn khụng đủ để chi trả các nhu cầu cấp thiết khụng thể trỡ hoãn thỡ được xem xột vay quỹ dự trữ tài chính của Trung ương.
18.3. Ngân sách huyện, Ngân sách xã được vay quỹ dự trữ tài chính của tỉnh theo quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh. Việc xột cho vay đối với Ngân sách xã, ngoài đề nghị của Uỷ ban nhân dân xã cũn phải căn cứ vào ý kiến của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện.
18.4. Các khoản vay quỹ dự trữ tài chính phải được hoàn trả ngay trong năm Ngân sách. Nếu đến thời hạn mà khụng trả thỡ bờn cho vay có quyền yờu cầu Kho bạc trớch tài khoản của bờn vay để trả nợ.
19.1. Việc sử dụng dự phòng Ngân sách chỉ được thực hiện theo đỳng các điều kiện, thẩm quyền và trình tự quy định tại Điều 55 Nghị định số 87/CP ngày 19 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ.
19.2. Các khoản chi từ nguồn dự phòng phải có dự toán được cấp có thẩm quyền duyệt và chỉ được chi trong phạm vi nguồn thực có của Ngân sách các cấp.
20.1. Việc trớch lập và sử dụng quỹ dự trữ tài chính theo đỳng quy định tại Điều 56 Nghị định số 87/CP ngày 19 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung.
20.2. Quỹ dự trữ tài chính chỉ được hỡnh thành bằng đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
20.3. Quỹ dự trữ tài chính được quản lý tại Kho bạc Nhà nước và được Kho bạc Nhà nước trả lại phần lãi tiền gửi quỹ dự trữ tài chính mà Ngân hàngNhà nước trả cho Kho bạc Nhà nước, số lãi này được bổ sung vào quỹ.
20.4. Hết năm Ngân sách, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh lập báo cáo gửi Hội đồng nhân dân tỉnh và Bộ Tài chính về tỡnh hỡnh thu, chi quỹ dự trữ tài chính của tỉnh.
21. Quản lý quỹ Ngân sách nhà nước:
- Quỹ Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước, kể cả tiền vay, có trờn tài khoản của Ngân sách nhà nước các cấp. Quản lý quỹ Ngân sách nhà nước là trách nhiệm của cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước các cấp.
- Căn cứ vào nhiệm vụ thu, chi Ngân sách nhà nước năm được giao và dự toán Ngân sách quý, cơ quan tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước xây dựng định mức tồn quỹ Ngân sách nhà nước hàng quý để bảo đảm thanh toán, chi trả các khoản chi Ngân sách nhà nước.
- Khi tồn quỹ Ngân sách xuống thấp, Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ quan tài chính đồng cấp để giải quyết theo thẩm quyền. Trường hợp cần thiết, được phộp tạm vay quỹ dự trữ tài chính để bảo đảm chi trả các khoản chi. Khi tập trung được nguồn thu phải hoàn trả quỹ dự trữ tài chính theo chế độ quy định.
V- KẾ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Đối tượng thực hiện kế toán Ngân sách nhà nước:
1.1. Đơn vị dự toán các cấp:
- Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị trực tiếp nhận dự toán Ngân sách năm do các cấp chính quyền giao, phân bổ dự toán Ngân sách cho đơn vị cấp dưới; chịu trách nhiệm trước Nhà nước về việc tổ chức, thực hiện cụng tác kế toán và quyết toán Ngân sách của cấp mỡnh và cụng tác kế toán và quyết toán Ngân sách của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc.
- Đơn vị dự toán cấp II là đơn vị nhận dự toán Ngân sách của đơn vị dự toán cấp I và phân bổ dự toán Ngân sách cho đơn vị dự toán cấp III, tổ chức thực hiện cụng tác kế toán và quyết toán Ngân sách của cấp mỡnh và cụng tác kế toán và quyết toán của các đơn vị dự toán cấp dưới.
- Đơn vị dự toán cấp III là đơn vị trực tiếp sử dụng vốn Ngân sách, nhận dự toán Ngân sách của đơn vị dự toán cấp II hoặc cấp I (nếu khụng có cấp II) có trách nhiệm tổ chức, thực hiện cụng tác kế toán và quyết toán Ngân sách của đơn vị mỡnh và đơn vị dự toán cấp dưới (nếu có).
- Đơn vị dự toán cấp dưới của cấp III được nhận kinh phớ để thực hiện phần cụng việc cụ thể, khi chi tiêu phải thực hiện cụng tác kế toán và quyết toán với đơn vị dự toán cấp trờn như quy định đối với đơn vị dự toán cấp III với cấp II và cấp II với cấp I.
1.2. Cơ quan tài chính các cấp:
- Cơ quan tài chính các cấp ở địa phương có trách nhiệm tổ chức thực hiện cụng tác kế toán Ngân sách thuộc phạm vi quản lý, lập quyết toán thu, chi Ngân sách cấp mỡnh, tổng hợp báo cáo quyết toán thu, chi Ngân sách địa phương.
- Bộ Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo về mặt nghiệp vụ đối với cụng tác kế toán và quyết toán Ngân sách nhà nước, lập báo cáo quyết toán thu, chi Ngân sách trung ương và tổng hợp lập tổng quyết toán thu, chi Ngân sách nhà nước.
1.3. Cơ quan Kho bạc Nhà nước:
Cơ quan Kho bạc Nhà nước các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện cụng tác kế toán và lập báo cáo kế toán xuất, nhập quỹ Ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.
1.4. Cơ quan thu:
Cơ quan thu có trách nhiệm tổ chức thực hiện cụng tác kế toán thu Ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý; lập báo cáo thu Ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.
2. Tổ chức bộ máy kế toán Ngân sách:
2.1. Đơn vị dự toán và các cấp chính quyền phải tổ chức bộ máy kế toán Ngân sách. Những cán bộ làm cụng tác kế toán phải được bố trớ theo đỳng chức danh tiêu chuẩn quy định của Nhà nước và được bảo đảm quyền độc lập về chuyờn mụn nghiệp vụ quy định trong chế độ kế toán hiện hành.
2.2. Khi thay đổi cán bộ kế toán phải thực hiện bàn giao giữa cán bộ kế toán cũ với cán bộ kế toán mới, cán bộ kế toán mới phải chịu trách nhiệm về cụng việc của mỡ nh kể từ ngày nhận bàn giao, cán bộ kế toán cũ vẫn phải chịu trách nhiệm về cụng việc của mỡnh đã làm kể từ ngày bàn giao trở về trước.
2.3. Khi giải thể, sát nhập hoặc chia tách đơn vị kế toán, thủ trưởng và kế toán trưởng hoặc người phụ trách cụng tác kế toán của đơn vị cũ phải hoàn thành việc quyết toán của đơn vị cũ đến thời điểm giải thể, sát nhập hoặc chia tách; tổ chức bàn giao và có biên bản bàn giao với sự chứng kiến của thủ trưởng đơn vị cũ và mới trước khi chuyển đi nhận cụng tác khác.
3. Kế toán và quyết toán Ngân sách nhà nước:
Kế toán và quyết toán Ngân sách nhà nước phải thực hiện thống nhất theo những quy định sau:
3.1. Chứng từ thu và chi Ngân sách nhà nước.
3.2. Hệ thống tài khoản, sổ sách, mẫu biểu báo cáo kế toán Ngân sách nhà nước.
3.3. Mục lục Ngân sách nhà nước
3.4. Niờn độ kế toán tính theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12.
3.5. Kỳ kế toán quy định là tháng, quý và năm.
- Tháng tính từ ngày 01 đến hết ngày cuối cung của tháng.
- Quý tính từ ngày 01tháng đầu quý đến hết ngày cuối cung của quý.
- Năm tính từ ngày ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12
4. Khúa sổ kế toán Ngân sách nhà nước:
Hết kỳ kế toán (tháng, quý, năm) các đơn vị dự toán và Ngân sách các cấp chính quyền phải thực hiện cụng tác khoá sổ kế toán. Riờng cụng tác khúa sổ cuối năm thực hiện như sau:
4.1. Đối với đơn vị dự toán các cấp:
- Thực hiện rà soát, đối chiếu các khoản phải thu, đã thu và làm thủ tục nộp hết vào Ngân sách nhà nước. Nghiờm cấm các đơn vị giữ lại nguồn thu của Ngân sách nhà nước; trường hợp số thu phát sinh nhưng chưa kịp làm thủ tục nộp vào năm Ngân sách hiện hành mà chuyển nộp vào Ngân sách năm sau thỡ hạch toán và quyết toán vào thu Ngân sách năm sau.
- Theo dừi chặt chẽ số dư hạn mức kinh phớ, số dư tài khoản tiền gửi của đơn vị tại Kho bạc Nhà nước và tồn quỹ tiền mặt tại đơn vị để chủ động chi tiêu trong những ngày cuối năm.
- Các khoản chi Ngân sách được bố trớ trong dự toán Ngân sách năm nào, chỉ được cấp phát kinh phớ để thực hiện trong niờn độ Ngân sách năm đó. Tất cả các khoản chi Ngân sách thuộc dự toán năm trước chưa thực hiện khụng được chuyển sang năm sau cấp phát tiếp; trường hợp đặc biệt được Bộ trưởng Bộ Tài chính (đối với các khoản chi của Ngân sách trung ương) và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (đối với các khoản chi của các cấp chính quyền địa phương) quyết định cho cấp phát tiếp thỡ kế toán lập chứng từ chi Ngân sách để hạch toán, quyết toán như sau:
+ Nếu được quyết định chi vào Ngân sách năm trước, thỡ dựng tồn quỹ năm trước để xử lý và hạch toán quyết toán vào chi Ngân sách năm trước (trong thời gian chỉnh lý quyết toán). Những khoản được chi tiếp của đơn vị dự toán thỡ đơn vị quyết toán bổ sung phần kinh phớ được cấp tiếp vào báo cáo quyết toán năm trước.
+ Nếu được quyết định chi vào Ngân sách năm sau thỡ được bố trớ vào dự toán và quyết toán vào Ngân sách năm sau.
- Các khoản nợ, vay và tạm ứng của các đơn vị dự toán phải tiến hành thanh toán dứt điểm trước khi khúa sổ kế toán cuối năm. Trường hợp đặc biệt, nếu được cấp có thẩm quyền quyết định cho phộp chuyển sang năm sau thỡ được chuyển nợ, vay và tạm ứng của niờn độ kế toán năm trước sang nợ, vay và tạm ứng niờn độ kế toán năm sau.
- Các khoản tạm thu, tạm giữ phải được xem xột cụ thể và xử lý như sau:
+ Nếu đã có quyết định của cấp có thẩm quyền đồng ý hoàn trả cho các đối tượng bị tạm thu, tạm giữ hoặc phải nộp vào Ngân sách nhà nước mà đơn vị chưa trả cho các đối tượng hoặc chưa nộp Ngân sách nhà nước phải làm thủ tục trả cho các đối tượng hoặc nộp vào Ngân sách nhà nước trong năm Ngân sách hiện hành.
+ Nếu chưa có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền thỡ phải chuyển vào các tài khoản tạm giữ theo hướng dẫn tại các văn bản hiện hành. Nghiờm cấm các đơn vị tự ý giữ lại các khoản tạm thu, tạm giữ ở đơn vị với bất cứ lý do gỡ.
- Cuối năm các đơn vị dự toán phải tổ chức cụng tác kiểm kờ theo chế độ kế toán Nhà nước; căn cứ vào các biên bản kiểm kờ, kế toán đơn vị chủ động xử lý như sau:
+ Đối với các loại hàng húa, vật tư tồn kho quyết toán vào chi Ngân sách năm trước, nếu cũn sử dụng tiếp cho năm sau thỡ đơn vị phải tổ chức theo dừi sử dụng chặt chẽ và có báo cáo riờng; nếu khụng sử dụng thỡ đơn vị phải thành lập hội đồng thanh lý để bán và nộp tiền thu được vào Ngân sách nhà nước. Cuối năm đơn vị phải lập báo cáo chi tiết các loại hàng hoá vật tư tồn kho và các kiến nghị xử lý cụ thể gửi cơ quan tài chính đồng cấp để cơ quan tài chính đồng cấp xem xột và quyết định.
+ Tồn quỹ tiền mặt của đơn vị dự toán đến ngày 31/12 thuộc Ngân sách nhà nước phải nộp giảm cấp phát Ngân sách năm hiện hành, trừ các khoản phải chi theo chế độ nhưng chưa chi (tiền lương, phụ cấp lương, các khoản trợ cấp cho các đối tượng theo chế độ và học bổng học sinh, sinh viên). Để bảo đảm đơn vị dự toán có tiền mặt chi tiếp trong những ngày đầu năm, đơn vị dự toán phải làm thủ tục với Kho bạc nhà nước xin tạm ứng tiền mặt thuộc nguồn kinh phớ năm sau.
- Trường hợp những đơn vị được phộp mở tài khoản tiền gửi, đến cuối ngày 31 tháng 12 nếu có số dư tài khoản tiền gửi nguồn gốc từ Ngân sách, đơn vị phải làm cụng văn xin chuyển số dư tài khoản tiền gửi, kốm bản giải trình chi tiết các khoản kinh phớ cũn dư trờn tài khoản (có xác nhận của Kho bạc Nhà nước), gửi cơ quan tài chính xột chuyển.
- Đơn vị dự toán thuộc cấp nào do cơ quan tài chính cấp đó xột chuyển. Riờng đơn vị dự toán thuộc Ngân sách trung ương quy định như sau:
+ Bộ Tài chính xột chuyển số dư tài khoản tiền gửi cho đơn vị dự toán thuộc Ngân sách trung ương đóng trờn địa bàn thành phố Hà nội và các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Cụng an.
+ Bộ Tài chính uỷ quyền cho Sở Tài chính - Vật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xột chuyển số dư tài khoản tiền gửi của các đơn vị dự toán trung ương đóng trờn địa bàn các tỉnh, thành phố (trừ các đơn vị trung ương đóng trờn địa bàn thành phố Hà nội).
Kho bạc nhà nước khụng được cho chuyển số dư tài khoản tiền gửi nếu khụng có ý kiến của cơ quan Tài chính.
- Thời gian xột chuyển số dư tài khoản tiền gửi cho các đơn vị bắt đầu từ ngày 02 tháng 01 đến hết giờ làm việc của ngày 10 tháng 01 năm sau. Nếu quá thời hạn trờn Kho bạc Nhà nước chuyển số dư tài khoản tiền gửi của đơn vị nộp giảm cấp phát Ngân sách nhà nước (đối với khoản kinh phớ của Ngân sách nhà nước cấp phát) hoặc nộp Ngân sách nhà nước (đối với khoản kinh phớ khụng thuộc nguồn gốc của Ngân sách nhà nước cấp).
4.2. Đối với cơ quan Tài chính và Kho bạc Nhà nước các cấp:
- Thời hạn cuối cung cấp phát Ngân sách trung ương của năm Ngân sách hiện hành quy định như sau:
+ Trước cuối giờ làm việc ngày 25 tháng 12 đối với các đơn vị trung ương đóng trờn địa bàn các tỉnh, thành phố và Ngân sách địa phương các tỉnh, thành phố (trừ thành phố Hà nội).
+ Trước cuối giờ làm việc ngày 28 tháng 12 đối với đơn vị dự toán trung ương đóng trờn địa bàn thành phố Hà nội và Ngân sách địa phương thành phố Hà nội.
+ Trước cuối giờ làm việc ngày 30 tháng 12 đối với các đơn vị được Ngân sách trung ương cấp trực tiếp.
- Thời hạn cuối cung quy định cấp phát kinh phớ Ngân sách các cấp chính quyền địa phương do cơ quan Tài chính địa phương quy định và phải bảo đảm kinh phớ cấp ra cho đơn vị và Ngân sách cấp dưới kịp chi tiêu trước cuối giờ làm việc của ngày 31 tháng 12.
- Cơ quan Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước đồng cấp làm tốt các việc dưới đây:
+ Rà soát lại tất cả các khoản thu đã thực nộp Ngân sách nhà nước từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 bảo đảm các khoản thu được hạch toán đầy đủ, chính xác, đỳng Mục lục Ngân sách nhà nước.
+ Kiểm tra việc thực hiện phân chia tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu Ngân sách nhà nước phát sinh trờn địa bàn cho Ngân sách các cấp theo đỳng chế độ phân cấp quản lý Ngân sách nhà nước hiện hành.
+ Tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ các khoản chi tiêu của đơn vị dự toán trong những ngày cuối năm.
+ Cho thanh toán dứt điểm các khoản nợ, vay và tạm ứng, tạm thu, tạm giữ, các khoản chưa thanh toán được phải có quyết định của cấp có thẩm quyền và xử lý như quy định tại điểm 4.1 phần V Thông tư này.
+ Tiến hành đối chiếu số liệu với các đơn vị dự toán trực thuộc và với Kho bạc Nhà nước đồng cấp bảo đảm số thu nộp vào Ngân sách nhà nước và số chi ra của Ngân sách cho các đơn vị dự toán khíp đỳng cả tổng số và chi tiết.
+ Thực hiện việc xác nhận và xột chuyển số dư tài khoản tiền gửi cuối ngày 31 tháng 12 cho các đơn vị dự toán.
5. Thời gian chỉnh lý quyết toán Ngân sách:
Thời gian chỉnh lý quyết toán Ngân sách là thời gian quy định cho kế toán Ngân sách các cấp chính quyền để xử lý các việc sau đây:
5.1. Hạch toán tiếp các khoản thu, chi Ngân sách nhà nước phát sinh từ ngày 31 tháng 12 trở về trước nhưng chứng từ cũn đi trờn đường;
5.2. Hạch toán tiếp các khoản chi Ngân sách thuộc nhiệm vụ chi của năm trước nếu được cấp có thẩm quyền quyết định cho chi tiếp vào niờn độ Ngân sách năm trước;
5.3. Đối chiếu và điều chỉnh những sai sút trong quá trình hạch toán kế toán;
5.4. Thời gian chỉnh lý quyết toán quy định như sau:
- Hết ngày 31 tháng 1 năm sau đối với Ngân sách cấp xã.
- Hết ngày 28 tháng 2 năm sau đối với Ngân sách cấp huyện.
- Hết ngày 31 tháng 3 năm sau đối với Ngân sách cấp tỉnh.
- Hết ngày 31 tháng 5 năm sau đối với Ngân sách trung ương.
6. Báo cáo kế toán thu, chi Ngân sách nhà nước:
6.1. Các đơn vị dự toán các cấp phải báo cáo kế toán theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp và theo các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Báo cáo tháng của đơn vị dự toán cấp I lập gửi cơ quan Tài chính đồng cấp chậm nhất là ngày 10 tháng sau phải có báo cáo của tháng trước. Bộ Tài chính uỷ quyền cho đơn vị dự toán cấp I quy định thời gian gửi báo cáo tháng của đơn vị dự toán trực thuộc nhưng phải bảo đảm thời gian lập báo cáo tháng của đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính theo quy định núi trờn.
6.2. Cơ quan Kho bạc Nhà nước tổ chức hạch toán và kế toán xuất, nhập quỹ Ngân sách nhà nước theo chế độ kế toán Kho bạc Nhà nước; bảo đảm hạch toán đỳng niờn độ Ngân sách, cấp Ngân sách và Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
- Hàng ngày lập báo cáo xuất, nhập quỹ Ngân sách nhà nước và Ngân sách các cấp theo mẫu biểu quy định của Bộ Tài chính gửi Uỷ ban nhân dân, cơ quan tài chính, cơ quan thu đồng cấp và gửi Kho bạc Nhà nước cấp trờn. Kho bạc Nhà nước trung ương tổng hợp, lập báo cáo ngày để báo cáo Bộ Tài chính.
- Hàng tháng các đơn vị Kho bạc Nhà nước phải lập báo cáo thu, chi Ngân sách nhà nước theo mẫu biểu quy định và theo Mục lục Ngân sách nhà nước gửi Uỷ ban nhân dân, cơ quan tài chính, cơ quan thu cung cấp và gửi Kho bạc Nhà nước cấp trờn. Kho bạc Nhà nước trung ương tổng hợp lập báo cáo thu, chi Ngân sách tháng báo cáo Bộ Tài chính.
+ Kho bạc Nhà nước huyện lập gửi Uỷ ban nhân dân xã, Ban Tài chính xã trước ngày 03 tháng sau (đối với Ngân sách cấp xã); gửi Uỷ ban nhân dân huyện, Chi cục Thuế và gửi Kho bạc Nhà nước tỉnh trước ngày 07 tháng sau (đối với Ngân sách cấp huyện).
+ Kho bạc Nhà nước tỉnh lập gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính - Vật giá, Cục Thuế và gửi Kho bạc Nhà nước trung ương trước ngày 10 tháng sau.
+ Kho bạc Nhà nước trung ương tổng hợp lập báo cáo Ngân sách trung ương và Ngân sách các cấp gửi Bộ Tài chính trước 15 tháng sau.
6.3. Cơ quan tài chính các cấp phải tổ chức hạch toán kế toán và báo cáo kế toán các khoản thu, chi Ngân sách nhà nước theo chế độ kế toán Ngân sách nhà nước hiện hành. Hàng tháng, lập báo cáo thu Ngân sách nhà nước, chi Ngân sách địa phương theo mẫu biểu quy định của Bộ Tài chính gửi Uỷ ban nhân dân và gửi cơ quan tài chính cấp trờn.
+ Ban Tài chính xã lập gửi Uỷ ban nhân dân xã và Phòng Tài chính huyện chậm nhất là ngày 05 tháng sau.
+ Phòng Tài chính huyện lập gửi Uỷ ban nhân dân huyện và Sở Tài chính - Vật giá tỉnh chậm nhất là ngày 10 tháng sau.
+ Sở Tài chính - Vật giá tỉnh lập gửi Uỷ ban nhân dân và Bộ Tài chính chậm nhất là ngày 15 tháng sau.
7. Quyết toán Ngân sách nhà nước:
7.1. Nguyờn tắc lập báo cáo quyết toán Ngân sách nhà nước:
- Số liệu trong báo cáo quyết toán phải chính xác, trung thực. Nội dung báo cáo quyết toán Ngân sách phải theo đỳng các nội dung ghi trong dự toán được duyệt và phải báo cáo quyết toán chi tiết theo Mục lục Ngân sách nhà nước (Chương - Loại - Khoản - Nhúm - Tiểu nhóm - Mục - Tiểu mục).
- Báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán cấp dưới gửi đơn vị dự toán cấp trờn và đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính đồng cấp phải gửi kốm các báo cáo sau đây:
+ Bảng cân đối tài khoản cuối ngày 31 tháng 12.
+ Báo cáo thuyết minh quyết toán năm (phần giải trình số liệu trong báo cáo thuyết minh quyết toán phải thống nhất với số liệu trờn mẫu báo cáo quyết toán); thuyết minh quyết toán phải giải trình rừ nguyờn nhân đạt, khụng đạt hoặc vượt dự toán được giao theo từng chỉ tiêu và những kiến nghị nếu có.
- Báo cáo quyết toán năm, trước khi gửi các cấp có thẩm quyền để xột duyệt hoăc tổng hợp phải có xác nhận của Kho bạc Nhà nước đồng cấp.
- Báo cáo quyết toán Ngân sách của các đơn vị dự toán và của các cấp chính quyền khụng được quyết toán chi lớn hơn thu.
- Cấp dưới khụng được quyết toán các khoản kinh phớ uỷ quyền của Ngân sách cấp trờn vào báo cáo quyết toán Ngân sách cấp mỡnh.
7.2. Trình tự lập, gửi, xột duyệt báo cáo thu, chi Ngân sách nhà nước năm đối với đơn vị dự toán quy định như sau:
Sau khi thực hiện xong cụng tác khúa sổ cuối ngày 31 tháng 12, số liệu trờn sổ sách kế toán của đơn vị phải bảo đảm cân đối và khíp đỳng với số liệu của cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước cả về tổng số và chi tiết; khi đó đơn vị mới được tiến hành lập báo cáo quyết toán năm.
- Ngoài mẫu biểu báo cáo quyết toán năm theo quy định của Bộ Tài chính, đơn vị cũn phải gửi kốm báo cáo giải trình chi tiết các loại hàng húa, vật tư tồn kho, các khoản nợ, vay và tạm ứng, tạm thu, tạm giữ, tồn quỹ tiền mặt, số dư tài khoản tiền gửi của đơn vị dự toán đã được xử lý theo quy định tại điểm 4.1 phần V của Thông tư này để cơ quan chủ quản cấp trờn và cơ quan tài chính đồng cấp xem xột trước khi ra thông báo duyệt quyết toán năm cho đơn vị.
- Đơn vị dự toán cấp dưới lập báo cáo quyết toán Ngân sách năm gửi đơn vị dự toán cấp trờn; trong thời gian tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán, đơn vị dự toán cấp trờn có trách nhiệm xột duyệt quyết toán và thông báo kết quả xột duyệt quyết toán cho đơn vị dự toán cấp dưới. Sau 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo xột duyệt quyết toán của đơn vị dự toán cấp trờn, đơn vị dự toán cấp dưới khụng có ý kiến gỡ khác thỡ coi như đã chấp nhận để thi hành.
- Đơn vị dự toán cấp I có trách nhiệm tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm (gồm báo cáo quyết toán của đơn vị mỡnh và báo cáo quyết toán của đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc), gửi cơ quan tài chính đồng cấp. Cơ quan tài chính có trách nhiệm xột duyệt quyết toán năm và thông báo kết quả xột duyệt quyết toán năm cho các đơn vị dự toán cấp I trực thuộc cấp mỡnh quản lý, trong thời gian tối đa 10 ngày (đối với cấp huyện); 20 ngày (đối với cấp tỉnh) và 30 ngày (đối với cấp trung ương) kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán. Sau 10 ngày kể từ khi đơn vị dự toán cấp I nhận được thông báo duyệt quyết toán năm của cơ quan tài chính, đơn vị dự toán cấp I khụng có ý kiến gỡ khác thỡ coi như đã chấp nhận để thi hành.
- Trường hợp đơn vị dự toán cấp I có ý kiến khụng thống nhất với thông báo duyệt quyết toán của cơ quan tài chính thỡ phải trình Uỷ ban nhân dân đồng cấp (nếu là đơn vị dự toán thuộc cấp chính quyền địa phương) hoặc trình Chính phủ (nếu là đơn vị dự toán thuộc trung ương) để xem xột và quyết định. Trong khi chờ ý kiến quyết định của Uỷ ban nhân dân đồng cấp và Chính phủ thỡ mọi quyết định của cơ quan tài chính vẫn được thi hành.
- Đối với các công trình xây dựng cơ bản phải thực hiện cụng tác kế toán, lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo chế độ kế toán và quyết toán vốn đầu tư.
- Trong quá trình xột duyệt quyết toán các đơn vị dự toán trực thuộc của cấp I; cơ quan tài chính đồng cấp có quyền tham gia xột duyệt quyết toán năm đối với đơn vị dự toán trực thuộc cấp I (nếu thấy cần thiết). Cơ quan dự toán cấp I và cơ quan tài chính đồng cấp có quyền xuất toán, thu hồi các khoản chi khụng đỳng chế độ và khụng nằm trong dự toán được duyệt đồng thời ra lệnh nộp ngay các khoản phải nộp vào Ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.
7.3. Trình tự lập, phờ chuẩn và gửi báo cáo quyết toán thu, chi Ngân sách nhà nước hàng năm của Ngân sách các cấp chính quyền quy định như sau:
- Mẫu biểu báo cáo quyết toán năm của Ngân sách cấp dưới lập gửi Ngân sách cấp trờn theo hệ thống mẫu biểu quyết toán quy định tại phụ lục số 8 kốm theo Thông tư này.
- Ban Tài chính xã có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán thu, chi Ngân sách hàng năm của xã trình Uỷ ban nhân dân xã xem xột để gửi phòng Tài chính huyện; đồng thời Uỷ ban nhân dân xã trình Hội đồng nhân dân xã phờ chuẩn. Trường hợp báo cáo quyết toán năm của xã do Hội đồng nhân dân xã phờ chuẩn có thay đổi so với báo cáo quyết toán năm do Uỷ ban nhân dân xã đã gửi Phòng Tài chính huyện, thỡ Uỷ ban nhân dân xã phải báo cáo bổ sung, điều chỉnh gửi Phòng Tài chính huyện. Sau khi Hội đồng nhân dân xã phờ chuẩn, báo cáo quyết toán được lập thành 04 bản:
+ 01 bản gửi Hội đồng nhân dân xã
+ 01 bản gửi Uỷ ban nhân dân xã
+ 01 bản gửi Phòng Tài chính huyện (nếu có bổ sung và điều chỉnh)
+ 01 bản lưu tại Ban Tài chính xã
- Phòng Tài chính huyện có trách nhiệm thẩm tra báo cáo quyết toán thu, chi Ngân sách xã; lập báo cáo quyết toán thu, chi Ngân sách cấp huyện; tổng hợp báo cáo thu Ngân sách nhà nước trờn địa bàn huyện; quyết toán thu, chi Ngân sách huyện (gồm thu, chi Ngân sách cấp huyện và thu, chi Ngân sách xã) trình Uỷ ban nhân dân huyện xem xột để gửi Sở Tài chính - Vật giá; đồng thời Uỷ ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân huyện phờ chuẩn. Trường hợp báo cáo quyết toán năm của huyện do Hội đồng nhân dân huyện phờ chuẩn có thay đổi so với báo cáo quyết toán năm do Uỷ ban nhân dân huyện đã gửi Sở Tài chính - Vật giá thỡ Uỷ ban nhân dân huyện phải báo cáo bổ sung, điều chỉnh gửi sở Tài chính - Vật giá. Sau khi Hội đồng nhân dân huyện phờ chuẩn, báo cáo quyết toán năm được lập thành 04 bản:
+ 01 bản gửi Hội đồng nhân dân huyện
+ 01 bản gửi Uỷ ban nhân dân huyện
+ 01 bản gửi Sở Tài chính - Vật giá (nếu có bổ sung và điều chỉnh)
+ 01 bản lưu tại Phòng Tài chính huyện
- Sở Tài chính - Vật giá có trách nhiệm thẩm tra báo cáo quyết toán thu, chi Ngân sách huyện; lập báo cáo quyết toán thu, chi Ngân sách của cấp tỉnh; tổng hợp báo cáo thu Ngân sách nhà nước trờn địa bàn tỉnh và báo cáo quyết toán thu, chi Ngân sách tỉnh (bao gồm: thu, chi Ngân sách cấp tỉnh, thu, chi Ngân sách huyện) trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xột để gửi Bộ Tài chính và gửi cơ quan kiểm toán nhà nước khu vực; đồng thời Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phờ chuẩn. Trường hợp báo cáo quyết toán năm của Ngân sách tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh phờ chuẩn có thay đổi so với báo cáo quyết toán năm do Uỷ ban nhân dân tỉnh đã gửi Bộ Tài chính thỡ Uỷ ban nhân dân tỉnh phải báo cáo bổ sung, điều chỉnh gửi Bộ Tài chính và cơ quan kiểm toán nhà nước khu vực. Sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh phờ chuẩn, báo cáo quyết toán năm được lập thành 05 bản:
+ 01 bản gửi Hội đồng nhân dân tỉnh
+ 01 bản gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh
+ 01 bản gửi cơ quan kiểm toán khu vực (nếu có bổ sung và điều chỉnh)
+ 01 bản gửi Bộ Tài chính (nếu có bổ sung và điều chỉnh)
+ 01 bản lưu tại Sở Tài chính - Vật giá tỉnh
- Bộ Tài chính có trách nhiệm thẩm tra báo cáo quyết toán thu Ngân sách nhà nước trờn địa bàn tỉnh, chi Ngân sách tỉnh, lập báo cáo quyết toán thu, chi Ngân sách trung ương. Tổng hợp lập báo cáo tổng quyết toán thu, chi Ngân sách nhà nước trình Chính phủ để trình Quốc hội phờ chuẩn; đồng gửi cơ quan kiểm toán nhà nước.
- Cơ quan được giao nhiệm vụ thu có trách nhiệm tổ chức cụng tác kế toán thu Ngân sách nhà nước, hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ nộp Ngân sách nhà nước lập các chứng từ thu Ngân sách nhà nước theo đỳng mẫu quy định và đỳng Mục lục Ngân sách nhà nước; lập báo cáo thu Ngân sách nhà nước tháng, quý và báo cáo quyết toán thu Ngân sách nhà nước năm theo mẫu báo cáo quy định của cơ quan quản lý thu và lập báo cáo quyết toán thu Ngân sách nhà nước năm theo Mục lục Ngân sách nhà nước, gửi cơ quan quản lý thu cấp trờn và gửi cơ quan tài chính đồng cấp.
- Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm tổ chức hạch toán kế toán xuất, nhập quỹ Ngân sách nhà nước theo Mục lục Ngân sách nhà nước để bảo đảm các khoản thu, chi Ngân sách nhà nước thực tế đã phát sinh được hạch toán chính xác, trung thực, kịp thời và đầy đủ. Định kỳ tháng, quý, năm lập báo cáo kế toán xuất, nhập quỹ Ngân sách theo quy định.
7.5. Thời gian gửi báo cáo kế toán quý, báo cáo quyết toán năm quy định như sau:
* Báo cáo kế toán quý:
- Báo cáo kế toán quý của đơn vị dự toán cấp III lập gửi cấp II và cấp II lập gửi cấp I theo quy định tại chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành. Đơn vị dự toán cấp I lập gửi cơ quan tài chính đồng cấp chậm nhất là 25 ngày sau khi kết thỳc quý.
- Báo cáo kế toán quý của Ngân sách các cấp chính quyền:
+ Ban Tài chính xã lập gửi phòng Tài chính huyện chậm nhất là 15 ngày sau khi kết thỳc quý.
+ Phòng Tài chính huyện lập gửi Sở Tài chính - Vật giá chậm nhất là 30 ngày sau khi kết thỳc quý.
+ Sở Tài chính - Vật giá tỉnh lập gửi Bộ Tài chính chậm nhất là 45 ngày sau khi kết thỳc quý.
* Báo cáo quyết toán năm:
- Báo cáo quyết toán năm gửi cơ quan tài chính đồng cấp chậm nhất ngày 15 tháng 2 năm sau đối với đơn vị dư toán cấp I của huyện; chậm nhất ngày 15 tháng 3 năm sau đối với đơn vị dự toán cấp I của tỉnh; chậm nhất 30 tháng 4 năm sau đối với đơn vị dự toán cấp I của Trung ương.
- Báo cáo quyết toán Ngân sách năm của cấp dưới gửi cấp trờn chậm nhất ngày 15 tháng 2 năm sau đối với Ngân sách xã; chậm nhất ngày 15 tháng 3 năm sau đối với Ngân sách huyện; chậm nhất ngày 30 tháng 4 năm sau đối với Ngân sách tỉnh.
- Kết dư Ngân sách trung ương, Ngân sách cấp tỉnh sau khi trừ đi các khoản tạm ứng (đơn vị đã chi nhưng chưa đủ thủ tục để quyết toán với Ngân sách) được chuyển sang năm sau, phần cũn lại được chuyển năm mươi phần trăm (50%) vào quỹ dự trữ tài chính, năm mươi phần trăm (50%) vào thu Ngân sách năm sau. Trường hợp quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức giới hạn theo quy định thỡ chuyển toàn bộ vào thu Ngân sách năm sau.
- Kết dư Ngân sách cấp huyện và Ngân sách xã được chuyển vào thu Ngân sách năm sau (100%).
9. Báo cáo quyết toán kinh phớ uỷ quyền:
9.1. Đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phớ uỷ quyền của Ngân sách cấp trờn phải lập báo cáo quyết toán năm theo mẫu biểu quy định chế độ kế toán hành chính sự nghiệp của Bộ Tài chính gửi cơ quan Tài chính và cơ quan quản lý chuyờn ngành đồng cấp. Cơ quan tài chính được uỷ quyền có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý chuyờn ngành cung cấp xột duyệt báo cáo quyết toán kinh phớ uỷ quyền của đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phớ uỷ quyền và tổng hợp, báo cáo quyết toán kinh phớ uỷ quyền. Báo cáo quyết toán được lập thành 04 bản:
- 01 bản gửi Uỷ ban nhân dân cung cấp;
- 01 bản gửi cơ quan Tài chính uỷ quyền;
- 01 bản gửi cơ quan quản lý chuyờn ngành cấp trờn;
- 01 bản lưu cơ quan Tài chính được uỷ quyền.
9.2. Cơ quan Tài chính uỷ quyền có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý chuyờn ngành cung cấp thẩm tra, xem xột quyết toán kinh phớ uỷ quyền của cơ quan tài chính được uỷ quyền và tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phớ uỷ quyền theo từng nhiệm vụ chi trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh phờ chuẩn (đối với nhiệm vụ chi thuộc cấp tỉnh quản lý) hoặc trình Chính phủ để trình Quốc hội phờ chuẩn (đối với nhiệm vụ chi thuộc trung ương quản lý).
10. Kiểm tra, kiểm toán cụng tác kế toán và quyết toán Ngân sách nhà nước:
10.1. Kiểm tra kế toán được thực hiện thường xuyờn là một biện pháp bảo đảm cho các quy định về kế toán được chấp hành nghiờm chỉnh và số liệu kế toán được báo cáo đầy đủ, trung thực, chính xác và khách quan. Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện các khoản thu của các tổ chức, cá nhân đã nộp Ngân sách nhà nước khụng đỳng quy định của pháp luật phải được hoàn trả ngay từ Ngân sách nhà nước cho các tổ chức cá nhân và hạch toán giảm thu Ngân sách. Những khoản chi khụng đỳng chế độ quy định của pháp luật phải được thu hồi ngay cho Ngân sách nhà nước và hạch toán giảm chi Ngân sách nhà nước.
10.2. Tất cả các đơn vị dự toán và các cấp phải tụn trọng và thực hiện nghiờm tỳc những quy định về cụng tác kế toán và quyết toán Ngân sách nhà nước. Nếu đơn vị nào, cấp nào vi phạm, ngoài việc phải chịu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, thống kờ hiện hành; đơn vị dự toán cấp trờn, cơ quan Tài chính và Kho bạc Nhà nước đồng cấp có quyền tạm đỡnh chỉ cấp kinh phớ cho đến khi đơn vị dự toán và cấp dưới làm đỳng những quy định của Thông tư này mới được cấp phát tiếp kinh phớ. Trừ một số khoản chi cấp thiết phải có quyết định của Uỷ ban nhân dân (đối với Ngân sách các cấp chính quyền địa phương) và quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc của Bộ trưởng Bộ Tài chính (đối với Ngân sách trung ương) mới được cấp phát.
10.3. Báo cáo quyết toán thu - chi Ngân sách của các đơn vị dự toán các cấp và báo cáo quyết toán Ngân sách của các cấp chính quyền trước khi trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phờ chuẩn, phải được cơ quan kiểm toán nhà nước kiểm toán. Trước mắt trong một vài năm tới, ngay từ đầu năm cơ quan Kiểm toán nhà nước ra quyết định kiểm toán báo cáo quyết toán thu - chi Ngân sách của một số đơn vị, địa phương; các đơn vị, địa phương được kiểm toán ngoài việc lập, gửi và xột duyệt báo cáo quyết toán như quy định núi trờn, phải chấp hành nghiờm chỉnh những quy định của Chính phủ về kiểm toán.
Thông tư này có hiệu lực thi hành và thực hiện thống nhất trong cả nước từ năm Ngân sách 1999 và thay thế Thông tư số 09 TC/NSNN ngày 18/03/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán Ngân sách nhà nước. Các văn bản, chế độ ban hành trước đây trái với quy định tại Thông tư này khụng cũn hiệu lực thi hành.
Biểu số 1: Tổng hợp dự toán thu Ngân sách nhà nước năm 199
(Dùng cho cơ quan thuế các cấp)
Biểu số 2: Tổng hợp dự toán thu cân đối NSNN theo sắc thuế năm 199
(Dùng cho cơ quan thuế các cấp)
Biểu số 3: Tổng hợp dự toán thu Ngân sách nhà nước năm 199
(Dùng cho cơ quan Hải quan các cấp)
Biểu số 4: Tổng hợp các khoản thu lãi, nợ gốc, thu bán các cổ phiếu của Nhà nước
(Dùng cho các cơ quan Kho bạc Nhà nước, Đầu tư phát triển,
Vụ Tài chính đối ngoại, Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp)
Biểu số 5: Tổng hợp dự toán thu Ngân sách nhà nước về viện trợ khụng hoàn lại và vốn đối ứng năm 199
(Dùng cho các đơn vị cấp trờn tổng hợp dự toán của các đơn vị
thuộc các cấp Ngân sách và Ban quản lý và tiếp nhận viện trợ)
Biểu số 6: Tổng hợp dự toán thu vay nợ nước ngoài năm 199
(Dùng cho các đơn vị cấp trờn tổng hợp dự toán của
các đơn vị thuộc các cấp Ngân sách, cơ quan tài chính, kế hoạch - đầu tư)
Biểu số 7: Dự kiến số thuế giá trị gia tăng phải hoàn cho các doanh nghiệp năm 199
(Dùng cho cơ quan thuế các cấp)
PHỤ LỤC 1 - BIỂU SỐ 01
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 199
(Dùng cho cơ quan Thuế các cấp)
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung | Năm 199 | Dự toán năm 199 | ||
| Kờ hoạch | Ước TH |
| |
I. Tổng các khoản thu cân đối NSNN |
| |||
1. Thuế XK, thuế NK, thuế TTĐB, thuế GTGT hàng nhập khẩu do Hải quan thu |
| |||
TĐ: Thuế XK, NK, TTĐB qua biên giới đất liền |
| |||
2. Thu từ xớ nghiệp quốc doanh Trung ương |
| |||
- Thuế giá trị gia tăng (1) |
| |||
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (2) |
| |||
TĐ: Thuế TNDN các đ.vị hạch toán toàn ngành | ||||
- Thuế TTĐB hàng nội địa |
| |||
TĐ: Thuế TTĐB các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát xa, karaoke, kinh doanh gụn (golf), kinh doanh casino, trũ chơi bằng máy giắc pốt (jackpot), kinh doanh vộ đặt cược: đua ngựa, đua xe. |
| |||
- Thu sử dụng vốn Ngân sách |
| |||
- Thuế tài nguyờn |
| |||
TĐ: Tài nguyờn rừng |
| |||
- Thuế mụn bài |
| |||
- Thu hồi vốn và thu khác |
| |||
3. Thu từ các xớ nghiệp quốc doanh địa phương |
| |||
- Thuế giá trị gia tăng (1) |
| |||
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (2) |
| |||
- Thuế TTĐB |
| |||
TĐ: Thuế TTĐB các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát xa, karaoke, kinh doanh gụn (golf), kinh doanh casino, trũ chơi bằng máy giắc pốt (jackpot), kinh doanh vộ đặt cược: đua ngựa, đua xe. |
| |||
- Thu sử dụng vốn Ngân sách |
| |||
- Thuế tài nguyờn |
| |||
TĐ: Tài nguyờn rừng |
| |||
- Thuế mụn bài |
| |||
- Thu hồi vốn và thu khác |
| |||
4. Thu từ xớ nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
| |||
- Thuế giá trị gia tăng (1) |
| |||
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (2) |
| |||
- Thuế TTĐB |
| |||
TĐ: Thuế TTĐB các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát xa, karaoke, kinh doanh gụn (golf), kinh doanh casino, trũ chơi bằng máy giắc pốt (jackpot), kinh doanh vộ đặt cược: đua ngựa, đua xe. |
| |||
- Thuế tài nguyờn |
| |||
TĐ: Tài nguyờn rừng |
| |||
- Tiền thuờ mặt đất, mặt nước |
| |||
- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài |
| |||
TĐ: Từ hoạt động dầu khí |
| |||
- Thuế mụn bài |
| |||
- Các khoản thu khác | ||||
5. Thuế thu từ các doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp tư nhân,Luật Cụng ty, Luật Hợp tác xã (3) | ||||
- Thuế giá trị gia tăng (1) |
| |||
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (2) |
| |||
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
| |||
TĐ: Thuế TTĐB các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát xa, karaoke, kinh doanh gụn (golf), kinh doanh casino, trũ chơi bằng máy giắc pốt (jackpot), kinh doanh vộ đặt cược: đua ngựa, đua xe. |
| |||
- Thuế tài nguyờn |
| |||
TĐ: Tài nguyờn rừng |
| |||
- Thuế mụn bài |
| |||
- Thuế sát sinh |
| |||
- Thu khác ngoài quốc doanh |
| |||
6. Thuế thu từ cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (4) |
| |||
- Thuế giá trị gia tăng |
| |||
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
| |||
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
| |||
TĐ: Thuế TTĐB các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát xa, karaoke, kinh doanh gụn (golf), kinh doanh casino, trũ chơi bằng máy giắc pốt (jackpot), kinh doanh vộ đặt cược: đua ngựa, đua xe. |
| |||
- Thuế tài nguyờn |
| |||
TĐ: Tài nguyờn rừng |
| |||
- Thuế mụn bài |
| |||
- Thuế sát sinh |
| |||
- Thu khác ngoài quốc doanh |
| |||
7. Lệ phớ trước bạ |
| |||
8. Thuế sử dụng đất nụng nghiệp |
| |||
TĐ: Thuế sử dụng đất nụng nghiệp trồng lỳa |
| |||
9. Thuế nhà đất |
| |||
10. Thu tiền cho thuờ mặt đất mặt nước |
| |||
11. Thuế thu nhập cá nhân |
| |||
12. Thu xổ số kiến thiết |
| |||
13. Thu phớ giao thông |
| |||
14. Thu phớ và lệ phớ |
| |||
- Phớ và lệ phớ Trung ương |
| |||
- Phớ và lệ phớ tỉnh |
| |||
- Phớ và lệ phớ huyện |
| |||
- Phớ và lệ phớ xã |
| |||
15. Thu sự nghiệp |
| |||
- Thu hoạt động sự nghiệp do TW quản lý |
| |||
- Thu hoạt động sự nghiệp do tỉnh quản lý | ||||
- Thu hoạt động sự nghiệp do huyện quản lý | ||||
- Thu hoạt động sự nghiệp do xã quản lý |
| |||
16. Thuế chuyển quyền sử dụng đất |
| |||
17. Tiền sử dụng đất |
| |||
18. Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
| |||
19. Thu tiền thuờ nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước |
| |||
- Đơn vị thuộc TW nộp |
| |||
- Đơn vị thuộc ĐP nộp |
| |||
20. Thu từ hoa lợi cụng sản |
| |||
21 Các khoản huy động đóng gúp theo quy định |
| |||
22. Thu phạt an toàn giao thông theo NĐ 36/CP |
| |||
23. Thu từ hoạt động chống buụn lậu |
| |||
24. Thu tiền bán cây đứng |
| |||
25. Thu viện trợ |
| |||
26. Thu khác |
| |||
27. Thu vay để đầu tư XD cơ sở hạ tầng |
| |||
II. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN |
| |||
- Các khoản phớ, lệ phớ |
| |||
Trong đó: + Viện phớ |
| |||
- Các khoản huy động đóng gúp |
| |||
- Các khoản phụ thu |
| |||
- Khác |
| |||
III. Tổng cộng | ||||
Ghi chỳ:
(1) Đối với số liệu năm 1998 - là số thu thuế doanh thu (2) Đối với số liệu năm 1998 - là số thu thuế lợi tức
(3) Bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, Cụng ty trách nhiệm hữu hạn, Cụng ty cổ phần, Cụng ty nước ngoài hoạt động kinh doanh thông qua cơ sở thường trỳ tại Việt Nam, Hợp tác xã sản xuất - kinh doanh - dịch vụ
(4) Bao gồm: Cá nhân và nhóm cá nhân kinh doanh, hộ cá thể, cá nhân hành nghề độc lập, cá nhân cho thuờ tài sản, hộ gia đỡnh cá nhân nụng dân trồng trọt, chăn nuôi có sản phẩm hàng hoá trờn 90 triệu đồng, cá nhân nước ngoài kinh doanh có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
PHỤ LỤC 1 - BIỂU SỐ 02
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU CÂN ĐỐI NSNN NĂM 199
THEO SẮC THUẾ
(Dùng cho cơ quan thuế các cấp)
Đơn vị: triệu đồng
Ước thực hiện năm 199 | Dự toán năm 199 | |||||||||||||||||||
S | Tổng | Trong đó | Tổng | Trong đó | ||||||||||||||||
TT | Chỉ tiêu | số | DNNN | Dầu | XN | NQD | XS | Khác | số | DNNN | Dầu | XN | NQD | XS | Khác | So sánh | ||||
TW | ĐP | thụ | ĐT | DN | Cá nhân | TW | ĐP | thụ | ĐT | DN | Cá nhân | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20=11:2 | |
Tổng số thu NSNN | ||||||||||||||||||||
I | Thu thường xuyờn | |||||||||||||||||||
1 | Thuế thu nhập và lợi tức (1) | |||||||||||||||||||
Trong đó: | ||||||||||||||||||||
- Thuế thu nhập | ||||||||||||||||||||
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | ||||||||||||||||||||
- Thuế chuyển thu nhập | ||||||||||||||||||||
2 | Thuế sử dụng tài sản nhà nước | |||||||||||||||||||
Trong đó: | ||||||||||||||||||||
- Thuế sử dụng đất nụng nghiệp | ||||||||||||||||||||
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất | ||||||||||||||||||||
- Thu tiền sử dụng đất | ||||||||||||||||||||
- Thuế nhà đất | ||||||||||||||||||||
- Thuế tài nguyờn | ||||||||||||||||||||
3 | Thuế đối với hàng hoá dịch vụ | |||||||||||||||||||
Trong đó: | ||||||||||||||||||||
- Thuế giá trị gia tăng (2) | ||||||||||||||||||||
- Thuế tiêu thụ đặc biệt | ||||||||||||||||||||
TĐ: Thuế TTĐB các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát xa, karaoke, kinh doanh gụn (golf), kinh doanh casino, trũ chơi bằng máy Giắc pốt (jackpot), kinh doanh vộ đặt cược: đua ngựa, đua xe. | ||||||||||||||||||||
- Thuế mụn bài | ||||||||||||||||||||
- Thuế sát sinh | ||||||||||||||||||||
4 | Thuế đối với h.động ngoại thương | |||||||||||||||||||
Trong đó: | ||||||||||||||||||||
- Thuế xuất khẩu | ||||||||||||||||||||
- Thuế nhập khẩu | ||||||||||||||||||||
- Thuế xuất khẩu qua biên giới đất liền | ||||||||||||||||||||
- Thuế nhập khẩu qua biên giới đất liền | ||||||||||||||||||||
- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu | ||||||||||||||||||||
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu | ||||||||||||||||||||
5 | Các khoản thu từ sở hữu TS ngoài thuế (khụng kể mục 026) | |||||||||||||||||||
Trong đó: | ||||||||||||||||||||
- Thu sử dụng vốn Ngân sách | ||||||||||||||||||||
- Tiền cho thuờ mặt đất mặt nước | ||||||||||||||||||||
6 | Thu phớ và lệ phớ | |||||||||||||||||||
Trong đó: | ||||||||||||||||||||
- Phớ giao thông | ||||||||||||||||||||
- Lệ phớ trước bạ | ||||||||||||||||||||
7 | Thu tiền phạt và tịch thu | |||||||||||||||||||
8 | Các khoản thu khác | |||||||||||||||||||
Trong đó: | ||||||||||||||||||||
- Thu kết dư năm trước | ||||||||||||||||||||
II | Thu về chuyển nhượng và bán tài sản Nhà nước | |||||||||||||||||||
Trong đó: | ||||||||||||||||||||
- Tiền bán nhà thuộc sở hữu NN | ||||||||||||||||||||
- Thu tiền bán cây đứng | ||||||||||||||||||||
III | Thu viện trợ | |||||||||||||||||||
Trong đó: | ||||||||||||||||||||
- Viện trợ cho XDCB | ||||||||||||||||||||
- Viện trợ cho chi thường xuyờn | ||||||||||||||||||||
IV | Thu bán cổ phần của NN |
Ghi chỳ:
(1): Đối với số liệu năm 1998 - là số thu thuế lợi tức
(2): Đối với số liệu năm 1998 - là số thu thuế doanh thu
PHỤ LỤC 1 - BIỂU SỐ 03
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 199
(Dùng cho cơ quan Hải quan các cấp)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu | Quyết toán năm 199 | Ước TH năm | Dự toán năm 199 | ||
|
| Dự toán | Ước TH |
| |
Tổng số thu nộp NSNN |
| ||||
1. Thuế xuất khẩu |
| ||||
TĐ: Thuế xuất khẩu qua biên giới đất liền | |||||
2. Thuế nhập khẩu | |||||
TĐ: Thuế nhập khẩu qua biên giới đất liền | |||||
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu | |||||
Trong đó: Thuế TTĐB hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền | |||||
4. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu | |||||
5. Thu lệ phớ, phớ hải quan | |||||
6. Thu bình ổn giá | |||||
7. Thu khác hải quan |
Ngày... tháng... năm 199
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tờn và đóng dấu)
PHỤ LỤC 1 - BIỂU SỐ 04
TỔNG HỢP CÁC KHẢO THU LÃI, NỢ GỐC, THU BÁN CÁC CỔ PHIẾU CỦA NHÀ NƯỚC
(Dùng cho các cơ quan Kho bạc Nhà nước, Đầu tư và Phát triển,
Vụ TCĐN quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp)
Đơn vị: triệu đồng
S | Nội dung | Quyết toán | ước thực hiện | Dự toán năm 199 | |
|
|
| Dự toán | Ước TH |
|
1 | Thu nợ gốc cho vay trong nước | ||||
TĐ: Thu nợ gốc từ khoản Chính phủ vay về cho vay lại | |||||
Thu nợ gốc cho nước ngoài vay | |||||
2 | Tiền thu cổ phần thuộc vốn Nhà nước tại DN | ||||
3 | Thu lãi từ các khoản cho vay | ||||
- Lãi thu từ các khoản cho vay trong nước | |||||
- Lãi thu từ các khoản Chính phủ vay về cho vay lại | |||||
- Lãi thu từ các khoản khác | |||||
4 | Thu cổ tức từ nguồn vốn Nhà nước tại Cụng ty cổ phần có vốn thuộc sở hữu nhà nước. |
Ngày... tháng... năm 199
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tờn và đóng dấu)
Tên đơn vị...... PHỤ LỤC 1 - BIỂU SỐ 05
Thuộc chương....
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN VỀ VIỆN TRỢ KHễNG HOÀN LẠI VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NĂM 199
Dự án |
Tổ chức viện trợ |
Trị giá cam kết | Thời gián thực hiện từ... đến... | Luỹ kế tiếp nhận đến cuối năm trước (1000 USD) | Dự toán |
Mục tiêu sử dụng viện trợ | Vốn đối ứng đề nghị | |||
|
| Tổng số (1000 USD) | TĐ: Chuyển cho VN nhận, SD |
|
|
| XDCB | HCSN (1000 USD) | Cân đối NS (1000 USD) |
|
Tổng số | ||||||||||
- Dự án A | ||||||||||
- Dự án B | ||||||||||
.............. | ||||||||||
Tên đơn vị...... PHỤ LỤC 1 - BIỂU SỐ 06
Thuộc chương....
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU VAY NỢ NƯỚC NGOÀI NĂM 199
Đơn vị: triệu đồng
Số TT | Tên nước, tổ chức quốc tế | Tên cơ quan chủ quản | Tổng vốn ký kết theo hiệp định | Đánh giá thực hieenj năm 199 | Luỹ tiến số tiền đã rỳt đến 31/12/199 | Dự kiến rỳt vốn năm 199 | ||||
|
|
|
|
|
| Tổng số | Trong đó | |||
|
|
|
|
|
|
| Bằng tiền cân đối NS | XDCB | HCSN | Cho vay lại |
Ngày... tháng... năm 199
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tờn đóng dấu)
PHỤ LỤC 1 - BIỂU SỐ 07
DỰ KIẾN SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI
HOÀN CHO CÁC DOANH NGHIỆP NĂM 199
(Dùng cho cơ quan Thuế các cấp)
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung | Năm 199 | Dự kiến năm 199 | |
| Dự kiến | Ước TH |
|
1. Hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá xuất khẩu |
| ||
2. Hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định: |
| ||
- Cơ sở đầu tư mới | |||
- Cơ sở đầu tư mở rộng, đầu tư chiều sâu |
| ||
3. Hoàn thuế giá trị gia tăng khác |
Biểu số 1: Tổng hợp dự toán chi Ngân sách nhà nước năm 199
(Dùng cho các đơn vị cấp trờn tổng hợp dự toán của các đơn vị thuộc các cấp Ngân sách)
Biểu số 2: Dự toán chi Ngân sách nhà nước năm 199
(Dùng cho các đơn vị cấp trờn tổng hợp dự toán của các đơn vị thuộc các cấp Ngân sách)
Biểu số 3: Tổng hợp dự toán chi Ngân sách nhà nước năm 199
(Dùng cho các đơn vị cấp trờn tổng hợp dự toán của các đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách thuộc các cấp Ngân sách)
Biểu số 4: Dự toán thu, chi Ngân sách nhà nước năm 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán và các đơn vị sự nghiệp có thu kể cả các đơn vị thuộc khối Đảng, Đoàn thể, Hội,... được Ngân sách các cấp Ngân sách hỗ trợ kinh phớ)
Biểu số 5: Thuyết minh dự toán chi các dự án bằng nguồn vốn vay nợ, viện trợ năm 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán thuộc các cấp Ngân sách)
Biểu số 6: Dự toán chi bằng ngoại tệ năm 199
(Dùng cho đơn vị dự toán thuộc Ngân sách Trung ương)
Biểu số 7: Dự toán chi đầu tư năm 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán thuộc các cấp Ngân sách)
Biểu số 8: Dự toán chi chương trình quốc gia
(Dùng cho các đơn vị quản lý chương trình quốc gia thuộc các cấp Ngân sách)
Biểu số 9: Dự toán chi tiết các chương trình mục tiêu quốc gia năm 199
(Dùng cho đơn vị dự toán thuộc các cấp Ngân sách)
Biểu số 10: Cơ sở tính chi sự nghiệp kinh tế năm 199
(Dùng cho đơn vị dự toán thuộc các cấp Ngân sách)
Biểu số 11: Cơ sở tính chi nghiên cứu khoa học năm 199
(Dùng cho đơn vị dự toán thuộc các cấp Ngân sách)
Biểu số 12: Cơ sở tính chi sự nghiệp y tế năm 199
(Dùng cho đơn vị dự toán thuộc các cấp Ngân sách)
Biểu số 13: Cơ sở tính chi giáo dục đào tạo năm 199
(Dùng cho đơn vị dự toán thuộc các cấp Ngân sách)
Biểu số 14: Cơ sở tính chi bổ sung dự trữ nhà nước năm 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán thuộc Ngân sách Trung ương)
Biểu số 15: Cơ sở tính chi tài trợ cho các nhà xuất bản năm 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán thuộc các cấp Ngân sách)
Biểu số 16: Cơ sở tính chi trợ giá giữ đàn giống gốc năm 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán thuộc các cấp Ngân sách)
Biểu số 17: Cơ sở tính chi quản lý nhà nước năm 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán thuộc các cấp Ngân sách)
Biểu số 18: Tổng hợp biên chế - tiền lương
(Dùng cho các cơ quan tổng hợp dự toán của các đơn vị trực thuộc)
Biểu số 19: Biểu dự kiến kế hoạch bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp nhà nước
(Dùng cho các cơ quan quản lý vốn tài sản nhà nước tại doanh nghiệp)
Biểu số 20: Dự kiến kế hoạch bổ sung hỗ trợ lãi suất ngân hàng
(Dùng cho Tổng cục quản lý vốn tài sản nhà nước tại doanh nghiệp)
Tên đơn vị (Bộ, Sở):..... PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 01
Thuộc chương..............
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 199
(Dùng cho các đơn vị cấp trờn tổng hợp dự toán của các
đơn vị thuộc các cấp Ngân sách)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Các khoản chi | Quyết toán 199 | Ước TH năm 199 | Dự toán 199 | |
|
|
| Dự toán | Ước TH | |
| Tổng số | ||||
1 | Chi đầu tư XDCB |
| |||
2 | Chi Vốn lưu động |
| |||
3 | Chi dự trữ |
| |||
4 | Chi trợ giá các mặt hàng chính sách | ||||
5 | Chi sự nghiệp kinh tế | ||||
6 | Chi SN khoa học, cụng nghệ, mụi trường | ||||
7 | Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo | ||||
8 | Chi sự nghiệp y tế |
| |||
9 | Chi SN phát thanh truyền hỡnh |
| |||
10 | Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin |
| |||
11 | Chi quản lý hành chính | ||||
12 | Chi khác |
| |||
13 | Chi chương trình quốc gia | ||||
| Trong đó: |
| |||
| - Chương trình... |
| |||
| - Chương trình... |
|
Ghi chỳ: Đối với từng lĩnh vực chi trờn, yờu cầu phải thuyết minh cụ thể theo các biểu mẫu kốm theo các cơ sở tính toán dự toán chi.
Ngày... tháng... năm 199
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tờn và đóng dấu)
Tên đơn vị.......... PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 02
Thuộc chương....
(Dùng cho các đơn vị cấp trờn tổng hợp dự toán
của các đơn vị thuộc các cấp Ngân sách)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên đơn vị trực thuộc | Quyết toán năm | ước thực hiện | Dự toán năm |
Bao gồm các lĩnh vực | ||||||
|
|
|
|
| XDCB tập trung | SN kinh tế | SN |
| .... | CTMT | |
|
|
|
|
| Trong nước | Ngoài nước |
|
|
|
|
|
Tổng cộng | |||||||||||
1 | Đơn vị A | ||||||||||
2 | Đơn vị B | ||||||||||
......... |
Ghi chỳ: Báo cáo chi tiết đối với từng đơn vị dự toán trực thuộc.
Ngày... tháng... năm 199
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tờn đóng dấu)
Tên đơn vị..... PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 03
Chương.........
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM 199
(Dùng cho các đơn vị cấp trờn tổng hợp dự toán của các đơn vị và
đơn vị trực tiếp sử dụng Ngân sách thuộc các cấp Ngân sách)
(Lập chi tiết theo Mục lục Ngân sách)
Đơn vị: triệu đồng
Loại | Khoản | Mục | Nội dung | Quyết toán năm 199 | Năm 199 | Dự toán năm 199 | |
|
|
|
|
| Dự toán | Ước TH |
|
| Chi thường xuyờn |
| |||||
| Thanh toán cho cá nhân |
| |||||
| 100 | Tiền lương |
| ||||
| |||||||
| Chi đầu tư phát triển |
| |||||
| Chi mua hàng hoá, VTư |
| |||||
| 138 | Dự trữ HH, VTư NN |
| ||||
| Thúc gạo | ||||||
... |
|
Ngày... tháng... năm 199
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tờn và đóng dấu)
- Tên đơn vị:......... PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 04
- Chương:.............
- Loại:... Khoản:...
(Dùng cho đơn vị dự toán và các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu
kể cả các đơn vị Đảng, đoàn thể, hội được Ngân sách các cấp hỗ trợ kinh phớ)
Đơn vị: triệu đồng
| Nội dung | Quyết toán năm 199 | Ước TH năm 199 | Dự toán năm 199 |
| I. Tổng số thu |
| ||
| Gồm: |
| ||
| - |
| ||
| - |
| ||
| - |
| ||
| II. Tổng số chi |
| ||
| Gồm: (Ghi rừ nội dung chi) | |||
| - |
| ||
| - |
| ||
| - |
| ||
| III. Số nộp Ngân sách |
| ||
IV. Số được Ngân sách hỗ trợ (nếu có) - (1) |
|
(1) - Ghi chi tiết theo mục chi
Vớ dụ:
100 Tiền lương
Lương ngạch bậc
...........
138 Dự trữ HH, vật tư NN
Thúc gạo
...........
...........
Tên đơn vị...... PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 05
Chương..........
DỰ TOÁN CHI NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ NĂM 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán thuộc các cấp Ngân sách)
Đơn vị: triệu đồng
Tên dự án | Loại | Khoản | Mục | Quyết toán | Năm 199 | Dự toán năm 199 | |
|
|
|
|
| Dự toán | Ước TH | |
I. Các dự án vay nợ |
| ||||||
- Dự án A |
| ||||||
... |
| ||||||
II. Các dự án viện trợ |
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án A |
| ||||||
... |
| ||||||
Ngày... tháng... năm 199
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tờn, đóng dấu)
- Tên đơn vị:......... PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 06
- Chương:.............
- Loại:...............
- Khoản:..............
DỰ TOÁN CHI BẰNG NGOẠI TỆ NĂM 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán cấp thuộc Ngân sách Trung ương)
Đơn vị: triệu đồng
S | Nội dung | Quyết toán năm 199 | Ước thực hiện năm 199 | Dự toán năm 199 | ||
Tiền VN (Tr.đồng) | Quy ngoại tệ | Tiền VN (Tr.đồng) | Quy ngoại tệ | |||
Tổng số chi |
| |||||
1 | Trả nợ |
| ||||
2 | Kinh phớ các cơ quan đại diện (1) |
| ||||
3 | Chi đoàn ra |
| ||||
4 | Niờn liễm |
| ||||
5 | Đào tạo lưu học sinh |
| ||||
6 | Mua sắm đặc biệt |
(1) - Gồm: Các cơ quan đại diện ngoại giao
Đại diện Thông tấn xã Việt Nam Đại diện truyền hỡnh
Đại diện văn hoá (Trung tâm văn hoá Việt Nam tại nước ngoài)
...
- Tên đơn vị:......... PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 07
- Chương:.............
- Loại:...............
- Khoản:..............
DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ NĂM 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán thuộc các cấp Ngân sách)
Đơn vị: triệu đồng
Tên công trình, dự án | Thời gian KC-HT | Tổng dự toán được duyệt | Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi cụng đến 31/12/1998 | Đã thanh toán từ khởi cụng đến 31/12/1998 |
Dự toán năm 199 | |||||||||||
|
|
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số | Trong đó: Thanh toán KL các năm trước chuyển sang 1999 |
Chia theo cơ cấu đầu tư | ||||||
|
|
| Xây lắp | Thiết bị |
| Xây lắp | Thiết bị |
| Xây lắp | Thiết bị |
|
| Xây lắp | Thiết bị | XDCB khác | |
Tổng số: |
|
| ||||||||||||||
- Vốn trong nước |
|
| ||||||||||||||
- Vốn ngoài nước |
|
| ||||||||||||||
A. Công trình nhóm A |
|
| ||||||||||||||
I. Công trình chuyển tiếp |
|
| ||||||||||||||
1. C.Trình A: |
|
| ||||||||||||||
- Vốn trong nước |
|
| ||||||||||||||
- Vốn ngoài nước |
|
| ||||||||||||||
2 |
|
| ||||||||||||||
II. Công trình khởi cụng mới |
|
| ||||||||||||||
1. |
|
| ||||||||||||||
2. |
|
| ||||||||||||||
B. Công trình nhóm B | ||||||||||||||||
Công trình quyhoạch, chuẩn bị đầu tư | ||||||||||||||||
Tên đơn vị...... PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 08
Chương..........
DỰ TOÁN CHI CÁC CHƯƠNG TRèNH QUỐC GIA
(Dùng cho các cơ quan quản lý chương trình quốc gia)
Đơn vị: triệu đồng
Tên chương trình mục tiêu | Thời hạn thực hiện CTMT | Ước thực hiện 199 | Luỹ kế từ khi thực hiện đến cuối năm 199 | Dự kiến khối lượng cũn lại của chương trình | Dự toán năm 199 |
1. Chương trình A |
| ||||
- Mục tiêu... |
| ||||
- Mục tiêu... |
| ||||
- ... |
| ||||
2. Chương trình B |
| ||||
- Mục tiêu... |
| ||||
- Mục tiêu... |
| ||||
- ... |
|
Ngày... tháng. .. năm 199
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tờn đóng dấu)
- Tên đơn vị...... PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 09
- Chương..........
- Mục tiêu - chương trình
DỰ TOÁN CHI TIẾT CHI CTMT QUỐC GIA NĂM 199
(Dùng cho đơn vị dự toán thuộc các cấp Ngân sách)
Đơn vị: triệu đồng
Loại | Khoản | Mục | Nội dung | Quyết toán năm 199 | ước TH năm 199 | Dự toán năm 199 |
Tên đơn vị...... PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 10
Thuộc chương....
CƠ SỞ TÍNH TOÁN CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ NĂM 199
(Dùng cho đơn vị dự toán thuộc các cấp Ngân sách)
Đơn vị: triệu đồng
| Nội dung | Đơn vị tính | Ước thực hiện năm 199 | Dự toán năm 199 | |
1 | Khối lượng cụng việc (1) | ||||
| - Điều tra, quy hoạch, khảo sát địa chất, địa chính, khí tượng thuỷ văn, nụng nghiệp, thuỷ lợi, giao thông |
| |||
| ... |
| |||
| - Duy tu bảo dưỡng cầu đường bộ, sụng, sắt, đờ... |
| |||
| + Số Km đờ, đường... |
| |||
| + Số cầu cống.... |
| |||
| + Số đốn tớn hiệu |
| |||
| ... |
| |||
| - Bảo quản dự trữ nhà nước |
| |||
| (Ghi rừ từng mặt hàng, đơn giá...) |
| |||
| - Khác |
| |||
| - ... |
| |||
2 | Bộ máy quản lý |
| |||
| + Biên chế được duyệt (nếu có) |
| |||
| + Các nhiệm vụ khác |
| |||
Ghi chỳ: (1) Báo cáo nhiệm vụ và khối lượng thực hiện từng nhiệm vụ của đơn vị, ngành cơ quan được cấp có thẩm quyền giao.
Tên đơn vị...... PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 11
Thuộc chương....
CƠ SỞ TÍNH CHI NGHIấN CỨU KHOA HỌC NĂM 199
(Dùng cho đơn vị dự toán thuộc các cấp Ngân sách)
| Nội dung | Đơn vị tính | Ước TH năm | Dự toán năm |
Tổng số chi |
| |||
1 | - Số biên chế NSKH được duyệt | |||
2 | - Tổng quỹ lương |
| ||
3 | - Các CT, đề tài cấp Nhà nước, cấp Bộ... |
| ||
(Ghi rừ thời hạn thực hiện, ND, mục tiêu tổng dự toán kinh phớ NS đảm bảo, số kinh phớ đã cấp đến năm kế hoạch) | ||||
4 | - Các dự án thử, thử nghiệm |
| ||
| (Ghi rừ thời gian thực hiện Tổng dự toán kinh phớ, thời gian hoàn trả vốn) |
| ||
5 | - Nhập cụng nghệ |
| ||
6 | - Mua sắm, sửa chữa (ghi chi tiết theo cụng việc) |
| ||
7 | - Đoàn ra, đóng niờn liễm... |
| ||
| (Lập chi tiết từng đoàn, thành phần, đi nước nào...) |
| ||
8 | - Chi khác |
|
Tên đơn vị...... PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 12
Thuộc chương....
CƠ SỞ TÍNH CHI SỰ NGHIỆP Y TẾ NĂM 199
(Dùng cho đơn vị dự toán thuộc các cấp Ngân sách)
| Nội dung | Đơn vị tính | Ước TH năm | Dự toán năm |
I | Tổng số chi |
| ||
a | Bệnh viện |
| ||
| - Số biên chế |
| ||
| - Số cơ sở |
| ||
| - Số giường bệnh |
| ||
| - Mức chi |
| ||
| - Tổng số chi |
| ||
b | Điều dưỡng |
| ||
| - Số biên chế |
| ||
| - Số cơ sở |
| ||
| - Số giường bệnh |
| ||
| - Mức chi |
| ||
| - Tổng số chi |
| ||
c | Phòng khám đa khoa |
| ||
| - Số biên chế |
| ||
| - Số cơ sở |
| ||
| - Số giường phòng khám |
| ||
| - Mức chi |
| ||
| - Tổng số chi |
| ||
| Trong đó: Các khoản chi đặc thự |
| ||
d | Khác |
| ||
| - Mua sắm, sửa chữa |
| ||
| - Chi cho cụng tác phòng bệnh... |
| ||
II | Các khoản thu |
| ||
- Viện phớ |
| |||
| - Bảo hiểm y tế |
| ||
| - Khác |
|
Tên đơn vị...... PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 13
Thuộc chương....
CƠ SỞ TÍNH CHI GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NĂM 199
(Dùng cho đơn vị dự toán thuộc các cấp Ngân sách)
| Nội dung | Đơn vị tính | ước TH năm ... | Dự toán năm .... |
I | Tổng số chi |
| ||
a | Đại học |
| ||
| - Số trường |
| ||
| - Số biên chế |
| ||
| - Số học sinh có mặt ngày 01 tháng 01 năm kế hoạch |
| ||
| - Số học sinh ra trường trong năm kế hoạch |
| ||
| - Số học sinh tuyển mới trong năm kế hoạch |
| ||
| - Số học sinh bình quân để tính chi Ngân sách |
| ||
| - Mức chi |
| ||
| - Tổng số chi |
| ||
b | Trung học |
| ||
| - Số trường |
| ||
| - Số biên chế |
| ||
| - Số học sinh có mặt ngày 01 tháng 01 năm kế hoạch |
| ||
| - Số học sinh ra trường trong năm kế hoạch |
| ||
| - Số học sinh tuyển mới trong năm kế hoạch |
| ||
| - Số học sinh bình quân để tính chi Ngân sách |
| ||
| - Mức chi |
| ||
| - Tổng số chi |
| ||
c | Dậy nghề |
| ||
| - Số trường |
| ||
| - Số biên chế |
| ||
| - Số học sinh có mặt ngày 01 tháng 01 năm kế hoạch |
| ||
| - Số học sinh ra trường trong năm kế hoạch |
| ||
| - Số học sinh tuyển mới trong năm kế hoạch |
| ||
| - Số học sinh bình quân để tính chi Ngân sách |
| ||
| - Mức chi |
| ||
| - Tổng số chi |
| ||
d | Đào tạo và bồi dưỡng cụng chức |
| ||
| - Số chỉ tiêu |
| ||
| - Mức chi |
| ||
| - Tổng số chi |
| ||
e | Đào tạo sau đại học |
| ||
| - Nghiên cứu sinh: |
| ||
| + Số có mặt đến 1/1/199 |
| ||
| + Số tuyển mới |
| ||
| + Số tốt nghiệp |
| ||
| + Số học sinh bình quân tính Ngân sách |
| ||
| + Mức chi |
| ||
| + Tổng số chi |
| ||
| - Cao học |
| ||
| + Số có mặt đến 1/1/199 |
| ||
| + Số tuyển mới |
| ||
| + Số tốt nghiệp |
| ||
| + Số học sinh bình quân tính Ngân sách |
| ||
| + Mức chi |
| ||
| + Tổng số chi |
| ||
f | Các khoản chi khác |
| ||
II | Tổng số thu |
| ||
- Thu học phớ |
| |||
| - Thu đóng gúp xây dựng trường lớp |
| ||
| - Thu khác |
|
- Tên đơn vị..... PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 14
- Chương.........
CƠ SỞ TÍNH TOÁN CHI BỔ SUNG DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC NĂM 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán thuộc Ngân sách Trung ương)
Mặt hàng dự trữ | Đơn vị tính | Mức dự trữ Chính phủ duyệt | Mức dự trữ ước đến 31/12/199 | Dự toán năm 199 | ||
|
|
| Lượng | Thành tiền (Tr.đ) | Lượng | Thành tiền (Tr.đ) |
Ngày... tháng. .. năm 199
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tờn và đóng dấu)
Tên đơn vị:..... PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 15
Chương:.........
CƠ SỞ TÍNH TOÁN CHI TÀI TRỢ CHO CÁC NHÀ XUẤT BẢN NĂM 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán các cấp Ngân sách)
STT | Tên tác phẩm được tài trợ | Đơn vị tính | Ước thực hiện năm 199 | Dự toán năm 199 | ||||||
|
|
| Số lượng được duyệt | Giá thành bình quân đơn vị | Giá bán bình quân đơn vị | Mức tài trợ bình quân đơn vị | Số lượng được duyệt | Giá thành bình quân đơn vị | Giá bán bình quân đơn vị | Mức tài trợ bình quân đơn vị |
Ngày... tháng. .. năm 199
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tờn, đóng dấu)
Tên đơn vị:..... PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 16
Chương:.........
CƠ SỞ TÍNH TOÁN CHI TRỢ GIÁ GIỮ ĐÀN GIỐNG GỐC NĂM 199
(Dùng cho các đơn vị dự toán thuộc các cấp Ngân sách)
STT | Tên con giống gốc được cấp bự | Đơn vị tính |
Ước thực hiện năm 199 |
Dự toán năm 199 | ||||
|
|
| Số lượng con giống gốc được cấp bự | Mức cấp bự cho một con giống gốc | Số tiền cấp bự | Số lượng con giống gốc được cấp bự | Mức cấp bự cho một con giống gốc | Số tiền cấp bự |
1 | Trâu | Con | ||||||
2 | Bũ | Con | ||||||
3 | Gà | Con | ||||||
.... |
Ghi chỳ: Mức cấp bự cho một con gia súc, gia cầm tính theo quy định tại Thông tư liờn Bộ số 03/TT/LB ngày 8/7/1991 và Cụng văn số 2409/TCDN ngày 14/9/1995.
Ngày... tháng... năm 199
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tờn, đóng dấu)
Tên đơn vị...... PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 17
Thuộc chương....
CƠ SỞ TÍNH CHI QUẢN Lí NHÀ NƯỚC NĂM 199
(Dùng cho đơn vị dự toán thuộc các cấp Ngân sách)
| Nội dung | Ước TH năm | Dự toán năm |
| Tổng số |
| |
1 | Biên chế được duyệt |
| |
2 | Số CBCNV có mặt thực tế |
| |
| - Biên chế |
| |
| - Hợp đồng |
| |
| + Dài hạn |
| |
| + Ngắn hạn |
| |
3 | Tổng quỹ lương |
| |
| Tr. đó: - Lượng CB trong biên chế |
| |
| - Lương CB hợp đồng |
| |
| - Tiền cụng |
| |
4 | Mua sắm sửa chữa |
| |
| (chi tiết từng nội dung cụng việc) |
| |
5 | Nội dung cụng việc theo chế độ đặc thự ngành |
| |
| (chi tiết từng nội dung cụng việc) |
| |
6 | Hội nghị (chi tiết số lần hội nghị, quy mụ hội nghị, số đại biểu) |
| |
7 | Đoàn ra nước ngoài (chi tiết từng đoàn: số người, thời gian, địa điểm) |
| |
8 | Đóng gúp các tổ chức |
| |
| (chi tiết từng tổ chức) |
Ngày... tháng. .. năm 199...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tờn, đóng dấu)
Tên đơn vị:..... PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 18
Chương:.........
TỔNG HỢP THEO BIÊN CHẾ - TIỀN LƯƠNG
(Dùng cho các cơ quan tổng hợp dự toán của các đơn vị trực thuộc)
Số TT | Tên đơn vị trực thuộc (1) | Quyết toán năm 199 | Ước thực hiện năm 199 | Dự toán năm 199 | |||||||||
Tổng số cán bộ cụng nhân viên | Số biên chế | Tổng quỹ lương theo biên chế được duyệt | Các khoản theo lương | Tổng số cán bộ cụng nhân viên | Số biên chế | Tổng quỹ lương theo biên chế được duyệt | Các khoản theo lương | Tổng số cán bộ cụng nhân viên | Số biên chế | Tổng quỹ lương theo biên chế được duyệt | Các khoản theo lương | ||
Người | Người | Tr.đ | Tr.đ | Người | Người | Tr.đ | Tr.đ | Người | Người | Tr.đ | Tr.đ | ||
1 | Đơn vị A | ||||||||||||
2 | |||||||||||||
3 |
Ghi chỳ: (1) Báo cáo cụ thể đối với từng đơn vị dự toán
PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 19
BIỂU DỰ KIẾN KẾ HOẠCH BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG
CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
(Dùng cho các cơ quan quản lý vốn tài sản nhà nước tại doanh nghiệp)
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Các chỉ tiêu
|
Doanh thu |
Lợi tức |
Nộp NSNN | Vốn lưu động hiện có đến 31/12/199 | Vốn lưu động thiếu | Vốn lưu động thiếu đề nghị bổ sung | Ghi chỳ | |||||
|
| TH 199 | KH 199 | TH 199 | KH 199 | Tổng số | TĐ: Thuế lợi tức |
|
|
|
| ||
| Tên các DNNN |
|
|
|
| TH 199 | KH 199 | TH 199 | KH 199 |
|
|
|
|
Hà Nội, ngày... tháng... năm 199
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tờn đóng dấu)
Tên đơn vị:..... PHỤ LỤC 2 - BIỂU SỐ 20
Chương:.........
BIỂU DỰ KIẾN KẾ HOẠCH HỖ TRỢ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT
(Dùng cho đơn vị được giao nhiệm vụ huy động vốn để cho vay ưu đãi theo quyết định của Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Các chỉ tiêu
Tên đơn vị | Số dư cho vay đầu năm 199 | Kế hoạch cho vay tăng thờm trong năm 199 | Kế hoạch thu nợ trong năm 199 | Số dư cho vay cuối năm 199 | Sồ dư cho vay bình quân trong năm 199 | Chờnh lệch lãi suất được cấp bự năm 199 | Số đề nghị Ngân sách cấp bự năm 199 | Ghi chỳ: Ghi rừ những quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cho vay ưu đãi và NSNN phải cấp bự chờnh lệch lãi suất |
1 | |||||||||
2 | |||||||||
3 |
Biểu số 1: Dự toán thu Quỹ bảo hiểm xã hội năm 199
(Dùng cho cơ quan Bảo hiểm xã hội)
Biểu số 2: Dự toán chi Quỹ bảo hiểm xã hội năm 199
(Dùng cho cơ quan Bảo hiểm xã hội)
Biểu số 3: Dự toán chi đầu tư XDCB của hệ thống bảo hiểm xã hội Việt Nam
(Dùng cho cơ quan Bảo hiểm xã hội)
Biểu số 4: Dự toán chi từ NSNN cho các đối tượng bảo hiểm xã hội trước ngày 1/1/1995
(Dùng cho các cơ quan Kho bạc Nhà nước, Đầu tư phát triển, Vụ Tài chính Đối ngoại, Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp)
PHỤ LỤC 3 - BIỂU 01
DỰ TOÁN THU QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI NĂM 199
(Dùng cho cơ quan Bảo hiểm xã hội)
Đơn vị: triệu đồng
S | Nội dung | Quyết toán năm | Ước thực hiện năm | Dự kiến năm |
Tổng số thu |
| |||
I | Thu đóng gúp của người lao động và người sử dụng lao động |
| ||
1 | Khối sản xuất kinh doanh | |||
| Doanh nghiệp Nhà nước |
| ||
| Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
| ||
| Doanh nghiệp ĐT nước ngoài |
| ||
| ... |
| ||
2 | Hành chính sự nghiệp |
| ||
* | Trung ương |
| ||
| - Lực lượng vũ trang |
| ||
| - Quản lý Nhà nước |
| ||
| - Sự nghiệp |
| ||
| ... |
| ||
* | Địa phương |
| ||
| - Quản lý Nhà nước |
| ||
| - Sự nghiệp |
| ||
| ... |
| ||
3 | Đối tượng khác |
| ||
II | Ngân sách Nhà nước hỗ trợ |
| ||
III | Lãi hoạt động bảo tồn tăng trưởng quỹ |
| ||
IV | Thu khác |
| ||
| - Viện trợ |
| ||
| - Khác |
|
PHỤ LỤC 3 - BIỂU SỐ 02
DỰ TOÁN CHI QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI NĂM 199
(Dùng cho cơ quan Bảo hiểm xã hội)
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung chi | Quyết toán 199 | Năm 199 | Dự toán 199 | |
KH | TH | |||
Tổng số chi |
| |||
I. Chi trả các đối tượng từ 1/1/95 |
| |||
(Chi tiết theo đối tượng) |
| |||
- Số đối tượng (người) |
| |||
- Mức trả bình quân |
| |||
- Thành tiền |
| |||
... |
| |||
II. Chi quản lý bộ máy của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
| |||
- Số biên chế được duyệt |
| |||
- Mức chi |
| |||
- Tổng chi theo định mức |
| |||
- Các khoản chi đặc thự: |
| |||
+ ... |
| |||
III. Đầu tư để bảo tồn, tăng trưởng quỹ BHXH |
| |||
- Mua trái phiếu, tớn phiếu |
| |||
- Cho NSNN vay |
| |||
... |
| |||
IV. Chi khác |
| |||
Ngày... tháng... năm 199
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tờn và đóng dấu)
PHỤ LỤC 3 - BIỂU SỐ 03
DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 199
CỦA HỆ THỐNG BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Dùng cho cơ quan bảo hiểm xã hội)
Đơn vị: triệu đồng
Tên công trình, dự án | Thời gian KC-HT | Tổng dự toán được duyệt | Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi cụng đến 31/12/199 | đã thanh tpán từ khởi cụng đến 31/12/199 | ||||||
|
| Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | |||
|
|
| Xây lắp | Thiết bị |
| Xây dựng | Thiết bị |
| Xây dựng | Thiết bị |
Tổng số | ||||||||||
I- Chi đầu tư XDCB từ NSNN | ||||||||||
- Dự án A | ||||||||||
- ... | ||||||||||
II- Chi đầu tư XDCB từ nguồn sinh lợi do hoạt động đầu tư quỹ | ||||||||||
- Dự án A | ||||||||||
- ... |
PHỤ LỤC 3 - BIỂU SỐ 04
DỰ TOÁN CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 19....
CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BHXH TRƯỚC 1/1/1995
(Dùng cho cơ quan Bảo hiểm xã hội)
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung chi | Quyết toán 199 | Năm 199 | Dự toán 199 | |
|
| KH | TH |
|
Tổng số chi |
| |||
1. Hưu quân đội: |
| |||
- Số đối tượng (người) |
| |||
- Mức trả bình quân |
| |||
- Thành tiền |
| |||
2. Hưu CNVC: |
| |||
- Số đối tượng (người) |
| |||
- Mức trả bình quân |
| |||
- Thành tiền |
| |||
3. Mất sức lao động: |
| |||
- Số đối tượng (người) |
| |||
- Mức trả bình quân |
| |||
- Thành tiền |
| |||
4. TNLĐ, BNN: |
| |||
- Số đối tượng (người) |
| |||
- Mức trả bình quân |
| |||
- Thành tiền |
| |||
5. Người phục vụ TNLĐ: |
| |||
- Số đối tượng (người) |
| |||
- Mức trả |
| |||
- Thành tiền |
| |||
6. Tuất CNVC hưởng ĐXCB |
| |||
- Số đối tượng (người) |
| |||
- Mức trả |
| |||
- Thành tiền |
| |||
7. Tuất CNVC hưởng ĐXND |
| |||
- Số đối tượng (người) |
| |||
- Mức trả |
| |||
- Thành tiền |
| |||
8. Mai táng phớ |
| |||
- Số người |
| |||
- Mức trả |
| |||
- Thành tiền |
| |||
9. Tuất một lần |
| |||
- Số đối tượng (người) |
| |||
- Mức trả |
| |||
- Thành tiền |
| |||
10. Cụng nhân cao su |
| |||
- Số đối tượng (người) |
| |||
- Mức trả |
| |||
- Thành tiền |
| |||
11. Chi khác |
| |||
- Lệ phớ chi trả |
| |||
- Bảo hiểm y tế |
| |||
- Khác (nếu có) |
|
Ngày... tháng... năm 199
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tờn và đóng dấu)
Biểu số 1: Dự toán chi trợ cấp xã hội năm 199
(Dùng cho cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên đơn vị:....... PHỤ LỤC SỐ 4
Chương:...........
DỰ TOÁN CHI TRỢ CẤP XÃ HỘI NĂM 199
(Dùng cho các cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị: triệu đồng
Loại | Khoản | Mục | Nội dung chi | Quyết toán 199 | Năm 199
| Dự toán 199 | |
|
|
|
|
| KH | TH |
|
Tổng số chi | |||||||
| 1. Trợ cấp thương binh: |
| |||||
- Số đối tượng (người) | |||||||
| - Mức trả bình quân |
| |||||
| - Thành tiền |
| |||||
2. Trợ cấp bệnh binh: | |||||||
- Số đối tượng (người) | |||||||
- Mức trả bình quân | |||||||
- Thành tiền | |||||||
3. Người phục vụ thương, bệnh binh: | |||||||
- Số đối tượng (người) | |||||||
- Mức trả bình quân | |||||||
| - Thành tiền |
| |||||
4. Tuất liệt sĩ (định suất cơ bản): | |||||||
- Số đối tượng (người) | |||||||
- Mức trả | |||||||
| - Thành tiền |
| |||||
5. Tuất liệt sĩ (định suất nuôi dưỡng): | |||||||
- Số đối tượng (người) | |||||||
- Mức trả | |||||||
- Thành tiền | |||||||
6. Anh hựng lực lượng vũ trang: | |||||||
| - Số đối tượng (người) |
| |||||
| - Mức trả |
| |||||
| - Thành tiền |
| |||||
7. Người có cụng với Cách mạng | |||||||
| - Số đối tượng (người) |
| |||||
| + Trợ cấp cơ bản |
| |||||
| + Trợ cấp nuôi dưỡng |
| |||||
| - Mức trả bình quân |
| |||||
| + Trợ cấp cơ bản |
| |||||
| + Trợ cấp nuôi dưỡng |
| |||||
| - Thành tiền |
| |||||
| 8. Cán bộ lão thành cách mạng |
| |||||
| - Số người |
| |||||
| + Hưởng lương |
| |||||
| + Hưởng SHP |
| |||||
| - Mức trả bình quân |
| |||||
| + Hưởng lương |
| |||||
+ Hưởng SHP | |||||||
- Thành tiền | |||||||
| 9. Người hoạt động kháng chiến giải phúng dân tộc bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế |
| |||||
| - Số đối tượng (người) |
| |||||
- Thâm niờn bình quân | |||||||
| - Thành tiền |
| |||||
| 10. Hoạt động cách mạng tiền khởi nghĩa |
| |||||
| - Số đối tượng (người) |
| |||||
| - Mức trả |
| |||||
| - Thành tiền |
| |||||
| 11. Phụ cấp khu vực |
| |||||
| - Số đối tượng (người) |
| |||||
| - Mức trả bình quân |
| |||||
| - Thành tiền |
| |||||
12. Trợ cấp một lần | |||||||
| - Người hoạt động kháng chiến giải phúng dân tộc |
| |||||
| + Số đối tượng (người) |
| |||||
+ Thâm niờn bình quân | |||||||
| + Thành tiền |
| |||||
| - Trợ cấp thờ cỳng liệt sĩ khụng cũn thân nhân |
| |||||
+ Số đối tượng (người) | |||||||
| + Thành tiền |
| |||||
| - Mai táng phớ |
| |||||
| + Số đối tượng (người) |
| |||||
| + Thành tiền |
| |||||
| 13. Chi khác |
| |||||
| - Lệ phớ chi trả |
| |||||
| - Bảo hiểm y tế |
| |||||
- Điều trị, điều dưỡng (1) | |||||||
- Dụng cụ chỉnh hỡnh, xe lăn, xe lắc (2) | |||||||
| - Chi quy tập xây vá mộ |
| |||||
| - Tu sửa nghĩa trang liệt sĩ |
| |||||
| - Các khoản chi khác: |
| |||||
| + ... |
|
Ghi chỳ:
(1) - Số cơ sở Ngày... tháng... năm 199
- Số giường bệnh Thủ trưởng đơn vị
- Mức chi (Ký tờn và đóng dấu)
(2) - Số lượng
Biểu số 1: Tổng hợp dự toán chi đầu tư XDCB tập trung năm 199
(Dùng cho cơ quan Kế hoạch và Đầu tư các cấp)
Biểu số 2: Dự toán chi đầu tư XDCB tập trung năm 199
(Dùng cho các cơ quan Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan đầu tư phát triển các cấp)
Biểu số 3: Chi XDCB từ nguồn vốn ngoài nước năm 199
(Dùng cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Biểu số 4: Tổng hợp chi đầu tư XDCB năm 199 - phân bổ theo ngành kinh tế
(Dùng cho các cơ quan Kế hoạch và Đầu tư các cấp)
Biểu số 5: Tổng hợp chi XDCB các công trình quan trọng và cụng trình nhóm A
(Dùng cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
PHỤ LỤC 5 - BIỂU SỐ 01
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ XDCB TẬP TRUNG NĂM 199
(Dùng cho các cơ quan Kế hoạch và Đầu tư các cấp)
Đơn vị: tỷ đồng
STT | Nội dung chi | Ước thực hiện năm 199 | Dự toán năm 199 | ||||
|
| Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||
|
|
| Vốn trong nước | Vốn ngoài nước |
| Vốn trong nước | Vốn ngoài nước |
Tổng cộng | |||||||
A | Các Bộ, cơ quan Trung ương | ||||||
1 | Bộ.... | ||||||
.... | |||||||
B | Các địa phương (1) | ||||||
1 | Tỉnh.... | ||||||
...... |
Ghi chỳ (1): Đối với Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh lập chi tiết cho các Sở, Ban, Ngành trực thuộc UBND tỉnh.
PHỤ LỤC 5 - BIỂU SỐ 02
DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ XDCB TẬP TRUNG NĂM 199
(Dùng cho các cơ quan Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan đầu tư phát triển các cấp)
Đơn vị: Triệu đồng
Tên công trình, dự án | Thời gian KC-HT | Tổng dự toán được duyệt | Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi cụng đến 31/12/199 | Đã thanh toán từ khởi cụng đến 31/12/199 |
Dự toán năm 199 | ||||||||||
|
|
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số | Trong đó: Thanh toán KL các năm trước chuyển sang 199 |
Chia theo cơ cấu đầu tư | |||||
|
|
| Xây lắp | Thiết bị |
| Xây lắp | Thiết bị |
| Xây lắp | Thiết bị |
|
| Xây lắp | Thiết bị | XDCB khác |
A. Dự án do TƯ quản lý |
|
| |||||||||||||
1. Bộ... |
|
| |||||||||||||
- Dự án... |
|
| |||||||||||||
- Dự án... |
|
| |||||||||||||
2. Bộ... |
|
| |||||||||||||
- Dự án |
|
| |||||||||||||
- Dự án |
|
| |||||||||||||
- ... |
|
| |||||||||||||
B. Dự án do do ĐP quản lý |
|
| |||||||||||||
1. Sở |
|
| |||||||||||||
- Dự án... |
|
| |||||||||||||
- Dự án... |
|
| |||||||||||||
2. Sở | |||||||||||||||
- Dự án | |||||||||||||||
- Dự án... | |||||||||||||||
... |
PHỤ LỤC 5 - BIỂU SỐ 03
CHI XDCB TỪ NGUỒN VỐN NGOÀI NƯỚC NĂM 199
(Dùng cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị: 1.000 USD
S |
Nội dung chi | Tổng số chi XDCB từ vốn ngoài nước |
Vốn vay |
Vốn viện trợ | Vốn đối ứng (Tr.đ) | |||
|
| Ngoại tệ (Quy 1.000 USD) | Tiền VN (Tr.đ) | Ngoại tệ (Quy 1.000 USD) | Tiền VN (Tr.đ) | Ngoại tệ (Quy 1.000 USD) | Tiền VN (Tr.đ) |
|
Tổng cộng | ||||||||
A | Trung ương | |||||||
1 | Bộ Nụng nghiệp và PTNT | |||||||
- Dự án A | ||||||||
- Dự án B | ||||||||
... | ||||||||
2 | Bộ Thuỷ lợi | |||||||
- Dự án A | ||||||||
- Dự án B | ||||||||
.... | ||||||||
3 | Bộ.... | |||||||
... | ||||||||
B | Địa phương | |||||||
1 | Thành phố Hà Nội | |||||||
- Dự án A | ||||||||
- Dự án B | ||||||||
... | ||||||||
2 | Tỉnh... | |||||||
- Dự án A | ||||||||
- Dự án B | ||||||||
... |
PHỤ LỤC 5 - BIỂU SỐ 04
TỔNG HỢP CHI ĐẦU TƯ XDCB NĂM 199
PHÂN BỔ THEO NGÀNH KINH TẾ
(Dùng cho các cơ quan Kế hoạch và Đầu tư các cấp)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
| Ước thực hiện năm ... | Dự toán năm... |
1 | Nụng nghiệp - Lâm nghiệp - Thuỷ lợi |
| |
2 | Thuỷ sản |
| |
3 | Cụng nghiệp khai thác má |
| |
4 | Cụng nghiệp chế biến |
| |
5 | Sản xuất, phân phối điện, khí đốt và nước |
| |
6 | Xây dựng |
| |
7 | Thương nghiệp |
| |
8 | Khách sạn, nhà hàng, du lịch |
| |
9 | Giao thông vận tải, kho bãi và TT liờn lạc |
| |
10 | Tài chính tớn dụng |
| |
11 | Khoa học cụng nghệ |
| |
12 | Quản lý NN, an ninh - quốc phòng, ĐBXH |
| |
13 | Giáo dục - Đào tạo |
| |
14 | Y tế và các hoạt động xã hội |
| |
15 | Văn hoá - Thể thao |
| |
16 | Hoạt động Đảng, đoàn thể |
| |
17 | Phục vụ cụng cộng, kiến thiết thị chính |
PHỤ LỤC 5 - BIỂU SỐ 05
TỔNG HỢP CHI XDCB CÁC CÔNG TRÌNH QUAN TRỌNG VÀ
CÔNG TRÌNH NHÓM A NĂM 199
(Dùng cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | Công trình nhóm A | Tổng số | Trong đó | |
Vốn trong nước | Vốn ngoài nước | |||
Tổng cộng |
| |||
1 | Bộ A |
| ||
| - Công trình... |
| ||
| + Xây lắp |
| ||
| + Thiết bị |
| ||
| - Công trình... |
| ||
| + Xây lắp |
| ||
| + Thiết bị |
| ||
| ... |
| ||
| ... |
| ||
Tỉnh A |
| |||
- Công trình... |
| |||
| + Xây lắp |
| ||
| + Thiết bị |
| ||
| - Công trình... |
| ||
| + Xây lắp |
| ||
| + Thiết bị |
| ||
| ... |
| ||
Tỉnh B... |
| |||
......... |
| |||
|
Biểu số 1: Một số chỉ tiêu cơ bản của địa phương năm 199
Biểu số 2: Cân đối Ngân sách địa phương năm 199
(Dùng cho Sở Tài chính - Vật giá)
Biểu số 3: Cân đối Ngân sách cấp tỉnh năm 199
(Dùng cho Sở Tài chính - Vật giá)
Biểu số 4: Cân đối Ngân sách huyện năm 199
(Dùng cho Sở Tài chính - Vật giá)
Biểu số 5: Biểu tổng hợp dự toán thu Ngân sách nhà nước năm 199
Biểu số 6: Biểu tổng hợp dự toán thu Ngân sách địa phương năm 199
Biểu số 7: Biểu tổng hợp dự toán thu theo sắc thuế năm 199
(Dùng cho Sở Tài chính - Vật giá)
Biểu số 8: Dự toán đầu tư XDCB năm 199
Biếu số 9: Cơ sở tính chi trợ giá năm 199
Biểu số 10: Dự toán chi vốn lưu động năm 199
Biểu số 11: Cơ sở tính chi sự nghiệp giáo dục năm 199
Biểu số 12: Cơ sở tính chi sự nghiệp đào tạo năm 199
Biểu số 13: Cơ sở tính chi sự nghiệp y tế năm 199
Biểu số 14: Cơ sở tính chi quản lý hành chính năm 199
Biểu số 15: Tổng hợp biên chế - tiền lương năm 199
Biểu số 16: Tổng hợp dự toán các khoản phớ và lệ phớ năm 199
Biểu số 17: Dự toán thu Ngân sách huyện năm 199 Biểu số 18: Dự toán chi Ngân sách huyện năm 199
PHỤ LỤC SỐ 6
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN NĂM............
CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ:
Tiêu thức | Đơn vị tính | Thực hiện năm.... | Kế hoạch năm... |
I. Các chỉ tiêu tổng hợp: |
| ||
1. Diện tớch tự nhiờn: | Km2 |
| |
Trong đó: - Diện tớch đất nụng nghiệp | Ha |
| |
- Diện tớch đất lâm nghiệp | Ha |
| |
2. Dân số | Người | ||
Gồm: - Thành phố | - |
| |
- Đồng bằng | - |
| |
- Trung du, duyờn hải | - |
| |
- Nỳi thấp, vựng sâu | - | ||
- Nỳi cao, hải đảo | - |
| |
3. Đơn vị hành chính | Đơn vị |
| |
- Số huyện và tương đương | - |
| |
Trong đó: |
| ||
+ Huyện miền nỳi | - |
| |
+ Huyện nỳi cao | - |
| |
+ Quận | - | ||
+ Thị xã | - |
| |
+ Thành phố thuộc tỉnh | - |
| |
- Số xã và tương đương | - |
| |
+ Xã miền nỳi | - |
| |
+ Xã nỳi cao | - |
| |
+ Thị trấn | - |
| |
+ Phường | - |
| |
4. Các chỉ tiêu tổng hợp kinh tế địa phương |
| ||
- Tổng sản phẩm xã hội (GDP) | Triệu đồng |
| |
- Giá trị tổng sản lượng cụng nghiệp | Triệu đồng |
| |
- Giá trị tổng sản lượng nụng nghiệp | Triệu đồng |
| |
- Giá trị tổng sản lượng thương nghiệp dịch vụ | Triệu đồng |
| |
- Sản lượng lương thực quy thúc | Tấn |
| |
II. Các chỉ tiêu liờn quan đến thu chi NSNN |
| ||
A. Về thu: |
| ||
1. Doanh nghiệp |
| ||
- Doanh nghiệp Trung ương thành lập |
| ||
+ Số doanh nghiệp | Doanh nghiệp |
| |
+ Tổng số vốn cố định (số luỹ kế) | Triệu đồng |
| |
+ Tổng số vốn lưu động (số luỹ kế) | " | ||
+ Số nộp Ngân sách | " | ||
- Doanh nghiệp địa phương thành lập |
| ||
(Chỉ tiêu như doanh nghiệp Trung ương) |
| ||
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
| ||
+ Số dự án được cấp giấy phộp | Dự án |
| |
+ Số doanh nghiệp đã hoạt động | Doanh nghiệp |
| |
+ Tổng số vốn đã đầu tư (số luỹ kế) | Triệu đồng |
| |
+ Số nộp Ngân sách | " |
| |
- Doanh nghiệp tư nhân |
| ||
+ Số doanh nghiệp đăng ký kinh doanh | Doanh nghiệp |
| |
+ Số doanh nghiệp thực tế quản lý theo thuế | Doanh nghiệp |
| |
+ Số nộp Ngân sách | Triệu đồng |
| |
2. Kinh tế tập thể, cá thể |
| ||
- Số hộ đăng ký sản xuất, kinh doanh | Hộ |
| |
- Số hộ quản lý thu thuế mụn bài | " |
| |
- Số hộ quản lý thu cố định | " |
| |
- Số thuế VAT và TNDN nộp NS bình quân tháng | 1.000 tr.đ |
| |
B. Về chi: |
| ||
1. Các chỉ tiêu liờn quan đến chi NS kinh tế |
| ||
- Số Km đường giao thông địa phương quản lý | Hộ | ||
Trong đó: + Đường bờ tụng nhựa | " |
| |
+ Đường đá dăm, cấp phối | " |
| |
+ Đường đất | " | ||
- Số Km đường đờ địa phương quản lý | km |
| |
- Số Km cầu | km | ||
- Số m2 vỉa hố | m2 | ||
- Số đốn đường chiếu sáng | chiếc |
| |
- Khối lượng rác thải v/chuyển hàng năm | m3 |
| |
2. Quản lý hành chính | Người |
|
|
a. Biên chế cấp tỉnh và tương đương | - |
| |
- Biên chế quản lý nhà nước | - |
| |
- Biên chế Đảng | - |
| |
- Biên chế hội đoàn thể | - |
| |
b. Biên chế cấp huyện và tương đương | - |
| |
- Biên chế quản lý nhà nước | - |
| |
- Biên chế Đảng | - | ||
- Biên chế hội đoàn thể | - |
| |
c. Định biên cấp xã và tương đương | - |
| |
- Cán bộ xã đương chức | - |
| |
- Cán bộ hưu xã | - |
| |
- Giáo viên mẫu giáo xã | - |
| |
- Cán bộ y tế xã | - |
| |
3. Số giường bệnh | Giường |
| |
- Giường bệnh cấp tỉnh | - |
| |
- Giường bệnh cấp huyện | - |
| |
- Giường, phòng khám KV | - |
| |
- Giường y tế xã phường | - |
| |
4. Số học sinh phổ thông | Học sinh |
| |
- Nhà trẻ | - |
| |
- Mẫu giáo | - |
| |
- Tiểu học (Cấp I) | - |
| |
- Phổ thông cơ sở (Cấp II) | - |
| |
- Phổ thông Trung học (Cấp III) | - |
| |
- Trường năng khiếu | - | ||
+ Trường năng khiếu cấp I | - |
| |
+ Trường năng khiếu cấp II | - |
| |
+ Trường năng khiếu cấp III | - |
| |
- Trung tâm giáo dục KT thực hành | - |
| |
- Trung tâm giáo dục thường xuyờn | - |
| |
- Trường dân tộc nội trỳ | - |
| |
+ Trường cấp I + II | - |
| |
+ Trường cấp III | - |
| |
5. Số học sinh đào tạo | Người |
| |
- Đại học, cao đẳng | - |
| |
(chi tiết theo ngành đào tạo) | - |
| |
- Trung học chuyờn nghiệp | - |
| |
(chi tiết theo ngành đào tạo) | - |
| |
- Trung học chuyờn nghiệp, dạy nghề |
| ||
(chi tiết theo ngành đào tạo) |
| ||
- Cụng nhân, kỹ thuật dạy nghề | Suất đào tạo |
| |
- Đào tạo lại | - | ||
- Đào tạo tại chức | - |
| |
(Số học viên đã quy đổi) | Người |
| |
- Nghiên cứu sinh |
| ||
- Cao học |
| ||
6. Chỉ tiêu đảm bảo xã hội | Người |
| |
- Trại xã hội | Cơ sở | ||
- Số trại viên trại xã hội | Người |
| |
- Đối tượng cứu trợ xã hội khụng tập trung | Người |
| |
- Số gia đỡnh thương binh, liệt sỹ | Số gia đỡnh |
| |
- Số thương binh | Người |
| |
- Bà mẹ Việt Nam anh hựng | - |
|
Ngày... tháng... năm...
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
PHỤ LỤC SỐ 6
(Dùng cho Sở Tài chính - Vật giá)
Đơn vị: Triệu đồng
Thu | Số tiền | Chi | Số tiền |
A. Tổng số thu |
| A. Tổng số chi | |
1. Tổng thu cân đối Ngân sách địa phương |
| Tổng chi cân đối Ngân sách địa phương | |
Trong đó: 1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100% | 1. Chi đầu tư phát triển | ||
- Nguồn thu được để lại đầu tư theo quy định | - Chi đầu tư XDCB | ||
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) | Trong đó: Chi từ nguồn vốn vay | ||
3. Thu bổ sung từ NSTW | - Chi bằng các nguồn thu được để lại đầu tư theo quy định |
| |
| 2. Chi trả nợ gốc tiền vay đầu tư cơ sở hạ tầng | ||
| 3. Chi thường xuyờn | ||
| 4. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính | ||
| 5. Dự phòng | ||
2. Thu tiền vay đầu tư XDCS hạ tầng |
|
|
|
B. Các khoản thu được để lại chi, quản lý qua NSNN |
| B. Các khoản chi bằng nguồn thu để lại quản lý qua NSNN |
|
1. Các khoản phớ, lệ phớ được để lại | 1. Chi đầu tư XDCB | ||
2. Các khoản huy động đóng gúp XDCS hạ tầng | 2. Chi sự nghiệp kinh tế | ||
3. Các khoản phụ thu | 3. Chi quản lý hành chính | ||
4. Khác | 4. Chi sự nghiệp khác |
Ngày... tháng... năm......
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
PHỤ LỤC SỐ 6
(Dùng cho Sở Tài chính - Vật giá)
Đơn vị: Triệu đồng
Thu | Số tiền | Chi | Số tiền |
A. Tổng số thu |
| A. Tổng số chi | |
1. Tổng thu cân đối Ngân sách cấp tỉnh |
| Tổng chi cân đối Ngân sách cấp tỉnh | |
Trong đó: 1. Các khoản thu cấp tỉnh hưởng 100% | 1. Chi đầu tư phát triển | ||
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) | - Chi đầu tư XDCB | ||
3. Thu bổ sung từ Ngân sách TW | Trong đó: Chi từ nguồn vốn vay | ||
- Chi bằng các nguồn thu được để lại đầu tư theo quy định |
| ||
| 2. Chi trả nợ gốc tiền vay đầu tư cơ sở hạ tầng | ||
| 3. Chi thường xuyờn | ||
2. Thu tiền vay đầu tư XDCS hạ tầng | 4. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính | ||
| 5. Dự phòng | ||
6. Chi bổ sung cho Ngân sách cấp dưới | |||
B. Các khoản thu được để lại chi, quản lý qua NSNN |
| B. Các khoản chi bằng nguồn thu để lại quản lý qua NSNN |
|
1. Các khoản phớ, lệ phớ được để lại | 1. Chi đầu tư XDCB | ||
2. Các khoản huy động đóng gúp XDCS hạ tầng | 2. Chi sự nghiệp kinh tế | ||
3. Khác | 3. Chi quản lý hành chính | ||
4. Chi sự nghiệp khác |
Ngày... tháng... năm......
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
PHỤ LỤC SỐ 6
(Dùng cho Phòng Tài chính) Đơn vị: Triệu đồng
Thu | Số tiền | Chi | Số tiền |
A. Tổng số thu | A. Tổng số chi |
| |
Tổng thu cân đối Ngân sách cấp huyện | Tổng chi cân đối Ngân sách địa phương | ||
Trong đó: 1. Các khoản thu cấp huyện hưởng 100% | 1. Chi đầu tư phát triển |
| |
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) | Trong đó: - Chi đầu tư XDCB | ||
3. Thu bổ sung từ Ngân sách tỉnh | - Chi bằng các nguồn thu được để lại đầu tư theo quy định | ||
| 2. Chi thường xuyờn |
| |
| 3. Dự phòng |
| |
| 4. Chi bổ sung cho Ngân sách cấp dưới | ||
B. Các khoản thu được để lại chi, quản lý qua NSNN | B. Các khoản chi bằng nguồn thu để lại quản lý qua NSNN | ||
1. Các khoản phớ, lệ phớ được để lại | 1. Chi đầu tư XDCB | ||
2. Các khoản huy động đóng gúp XDCS hạ tầng | 2. Chi sự nghiệp kinh tế | ||
3. Khác | 3. Chi quản lý hành chính | ||
4. Chi sự nghiệp khác |
Ngày... tháng... năm......
Trưởng phòng Tài chính
PHỤ LỤC SỐ 6
BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM......
Đơn vị: Triệu đồng
Nội dung | Năm..... | Dự toán | |
| Dự toán | Ước TH | năm |
1 | 2 | 3 | 4 |
I. Tổng thu NSNN trờn địa bàn
A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước 1. Thu từ xớ nghiệp quốc doanh Trung ương - Thuế VAT Trong đó: Thu về quảng cáo truyền hỡnh - Thuế thu nhập doanh nghiệp Trong đó: + Thuế TNDN các đơn vị hạch toán toàn ngành + Thu về quảng cáo truyền hỡnh - Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa Trong đó: Thuế TTĐB các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát xa, karaoke, kinh doanh gụn (golf), kinh doanh casino, trũ chơi bằng máy Giắc pốt (Jackpot), kinh doanh vộ đặt cược: đua ngựa, đua xe. - Thu sử dụng vốn Ngân sách - Thuế tài nguyờn Trong đó: + Tài nguyờn rừng + Tài nguyờn nước thuỷ điện - Thuế mụn bài - Thu hồi vốn và thu khác 2. Thu từ các xớ nghiệp quốc doanh địa phương - Thuế VAT Trong đó: Thu về quảng cáo truyền hỡnh - Thuế thu nhập doanh nghiệp Trong đó: Thu về quảng cáo truyền hỡnh - Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa Trong đó: Thuế TTĐB các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát xa, karaoke, kinh doanh gụn (golf), kinh doanh casino, trũ chơi bằng máy Giắc pốt (Jackpot), kinh doanh vộ đặt cược: đua ngựa, đua xe. - Thu sử dụng vốn Ngân sách - Thuế tài nguyờn Trong đó: Tài nguyờn rừng - Thuế mụn bài - Thu hồi vốn và thu khác 3. Thu từ xớ nghiệp liờn doanh với nước ngoài - Thuế VAT - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa Trong đó: Thuế TTĐB các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát xa, karaoke, kinh doanh gụn (golf), kinh doanh casino, trũ chơi bằng máy Giắc pốt (Jackpot), kinh doanh vộ đặt cược: đua ngựa, đua xe. - Thuế tài nguyờn Trong đó: Tài nguyờn rừng - Tiền thuờ mặt đất, mặt nước Trong đó: Từ hoạt động dầu khí - Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài Trong đó: Từ hoạt động dầu khí - Các khoản thu về dầu khí - Thuế mụn bài - Các khoản thu khác 4. Thuế ngoài quốc doanh - Thuế VAT - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa Trong đó: Thuế TTĐB các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát xa, karaoke, kinh doanh gụn (golf), kinh doanh casino, trũ chơi bằng máy Giắc pốt (Jackpot), kinh doanh vộ đặt cược: đua ngựa, đua xe. - Thuế tài nguyờn Trong đó: Tài nguyờn rừng - Thuế mụn bài - Thuế sát sinh - Thu khác ngoài quốc doanh 5. Lệ phớ trước bạ 6. Thuế sử dụng đất nụng nghiệp Trong đó: Thuế sử dụng đất nụng nghiệp trồng lỳa 7. Thuế nhà đất 8. Thuế thu nhập cá nhân 9. Thu xổ số kiến thiết 10. Thu phớ giao thông 11. Thu phớ và lệ phớ - Phớ và lệ phớ Trung ương - Phớ và lệ phớ tỉnh - Phớ và lệ phớ huyện - Phớ và lệ phớ xã 12. Thuế chuyển quyền sử dụng đất 13. Thu sự nghiệp - Thu hoạt động sự nghiệp do TW quản lý - Thu hoạt động sự nghiệp do tỉnh quản lý - Thu hoạt động sự nghiệp do huyện quản lý - Thu hoạt động sự nghiệp do xã quản lý 14. Tiền sử dụng đất 15. Thu tiền cho thuờ mặt đất, mặt nước 16. Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước 17. Thu tiền thuờ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước - Đơn vị thuộc TW nộp - Đơn vị thuộc ĐP nộp 18. Thu từ hoa lợi cụng sản 19. Các khoản huy động đóng gúp theo quy định 20. Thu phạt an toàn giao thông 21. Thu từ HĐ chống buụn lậu, KD trái pháp luật 22. Thu tiền bán cây đứng 23. Thu khác
II. Thuế XK, thuế NK, thuế TTĐB, thuế VAT hàng nhập khẩu do Hải quan thu Trong đó: + Thuế XK, NK, TTĐB qua BGĐL + Thuế VAT hàng nhập khẩu III. Thu viện trợ IV. Thu vay để đầu tư XD cơ sở hạ tầng B. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN - Các khoản phớ, lệ phớ Trong đó: + Học phớ + Viện phớ - Các khoản huy động đóng gúp XD cơ sở hạ tầng - Các khoản phụ thu - Khác II. Tổng thu NSĐP A. Các khoản thu cân đối NSĐP - Các khoản thu 100% - Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) - Thu bổ sung từ NSTW - Thu kết dư - Thu tiền vay B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN |
Ngày... tháng... năm......
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
PHỤ LỤC SỐ 6
BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM......
Đơn vị: Triệu đồng
Nội dung các khoản chi | Dự toán năm..... | Ước TH năm..... | Dự toán năm..... |
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng chi NSĐP A. Các khoản chi trong cân đối NSĐP I. Chi đầu tư phát triển: 1. Chi xây dựng cơ bản tập trung a. Vốn trong nước b. Vốn ngoài nước 2. Chi từ các nguồn thu được để lại theo quy định Gồm: - Từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuờ đất - Từ nguồn thu tiền bán nhà ở thuộc SHNN - Từ nguồn thu xổ số kiến thiết - Từ nguồn thuế SD đất NN trồng lỳa - Thuế tài nguyờn rừng và tiền bán cây đứng - Từ nguồn thu phớ quảng cáo truyền hỡnh 3. Chi đầu tư XD CSHT bằng nguồn vốn vay 4. Chi đầu tư và hỗ trợ các DNNN II. Chi trả nợ gốc vay đầu tư cơ sở hạ tầng
III. Chi thường xuyờn: 1. Chi trợ giá các mặt hàng chính sách 2. Chi sự nghiệp kinh tế Tr. đó: - Chi SN nụng - lâm - thuỷ lợi - Chi SN giao thông - Chi SN kiến thiết thị chính - Chi sự nghiệp khác 3. Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo - Chi sự nghiệp giáo dục - Chi sự nghiệp đào tạo Tr.đó: Đào tạo lại cán bộ khu vực Nhà nước 4. Chi sự nghiệp y tế 5. Chi sự nghiệp khoa học và cụng nghệ 6. Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin 7. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hỡnh 8. Chi sự nghiệp Thể dục - thể thao 9. Chi đảm bảo xã hội 10. Chi quản lý hành chính - Chi quản lý Nhà nước - Hỗ trợ Ngân sách Đảng - Chi hỗ trợ hội, đoàn thể 11. Chi an ninh quốc phòng địa phương - Chi giữ gỡn an ninh và trật tự an toàn XH - Chi quốc phòng địa phương 12. Chi khác Ngân sách IV. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính
V. Dự phòng B. Các khoản chi bằng nguồn thu được để lại quản lý qua NSNN 1. Chi đầu tư XDCB 2. Chi sự nghiệp kinh tế 3. Chi quản lý hành chính 4. Chi sự nghiệp khác |
Ngày... tháng... năm......
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
PHỤ LỤC SỐ 6
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU CÂN ĐỐI NSNN NĂM...... THEO SẮC THUẾ
(Dùng cho Sở Tài chính - Vật giá)
Đơn vị: Triệu đồng
S |
| Ước thực hiện năm..... | Dự toán năm...... | So | ||||||||||||||
T | Chỉ tiêu | Tổng | Trong đó | Tổng | Trong đó | sánhh | ||||||||||||
T |
| số | DNNN | Dầu | XN | NQD | XS | Khác | số | DNNN | Dầu | XN | NQD | XS | Khác |
| ||
|
|
| TW | ĐP | thoio | ĐT |
| KT |
|
| TW | ĐP | thụ | ĐT |
| KT |
|
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18=9:1 | |
I 1
| Tổng số thu NSNN Thu thường xuyờn Thuế thu nhập cá nhân và TNDN Trong đó: - Thuế thu nhập cá nhân - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài | |||||||||||||||||
2 | Thuế sử dụng tài sản nhà nước Trong đó: - Thuế sử dụng đất nụng nghiệp - Thuế chuyển quyền sử dụng đất - Thu tiền sử dụng đất - Thuế nhà đất - Thuế tài nguyờn | |||||||||||||||||
3 | Thuế đối với hàng hoá dịch vụ Trong đó: - Thuế VAT - Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế mụn bài - Thuế sát sinh | |||||||||||||||||
4 | Thuế đối với hoạt động ngoại thương Trong đó: - Thuế xuất khẩu - Thuế nhập khẩu - Thuế xuất khẩu qua B.giới đất liền - Thuế nhập khẩu qua B.giới đất liền - Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng N.khẩu - Thuế VAT hàng nhập khẩu | |||||||||||||||||
5 | Các khoản thu từ sở hữu TS ngoài thuế (khụng kể mục 026 - tiểu mục 02) Trong đó: - Thu sử dụng vốn Ngân sách - Tiền cho thuờ mặt đất mặt nước | |||||||||||||||||
6 | Thu phớ và lệ phớ Trong đó: - Phớ giao thông - Lệ phớ trước bạ | |||||||||||||||||
7 | Thu tiền phạt và tịch thu | |||||||||||||||||
8 | Các khoản thu khác Trong đó: - Thu kết dư năm trước | |||||||||||||||||
II | Thu về chuyển nhượng và bán tài sản NN Trong đó: - Tiền bán nhà thuộc sở hữu NN - Thu tiền bán cây đứng | |||||||||||||||||
III | Thu viện trợ Trong đó: - Viện trợ cho XDCB - Viện trợ cho chi thường xuyờn | |||||||||||||||||
IV | Thu bán cổ phần của NN |
Ngày... tháng... năm......
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
PHỤ LỤC SỐ 6
(Nguồn vốn NSNN và huy động đóng gúp)
Đơn vị: Triệu đồng
S |
| Thời gian KC-HT | Tổng dự toán được duyệt | Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi cụng đến 31/12/... | Đã thanh toán từ khởi cụng đến 31/12/... |
Dự toán năm..... | ||||||||||||||
| Tên công trình |
| Tổng | Trong đó | Tổng | Trong đó | Tổng | Trong đó | Tổng | Trong đó | Chia theo cơ cấu đầu tư | Chia theo nguồn vốn | ||||||||
|
|
| số | Xây dựng | Thiết bị | số | Xây lắp | Thiết bị | số | Xây lắp | Thiết bị | số | thanh toán KL các năm trước chuyển sang... | Xây lắp | Thiết bị | XDCB khác | Vốn tr.nước | Vốn ng.nước | Vốn hàng nguồn để lại | Vốn từ nguồn đóng gúp |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
Tổng số | ||||||||||||||||||||
A/Do NS cấp tỉnh chi | ||||||||||||||||||||
I | Công trình chuyển tiếp | |||||||||||||||||||
1 | ................. | |||||||||||||||||||
2 | ................ | |||||||||||||||||||
3 | ............ | |||||||||||||||||||
II | Công trình khởi cụng mới | |||||||||||||||||||
1 | ............. | |||||||||||||||||||
2 | ............ | |||||||||||||||||||
3 | ........... | |||||||||||||||||||
B/Do NS cấp huyện chi | ||||||||||||||||||||
(Các chỉ tiêu như mục A) | ||||||||||||||||||||
C/ Do NS cấp xã chi | ||||||||||||||||||||
| (Các chỉ tiêu như mục A) |
Ngày... tháng... năm......
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
PHỤ LỤC SỐ 6
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN
CÁC MẶT HÀNG CHÍNH SÁCH MIỀN NÚI NĂM.......
TỈNH, THÀNH PHỐ:................
STT | Mặt hàng trợ giá, trợ cước | Ước thực hiện năm....... | Dự toán năm...... | ||||
|
| Khối lượng vận chuyển | Cước V/C, mức tr.giá bình quân (Tr.đồng/tấn) | Số tiền trợ cước, trợ giá (Tr.đồng) | Khối lượng vận chuyển | Cước V/C, mức tr.giá bình quân (Tr.đồng/tấn) | Số tiền trợ cước, trợ giá (Tr.đồng) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Tổng cộng |
| ||||||
1 | Dầu hoả (từ kho hàng cấp I đến cụm xã) |
| |||||
2 | Giấy viết học sinh (từ kho hàng cấp I đến cụm xã) |
| |||||
3 | Thuốc chữa bệnh (từ kho hàng cấp I đến cụm xã) |
| |||||
4 | Phân bún (từ kho hàng cấp I đến trung tâm huyện) |
| |||||
5 | Thuốc trừ sâu (từ kho hàng cấp I đến trung tâm huyện) |
| |||||
6 | Than (từ kho hàng cấp I đến trung tâm huyện) |
| |||||
7 | Giống cây trồng (từ trạm sản xuất giống cây đến cụm xã) |
| |||||
| Gồm: - Trợ giá |
| |||||
| - Trợ cước |
|
Ghi chỳ:
- Dân số hưởng chính sách miền nỳi:
Trong đó: + Dân số hưởng trợ cước dầu hoả
- Số học sinh hưởng chính sách miền nỳi:
- Diện tớch gieo trồng (ha):
Trong đó: + Diện tớch sử dụng phân bún:
+ Diện tớch gieo trồng giống mới:
- Về định lượng tính theo Thông tư ..............................
- Mức trợ giá, trợ cước tính theo Văn bản số.....................của Ban Vật giá Chính phủ.
Ngày... tháng... năm....
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
PHỤ LỤC SỐ 6
DỰ TOÁN CHI TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN DẦU HOẢ NĂM......
TỈNH, THÀNH PHỐ:............
Chỉ tiêu | Ước thực hiện năm... | Dự toán năm... | ||||
| Số lượng (tấn) | Mức T.cước bình quân (Tr.đồng/tấn | Thành tiền (Tr.đồng) | Số lượng (tấn) | Mức T.cước bình quân (Tr.đồng/tấn | Thành tiền (Tr.đồng) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Tổng cộng | ........ | ........ | ||||
1. Từ kho hàng của doanh nghiệp Trung ương về tỉnh | ||||||
2. Từ tỉnh về huyện: | ||||||
- Huyện A | ||||||
- .... | ||||||
3. Từ huyện đến cụm xã |
PHỤ LỤC SỐ 6
DỰ TOÁN CHI TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN GIẤY VIẾT HỌC SINH NĂM.....
TỈNH, THÀNH PHỐ:............
Chỉ tiêu | Ước thực hiện năm... | Dự toán năm... | ||||
| Số lượng (tấn) | Mức T.cước bình quân (Tr.đồng/tấn | Thành tiền (Tr.đồng) | Số lượng (tấn) | Mức T.cước bình quân (Tr.đồng/tấn | Thành tiền (Tr.đồng) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Tổng cộng | ........ | ........ | ||||
1. Từ kho hàng của doanh nghiệp Trung ương về tỉnh | ||||||
2. Từ tỉnh về huyện: | ||||||
- Huyện A | ||||||
- .... | ||||||
3. Từ huyện đến cụm xã |
PHỤ LỤC SỐ 6
DỰ TOÁN CHI TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN THUỐC CHỮA BỆNH NĂM....
TỈNH, THÀNH PHỐ:............
Chỉ tiêu | Ước thực hiện năm... | Dự toán năm... | ||||
| Số lượng (tấn) | Mức T.cước bình quân (Tr.đồng/tấn | Thành tiền (Tr.đồng) | Số lượng (tấn) | Mức T.cước bình quân (Tr.đồng/tấn | Thành tiền (Tr.đồng) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Tổng cộng | ........ | ........ | ||||
1. Từ kho hàng của doanh nghiệp Trung ương về tỉnh | ||||||
2. Từ tỉnh về huyện: | ||||||
- Huyện A | ||||||
- .... | ||||||
3. Từ huyện đến cụm xã |
PHỤ LỤC SỐ 6
DỰ TOÁN CHI TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN PHÂN BểN, THUỐC TRỪ SÂU....
Chỉ tiêu | Ước thực hiện năm... | Dự toán năm... | ||||
| Số lượng (tấn) | Mức T.cước bình quân (Tr.đồng/tấn | Thành tiền (Tr.đồng) | Số lượng (tấn) | Mức T.cước bình quân (Tr.đồng/tấn | Thành tiền (Tr.đồng) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Tổng cộng | ........ | ........ | ||||
1. Phân bún | ||||||
- Đạm | ||||||
- Ka li | ||||||
- Lân Văn Điển | ||||||
- ........ | ||||||
- ........ | ||||||
2. Thuốc trừ sâu |
PHỤ LỤC SỐ 6
DỰ TOÁN CHI TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN THAN NĂM................
Chỉ tiêu | Ước thực hiện năm... | Dự toán năm... | ||||
| Số lượng (tấn) | Mức T.cước bình quân (Tr.đồng/tấn | Thành tiền (Tr.đồng) | Số lượng (tấn) | Mức T.cước bình quân (Tr.đồng/tấn | Thành tiền (Tr.đồng) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Tổng cộng | ........ | ........ | ||||
1. Từ kho hàng của doanh nghiệp Trung ương về tỉnh | ||||||
2. Từ tỉnh về huyện: | ||||||
- Huyện A | ||||||
- .... | ||||||
3. Từ huyện đến cụm xã |
PHỤ LỤC SỐ 6
DỰ TOÁN CHI TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC GIỐNG CÂY TRỒNG NĂM.....
TỈNH, THÀNH PHỐ:..................
| Trợ giá... | Trợ cước | Tổng số tiền trợ giá, trợ cước năm 1999 | ||||||||||
Chỉ tiêu | Ước thực hiện | Dự toán năm... | Ước thực hiện | Dự toán năm... | (Triều đồng) | ||||||||
| Lượng (tấn) | Mức trợ giá bình quân (Tr.đ/tấn) | Thành tiền | Lượng (tấn) | Mức trợ giá bình quân (Tr.đ/tấn) | Thành tiền | Lượng (tấn) | Mức trợ cước bình quân (Tr.đ/tấn) | Thành tiền | Lượng (tấn) | Mức trợ cước bình quân (Tr.đ/tấn) | Thành tiền |
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14=7+13 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lỳa lai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lỳa thuần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngụ lai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 6
DỰ TOÁN CHI VỐN LƯU ĐỘNG NĂM......
CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ:
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Ngày, tháng bắt đầu hoạt động | định mức VLĐ | Luỹ kế VLĐ đã được cấp, và tự bổ sung | đề nghị Ngân sách cấp VLĐ | Ước thực hiện bổ sung năm... | Dự toán năm... | ||||
|
|
|
|
|
| Doanh thu | Nộp NSNN | Doanh thu | Nộp NSNN | ||
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Thuế lợi tức |
|
| Trong đó: Thuế lợi tức |
Ngày... tháng... năm........
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
PHỤ LỤC SỐ 6
CƠ SỞ TÍNH CHI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC NĂM.......
| Đơn vị tính | Ước TH năm..... | Dự toán năm..... |
Tổng số chi | Triệu đồng | ||
Trong đó: Chi lương và các khoản có tính chất lương | " | ||
1. Chi giáo dục mầm non: | " | ||
a. Nhà trẻ quốc lập | " | ||
- Học sinh | cháu | ||
- Giáo viên | người | ||
- Mức chi bình quân/học sinh | đồng | ||
b. Mẫu giáo quốc lập | Triệu đồng | ||
- Học sinh | cháu | ||
- Giáo viên | người | ||
- Mức chi bình quân/học sinh | đồng | ||
2. Giáo dục phổ thông quốc lập: | Triệu đồng | ||
a. Giáo dục tiểu học (từ lớp 1 - 5) | Triệu đồng | ||
- Số trường | trường | ||
- Số lớp | lớp | ||
- Học sinh | học sinh | ||
- Giáo viên | người | ||
- Mức chi bình quân/học sinh | đồng | ||
b. Giáo dục trung học cơ sở (từ lớp 6 - 9) | Triệu đồng | ||
- Số trường | trường | ||
- Số lớp | lớp | ||
- Học sinh | học sinh | ||
- Giáo viên | người | ||
- Mức chi bình quân/học sinh | đồng | ||
c. Giáo dục trung học phổ thông (lớp 10 - 12) | Triệu đồng | ||
- Số trường | trường | ||
- Số lớp | lớp | ||
- Học sinh | học sinh | ||
- Giáo viên | người | ||
- Mức chi bình quân/học sinh | đồng | ||
3. Dân tộc nội trỳ | Triệu đồng | ||
(Các chỉ tiêu như mục 2) |
| ||
4. Giáo dục quốc lập khác (nếu có) | Triệu đồng |
Ngày... tháng... năm....
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
PHỤ LỤC SỐ 6
CƠ SỞ TÍNH CHI SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO NĂM.............
S |
| Ước thực hiện năm......... | Dự toán năm......... | ||||||
TT |
| Số học sinh | Mức chi bình quân | Tổng chi | Số học sinh | Mức chi bình quân | Tổng chi | ||
|
|
| cho một học sinh | Tổng số (triệu đồng) | Trong đó lượng, phụ cấp |
| cho một học sinh | Tổng số (triệu đồng) | Trong đó lượng, phụ cấp |
1 2 3 4 5 6 7 | Đại học, cao đẳng - Khối sư phạm - Khối kỹ thuật - Trung học chuyờn nghiệp (Như trờn) Đào tạo nghề (Như trờn) Đào tạo Đảng, đoàn thể Đào tạo lại cụng chức Đào tạo khác Đào tạo tại chức |
Ngày... tháng... năm....
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
PHỤ LỤC SỐ 6
CƠ SỞ TÍNH CHI SỰ NGHIỆP Y TẾ NĂM.............
| Đơn vị tính | Ước TH năm....... | Dự toán năm...... |
Tổng số chi: | Triệu đồng |
| |
T.đó lương và các khoản có tính chất lương | Triệu đồng |
| |
1. Chi khám chữa bệnh | Triệu đồng | ||
a. Tuyến tỉnh | Triệu đồng | ||
- Cơ sở khám chữa bệnh | Bệnh viện | ||
- Số giường bệnh | Giường | ||
- Số y, bác sỹ và nhân viên y tế khác | Người | ||
- Mức chi bình quân/giường bệnh | 1.000 đ |
| |
b. Tuyến huyện | Triệu đồng |
| |
(Các chỉ tiêu như mục a) | |||
c. Tuyến xã | Triệu đồng | ||
(Các chỉ tiêu như mục a) |
| ||
2. Chi phòng bệnh |
| ||
a. Chi cho bộ máy quản lý | Triệu đồng |
| |
b. Chi cho hoạt động phòng chống dịch bệnh | Triệu đồng |
Ngày... tháng... năm....
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
PHỤ LỤC SỐ 6
CƠ SỞ TÍNH CHI QUẢN Lí HÀNH CHÍNH NĂM.............
| Thực hiện năm..... | Dự toán năm.......... | ||||||
| Biên chế | Mức chi | Tổng số chi | Biên chế | Mức chi | Tổng số chi | ||
| (Người) | bình quân (đ/người) | Tổng số (Tr. đồng) | Lương và phụ cấp lương (tr.đ) | (Người) | bình quân (đ/người) | Tổng số (Tr. đồng) | Lương và phụ cấp lương (tr.đ) |
Tổng số chi I. Chi quản lý nhà nước a. Cấp tỉnh và tương đương chia ra theo khu vực - Thành phố - Đồng bằng - Trung du, duyờn hải - Nỳi thấp, vựng sâu - Nỳi cao, hải đảo b. Cấp huyện và tương đương chia ra theo khu vực - Thành phố - Đồng bằng - Trung du, duyờn hải - Nỳi thấp, vựng sâu - Nỳi cao, hải đảo c. Cấp xã và tương đương chia ra theo khu vực - Thành phố - Đồng bằng - Trung du, duyờn hải - Nỳi thấp, vựng sâu - Nỳi cao, hải đảo II. Chi hỗ trợ Ngân sách Đảng (Các chỉ tiêu như mục I) III. Chi hỗ trợ các tổ chức đoàn thể, hội quần chúng (Các chỉ tiêu như mục I) IV. Các khoản chi ngoài định mức - Phụ cấp đại biểu HĐND các cấp - Họp HĐND các cấp - Các khoản khác |
Ngày... tháng... năm......
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
PHỤ LỤC SỐ 6
TỔNG HỢP BIấN CHẾ - TIỀN LƯƠNG NĂM.............
Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Ước TH Năm... | Dự toán Năm... |
Tổng quỹ lương HCSN - Lương cơ bản (hoặc chức vụ) Phụ cấp lương 1. Quản lý hành chính - Số biên chế - Quỹ tiền lương + Lương cơ bản + Phụ cấp lương 2. Giáo dục (Các chỉ tiêu như mục 1) 3. Đào tạo (Các chỉ tiêu như mục 1) 4. Y tế (Các chỉ tiêu như mục 1) 5. Văn hoá thông tin (Các chỉ tiêu như mục 1) 6. Phát thanh truyền hỡnh (Các chỉ tiêu như mục 1) 7. Sự nghiệp TDTT (Các chỉ tiêu như mục 1) 8. Sự nghiệp kinh tế (Các chỉ tiêu như mục 1) 9. Khác |
Ngày... tháng... năm....
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
PHỤ LỤC SỐ 6
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÁC KHOẢN PHÍ VÀ LỆ PHÍ (1) NĂM.............
Đơn vị: triệu đồng
Tên loại phớ, lệ phớ | Ước thực hiện năm......... | Dự toán năm.......... | ||||
| Tổng số phát sinh | Số được để lại theo chế độ | Số nộp Ngân sách | Tổng số phát sinh | Số được để lại theo chế độ | Số nộp Ngân sách |
Tổng cộng: A. Phớ và lệ phớ Trung ương - - - B. Phớ và lệ phớ tỉnh - - - C. Phớ và lệ phớ huyện - - D. Phớ và lệ phớ xã - - |
(1) Kể cả thu học phớ và viện phớ Ngày... tháng... năm....
Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
PHỤ LỤC SỐ 6
BIỂU SỐ 17
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM...............
CẤP HUYỆN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
Đơn vị: triệu đồng
Khoản thu | Dự toán năm... | Ước thực hiện năm... | Dự toán năm... |
I. Tổng thu NSNN được giao trờn địa bàn |
| ||
A. Các khoản thu cân đối Ngân sách nhà nước |
| ||
1. Thuế VAT |
| ||
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp |
| ||
3. Lệ phớ trước bạ |
| ||
4. Thuế sử dụng đất nụng nghiệp |
| ||
5. Thuế chuyển quyền sử dụng đất |
| ||
6. Thuế nhà đất |
| ||
7. Tiền sử dụng đất |
| ||
8. Thuế mụn bài |
| ||
9. Thuế sát sinh |
| ||
10. Phớ, lệ phớ |
| ||
11. Thu sự nghiệp |
| ||
12. Thu viện trợ |
| ||
13. Các khoản huy động đóng gúp theo quy định |
| ||
14. Thu đóng gúp tự nguyện |
| ||
15. Thu khác |
| ||
16. Thu kết dư Ngân sách năm trước |
| ||
B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN |
| ||
1. Các khoản phớ, lệ phớ |
| ||
2. Các khoản huy động đóng gúp XD CSHT |
| ||
3. Các khoản phụ thu |
| ||
4. Các khoản khác |
| ||
II. Tổng thu Ngân sách huyện |
| ||
A. Các khoản thu cân đối Ngân sách huyện |
| ||
- Các khoản thu cấp huyện hưởng 100% |
| ||
- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) |
| ||
- Thu bổ sung từ Ngân sách cấp trờn |
| ||
B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN |
|
Ngày... tháng... năm....
Trưởng phòng Tài chính
PHỤ LỤC SỐ 6
BIỂU SỐ 18
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM...............
CẤP HUYỆN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
Đơn vị: triệu đồng
Khoản chi | Dự toán năm... | Ước TH năm... | Dự toán năm... |
Tổng chi Ngân sách |
| ||
A. Các khoản chi cân đối qua NSNN | |||
I. Chi đầu tư phát triển |
| ||
1. Chi đầu tư XDCB tập trung |
| ||
2. Chi bằng nguồn thu để lại |
| ||
- Thu tiền sử đất |
| ||
- Thuế sử dụng đất nụng nghiệp trồng lỳa | |||
- Thuế tài nguyờn rừng và tiền bán cây đứng |
| ||
- Tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
| ||
- Chi từ nguồn thu XSKT được để lại |
| ||
II. Chi thường xuyờn |
| ||
1. Chi sự nghiệp kinh tế |
| ||
2. Chi sự nghiệp văn hoá thông tin |
| ||
3. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hỡnh |
| ||
4. Chi sự nghiệp thể dục thể thao |
| ||
5. Chi quản lý hành chính |
| ||
- Quản lý nhà nước |
| ||
- Hỗ trợ kinh phớ Đảng |
| ||
- Hỗ trợ kinh phớ Đoàn thể |
| ||
6. Chi đảm bảo xã hội |
| ||
7. Chi an ninh - quốc phòng |
| ||
8. Chi khác |
| ||
III. Dự phòng |
| ||
IV. Chi bổ sung Ngân sách xã |
| ||
B. Các khoản chi bằng nguồn thu được để lại quản lý qua NSNN |
| ||
1. Chi đầu tư XDCB |
| ||
2. Chi sự nghiệp kinh tế |
| ||
3. Chi quản lý hành chính |
| ||
4. Chi sự nghiệp khác |
|
Ngày... tháng... năm....
Trưởng phòng Tài chính
Biểu số 1: Cân đối Ngân sách nhà nước năm 199
Biểu số 2; Dự toán thu Ngân sách nhà nước năm 199
Biểu số 3: Tổng hợp dự toán chi Ngân sách nhà nước năm 199
Biểu số 4: Tổng hợp dự toán thu theo sắc thuế năm 199
Biểu số 5: Các khoản thu để lại cho đơn vị chi, quản lý qua Ngân sách nhà nước năm 199
Biểu số 6: Tổng hợp chi theo lĩnh vực
PHỤ LỤC 7 - BIỂU SỐ 01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 199
Đơn vị: Triệu đồng
| Thu | Ước TH năm 199 | Dự toán năm 199 |
| Chi | Ước TH năm 199 | Dự toán năm 199 |
A | Tổng thu cân đối NSNN | A | Tổng chi cân đối NSNN | ||||
I | Thu từ SX - KD trong nước: | I | Chi đầu tư phát triển | ||||
Trong đó: | Trong đó: | ||||||
1 | Thu từ thuế và phớ | Chi đầu tư XDCB | |||||
2 | Thu giao quyền sử dụng đất | II | Chi trả nợ và viện trợ | ||||
3 | Thu tiền thuờ đất | III | Chi thường xuyờn | ||||
4 | Thu bán nhà ở | IV | Quỹ dự trữ tài chính luân chuyển | ||||
II | Thuế xuất, nhập khẩu | V | Dự phòng | ||||
III | Thu viện trợ khụng hoàn lại |
| |||||
B | Các khoản thu để lại cho đơn vị chi, quản lý qua NSNN | B | Các khoản chi bằng nguồn thu để lại cho đơn vị, quản lý qua NSNN | ||||
I | Các khoản phớ, lệ phớ được để lại | I | Chi đầu tư XDCB | ||||
II | Các khoản huy động đóng gúp | II | Chi sự nghiệp kinh tế | ||||
III | Quỹ bình ổn giá | III | Chi quản lý hành chính | ||||
IV | Khác | IV | Chi sự nghiệp khác | ||||
C | Thu vay nước ngoài về cho vay lại | C | Cho vay lại | ||||
| (Các khoản vay mới) | ||||||
D | Nguồn bự đắp | D | Bội chi NSNN | ||||
| - Vay trong nước |
| |||||
| - Vay ngoài nước |
|
PHỤ LỤC 7 - BIỂU SỐ 02
Đơn vị: Tỷ đồng
Nội dung thu | Ước thực hiện năm... | Dự toán năm... | |
|
| Tổng số | So ước thực hiện năm... (%) |
A. Tổng số thu cân đối NSNN |
| ||
I. Thu từ SX - KD trong nước |
| ||
1. Thu từ thuế và phớ |
| ||
1.1. Thuế thu từ kinh tế quốc doanh |
| ||
1.2. Thu từ XNLD với nước ngoài |
| ||
Trong đó: - Thu từ liờn doanh dầu khí |
| ||
- Thu từ các XNLD khác |
| ||
1.3. Thu từ các doanh nghiệp thành lập theo Luật DNTN, HTX, Cụng ty; cá nhân và nhóm cá nhân kinh doanh |
| ||
1.4. Lệ phớ trước bạ |
| ||
1.5. Thuế sử dụng đất nụng nghiệp |
| ||
1.6. Thuế nhà đất |
| ||
1.7. Thuế thu nhập |
| ||
1.8. Thu xổ số kiến thiết |
| ||
1.9. Thu phớ giao thông |
| ||
1.10. Các loại phớ, lệ phớ |
| ||
1.11. Thuế chuyển quyền sử dụng đất |
| ||
1.12. Thu khác Ngân sách |
| ||
2. Thu sử dụng đất |
| ||
3. Thu tiền thuờ đất |
| ||
4. Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu NN |
| ||
II. Thuế xuất, nhập khẩu |
| ||
III. Thu viện trợ khụng hoàn lại |
| ||
- Viện trợ cho đầu tư XDCB |
| ||
- Viện trợ cho chi thường xuyờn |
| ||
B. Các khoản thu để lại cho đơn vị chi, quản lý qua NSNN |
| ||
C. Vay nước ngoài về cho vay lại |
| ||
Tổng cộng |
|
PHỤ LỤC 7 - BIỂU SỐ 03
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 199
Ước thực | Dự toán năm 199 | ||
Nội dung chi | hiện năm... | Tổng số | So ước thực hiện năm...(%) |
1 | 2 | 3 | 4=3/2 |
A. Tổng số chi cân đối NSNN |
| ||
I. Chi đầu tư phát triển |
| ||
1. Chi đầu tư XDCB: |
| ||
- Chi đầu tư XDCB tập trung |
| ||
- Chi từ nguồn thu để lại cho NSĐP | |||
- Đầu tư cho dầu khí bằng nguồn lợi nhuận sau thuế |
| ||
........... |
| ||
2. Hỗ trợ vốn cho DNNN, hỗ trợ chờnh lệch lãi suất |
| ||
3. Chi dự trữ nhà nước | |||
4. Chi sắp xếp LĐ và bổ sung quỹ QGGQVL | |||
5. Chi chương trình quốc gia 5 triệu ha rừng | |||
6. Chi chương trình 773 |
| ||
7. Chi chương trình biển Đụng hải đảo | |||
8. Chi chương trình cụng nghệ thông tin QG |
| ||
II. Chi trả nợ và viện trợ |
| ||
1. Trả nợ trong nước |
| ||
2. Trả nợ nước ngoài | |||
3. Chi viện trợ C + K |
| ||
III. Chi thường xuyờn |
| ||
1. Chi quốc phòng |
| ||
T.Đ: - Chi Quốc phòng địa phương |
| ||
2. Chi nội vụ |
| ||
T.Đ: - Chi An ninh địa phương |
| ||
3. Chi đặc biệt |
| ||
4. Chi Giáo dục - Đào tạo |
| ||
T.Đ: - Chi bằng nguồn viện trợ | |||
- Chi bằng nguồn vay nước ngoài | |||
5. Chi Y tế | |||
T.Đ: - Chi bằng nguồn viện trợ | |||
- Chi bằng nguồn vay nước ngoài | |||
6. Chi dân số và KHH gia đỡnh | |||
T.Đ: - Chi bằng nguồn viện trợ | |||
- Chi bằng nguồn vay nước ngoài | |||
7. Chi khoa học, cụng nghệ và mụi trường | |||
T.Đ: - Chi bằng nguồn viện trợ | |||
8. Chi văn hoá, thông tin | |||
T.Đ: - Chi bằng nguồn viện trợ | |||
9. Chi phát thanh, truyền hỡnh | |||
T.Đ: - Chi bằng nguồn viện trợ | |||
10. Chi thể dục thể thao | |||
11. Chi chăm súc và bảo vệ trẻ em | |||
12. Chi lương hưu và bảo đảm xã hội | |||
13. Chi sự nghiệp kinh tế | |||
T.Đ: - Chi bằng nguồn viện trợ | |||
14. Chi quản lý HC, Đảng, Đoàn thể | |||
T.Đ: - Chi bằng nguồn viện trợ | |||
15. Chi trợ giá mặt hàng chính sách | |||
16. Chi khác | |||
T.Đ: - Chi bằng nguồn viện trợ | |||
V. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | |||
VI. Dự phòng | |||
B. Các khoản chi bằng nguồn thu để lại cho đơn vị, quản lý qua NSNN | |||
1. Chi đầu tư XDCB | |||
2. Chi sự nghiệp kinh tế | |||
3. Chi hành chính | |||
4....... | |||
C. Vay nước ngoài về cho vay lại | |||
1. Chi đầu tư XDCB | |||
2. Chi thường xuyờn | |||
Tổng cộng |
PHỤ LỤC 7 - BIỂU SỐ 04
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 199
Đơn vị: triệu đồng
Ước thực hiện năm 199 | Dự toán năm 199 | ||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||||||||||||||
Số TT | Chỉ tiêu | D.Nghiệp TW | D.nghiệp ĐP | Dầu thụ | XN đầu tư nước ngoài | Ngoài Q.doanh | Xổ số | D.Nghiệp TW | D.nghiệp ĐP | Dầu thụ | XN đầu tư nước ngoài | Ngoài Q.doanh | Xổ số | ||||||
DN | Cá nhân | DN | Cá nhân | ||||||||||||||||
A | Tổng số thu NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
I | Thu thường xuyờn |
| |||||||||||||||||
1 | Thuế thu nhập | ||||||||||||||||||
Trong đó: | |||||||||||||||||||
- Thuế thu nhập | |||||||||||||||||||
- Thuế chuyển lợi nhuận | |||||||||||||||||||
2 | Thuế sử dụng tài sản nhà nước | ||||||||||||||||||
Trong đó: | |||||||||||||||||||
- Thuế sử dụng đất nụng nghiệp | |||||||||||||||||||
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất | |||||||||||||||||||
- Thu tiền sử dụng đất | |||||||||||||||||||
- Thuế nhà đất | |||||||||||||||||||
- Thuế tài nguyờn | |||||||||||||||||||
3 | Thuế đối với hàng hoá dịch vụ | ||||||||||||||||||
Trong đó: | |||||||||||||||||||
- Thuế giá trị gia tăng | |||||||||||||||||||
- Thuế tiêu thụ đặc biệt | |||||||||||||||||||
- Thuế mụn bài | |||||||||||||||||||
- Thuế sát sinh | |||||||||||||||||||
4 | Thuế đối với hoạt động ngoại thương | ||||||||||||||||||
Trong đó: | |||||||||||||||||||
- Thuế xuất khẩu | |||||||||||||||||||
- Thuế nhập khẩu | |||||||||||||||||||
- Thuế xuất khẩu qua B.giới đất liền | |||||||||||||||||||
- Thuế nhập khẩu qua B.giới đất liền | |||||||||||||||||||
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng N.khẩu | |||||||||||||||||||
5 | Các khoản thu từ sở hữu TS ngoài thuế | ||||||||||||||||||
(khụng kể mục 026) | |||||||||||||||||||
Trong đó: | |||||||||||||||||||
- Thu sử dụng vốn Ngân sách | |||||||||||||||||||
- Tiền cho thuờ mặt đất mặt nước | |||||||||||||||||||
6 | Thu phớ và lệ phớ | ||||||||||||||||||
Trong đó: | |||||||||||||||||||
- Phớ giao thông | |||||||||||||||||||
- Lệ phớ trước bạ | |||||||||||||||||||
7 | Thu tiền phạt và tịch thu | ||||||||||||||||||
8 | Các khoản thu khác | ||||||||||||||||||
Trong đó: | |||||||||||||||||||
- Thu kết dư năm trước | |||||||||||||||||||
II | Thu về chuyển nhượng và bán tài sản | ||||||||||||||||||
Nhà nước | |||||||||||||||||||
Trong đó: | |||||||||||||||||||
| - Tiền bán nhà thuộc sở hữu NN | ||||||||||||||||||
| - Thu tiền bán cây đứng | ||||||||||||||||||
III | Thu viện trợ | ||||||||||||||||||
| Trong đó: | ||||||||||||||||||
| - Viện trợ cho XDCB | ||||||||||||||||||
| - Viện trợ cho chi thường xuyờn | ||||||||||||||||||
IV | Thu bán cổ phần của NN | ||||||||||||||||||
B | Các khoản thu để lại quản lý qua quỹ NSNN | ||||||||||||||||||
1 | Các khoản phớ được để lại | ||||||||||||||||||
2 | Các khoản lệ phớ được để lại | ||||||||||||||||||
3 | Các khoản huy động đóng gúp | ||||||||||||||||||
4 | Quỹ bình ổn giá | ||||||||||||||||||
5 | Khác | ||||||||||||||||||
PHỤ LỤC 7 - BIỂU SỐ 05
CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ CHI,
QUẢN Lí QUA NSNN NĂM 199
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
Nội dung chi | Ước thực hiện năm 199 | Dự toán năm 199
| |
|
|
| Tổng số | So ước thực hiện năm 199 (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5=4/3 |
Tổng số | ||||
1 | Phụ thu tiền điện | |||
2 | Phụ thu tiền điện thoại | |||
3 | Phớ hạ tầng đường sắt | |||
4 | Học phớ | |||
5 | Viện phớ | |||
6 | Cước qua phà | |||
7 | Phớ lãnh sự quán nước ngoài | |||
| (Bao gồm cả VISA) | |||
8 | Lệ phớ qua cầu | |||
9 | Lệ phớ kiểm dịch thực vật | |||
10 | Lệ phớ kiểm dịch động vật | |||
11 | Lệ phớ kiểm nghiệm, đo lường | |||
12 | Lệ phớ đặt văn phòng đại diện | |||
13 | Lệ phớ XNK hàng dệt sang thị trường EU | |||
14 | Phớ, lệ phớ Hải quan | |||
15 | Phụ thu lập quỹ BOG | |||
16 | Hoàn vốn xuất khẩu gạo cho CUBA | |||
17 | Chi của trung tâm quản lý bay (FIR) | |||
18 | Lệ phớ sân bay | |||
..................... |
PHỤ LỤC 7 - BIỂU SỐ 06
Đơn vị: Tỷ đồng
|
| Ước thực hiện năm.... | Dự toán năm.......... | ||||
STT | Nội dung chi | Tổng số | Bao gồm | Tổng số | Bao gồm | ||
|
|
| Chi ĐTPT | Chi thường xuyờn |
| Chi ĐTPT | Chi thường xuyờn |
1 | Quốc phòng | ||||||
2 | Nội vụ | ||||||
3 | Chi đặc biệt | ||||||
4 | Giáo dục - Đào tạo | ||||||
5 | Y tế | ||||||
6 | Khoa học cụng nghệ mụi trường | ||||||
7 | Chi DS KHH GĐ | ||||||
8 | Chi KHCN và MT | ||||||
9 | Chi VHTT | ||||||
10 | Chi phát thanh truyền hỡnh | ||||||
11 | Chi thể dục thể thao | ||||||
12 | Chi chăm súc và BVTE | ||||||
13 | Chi đảm bảo XH | ||||||
14 | Chi SNKtế | ||||||
15 | Chi QLHC, Đảng, Đoàn thể... | ||||||
16 | Chi trả nợ và viện trợ | ||||||
| ....... |
(Dùng cho Sở Tài chính - Vật giá và phòng Tài chính)
Mẫu số 1/QTNS: Cân đối quyết toán Ngân sách địa phương
Mẫu số 2/QTNS: Quyết toán tổng hợp thu NSNN
Mẫu số 3/QTNS: Quyết toán tổng hợp chi NSĐP
Mẫu số 4/QTNS: Quyết toán thu NSNN theo ngành KTQD
Mẫu số 5/QTNS: Quyết toán chi NSĐP theo ngành KTQD
Mẫu số 6/QTNS: Quyết toán thu NSNN theo Chương Mẫu số 7/QTNS: Quyết toán chi NSĐP theo Chương
Mẫu số 8/QTNS: Báo cáo thuyết minh quyết toán thu - chi NSNN
Mẫu số 9/QTNS: Tổng hợp tỡnh hỡnh thực hiện kinh phớ uỷ quyền
Mẫu số 10/QTNS: Quyết toán chi tiết kinh phớ uỷ quyền
Ghi chỳ: - Khi sử dụng cho Ngân sách cấp nào thỡ sửa lại phần chức danh cho phự hợp với cấp đó; sửa Ngân sách địa phương thành Ngân sách cấp tỉnh hoặc Ngân sách cấp huyện.
UBND... Phụ lục số 8
CÂN ĐỐI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM....
(Dùng cho Sở Tài chính vật giá và Phòng Tài chính)
Đơn vị: đồng
| Phần thu | Số tiền |
| Phần chi | Số tiền |
| Tổng số thu |
|
| Tổng số chi | |
A | Tổng thu cân đối Ngân sách địa phương | A | Tổng số chi cân đối Ngân sách địa phương | ||
1 | Các khoản thu được hưởng 100% | 1 | Chi đầu tư phát triển | ||
| Trong đó: Nguồn thu được để lại đầu tư theo quy định | - Chi đầu tư XDCB | |||
| Trong đó: Chi từ nguồn vốn vay | ||||
2 | Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) | - Chi bằng các nguồn thu để lại đầu tư theo quy định | |||
3 | Thu tiền vay đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (theo khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN) | - Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp nhà nước | |||
4 | Thu bổ sung từ Ngân sách cấp trờn | 2 | Chi thường xuyờn | ||
5 | Thu kết dư Ngân sách năm trước | 3 | Chi trả nợ gốc tiền vay đầu tư cơ sở hạ tầng (theo khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN) | ||
6 | Thu từ quỹ dự trữ tài chính (sử dụng cho NS cấp tỉnh) | 4 | Chi bổ sung Ngân sách cấp xã (trường hợp NS xã chưa tổng hợp vào NSNN) | ||
| 5 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (sử dụng cho NS cấp tỉnh) | |||
Kết dư Ngân sách địa phương |
| ||||
B | Các khoản thu được để lại quản lý qua NSNN |
| B | Chi bằng nguồn thu để lại quản lý qua NSNN | |
1 | Các khoản phớ, lệ phớ | 1 | Chi đầu tư XDCB | ||
2 | Các khoản huy động đóng gúp XDCS hạ tầng | 2 | Chi sự nghiệp kinh tế | ||
3 | Các khoản phụ thu | 3 | Quản lý hành chính | ||
4 | Các khoản khác | 4 | Chi sự nghiệp khác |
Ngày... tháng... năm.... Ngày... tháng... năm.... Ngày... tháng... năm....
Chủ tịch UBND tỉnh (TP) Giám đốc KBNN tỉnh (TP) Trưởng phòng Ngân sách Giám đốc Sở tài chính tỉnh (TP)
(Ký tờn, và đóng dấu) (Ký tờn, và đóng dấu) (Ký tờn) (Ký tờn, và đóng dấu)
UBND... Phụ lục số 8
QUYẾT TOÁN TỔNG HỢP THU NSNN NĂM....
(Dùng cho Sở Tài chính vật giá và Phòng Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
|
Nội dung | Dự toán | Số quyết toán
| So sánh QT/DT | ||
|
|
| NSNN | NSTW | NSĐP |
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=(3):(2) |
| Tổng thu NSNN trờn địa bàn (A + B) |
| ||||
A | Tổng các khoản thu cân đối NSNN |
|
|
|
|
|
I | Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước | |||||
1 | Thu từ khu vực kinh tế quốc doanh TW | |||||
| - Thuế VAT | |||||
| Trong đó: Thu về quảng cáo truyền hỡnh | |||||
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | |||||
| Trong đó: + Thuế TNDN các đơn vị hạch toán toàn ngành | |||||
| + Thu về quảng cáo truyền hỡnh | |||||
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa | |||||
| Trong đó: Thuế TTĐB các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát xa, karaoke, kinh doanh gụn (golf), kinh doanh casino, trũ chơi bằng máy Giắc pốt (Jackpot), kinh doanh vộ đặt cược: đua ngựa, đua xe. | |||||
- Thu sử dụng vốn Ngân sách | ||||||
| - Thuế tài nguyờn | |||||
| Trong đó: + Tài nguyờn rừng | |||||
| + Tài nguyờn nước thuỷ điện | |||||
| - Thuế mụn bài | |||||
| - Thu hồi vốn và thu khác | |||||
2 | Thu từ khu vực kinh tế quốc doanh địa phương | |||||
| - Thuế VAT | |||||
| Trong đó: Thu về quảng cáo truyền hỡnh | |||||
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | |||||
| Trong đó: Thu về quảng cáo truyền hỡnh | |||||
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa | |||||
Trong đó: Thuế TTĐB các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát xa, karaoke, kinh doanh gụn (golf), kinh doanh casino, trũ chơi bằng máy Giắc pốt (Jackpot), kinh doanh vộ đặt cược: đua ngựa, đua xe. | ||||||
| - Thu sử dụng vốn Ngân sách | |||||
| - Thuế tài nguyờn | |||||
| Trong đó: Tài nguyờn rừng | |||||
| - Thuế mụn bài | |||||
| - Thu hồi vốn và thu khác | |||||
3 | Thu từ khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài | |||||
| - Thuế VAT | |||||
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | |||||
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa | |||||
| Trong đó: Thuế TTĐB các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát xa, karaoke, kinh doanh gụn (golf), kinh doanh casino, trũ chơi bằng máyGiắc pốt (Jackpot), kinh doanh vộ đặt cược: đua ngựa, đua xe. | |||||
| - Thuế tài nguyờn | |||||
| Trong đó: Tài nguyờn rừng | |||||
| - Tiền thuờ mặt đất, mặt nước | |||||
| Trong đó: Từ hoạt động dầu khí | |||||
| - Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài | |||||
| Trong đó: Từ hoạt động dầu khí | |||||
| - Các khoản thu về dầu khí | |||||
| - Thuế mụn bài | |||||
| - Các khoản thu khác | |||||
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | |||||
| - Thuế VAT | |||||
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | |||||
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa | |||||
| Trong đó: Thuế TTĐB các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát xa, karaoke, kinh doanh gụn (golf), kinh doanh casino, trũ chơi bằng máy Giắc pốt (Jackpot), kinh doanh vộ đặt cược: đua ngựa, đua xe. | |||||
| - Thuế tài nguyờn | |||||
| Trong đó: Tài nguyờn rừng | |||||
| - Thuế mụn bài | |||||
| - Thuế sát sinh | |||||
| - Thu khác ngoài quốc doanh | |||||
5 | Lệ phớ trước bạ | |||||
6 | Thuế sử dụng đất nụng nghiệp | |||||
| Trong đó: Thuế sử dụng đất NN trồng lỳa | |||||
7 | Thuế nhà đất | |||||
8 | Thu tiền cho thuờ mặt đất, mặt nước | |||||
9 | Thuế thu nhập cá nhân | |||||
10 | Thu xổ số kiến thiết | |||||
11 | Thu phớ giao thông | |||||
12 | Thu phớ và lệ phớ | |||||
| - Phớ và lệ phớ Trung ương | |||||
| - Phớ và lệ phớ tỉnh | |||||
| - Phớ và lệ phớ huyện | |||||
| - Phớ và lệ phớ xã | |||||
13 | Thu sự nghiệp | |||||
| - Thu hoạt động SN do TW quản lý | |||||
| - Thu hoạt động SN do tỉnh quản lý | |||||
| - Thu hoạt động SN do huyện quản lý | |||||
| - Thu hoạt động SN do xã quản lý | |||||
14 | Thuế chuyển quyền sử dụng đất | |||||
15 | Tiền sử dụng đất | |||||
16 | Thu tiền bán nhà ở thuộc SHNN | |||||
17 | Thu tiền thuờ nhà ở thuộc SHNN | |||||
| - Đơn vị thuộc Trung ương nộp | |||||
| - Đơn vị thuộc địa phương nộp | |||||
18 | Thu từ hoa lợi cụng sản | |||||
19 | Các khoản huy động đóng gúp theo quy định | |||||
20 | Thu phạt an toàn giao thông theo NĐ 36/CP | |||||
21 | Thu từ HĐ chống buụn lậu, KD trái pháp luật | |||||
22 | Thu tiền bán cây đứng | |||||
23 | Thu khác | |||||
| Trong đó:....... | |||||
| ....... | |||||
II | Thuế XK, thuế NK, thuế TTĐB, thuế VAT hàng NK |
| ||||
| Trong đó: + Thuế XK, NK, TTĐB qua biên giới đất liền | |||||
| + Thuế VAT hàng NK | |||||
III | Thu viện trợ | |||||
IV | Thu vay để đầu tư XD cơ sở hạ tầng | |||||
V | Thu kết dư Ngân sách năm trước | |||||
VI | Thu từ quỹ dự trữ tài chính | |||||
VII | Thu bổ sung từ Ngân sách cấp trờn | |||||
B | Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN | |||||
1 | Các khoản phớ, lệ phớ | |||||
| Trong đó: | |||||
| Học phớ | |||||
| + Viện phớ | |||||
2 | Các khoản huy động đóng gúp XD cơ sở hạ tầng | |||||
3 | Các khoản phụ thu | |||||
4 | Khác | |||||
| Trong đó:....... | |||||
| ........... |
Ngày... tháng... năm... Ngày... tháng... năm....
Chủ tịch UBND tỉnh (TP) Giám đốc KBNN tỉnh (TP)
(Ký tờn, và đóng dấu) (Ký tờn, và đóng dấu)
Trưởng phòng Ngân sách Ngày... tháng... năm....
(Ký tờn) Giám đốc Sở tài chính tỉnh (TP)
(Ký tờn, và đóng dấu)
UBND... Phụ lục số 8
QUYẾT TOÁN TỔNG HỢP CHI NSĐP NĂM.....
(Dùng cho Sở Tài chính vật giá và Phòng Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
| Nội dung | Dự toán | Quyết toán | So sánh QT/DT |
| 1 | 2 | 3 | 4=(3):(2) |
| Tổng chi NSĐP |
| ||
A | Các khoản chi trong cân đối NSĐP | |||
I | Chi đầu tư phát triển | |||
1 | Chi đầu tư XDCB tập trung: | |||
| - Vốn trong nước | |||
| - Vốn ngoài nước | |||
2 | Chi từ các nguồn thu được để lại | |||
| Gồm: - Từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuờ đất | |||
| - Từ nguồn thu tiền bán nhà ở thuộc SHNN | |||
| - Từ nguồn thu xổ số kiến thiết | |||
| - Từ nguồn thuế SD đất NN trồng lỳa | |||
| - Thuế tài nguyờn rừng và tiền bán cây đứng | |||
| - Từ nguồn thu phớ quảng cáo truyền hỡnh | |||
3 | Chi đầu tư XD CSHT bằng nguồn vốn vay | |||
4 | Chi đầu tư và hỗ trợ các DNNN | |||
II | Chi trả nợ gốc tiền vay đầu tư cơ sở hạ tầng | |||
III | Chi thường xuyờn | |||
1 | Chi trợ giá các mặt hàng chính sách | |||
2 | Chi sự nghiệp kinh tế | |||
| Trong đó: - Chi sự nghiệp nụng - lâm - thủy lợi | |||
| - Chi sự nghiệp giao thông | |||
| - Chi sự nghiệp..... | |||
| ........ | |||
3 | Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo | |||
| - Chi sự nghiệp giáo dục | |||
| - Chi sự nghiệp đào tạo | |||
| Tr.đó: Đào tạo lại cán bộ khu vực NN | |||
4 | Chi sự nghiệp y tế | |||
5 | Chi sự nghiệp khoa học và cụng nghệ | |||
6 | Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin | |||
7 | Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hỡnh | |||
8 | Chi sự nghiệp Thể dục - thể thao | |||
9 | Chi đảm bảo xã hội | |||
10 | Chi quản lý hành chính | |||
| - Chi quản lý nhà nước | |||
| - Hỗ trợ Ngân sách Đảng | |||
| - Hỗ trợ hội đoàn thể | |||
11 | Chi an ninh quốc phòng địa phương | |||
| - Chi giữ gỡn an ninh và trật tự an toàn XH | |||
| - Chi quốc phòng địa phương | |||
12 | Chi khác Ngân sách | |||
| Trong đó: Chi trả tỷ lệ điều tiết cho NS xã trong trường hợp chưa tổng hợp NS xã và NSNN | |||
| .......... | |||
IV | Chi bổ sung Ngân sách xã (trong trường hợp chưa tổng hợp NS xã và NSNN) | |||
V | Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính | |||
VI | Dự phòng | |||
B | Các khoản chi bằng nguồn thu được để lại quản lý qua NSĐP | |||
1 | Chi đầu tư XDCB | |||
2 | Chi sự nghiệp kinh tế | |||
3 | Quản lý hành chính | |||
4 | Chi sự nghiệp khác | |||
| Trong đó:...... |
Ngày... tháng... năm... Ngày... tháng... năm....
Chủ tịch UBND tỉnh (TP) Giám đốc KBNN tỉnh (TP)
(Ký tờn, và đóng dấu) (Ký tờn, và đóng dấu)
Trưởng phòng Ngân sách Ngày... tháng... năm....
(Ký tờn) Giám đốc Sở tài chính
(Ký tờn, và đóng dấu)
UBND... Phụ lục số 8
QUYẾT TOÁN THU NSNN THEO NGÀNH KTQD NĂM....
(Dùng cho Sở Tài chính vật giá và Phòng Tài chính)
Đơn vị: đồng
Loại | Khoản | Mục | Tiểu mục | NSNN | NSTW | NSĐP |
Tổng số thu (I + II + III + IV) | ||||||
I. Thu từ các đơn vị thuộc Trung ương quản lý (khụng kể các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hỗn hợp, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, cá thể) | ||||||
01 | ||||||
01 | 01 | |||||
01 | 01 | 001 | ||||
01 | 01 | 001 | 01 | |||
....... | ....... | ......... | ....... | |||
II. Thu từ các đơn vị thuộc địa phương quản lý | ||||||
(khụng kể các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hỗn hợp, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, cá thể) | ||||||
01 | ||||||
01 | 01 | |||||
01 | 01 | 001 | ||||
01 | 01 | 001 | 01 | |||
....... | ....... | ......... | ....... | |||
III. Thu từ các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài | ||||||
01 | ||||||
01 | 01 | |||||
01 | 01 | 001 | ||||
01 | 01 | 001 | 01 | |||
....... | ....... | ......... | ....... | |||
IV. Thu từ các đơn vị kinh tế hỗn hợp, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, cá thể | ||||||
01 | ||||||
01 | 01 | |||||
01 | 01 | 001 | ||||
01 | 01 | 001 | 01 | |||
....... | ....... | ......... | ....... | |||
Hợp nhóm, Tiểu nhóm, Mục và Tiểu mục | ||||||
Nhúm 1 | ||||||
T.nhóm 01 | ||||||
001 | ||||||
001 | 01 | |||||
....... | .......... | ......... | ........ |
Ngày... tháng... năm.... Ngày... tháng... năm.... Ngày... tháng... năm....
Chủ tịch UBND tỉnh (TP) Giám đốc KBNN tỉnh (TP) Trưởng phòng Ngân sách Giám đốc Sở tài chính
(Ký tờn, và đóng dấu) (Ký tờn, và đóng dấu) (Ký tờn) (Ký tờn, và đóng dấu)
UBND... Phụ lục số 8
QUYẾT TOÁN CHI NSĐP THEO NGÀNH KTQD NĂM.....
(Dùng cho Sở Tài chính vật giá và Phòng Tài chính)
Đơn vị: đồng
Loại | Khoản | Mục | Tiểu mục | Số tiền | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Tổng số | |||||
01 | |||||
01 | 01 | ||||
01 | 01 | 100 | |||
01 | 01 | 100 | 01 | ||
...... | ....... | ...... | ....... | ||
..... | |||||
....... | |||||
....... | |||||
Hợp nhóm, Tiểu nhóm, Mục và Tiểu mục | |||||
Nhúm 6 | |||||
T.nhóm 20 | |||||
100 | |||||
100 | 01 | ||||
........ | ........ | ........ | ......... |
Ngày... tháng... năm... Ngày... tháng... năm....
Chủ tịch UBND tỉnh (TP) Giám đốc KBNN tỉnh (TP)
(Ký tờn, và đóng dấu) (Ký tờn, và đóng dấu)
Trưởng phòng Ngân sách Ngày... tháng... năm....
(Ký tờn) Giám đốc Sở tài chính
(Ký tờn, và đóng dấu)
UBND... Phụ lục số 8
QUYẾT TOÁN THU NSNN THEO CHƯƠNG NĂM.....
(Dùng cho Sở Tài chính vật giá và Phòng Tài chính)
Đơn vị: đồng
Chương | Mục | Tiểu mục | NSNN | NSTW | NSĐP |
Tổng số | |||||
I. Chương A | |||||
001 | |||||
001 | 001 | ||||
001 | 001 | 01 | |||
..... | ...... | ..... | |||
II. Chương B | |||||
002 | |||||
002 | 001 | ||||
002 | 001 | 01 | |||
..... | ...... | ..... | |||
III. Chương C | |||||
002 | |||||
002 | 001 | ||||
002 | 001 | 01 | |||
..... | ...... | ..... | |||
IV. Chương D | |||||
002 | |||||
002 | 001 | ||||
002 | 001 | 01 | |||
..... | ...... | ..... |
Ngày... tháng... năm... Ngày... tháng... năm....
Chủ tịch UBND tỉnh (TP) Giám đốc KBNN tỉnh (TP)
(Ký tờn, và đóng dấu) (Ký tờn, và đóng dấu)
Trưởng phòng Ngân sách Ngày... tháng... năm....
(Ký tờn) Giám đốc Sở tài chính
(Ký tờn, và đóng dấu)
UBND... Phụ lục số 8
QUYẾT TOÁN CHI NSĐP THEO CHƯƠNG NĂM.....
(Dùng cho Sở Tài chính vật giá và Phòng Tài chính)
Đơn vị: đồng
Chương | Mục | Tiểu mục | Số tiền |
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số | |||
I. Chương B | |||
002 | |||
002 | 100 | ||
002 | 100 | 01 | |
..... | ...... | ..... | |
II. Chương C | |||
002 | |||
002 | 100 | ||
002 | 100 | 01 | |
..... | ...... | ..... | |
III. Chương D | |||
002 | |||
002 | 100 | ||
002 | 100 | 01 | |
..... | ...... | ..... |
Ngày... tháng... năm... Ngày... tháng... năm....
Chủ tịch UBND tỉnh (TP) Giám đốc KBNN tỉnh (TP)
(Ký tờn, và đóng dấu) (Ký tờn, và đóng dấu)
Trưởng phòng Ngân sách Ngày... tháng... năm....
(Ký tờn) Giám đốc Sở tài chính
(Ký tờn, và đóng dấu)
UBND... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Phụ lục số 8
... Tài chính Độc lập - Tự do - Hạnh phỳc Mẫu số 8/QTNS
THUYẾT MINH QUYẾT TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NĂM....
A. Đặc điểm tỡnh hỡnh chung:
Nờu một số điểm cơ bản về tỡnh hỡnh kinh tế - xã hội có ảnh hưởng lớn đến việc thực hiện nhiệm vụ thu, chi của năm Ngân sách.
B. Nguyờn nhân tăng, giảm các khoản thu, chi Ngân sách so với dự toán đã được phân bổ.
1. Về thu Ngân sách
...........
2. Về chi Ngân sách
...........
3. Về cân đối Ngân sách
C. Giải trình một số khoản thu, chi Ngân sách
1. Thu khác Ngân sách thuộc Loại 10 - Khoản 05, Khoản 06, Khoản
10 - Mục 062 - Tiểu mục 15.
2. Chi khác Ngân sách thuộc Loại 10 - Khoản 05, Khoản 06, Khoản
10 - Mục 134 - Tiểu mục 15.
3. Các khoản thu, chi khác cần giải trình thờm (nếu có) D. Kết luận và kiến nghị...............................
Ngày... tháng... năm... Ngày... tháng... năm...
Chủ tịch UBND.... Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
(Ký tờn và đóng dấu) (Ký tờn và đóng dấu)
Phụ lục số 8
Mẫu số 9/QTNS
TỔNG HỢP TèNH HèNH THỰC HIỆN KINH PHÍ UỶ QUYỀN NĂM....
(Dùng cho Sở Tài chính vật giá và Phòng Tài chính)
Đơn vị: đồng
STT | Tên chương trình, mục tiêu | Dự toán | Số thực cấp của cơ quan Tài chính uỷ quyền | Số thực rỳt của đơn vị sử dụng kinh phớ tại KBNN | Số chưa rỳt cũn dư đến 31/12 bị huỷ bá hoặc chuyển trả cơ quan TC uỷ quyền | Số đơn vị đề nghị quyết toán | Số quyết toán cơ quan tài chính được uỷ quyền duyệt | Chờnh lệch giữa số được duyệt với số đơn vị đề nghị quyết toán |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8= (6)-(7) |
1 2 3 ..... | Tổng số |
Thuyết minh:
Ngày... tháng... năm... Trưởng phòng NS Ngày... tháng... năm....
Giám đốc KBNN tỉnh (TP) (Ký tờn) Giám đốc Sở Tài chính tỉnh (TP)
(Ký tờn, và đóng dấu) (Ký tờn và đóng dấu)
Phụ lục số 8
QUYẾT TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ UỶ QUYỀN NĂM......
(Dùng cho Sở Tài chính vật giá và Phòng Tài chính)
Đơn vị: đồng
STT | Tên chương trình, mục tiêu | Loại | Khoản | Mục | Tiểu mục | Số quyết toán được duyệt |
1 2 3 ... | Tổng số |
|
Ngày... tháng... năm... Ngày... tháng... năm....
Giám đốc KBNN tỉnh (TP) Trưởng phòng NS Giám đốc Sở Tài chính tỉnh (TP)
(Ký tờn, và đóng dấu) (Ký tờn) (Ký tờn và đóng dấu)
- 1Thông tư 09 TC/NSNN-1997 hướng dẫn phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 14/1999/TT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính đối với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 84/1999/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2000 do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 76/2000/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 219/1999/QĐ-TTg về chính sách bảo hộ quyền lợi của nhân dân địa phương nơi có khoáng sản được khai thác, chế biến và bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa được khai thác do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 1Công văn số 13203TC/NSNN ngày 04/12/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn công tác khoá sổ kế toán cuối năm và lập báo cáo quyết toán NSNN năm 2002
- 2Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Nghị định 178-CP năm 1994 về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
- 4Luật ngân sách Nhà nước 1996
- 5Nghị định 87-CP năm 1996 Hướng dẫn việc phân cấp, quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
- 6Thông tư 09 TC/NSNN-1997 hướng dẫn phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ngân sách Nhà nước sửa đổi 1998
- 8Nghị định 51/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 87/CP Hướng dẫn việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
- 9Thông tư 14/1999/TT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính đối với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 84/1999/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2000 do Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 76/2000/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 219/1999/QĐ-TTg về chính sách bảo hộ quyền lợi của nhân dân địa phương nơi có khoáng sản được khai thác, chế biến và bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa được khai thác do Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 1937/TC-HCSN của Bộ Tài chính về việc xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp
- 13Công văn số 5098-TC/NSNN về việc hướng dẫn, bổ sung công tác khoá sổ cuối năm và lập TQT NSNN năm 2000
Thông tư 103/1998/TT-BTC hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 103/1998/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/07/1998
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phạm Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 35
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra