- 1Nghị định 56/2002/NĐ-CP về việc tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm do Bộ tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội ban hành.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4117/QĐ-UBND | Việt Trì, ngày 31 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM ĐÓNG GÓP CỦA NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY, CAI NGHIỆN TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 56/2002/NĐ-CP ngày 15/5/2002 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện tại gia đình và cộng đồng;
Căn cứ khoản 3 mục II, Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT/BTC-BL ĐTB&XH ngày 01/10/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm;
Xét đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1117/TTr-LĐTBXH ngày 24/10/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định trách nhiệm đóng góp đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng như sau:
1. Đối tượng có trách nhiệm đóng góp:
Người nghiện ma túy, vợ hoặc chồng của người nghiện ma túy, cha mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên và gia đình người nghiện ma túy có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện.
2. Chế độ đóng góp:
- Tháng thứ nhất: chi phí điều trị, cắt cơn, giải độc, theo dõi, quản lý, tiền thuốc: 450.000 đồng /người.
- Từ tháng thứ hai trở đi: Phục vụ cho công tác theo dõi, quản lý, giúp đỡ người sau giai đoạn cắt cơn, phục hồi: 150.000 đ/người/tháng.
Thời gian cai nghiện tại gia đình, cộng đồng ít nhất là 6 tháng.
3. Chế độ miễn, giảm và thủ tục miễn, giảm:
a) Đối tượng được miễn, giảm tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm và thuốc điều trị các bệnh cơ hội khác.
- Người thuộc đối tượng hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Người không có nơi cư trú nhất định mà bản thân không có điều kiện đóng góp hoặc không xác định được thân nhân của người đó hoặc người giám hộ (đối với người chưa thành niên).
- Người thuộc đối tượng gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi, người có công với cách mạng.
b) Mức miễn, giảm: 100% chi phí.
c) Thủ tục miễn, giảm:
- Giấy xác nhận hoặc bản phô tô có công chứng xác nhận là người thuộc đối tượng miễn, giảm.
- Đơn xin miễn, giảm của người nghiện ma túy hoặc thân nhân người nghiện ma túy.
Tổ công tác cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng được thành lập theo Điều 11, Nghị định số 56/2002/NĐ-CP ngày 15/5/2002 của Chính phủ có trách nhiệm: nhận đơn, kiểm tra xác minh và làm văn bản báo cáo Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định miễn, giảm cho đối tượng cai nghiện tại gia đình, cộng đồng.
d) Nguồn kinh phí hỗ trợ miễn giảm:
Hàng năm UBND xã, phường, thị trấn căn cứ đối tượng được miễn giảm tiền thuốc cai nghiện và chi phí tiền thuốc hỗ trợ cơ nghiện, lập dự toán cùng với dự toán ngân sách xã, phường, thị trấn để trình cấp có thẩm quyền quyết định trong nguồn đảm bảo xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 04/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, mức đóng góp của người nghiện ma túy xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và cai nghiện ma túy bắt buộc và tự nguyện tại gia đình, cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ hỗ trợ, miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; chế độ trợ cấp đặc thù; phụ cấp ưu đãi nghề đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và Làng Trẻ em SOS Đồng Hới
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Nghị định 56/2002/NĐ-CP về việc tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm do Bộ tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội ban hành.
- 6Quyết định 04/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, mức đóng góp của người nghiện ma túy xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và cai nghiện ma túy bắt buộc và tự nguyện tại gia đình, cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ hỗ trợ, miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; chế độ trợ cấp đặc thù; phụ cấp ưu đãi nghề đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và Làng Trẻ em SOS Đồng Hới
Quyết định 4117/QĐ-UBND năm 2008 quy định trách nhiệm đóng góp của người nghiện ma túy, cai nghiện tại gia đình, cộng đồng do tỉnh Phú Thọ ban hành
- Số hiệu: 4117/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Nguyễn Doãn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực