Hệ thống pháp luật

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 01–28:2010/BNNPTNT

CHÈ – QUY TRÌNH LẤY MẪU PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
National Technical regulation for tea – Procedures for sampling,analysis of quality and food safety

Lời nói đầu

QCVN 01 – 28 : 2010/BNNPTNT do Tổng công ty chè Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 37/2010/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định về quy trình lấy mẫu phân tích chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm trong chế biến, kinh doanh chè.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tất cả các tổ chức, cá nhân chế biến, kinh doanh, các tổ chức kiểm tra chè trên lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Giải thích từ ngữ

1.3.1. Chè búp tươi (chè đọt tươi)

Nguyên liệu để chế biến chè xanh, chè đen …, chủ yếu gồm búp, một tôm với hai đến ba lá non, tỷ lệ lá già nằm trong giới hạn quy định.

1.3.2. Chè búp khô (chè đọt khô)

Bán thành phẩm thu được từ chè búp tươi sau quá trình sơ chế và đã được làm khô.

2. Quy định kỹ thuật

2.1. Quy trình lấy mẫu phân tích chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm chè búp tươi

2.1.1. Lấy mẫu chè búp tươi

2.1.1.1. Nguyên tắc

- Địa điểm lấy mẫu: Lấy mẫu tại nơi tiếp nhận và bảo quản chè búp tươi của cơ sở chế biến.

- Lô hàng là lượng chè búp tươi cùng loại, của cùng một nơi hoặc một người sản xuất, được giao nhận cùng một lần và không quá 2 tấn.

2.1.1.2. Lấu mẫu

- Trước khi lấy mẫu phải rải và trộn đều chè trên nền nhà thành một lớp dày không quá 30cm. Với lô chè dưới 1 tấn, lấy mẫu ở 5 vị trí (hình 1) và lô chè trên 1 tấn lấy mẫu ở 8 đến 9 vị trí (hình 2).

Hình 1

Hình 2

- Khi lấy mẫu phải bốc chè từ trên mặt đến nền, tổng khối lượng mẫu của 1 lô hàng không ít hơn 1 kg.

- Lượng mẫu trên được trộn và rải thành lớp phẳng hình vuông. Chia mẫu theo hai đường chéo, lấy hai phần đối diện và tiếp tục làm như vậy cho đến khi lượng mẫu còn lại khoảng 200 g (hoặc 400 g nếu cần phải lưu mẫu). Đây là mẫu trung bình của lô hàng.

2.1.1.3. Bao bì đựng mẫu

Bao chì đựng mẫu phải khô, sạch và không có mùi, không thấm khí, hút ẩm, không làm ảnh hưởng tới chất lượng mẫu.

2.1.1.4. Ghi nhãn mẫu

Trên bao chì đựng mẫu chè phải đầy đủ thông tin:

- Tên sản phẩm;

- Tên cơ sở sản xuất chế biến;

- Thời gian sản xuất;

- Khối lượng lô hàng lấy mẫu;

- Khối lượng mẫu;

- Địa điểm, thời gian lấy mẫu;

- Người lấy mẫu.

2.1.1.5. Bảo quản mẫu và thời gian lưu mẫu

- Mẫu chè búp tươi được

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01–28:2010/BNNPTNT về chè – quy trình lấy mẫu phân tích chất lượng - an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: QCVN01–28:2010/BNNPTNT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 25/06/2010
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản