- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 4Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 6Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 84/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang và sửa đổi Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi do tỉnh Hà Giang
- 2Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Nghị quyết 84/2013/NQ-HĐND và Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô do Hộ đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 1Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2016
- 2Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 công bố danh mục Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về phí và lệ phí hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2013/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 26 tháng 04 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUI ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG VÀ SỬA ĐỔI NGHỊ QUYẾT SỐ 37/2011/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2011 CỦA HĐND TỈNH VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ XE Ô TÔ DƯỚI 10 CHỖ NGỒI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ BẢY (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND - UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Sửa đổi bổ sung Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về lệ phí trước bạ xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:
1. Đối tượng chịu phí: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, không bao gồm xe máy điện (sau đây gọi chung là xe mô tô).
2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện).
3. Các trường hợp miễn phí:
a) Xe mô tô công vụ của lực lượng công an, quốc phòng.
b) Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của Chính phủ về hộ nghèo.
4. Mức thu phí đối với xe mô tô
Stt | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (đồng/năm) |
1 | Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 | 50.000 |
2 | Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 | 100.000 |
3 | Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh | 2.160.000 |
5. Chế độ thu, nộp phí:
a) Tổ chức được phép trực tiếp thu phí:
UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã).
b) Phương thức thu, nộp phí:
- UBND cấp xã chỉ đạo tổ dân phố (hoặc thôn, bản) hướng dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn và tổ chức thu phí (mẫu số 02/TKNP kèm theo Thông tư số 197/2012/TT-BTC).
- Chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí như sau:
+ Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01/01/2013 thì kê khai nộp phí cả năm 2013, mức thu phí là 12 tháng.
+ Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01/01/2013 trở đi thì việc khai, nộp phí thực hiện như sau: Thời điểm phát sinh từ ngày 01/01 đến 30/6 hàng năm, chủ phương tiện phải khai, nộp phí đối với xe mô tô, mức thu phí bằng 1/2 mức thu năm (chậm nhất là ngày 31/7 hàng năm); Thời điểm phát sinh từ 01/7 đến 31/12 hàng năm, thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng 01 năm sau (chậm nhất ngày 31/01) và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh).
c) Chứng từ thu phí: Do Cục thuế phát hành:
- Ủy ban nhân dân cấp xã liên hệ trực tiếp với Chi cục Thuế các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện) để mua chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
- Khi thực hiện thu phí, Ủy ban nhân dân cấp xã phải lập và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.
- Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện quyết toán biên lai thu phí theo quy định của pháp luật.
d) Miễn nộp phí: Đối với các hộ nghèo thuộc đối tượng miễn nộp phí: UBND các cấp xã có trách nhiệm kê khai chi tiết từng hộ nghèo có xe mô tô được miễn nộp phí, để tổng hợp báo cáo với UBND cấp huyện và làm cơ sở đối chiếu với cơ quan Công an quản lý đăng ký phương tiện.
6. Quản lý và sử dụng phí:
a) Đối với công tác thu:
- Tại phường, thị trấn: được trích 10% trên số phí thu được, Trong đó: 9% (chín phần trăm) để tại phường, thị trấn phục vụ cho công tác thu; 1% (một phần trăm) để chi cho công tác chỉ đạo, tổng hợp, theo dõi và báo cáo về việc thu phí sử dụng đường bộ của các huyện, thành phố (do Phòng Tài chính - Kế hoạch mở Tài khoản tại Kho bạc Nhà nước huyện, thành phố).
- Tại các xã được trích 20% (hai mươi phần trăm) trên số phí thu được. Trong đó: 18% (mười tám phần trăm) để tại xã phục vụ cho công tác thu; 2% (hai phần trăm) để chi cho công tác chỉ đạo, tổng hợp, theo dõi và báo cáo về việc thu phí sử dụng đường bộ của các huyện, thành phố (do Phòng Tài chính - Kế hoạch mở Tài khoản tại Kho bạc Nhà nước huyện, thành phố).
Điều 2. Sửa đổi mức thu lệ phí trước bạ đối với xe mô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Hà Giang “về việc sửa đổi một số điều của Nghị quyết số 06/2005/NQ-HĐND; Nghị quyết số 17/2008/NQ-HĐND; Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND và bãi bỏ một phần Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Giang”, như sau: Mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) là: 10% (mười phần trăm).
Bãi bỏ quy định thu Lệ phí trước bạ đối với xe ô tô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng tại Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 5 năm 2013.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao cho Thường trực HĐND, các ban HĐND, Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khóa XVI, Kỳ họp thứ Bảy (chuyên đề) thông qua ngày 23 tháng 4 năm 2013.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 54/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ áp dụng đối với mô tô, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ 1 xi lanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Nghị quyết 78/2013/NQ-HĐND17 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Nghị quyết 302/2013/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Công văn 16/HĐND-TH đính chính Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh An Giang
- 12Nghị quyết 104/2013/NQ-HĐND17 quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 13Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 14Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2016
- 15Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 công bố danh mục Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về phí và lệ phí hết hiệu lực thi hành
- 16Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2005/NQ-HDND; 17/2008/NQ-HĐND; 19/2010/NQ-HĐND và 07/2009/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 84/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang và sửa đổi Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi do tỉnh Hà Giang
- 3Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Nghị quyết 84/2013/NQ-HĐND và Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô do Hộ đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 4Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2016
- 5Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 công bố danh mục Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về phí và lệ phí hết hiệu lực thi hành
- 6Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 4Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 54/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 7Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ áp dụng đối với mô tô, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ 1 xi lanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Nghị quyết 78/2013/NQ-HĐND17 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 11Nghị quyết 302/2013/NQ-HĐND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 12Công văn 16/HĐND-TH đính chính Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 15Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 16Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 17Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh An Giang
- 18Nghị quyết 104/2013/NQ-HĐND17 quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 19Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Nghị quyết 84/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang và sửa đổi Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về lệ phí trước bạ xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi
- Số hiệu: 84/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 26/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Vương Mí Vàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực