- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2021/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 17 tháng 12 năm 2021 |
VỀ VIỆC ĐẶT, ĐỔI TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 203/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021; Công văn số 8403/UBND-SVHTT ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thông qua Đề án đặt, đổi tên đường trên thành phố Đà Nẵng năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên cho một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng như sau:
1. Quận Cẩm Lệ: 03 đường (kèm theo Phụ lục 01).
2. Quận Liên Chiểu: 08 đường (kèm theo Phụ lục 02).
3. Quận Ngũ Hành Sơn: 31 đường (kèm theo Phụ lục 03).
4. Quận Sơn Trà: 04 đường (kèm theo Phụ lục 04).
5. Quận Thanh Khê: 05 đường (kèm theo Phụ lục 05).
6. Huyện Hòa Vang: 34 đường (kèm theo Phụ lục 06).
Điều 2. Đổi tên một số đường trên địa bàn quận Liên Chiểu được quy định tại Mục IV Phụ lục 03 kèm theo Nghị quyết số 193/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc đặt, đổi tên một số đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2018 (kèm theo Phụ lục 07).
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố biểu quyết thông qua.
1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện việc gắn biển tên cho các đường tại Điều 1 và điều chỉnh, đổi biển tên đường tại Điều 2 theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 4, thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM LỆ
(Kèm theo Nghị quyết số 74/2021/NQ-HĐND, ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. KHU DÂN CƯ SỐ 6 NGUYỄN TRI PHƯƠNG MỞ RỘNG, PHƯỜNG KHUÊ TRUNG: 01 đường.
Đoạn đường từ đường Đỗ Thúc Tịnh đến giáp đường Nguyễn Hữu Thọ, chiều dài 50m, đặt tên là Bình Hòa 16.
II. KHU DÂN CƯ PHƯỚC TƯỜNG, PHƯỜNG HÒA PHÁT: 01 đường
Đoạn đường từ đường Phước Tường 5 đến giáp đường Lê Trọng Tấn, chiều dài 310m, đặt tên là Phước Tường 16.
III. KIỆT 185 LÊ TRỌNG TẤN, PHƯỜNG HÒA PHÁT: 01 đường
Đoạn đường từ đường Lê Trọng Tấn đến giáp Tường rào Kho K55, chiều dài 650m, đặt tên là Trinh Đường.
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU
(Kèm theo Nghị quyết số 74/2021/NQ-HĐND, ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. VIỆT 50M ĐƯỜNG NGUYỄN TẤT THÀNH NỐI DÀI &KDC PHÍA NAM ĐƯỜNG NGUYỄN TẤT THÀNH, PHƯỜNG HÒA HIỆP NAM, QUẬN LIÊN CHIỂU: 07 đường
1. Đoạn đường từ đường 10,5m đang thi công đến giáp đường 5,5m đang thi công, chiều dài 860m, đặt tên là Trương Công Huấn.
2. Đoạn đường từ đường Bắc Thượng 1 đến giáp đường Quy hoạch 5,5m, chiều dài 1.140m, đặt tên là Đào Ngọc Chua.
3. Đoạn đường từ đường Nguyễn Tất Thành đến giáp đường Trương Công Huấn, chiều dài 170m, đặt tên là Bắc Thượng 1.
4. Đoạn đường từ đường Bắc Thượng 1 đến giáp đường Bắc Thượng 3, chiều dài 140m, đặt tên là Bắc Thượng 2.
5. Đoạn đường từ đường Đào Ngọc Chua đến giáp đường Trương Công Huấn, chiều dài 105m, đặt tên là Bắc Thượng 3.
6. Đoạn đường từ đường Đào Ngọc Chua đến giáp đường Trương Công Huấn, chiều dài 105m, đặt tên là Bắc Thượng 4.
7. Đoạn đường từ đường Bắc Thượng 4 đến giáp đường 10,5m đang thi công, chiều dài 390m, đặt tên là Bắc Thượng 5.
II. KHU DÂN CƯ PHÍA NAM TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH QUẬN LIÊN CHIỂU: 01 đường
Đoạn đường có điểm đầu là đường 7,5m đang thi công, điểm cuối là đường Nguyễn Sinh Sắc, chiều dài 125m, đặt tiếp tên Lê Doãn Nhạ.
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 74/2021/NQ-HĐND, ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. KHU TÁI ĐỊNH CƯ BÁ TÙNG MỞ RỘNG, PHƯỜNG HÒA QUÝ: 22 đường
1. Đoạn đường từ đường 7,5m đang thi công đến giáp đường quy hoạch 15m, chiều dài 650m, đặt tên là Lê Trọng Thứ.
2. Đoạn đường từ đường 7,5m đang thi công đến giáp đường quy hoạch 15m, chiều dài 705m, đặt tên là Hoàng Hối Khanh.
3. Đoạn đường từ đường Lê Trọng Thứ đến giáp đường Nguyễn Quý Cảnh, chiều dài 820m, đặt tên là Lê Thì Hiến.
4. Đoạn đường từ đường 7,5m đang thi công đến giáp đường quy hoạch 15m, chiều dài 760m, đặt tên là Trần Minh Thiệt.
5. Đoạn đường từ đường Hoàng Hối Khanh đến giáp đường Nguyễn Quý Cảnh, chiều dài 770m, đặt tên là Trương Minh Hùng.
6. Đoạn đường từ đường quy hoạch 15m đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 780m, đặt tên là Nguyễn Quý Cảnh.
7. Đoạn đường từ đường Lê Thì Hiến đến giáp đường Ban Ban 3, chiều dài 110m, đặt tên là Ban Ban 1.
8. Đoạn đường từ đường Lê Thì Hiến đến giáp đường Ban Ban 3, chiều dài 130m, đặt tên là Ban Ban 2.
9. Đoạn đường từ đường Lê Trọng Thứ đến giáp đường Hoàng Hối Khanh, chiều dài 165m, đặt tên là Ban Ban 3.
10. Đoạn đường từ đường Hoàng Hối Khanh đến giáp đường Lê Thì Hiến, chiều dài 115m, đặt tên là Ban Ban 4.
11. Đoạn đường từ đường Trương Minh Hùng đến giáp đường Nguyễn Quý Cảnh, chiều dài 470m, đặt tên là Ban Ban 5.
12. Đoạn đường từ đường Ban Ban 5 đến giáp đường Trương Minh Hùng, chiều dài 135m, đặt tên là Ban Ban 6.
13. Đoạn đường từ đường Ban Ban 5 đến giáp đường Trương Minh Hùng, chiều dài 140m, đặt tên là Ban Ban 7.
14 Đoạn đường từ đường Ban Ban 5 đến giáp đường Trương Minh Hùng, chiều dài 140m, đặt tên là Ban Ban 8.
15. Đoạn đường từ đường Ban Ban 5 đến giáp đường Trương Minh Hùng, chiều dài 140m, đặt tên là Ban Ban 9.
16. Đoạn đường từ đường Hoàng Hối Khanh đến giáp đường Lê Thì Hiến, chiều dài 110m, đặt tên là Ban Ban 10.
17. Đoạn đường từ đường Hoàng Hối Khanh đến giáp đường Lê Thì Hiến, chiều dài 110m, đặt tên là Ban Ban 11.
18. Đoạn đường từ đường Hoàng Hối Khanh đến giáp đường Lê Thì Hiến, chiều dài 110m, đặt tên là Ban Ban 12.
19. Đoạn đường từ đường Hoàng Hối Khanh đến giáp đường Lê Thì Hiến, chiều dài 110m, đặt tên là Ban Ban 14.
20. Đoạn đường từ đường 7,5m đang thi công đến giáp đường Nguyễn Quý Cảnh, chiều dài 330m, đặt tên là Ban Ban 15.
21. Đoạn đường từ đường Lê Trọng Thứ đến giáp đường Ban Ban 15, chiều dài 140m, đặt tên là Ban Ban 16.
22. Đoạn đường từ đường Lê Trọng Thứ đến giáp đường Ban Ban 15, chiều dài 140m, đặt tên là Ban Ban 17.
II. ĐƯỜNG NỐI TỪ BÃI TẮM NON NƯỚC ĐẾN ĐƯỜNG TRƯỜNG SA, PHƯỜNG HÒA HẢI: 01 đường
Đoạn đường từ Bãi tắm Non Nước đến giáp đường Trường Sa, chiều dài 260m, đặt tên là Mộc Sơn 7.
III. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TRÀ, PHƯỜNG HÒA HẢI: 01 đường
Đoạn đường từ đường Võ Quí Huân đến giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, chiều dài 745m, đặt tên là Bùi Quốc Khái.
IV. KHU DÂN CƯ PHÍA NAM ĐƯỜNG BÙI TÁ HÁN, PHƯỜNG KHUÊ MỸ: 01 đường.
Đoạn đường từ Khu dân cư đến giáp đường Đoàn Khuê, chiều dài 250m, đặt tên là Đa Mặn 15.
V. KHU TÁI ĐỊNH CƯ MỸ ĐA TÂY, PHƯỜNG KHUÊ MỸ: 05 đường
1. Đoạn đường từ đường Mỹ Đa Tây 10 đến giáp đường Lê Hữu Khánh, chiều dài 70m, đặt tiếp tên là Lê Hữu Khánh (điều chỉnh điểm đầu).
2. Đoạn đường từ đường Mỹ Đa Tây 10 đến giáp đường Nguyễn Lữ, chiều dài 100m, đặt tiếp tên là Phạm Tuấn Tài (điều chỉnh điểm đầu).
3. Đoạn đường từ đường Nguyễn Lữ đến giáp đường Lê Hữu Khánh, chiều dài 460m, đặt tên là Mỹ Đa Tây 10.
4. Đoạn đường từ đường bê tông xi măng 5,5m, đến giáp đường Mỹ Đa Tây 10, chiều dài 215m, đặt tên là Mỹ Đa Tây 11.
5. Đoạn đường từ đường Mỹ Đa Tây 10 đến giáp đường Lê Hữu Khánh, chiều dài 360m, đặt tên là Mỹ Đa Tây 12.
VI. KHU ĐÔ THỊ HÒA QUÝ - ĐỒNG NÒ, PHƯỜNG HÒA QUÝ: 01 đường.
Đoạn đường từ cầu Trung Lương đến giáp đường Mai Đăng Chơn, chiều dài 3.180m, đặt tên là Quảng Nam.
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 74/2021/NQ-HĐND, ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. KDC PHÍA NAM ĐƯỜNG NGUYỄN CÔNG TRỨ, PHƯỜNG PHƯỚC MỸ: 01 đường
Đoạn đường từ đường Nguyễn Công Trứ đến giáp đường Võ Văn Kiệt, chiều dài 390m, đặt tên là Mỹ Khê 7.
II. KHU DÂN CƯ TỔ 13, 14, PHƯỜNG PHƯỚC MỸ: 02 đường
1. Đoạn đường từ đường Võ Văn Kiệt đến giáp khu vực đang thi công, chiều dài 220m, đặt tiếp tên là Hồ Nghinh.
2. Đoạn đường từ đường Hồ Nghinh đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 350m, đặt tên là Mỹ Khê 8.
III. KHU DÂN CƯ AN CƯ 4, PHƯỜNG PHƯỚC MỸ: 01 đường
Đoạn đường từ đường Hồ Nghinh đến giáp đường Nguyễn Đình, chiều dài 200m, đặt tiếp tên là Ngô Quang Huy.
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THANH KHÊ
(Kèm theo Nghị quyết số 74/2021/NQ-HĐND, ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. KHU TĐC PHÍA NAM ĐƯỜNG ĐIỆN BIÊN PHỦ: 05 đường
1. Đoạn đường từ đường Điện Biên Phủ đến giáp đường Lê Duy Đình, chiều dài 95m, đặt tên là Bàu Sen 1.
2. Đoạn đường từ đường Điện Biên Phủ đến giáp đường Lê Duy Đình, chiều dài 95m, đặt tên là Bàu Sen 2.
3. Đoạn đường từ đường Điện Biên Phủ đến giáp đường Lê Duy Đình, chiều dài 95m, đặt tên là Bàu Sen 3.
4. Đoạn đường từ đường Điện Biên Phủ đến giáp đường Bế Văn Đàn, chiều dài 80m, đặt tên là Xuân Hòa 3.
5. Đoạn đường từ đường Điện Biên Phủ đến giáp đường Tường rào sân bay, chiều dài 130m, đặt tên là Xuân Hòa 4.
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG
(Kèm theo Nghị quyết số 74/2021/NQ-HĐND, ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. KDC PHÍA NAM SÔNG QUÁ GIÁNG VÀ KHU TĐC PHÍA ĐÔNG BẾN XE PHÍA NAM, XÃ HÒA PHƯỚC: 17 đường
1. Đoạn đường từ đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến giáp đường Nguyễn Bá Loan, chiều dài 1.150m, đặt tên là Đinh Văn Chất.
2. Đoạn đường có điểm đầu và điểm cuối đều là đường Đinh Văn Chất, chiều dài 590m, đặt tên là Nguyễn Bá Loan.
3. Đoạn đường có điểm đầu và điểm cuối đều là đường Đinh Văn Chất, chiều dài 660m, đặt tên là Hà Văn Mao.
4. Đoạn đường từ đường Bờ Đằm 2 đến giáp đường Hà Văn Mao, chiều dài 600m, đặt tên là Nguyễn Án.
5. Đoạn đường từ đường Đinh Văn Chất đến giáp đường Bờ Đằm 12, chiều dài 310m, đặt tên là Bờ Đằm 1.
6. Đoạn đường từ đường Hà Văn Mao đến giáp đường Bờ Đằm 1, chiều dài 190m, đặt tên là Bờ Đằm 2.
7. Đoạn đường từ đường Bờ Đằm 2 đến giáp đường Bờ Đằm 4, chiều dài 130m, đặt tên là Bờ Đằm 3.
8. Đoạn đường từ đường Đinh Văn Chất đến giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, chiều dài 410m, đặt tên là Bờ Đằm 4.
9. Đoạn đường từ đường Hà Văn Mao đến giáp đường Nguyễn Án, chiều dài 100m, đặt tên là Bờ Đằm 5.
10. Đoạn đường từ đường Hà Văn Mao đến giáp đường Nguyễn Án, chiều dài 120m, đặt tên là Bờ Đằm 6.
11. Đoạn đường từ đường Hà Văn Mao đến giáp đường Nguyễn Án, chiều dài 140m, đặt tên là Bờ Đằm 7.
12. Đoạn đường từ đường Đinh Văn Chất đến giáp đường Nguyễn Bá Loan, chiều dài 250m, đặt tên là Bờ Đằm 8.
13. Đoạn đường từ đường Hà Văn Mao đến giáp đường Nguyễn Án, chiều dài 135m, đặt tên là Bờ Đằm 9.
14. Đoạn đường từ đường Bờ Đằm 9 đến giáp đường Nguyễn Án, chiều dài 95m, đặt tên là Bờ Đằm 10.
15. Đoạn đường từ đường Bờ Đằm 10 đến giáp đường Nguyễn Án, chiều dài 60m, đặt tên là Bờ Đằm 11.
16. Đoạn đường từ đường Nguyễn Bá Loan đến giáp đường Bờ Đằm 1, chiều dài 205m, đặt tên là Bờ Đằm 12.
17. Đoạn đường từ đường Bờ Đằm 1 đến giáp đường Bờ Đằm 12, chiều dài 210m, đặt tên là Bờ Đằm 14.
II. KHU TÁI ĐỊNH CƯ GIÁNG NAM, XÃ HÒA PHƯỚC: 06 đường
1. Đoạn đường từ đường Ông Khế 6 đến giáp đường Quốc Lộ 1, chiều dài 250m, đặt tên là Ông Khế 1.
2. Đoạn đường từ đường 3,75m đang thi công đến giáp đường Ông Khế 1, chiều dài 230m, đặt tên là Ông Khế 2.
3. Đoạn đường từ đường Ông Khế 6 đến giáp đường Ông Khế 2, chiều dài 230m, đặt tên là Ông Khế 3.
4. Đoạn đường từ đường Ông Khế 6 đến giáp đường Ông Khế 2, chiều dài 240m, đặt tên là Ông Khế 4.
5. Đoạn đường từ đường Ông Khế 3 đến giáp đường Ông Khế 1, chiều dài 130m, đặt tên là Ông Khế 5.
6. Đoạn đường từ đường 3,75m đang thi công đến giáp đường Ông Khế 1, chiều dài 215m, đặt tên là Ông Khế 6.
III. KHU DÂN CƯ PHONG NAM, XÃ HÒA CHÂU: 11 đường
1. Đoạn đường từ đường vào thôn Phong Nam đến giáp Khu vực chưa thi công, chiều dài 280m, đặt tên là Đá Bàn 1.
2. Đoạn đường từ đường vào thôn Phong Nam đến giáp đường Đá Bàn 6, chiều dài 145m, đặt tên là Đá Bàn 2.
3. Đoạn đường từ đường vào thôn Phong Nam đến giáp đường Đá Bàn 6, chiều dài 125m, đặt tên là Đá Bàn 3.
4. Đoạn đường từ đường vào thôn Phong Nam đến giáp đường Đá Bàn 6, chiều dài 105m, đặt tên là Đá Bàn 4.
5. Đoạn đường từ đường vào thôn Phong Nam đến giáp đường Đá Bàn 10, chiều dài 340m, đặt tên là Đá Bàn 5.
6. Đoạn đường từ đường Đá Bàn 1 đến giáp đường Đá Bàn 11, chiều dài 340m, đặt tên là Đá Bàn 6.
7. Đoạn đường từ đường Quốc Lộ 1 đến giáp đường Đá Bàn 1, chiều dài 60m, đặt tên là Đá Bàn 7.
8. Đoạn đường từ đường Đá Bàn 6 đến giáp đường Đá Bàn 10, chiều dài 260m, đặt tên là Đá Bàn 8.
9. Đoạn đường từ đường Đá Bàn 10 đến giáp đường Đá Bàn 11, chiều dài 135m, đặt tên là Đá Bàn 9.
10. Đoạn đường từ đường Đá Bàn 9 đến giáp đường Đá Bàn 11, chiều dài 290m, đặt tên là Đá Bàn 10.
11. Đoạn đường từ đường Đá Bàn 6 đến giáp đường Đá Bàn 10, chiều dài 255m, đặt tên là Đá Bàn 11.
ĐỔI TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Nghị quyết số 74/2021/NQ-HĐND, ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Đổi tên một số đường trên địa bàn quận Liên Chiểu được quy định tại Mục IV Phụ lục 03 kèm theo Nghị quyết số 193/2018/NQ-HĐND ngày 19/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc đặt, đổi tên một số đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2018 như sau:
1. Đoạn đường từ đường Trần Quang Long đến giáp đường Thanh Nghị, chiều dài 250m, đặt tên là Gò Nảy 11 nay đổi thành tên Hòa Phú 6.
2. Đoạn đường từ đường Trần Quang Long đến giáp đường Thanh Nghị, chiều dài 250m, đặt tên là Gò Nảy 12 nay đổi thành tên Hòa Phú 7.
3. Đoạn đường từ đường Trần Quang Long đến giáp đường Thanh Nghị, chiều dài 250m, đặt tên là Gò Nảy 14 nay đổi thành tên Hòa Phú 8.
4. Đoạn đường từ đường Tô Hiệu đến giáp đường Trần Triệu Luật, chiều dài 360m, đặt tên là Gò Nảy 6 nay đổi thành tên Hòa Phú 9.
5. Đoạn đường từ đường Gò Nảy 4 đến giáp đường Hoàng Trung Thông, chiều dài 420m, đặt tên là Gò Nảy 5 nay đổi thành tên Hòa Phú 10.
6. Đoạn đường từ đường Gò Nảy 7 đến giáp đường Gò Nảy 5, chiều dài 245m, đặt tên là Gò Nảy 8 nay đổi thành tên Hòa Phú 11.
7. Đoạn đường từ đường Gò Nảy 8 đến giáp đường Gò Nảy 5, chiều dài 70m, đặt tên là Gò Nảy 10 nay đổi thành tên Hòa Phú 12.
8. Đoạn đường từ đường Hoàng Trung Thông đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 230m, đặt tên là Gò Nảy 9 nay đổi thành tên Hòa Phú 14.
9. Đoạn đường từ đường Hoàng Trung Thông đến giáp đường Gò Nảy 5, chiều dài 130m, đặt tên là Gò Nảy 7 nay đổi thành tên Hòa Phú 15.
10. Đoạn đường từ đường Hoàng Trung Thông đến giáp đường Tô Hiệu, chiều dài 180m, đặt tên là Gò Nảy 4 nay đổi thành tên Hòa Phú 16.
11. Đoạn đường từ đường Gò Nảy 1 đến giáp đường Gò Nảy 4, chiều dài 95m, đặt tên là Gò Nảy 2 nay đổi thành tên Hòa Phú 17.
12. Đoạn đường từ đường Gò Nảy 2 đến giáp đường Tô Hiệu, chiều dài 100m, đặt tên là Gò Nảy 3 nay đổi thành tên Hòa Phú 18.
13. Đoạn đường từ đường Hoàng Trung Thông đến giáp đường Tô Hiệu, chiều dài 120m, đặt tên là Gò Nảy 1 nay đổi thành tên Hòa Phú 19.
- 1Quyết định 4476/QĐ-UBND năm 2009 về đặt, đổi tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
- 3Nghị quyết 75/2016/NQ-HĐND về đặt, đổi tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2016
- 4Quyết định 99/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 58/2016/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 5Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 6Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2021 về đặt, đổi tên đường thuộc thị trấn Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai
- 7Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình
- 8Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Thạnh Trị, huyện Kế Sách, huyện Mỹ Xuyên và thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng
- 9Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, điều chỉnh, đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Quyết định 4476/QĐ-UBND năm 2009 về đặt, đổi tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 75/2016/NQ-HĐND về đặt, đổi tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2016
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 99/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 58/2016/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 9Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 10Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2021 về đặt, đổi tên đường thuộc thị trấn Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai
- 11Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình
- 12Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Thạnh Trị, huyện Kế Sách, huyện Mỹ Xuyên và thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng
- 13Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, điều chỉnh, đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
Nghị quyết 74/2021/NQ-HĐND về việc đặt, đổi tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2021
- Số hiệu: 74/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/12/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lương Nguyễn Minh Triết
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực