- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN KIẾN XƯƠNG, HUYỆN KIẾN XƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP, ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT, ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 199/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương; Báo cáo thẩm tra số 37/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 09 tuyến đường, 18 tuyến phố trên địa bàn thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương, cụ thể như sau:
1. Tên đường: Trần Nhân Tông, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Du, Lê Quý Đôn, Nguyễn Đức Cảnh, Võ Nguyên Giáp, Võ Thị Sáu, Phạm Văn Đồng, Trường Chinh (Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo).
2. Tên phố: Nguyễn Thị Chiên, Nguyễn Văn Vực, Phạm Quang Lịch, Nguyễn Khang, Đặng Tiến Lợi, Phạm Ngọc Mậu, Nguyễn Thị Hồng Đính, Nguyễn Công Thu, Đinh La Cầu, An Bồi, Phan Bá Vành, Nguyễn Danh Đới, Nguyên Đức Tâm, Nguyễn Mậu Kiến, Thanh Nê, Trương Đăng Quỹ, Nguyễn Hữu Bản, Nguyễn Kim Lâu (Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
TÊN ĐƯỜNG: 09 TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN KIẾN XƯƠNG, HUYỆN KIẾN XƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 79/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Mô tả hiện trạng | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Điểm đầu | Điểm cuối | Tên đường |
1 | Tuyến đường 458, Quốc lộ 37B | 5.030 | 13 | Bắt đầu vào địa phận thị trấn Kiến Xương (trạm BOT) | Hết địa phận thị trấn Kiến Xương (giáp xã An Ninh, huyện Tiền Hải) | Đường Trần Nhân Tông |
2 | Đường tránh phía Bắc thị trấn Kiến Xương | 4.060 | 14 | Bắt đầu vào địa phận thị trấn Kiến Xương (trạm BOT) | Giao cắt Quốc lộ 37B (ngã 3 bùng binh xã An Bồi cũ) | Đường Trần Hưng Đạo |
3 | Đường tránh phía Bắc thị trấn Kiến Xương đi xã Quang Trung | 2.170 | 9 | Giao cắt với đường tránh phía Bắc thị trấn Kiến Xương | Giáp xã Quang Trung | Đường Nguyễn Du |
4 | Đường từ giao cắt với Quốc lộ 37B qua trụ sở Ủy ban nhân dân thị trấn Kiến Xương và trường Mầm non thị trấn Kiến Xương đến cầu Hưng Long | 2.390 | 9 | Giao cắt với Quốc lộ 37B | Cầu Hưng Long | Đường Lê Quý Đôn |
5 | Đường từ Xí nghiệp gạch Sông Hồng đi xã Quang Minh | 1.440 | 5.5 | Giao cắt với Quốc lộ 37B (Xí nghiệp gạch Sông Hồng) | Giáp xã Quang Minh | Đường Nguyễn Đức Cảnh |
6 | Đường từ tổ dân phố Cộng Hòa đi xã Quang Bình | 1.430 | 5 | Giao cắt đường 458 (nhà ông Hoàng Hữu Hạnh, tổ dân phố Cộng Hòa) | Giáp xã Quang Bình | Đường Võ Nguyên Giáp |
7 | Đường từ ngã 3 cầu Cam đến sông Kiến Giang | 1.530 | 5 | Giao cắt Quốc lộ 37B (ngã 3 cầu Cam) | Sông Kiến Giang | Đường Võ Thị Sáu |
8 | Đường Quốc phòng | 1.290 | 5 | Giao cắt Quốc lộ 37B (ngã 3 bùng binh) | Giáp sông Kiến Giang | Đường Phạm Văn Đồng |
9 | Đường từ giao cắt Quốc lộ 37B đi xã Thượng Hiền | 1.100 | 5 | Giao cắt Quốc lộ 37B (cống sông Hòa Bình) | Giáp xã Thượng Hiền | Đường Trường Chinh |
TÊN PHỐ: 18 TUYẾN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN KIẾN XƯƠNG, HUYỆN KIẾN XƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 79/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Mô tả hiện trạng | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Điểm đầu | Điểm cuối | Tên phố |
1 | Đường trong tổ dân phố Cộng Hòa ra đường tránh phía Bắc | 600 | 5,5 | Giao cắt đường 458 (nhà ông Vũ Anh Thao, tổ dân phố Cộng Hòa) | Nút giao đường tránh phía Bắc (nhà ông Trương Khắc Thao, tổ dân phố Tân Tiến) | Phố Nguyễn Thị Chiên |
2 | Đường trong tổ dân phố Cộng Hòa | 650 | 5,2 | Giao cắt đường 458 (nhà ông Vũ Đức Lĩnh, tổ dân phố Cộng Hòa) | Giao cắt đường tránh phía Bắc | Phố Nguyễn Văn Vực |
3 | Trước cửa Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện | 570 | 6,5 | Giao cắt đường 458 (Trụ sở Công an huyện) | Trung tâm GDNN- GDTX huyện | Phố Phạm Quang Lịch |
4 | Đường trong tổ dân phố Quang Trung | 500 | 5 | Giao cắt Quốc lộ 37B (nhà ông Trương Đình Khiếu, tổ dân phố Quang Trung) | Đường gom, Khu đô thị Quang Trung | Phố Nguyễn Khang |
5 | Đường trong Tổ dân phố Giang Đông | 530 | 6 | Giao cắt Quốc lộ 37B (cây xăng số 15, tổ dân phố Giang Đông) | Nhà ông Trần Huy Quân (tổ dân phố Giang Đông) | Phố Đặng Tiến Lợi |
6 | Đường trong tổ dân phố Giang Đông ra đường tránh phía Bắc | 520 | 5 | Giao cắt Quốc lộ 37B (nhà ông Trần Văn Hữu, tổ dân phố Giang Đông) | Giao cắt đường tránh phía Bắc | Phố Phạm Ngọc Mậu |
7 | Đường trong tổ dân phố Giang Đông | 510 | 4,2 | Giao cắt Quốc lộ 37B (nhà ông Vũ Văn An, tổ dân phố Giang Đông) | Giao cắt đường tránh phía Bắc | Phố Nguyễn Thị Hồng Đính |
8 | Đường trong tổ dân phố Tân Hưng | 1.100 | 5,5 | Giao cắt đường tránh phía Bắc (nhà ông Nguyễn Công Trứ, tổ dân phố Tân Hưng) | Nhà ông Nguyễn Ngọc Ý (tổ dân phố Tân Hưng) | Phố Nguyễn Công Thu |
9 | Đường trong tổ dân phố An Đông | 1.250 | 5,2 | Giao cắt Quốc lộ 37B (Nhà ông Trần Xuân Biên, tổ dân phố An Đông) | Giáp sông Kiến Giang | Phố Đinh La Cầu |
10 | Đường từ tổ dân phố An Đông ra Trạm Rada C25 | 1.250 | 4,5 | Giao cắt Quốc lộ 37B (Nhà ông Hà Văn Huynh, tổ dân phố An Đông) | Trạm Rada C25 (tổ dân phố An Đoài) | Phố An Bồi |
11 | Đường trong tổ dân phố Giang Đông và Minh Đức | 1.350 | 5 | Giao cắt Quốc lộ 37B (Nhà ông Vũ Trường Giang, tổ dân phố Giang Đông) | Nhà ông Nguyễn Văn Tính (tổ dân phố Minh Đức) | Phố Phan Bá Vành |
12 | Đường từ tổ dân phố Giang Đông ra ngã ba chùa Quan Âm | 750 | 4 | Nút giao Quốc lộ 37B (nhà ông Nguyễn Văn Ót, tổ dân phố Giang Đông) | Ngã ba chùa Quan Âm | Phố Nguyễn Danh Đới |
13 | Đường trong tổ dân phố Giang Đông và Văn Khôi | 450 | 5 | Giao cắt Quốc lộ 37B (xưởng cơ khí Duy Phương, tổ dân phố Giang Đông) | Sân TDTT tổ dân phố Văn Khôi | Phố Nguyễn Đức Tâm |
14 | Đường trong tổ dân phố Quang Trung và Văn Khôi | 320 | 5,1 | Giao cắt Quốc lộ 37B (nhà bà Phạm Thị Hiểu, tổ dân phố Quang Trung) | Nhà ông Nguyễn Xuân Khang (tổ dân phố Văn Khôi) | Phố Nguyễn Mậu Kiến |
15 | Đường từ chợ Nê đến cầu Thống Nhất | 600 | 5 | Giao cắt đường 458 (ngã ba chợ Nê) | Cầu Thống Nhất | Phố Thanh Nê |
16 | Đường từ cầu Trạm Y tế qua tổ dân phố Đông Trung | 510 | 7 | Giao cắt Quốc lộ 37B (cầu Trạm Y tế thị trấn) | Nhà ông Vũ Văn Tiếu, tổ dân phố Đông Trung | Phố Trương Đăng Quỹ |
17 | Đường trong tổ dân phố Thống Nhất và Đồng Tiến | 620 | 5 | Cống Trạm bơm Thống Nhất (nhà ông Vũ Văn Đương, tổ dân phố Thống Nhất) | Nhà ông Nguyễn Văn Nguyên (tổ dân phố Đồng Tiến) | Phố Nguyễn Hữu Bản |
18 | Đường trong tổ dân phố Tiền Tuyến và Minh Đức | 760 | 6 | Giao cắt quốc lộ 37B (nhà ông Trương Tất Thành - tổ dân phố Tiền Tuyến) | Nhà ông Nguyễn Xuân Đình - tổ dân phố Minh Đức | Phố Nguyễn Kim Lâu |
- 1Quyết định 83/2021/QĐ-UBND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vân Canh thuộc huyện Vân Canh do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2021 đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn các huyện: Lâm Bình, Chiêm Hóa, Yên Sơn, Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
- 3Nghị quyết 74/2021/NQ-HĐND về việc đặt, đổi tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2021
- 4Nghị quyết 182/NQ-HĐND năm 2023 về đặt tên đường, tên phố, công trình công cộng và bổ sung tuyến phố thuộc thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La - đợt 2
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 83/2021/QĐ-UBND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vân Canh thuộc huyện Vân Canh do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2021 đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn các huyện: Lâm Bình, Chiêm Hóa, Yên Sơn, Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
- 7Nghị quyết 74/2021/NQ-HĐND về việc đặt, đổi tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2021
- 8Nghị quyết 182/NQ-HĐND năm 2023 về đặt tên đường, tên phố, công trình công cộng và bổ sung tuyến phố thuộc thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La - đợt 2
Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 79/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực