- 1Nghị định 71/2003/NĐ-CP về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 89/2003/TT-BNV thực hiện phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 112/2004/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp nhà nước
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
- 7Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 8Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 9Thông tư 07/2010/TT-BNV hướng dẫn Quy định tại Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 14 tháng 12 năm 2012 |
VỀ BỔ SUNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 06
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước và Thông tư số 89/2003/TT- BNV ngày 24 tháng 12 năm 2003 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 71/2003/NĐ-CP; Nghị định số 112/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định về cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức, Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ- CP;
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4612/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về biên chế công chức, sự nghiệp tỉnh năm 2013; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung 38 biên chế công chức năm 2013 cho các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh (theo Phụ lục số 01 đính kèm), nâng tổng số biên chế công chức tỉnh năm 2013 là 3.568 chỉ tiêu.
Điều 2. Quyết định biên chế sự nghiệp tỉnh năm 2013 là 33.755 chỉ tiêu, tăng 46 chỉ tiêu so với năm 2012 cho một số cơ quan, đơn vị, địa phương; cụ thể:
1. Sự nghiệp Văn hóa thông tin - Thể thao: Tăng 09 chỉ tiêu, trong đó:
- Trung tâm Quản lý Cổng thông tin điện tử thuộc Sở Thông tin và Truyền thông: 02 chỉ tiêu;
- Nhà Văn hoá thiếu nhi thành phố thuộc UBND thành phố Tam Kỳ: 03 chỉ tiêu;
- Trạm truyền hình vùng Đông Quế Sơn của Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc UBND huyện Quế Sơn: 02 chỉ tiêu;
- Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc UBND huyện Phước Sơn: 02 chỉ tiêu.
2. Sự nghiệp khác: Tăng 37 chỉ tiêu, trong đó:
- Trung tâm Phát triển cụm công nghiệp - Thương mại - Dịch vụ thuộc UBND huyện Điện Bàn: 05 chỉ tiêu;
- Cán bộ chuyên trách phục vụ mục tiêu xây dựng huyện Điện Bàn đến năm 2015 thành thị xã thuộc UBND huyện Điện Bàn: 06 chỉ tiêu;
- Đội Quản lý trật tự xây dựng thuộc UBND huyện Quế Sơn: 05 chỉ tiêu;
- Trung tâm Thông tin, tư vấn - hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư: 03 chỉ tiêu;
- Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 03 chỉ tiêu;
- Tổng đội Thanh niên xung phong thuộc Tỉnh Đoàn: 10 chỉ tiêu;
- Trung tâm Dạy nghề thanh niên thuộc Tỉnh Đoàn: 05 chỉ tiêu.
3. Chỉ tiêu biên chế sự nghiệp đối với từng địa phương, đơn vị năm 2013 Theo Phụ lục số 02 đính kèm.
4. Tổng biên chế sự nghiệp của tỉnh năm 2013 sau khi bổ sung là 33.755 chỉ tiêu (có cộng dồn số 1.045 chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giáo dục - đào tạo, 569 chỉ tiêu biên chế sự nghiệp y tế được HĐND tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 154/NQ- HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 chưa phân bổ), bao gồm:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo : 24.926 chỉ tiêu;
b) Sự nghiệp y tế : 6.483 chỉ tiêu;
c) Sự nghiệp VHTT-TT : 782 chỉ tiêu;
d) Sự nghiệp khác : 1.564 chỉ tiêu.
5. Số biên chế công chức tại Điều 1 và biên chế sự nghiệp tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2 không bao gồm số lượng lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ.
6. Giao bổ sung định mức cán bộ, nhân viên đối với các cơ sở bảo trợ xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (cho cả giai đoạn 2013-2015):
Bổ sung 166 chỉ tiêu; cụ thể:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo: Tăng 08 chỉ tiêu, cụ thể:
- Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ mồ côi và tàn tật: 05 chỉ tiêu;
- Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ mồ côi sơ sinh: 02 chỉ tiêu;
- Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội: 01 chỉ tiêu.
b) Sự nghiệp y tế: Tăng 15 chỉ tiêu, cụ thể:
- Trung tâm Xã hội Quảng Nam: 02 chỉ tiêu;
- Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ mồ côi và tàn tật: 03 chỉ tiêu;
- Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội: 01 chỉ tiêu;
- Làng Hòa Bình: 09 chỉ tiêu.
c) Sự nghiệp khác: Tăng 143 chỉ tiêu, cụ thể;
- Trung tâm Xã hội Quảng Nam: 18 chỉ tiêu;
- Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và tàn tật: 19 chỉ tiêu;
- Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ em mồ côi sơ sinh: 20 chỉ tiêu;
- Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội: 17 chỉ tiêu;
- Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần: 58 chỉ tiêu;
- Làng Hoà Bình Quảng Nam: 11 chỉ tiêu.
Tổng định mức cán bộ, nhân viên đối với các cơ sở bảo trợ xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi bổ sung là 234 chỉ tiêu (theo Phụ lục số 03 đính kèm).
7. Về định mức lao động đối với tổ chức hội: Bổ sung 29 chỉ tiêu, cụ thể:
- Liên hiệp các hội Khoa học - Kỹ thuật: 02 chỉ tiêu;
- Hội Chữ thập đỏ: 02 chỉ tiêu;
- Hội Nhà báo: 01chỉ tiêu;
- Hội Khuyến học: 02 chỉ tiêu;
- Hội Từ thiện: 02 chỉ tiêu;
- Hội Tù yêu nước, Hội Cựu thanh niên xung phong, Hội Người cao tuổi, Hội Nạn nhân chất độc da cam/đioxin, Hội Bảo trợ Người tàn tật - trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo:
20 chỉ tiêu (mỗi hội 04 chỉ tiêu).
Tổng định mức lao động của các hội sau khi bổ sung là 90 chỉ tiêu (theo Phụ lục số 04 đính kèm).
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Đối với những vấn đề phát sinh về biên chế công chức, biên chế sự nghiệp, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, có văn bản thống nhất để Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ và báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân nhân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 06 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2012./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Số TT | Đơn vị | Tăng/giảm so với năm 2012 | |
1 | 2 | 4 | 5 |
I. | Huyện, thành phố thuộc tỉnh | 1919 | tăng 27 |
1 | Tam Kỳ | 123 |
|
2 | Hội An | 123 |
|
3 | Điện Bàn | 120 | tăng 3 |
4 | Thăng Bình | 114 |
|
5 | Núi Thành | 115 | tăng 1 |
6 | Đại Lộc | 112 |
|
7 | Duy Xuyên | 111 |
|
8 | Quế Sơn | 100 | tăng 3 |
9 | Phú Ninh | 100 |
|
10 | Tiên Phước | 100 | tăng 5 |
11 | Hiệp Đức | 100 | tăng 5 |
12 | Bắc Trà My | 100 | tăng 1 |
13 | Nam Trà My | 100 |
|
14 | Phước Sơn | 101 |
|
15 | Nam Giang | 100 | tăng 2 |
16 | Đông Giang | 100 | tăng 2 |
17 | Tây Giang | 100 |
|
18 | Nông Sơn | 100 | tăng 5 |
II. | Cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh | 1520 | tăng 11 |
1 | Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Trong đó: Văn phòng UBND tỉnh đại diện tại Hà Nội: 01 biên chế. | 73 |
|
2 | Sở Nội vụ Trong đó: Ban Tôn giáo: 14 biên chế, Ban Ban Thi đua-Khen thưởng: 12 biên chế, Chi cục Văn thư-Lưu trữ: 08 biên chế. | 76 |
|
3 | Ban Dân tộc | 23 | tăng 1 |
4 | Thanh tra | 36 |
|
5 | Sở Tư pháp | 36 | tăng 3 |
6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 42 |
|
7 | Sở Tài chính | 55 |
|
8 | Sở Giao thông-Vận tải | 60 | tăng 2 |
9 | Sở Công Thương | 160 |
|
10 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 511 |
|
11 | Sở Xây dựng | 36 |
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 64 |
|
13 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 77 |
|
14 | Sở Thông tin và Truyền thông | 26 | tăng 2 |
15 | Sở Ngoại vụ | 25 | tăng 1 |
16 | Sở Khoa học-Công nghệ | 34 |
|
17 | Sở Y tế | 68 |
|
18 | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | 65 | tăng 2 |
19 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 53 |
|
III. | Đơn vị trực thuộc tỉnh | 129 |
|
1 | Văn Phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh (Biên chế để phục vụ công tác của HĐND tỉnh) | 28 |
|
2 | Văn phòng BCĐ Phòng, chống tham nhũng | 9 |
|
3 | Ban QL các Khu Công nghiệp QN | 16 |
|
4 | BQL PT ĐTM Điện Nam-Điện Ngọc | 13 |
|
5 | Ban QL KKTM Chu Lai | 51 |
|
6 | BQL KKT Cửa khẩu Nam Giang | 12 |
|
Tổng cộng I + II + III | 3568 | tăng 38 |
PHỤ LỤC CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 67/NQ- HĐND ngày 14 tháng 12 tháng 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Số TT | Đơn vị | Biên chế sự nghiệp năm 2013 | Tăng/giảm so với năm 2012 | ||||||||
Tổng biên chế | Chia ra | Tổng biên chế | Chia ra | ||||||||
GD&ĐT | Y tế | VH TT | SN khác | GD&ĐT | Y tế | VH TT | SN khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
I. | Huyện, thành phố thuộc tỉnh | 20683 | 19630 | 0 | 458 | 595 | 23 | 0 | 0 | 7 | 16 |
1 | Tam Kỳ | 1269 | 1195 |
| 37 | 37 | 3 |
|
| 3 |
|
2 | Hội An | 1168 | 1095 |
| 47 | 26 | 0 |
|
|
|
|
3 | Điện Bàn | 2253 | 2176 |
| 18 | 59 | 11 |
|
|
| 11 |
4 | Thăng Bình | 2406 | 2340 |
| 25 | 41 | 0 |
|
|
|
|
5 | Núi Thành | 1790 | 1730 |
| 24 | 36 | 0 |
|
|
|
|
6 | Đại Lộc | 2047 | 1983 |
| 25 | 39 | 0 |
|
|
|
|
7 | Duy Xuyên | 1587 | 1519 |
| 31 | 37 | 0 |
|
|
|
|
8 | Quế Sơn | 1339 | 1281 |
| 24 | 34 | 7 |
|
| 2 | 5 |
9 | Phú Ninh | 982 | 923 |
| 23 | 36 | 0 |
|
|
|
|
10 | Tiên Phước | 1139 | 1081 |
| 23 | 35 | 0 |
|
|
|
|
11 | Hiệp Đức | 649 | 596 |
| 27 | 26 | 0 |
|
|
|
|
12 | Bắc Trà My | 902 | 845 |
| 22 | 35 | 0 |
|
|
|
|
13 | Nam Trà My | 620 | 575 |
| 21 | 24 | 0 |
|
|
|
|
14 | Phước Sơn | 602 | 545 |
| 27 | 30 | 2 |
|
| 2 |
|
15 | Nam Giang | 511 | 459 |
| 22 | 30 | 0 |
|
|
|
|
16 | Đông Giang | 513 | 469 |
| 20 | 24 | 0 |
|
|
|
|
17 | Tây Giang | 448 | 402 |
| 22 | 24 | 0 |
|
|
|
|
18 | Nông Sơn | 458 | 416 |
| 20 | 22 | 0 |
|
|
|
|
II. | Cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh | 10615 | 3661 | 5914 | 219 | 821 | 8 | 0 | 0 | 2 | 6 |
1 | Văn phòng UBND tỉnh | 20 |
|
|
| 20 | 0 |
|
|
|
|
2 | Sở Nội vụ (Chi cục VTLT) | 11 |
|
|
| 11 | 0 |
|
|
|
|
3 | Sở Tư pháp | 56 |
|
|
| 56 | 0 |
|
|
|
|
4 | Sở Kế hoạch-Đầu tư | 8 |
|
|
| 8 | 3 |
|
|
| 3 |
5 | Sở Tài chính | 3 |
|
|
| 3 | 0 |
|
|
|
|
6 | Sở Giao thông-Vận tải | 65 |
|
|
| 65 | 0 |
|
|
|
|
7 | Sở Công Thương | 30 |
|
|
| 30 | 0 |
|
|
|
|
8 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 430 |
|
|
| 430 | 3 |
|
|
| 3 |
9 | Sở Xây dựng | 38 |
|
|
| 38 | 0 |
|
|
|
|
10 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 48 |
|
|
| 48 | 0 |
|
|
|
|
11 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 244 | 50 |
| 194 |
| 0 |
|
|
|
|
12 | Sở Thông tin và Truyền thông | 19 |
|
| 19 |
| 2 |
|
| 2 |
|
13 | Sở Ngoại vụ | 5 |
|
|
| 5 | 0 |
|
|
|
|
14 | Sở Khoa học-Công nghệ | 16 |
|
|
| 16 | 0 |
|
|
|
|
15 | Sở Y tế | 5879 |
| 5879 |
|
| 0 |
|
|
|
|
16 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 3529 | 3529 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
17 | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội (trong đó, Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ: 02 biên chế sự nghiệp khác). | 203 | 82 | 35 |
| 86 | 0 |
|
|
|
|
18 | Dự phòng | 11 |
|
| 6 | 5 | 0 |
|
|
|
|
III. | Đơn vị trực thuộc tỉnh | 843 | 590 | 0 | 105 | 148 | 15 | 0 | 0 | 0 | 15 |
1 | Ban Xúc tiến đầu tư và HTDN | 20 |
|
|
| 20 | 0 |
|
|
|
|
2 | Ban QL Dự án đầu tư xây dựng tỉnh | 15 |
|
|
| 15 | 0 |
|
|
|
|
3 | BQL các KCN Quảng Nam | 5 |
|
|
| 5 | 0 |
|
|
|
|
4 | BQL PT ĐTM Điện Nam- Điện Ngọc | 18 |
|
|
| 18 | 0 |
|
|
|
|
5 | BQL Khu KTM Chu Lai | 50 |
|
|
| 50 | 0 |
|
|
|
|
6 | BQL KKT Cửa khẩu Nam Giang | 5 |
|
|
| 5 | 0 |
|
|
|
|
7 | Đài Phát thanh-Truyền hình | 105 |
|
| 105 |
| 0 |
|
|
|
|
8 | Trường Đại học Quảng Nam | 180 | 180 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
9 | Trường CĐ Kinh tế-Kỹ thuật | 180 | 180 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
10 | Trường Cao đẳng Y tế | 120 | 120 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
11 | Trường Trung cấp nghề | 105 | 105 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
12 | TT Dạy nghề (Hội Nông dân tỉnh) | 5 | 5 |
|
|
| 0 |
|
|
|
|
13 | Quỹ Phát triển đất tỉnh | 5 |
|
|
| 5 | 0 |
|
|
|
|
14 | TT Ph/triển nguồn nh/lực chất lượng cao | 15 |
|
|
| 15 | 0 |
|
|
|
|
15 | Tỉnh đoàn Quảng Nam | 15 |
|
|
| 15 | 15 |
|
|
| 15 |
Tổng cộng I + II + III | 32141 | 23881 | 5914 | 782 | 1564 | 46 | 0 | 0 | 9 | 37 |
PHỤ LỤC ĐỊNH MỨC CÁN BỘ, NHÂN VIÊN CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 67 /NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Tên đơn vị | Định mức cán bộ, nhân viên năm 2013 | Tăng so với năm 2012 (bổ sung cho cả giai đoạn 2013-2015) | ||||||
Tổng | Chia ra | Tổng | Chia ra | ||||||
GDĐT | Y tế | SN khác | GDĐT | Y tế | SN khác | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 | Trung tâm Xã hội Quảng Nam | 29 |
| 2 | 27 | 20 |
| 2 | 18 |
2 | Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ mồ côi và tàn tật Quảng Nam | 37 | 5 | 3 | 29 | 27 | 5 | 3 | 19 |
3 | Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ mồ côi sơ sinh Quảng Nam | 31 | 2 |
| 29 | 22 | 2 |
| 20 |
4 | Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần Quảng Nam | 71 |
|
| 71 | 58 |
|
| 58 |
5 | Làng Hòa Bình Quảng Nam | 32 |
| 9 | 23 | 20 |
| 9 | 11 |
6 | Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội Quảng Nam | 34 | 1 | 1 | 32 | 19 | 1 | 1 | 17 |
Tổng cộng | 234 | 8 | 15 | 211 | 166 | 8 | 15 | 143 |
PHỤ LỤC ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC HỘI NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 14 tháng12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT | Tên tổ chức Hội | Xác nhận định mức lao động năm 2013 | Tăng so với 2012 |
I | Hội đặc thù | 87 | 29 |
1 | Liên hiệp các hội Khoa học-Kỹ thuật | 6 | Tăng 02 |
2 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 4 | - |
3 | Hội Văn học- Nghệ thuật | 7 | - |
4 | Hội Nhà báo | 4 | Tăng 01 |
5 | Hội Luật gia | 4 | - |
6 | Liên minh Hợp tác xã | 14 | - |
7 | Hội Khuyến học | 4 | Tăng 02 |
8 | Hội Người mù | 4 | - |
9 | Hội Chữ thập đỏ | 12 | Tăng 02 |
10 | Hội Từ thiện | 4 | Tăng 02 |
11 | Hội Đông y | 4 | - |
12 | Hội Tù yêu nước | 4 | Tăng 04 |
13 | Hội Cựu thanh niên xung phong | 4 | Tăng 04 |
14 | Hội Người cao tuổi | 4 | Tăng 04 |
15 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/đioxin | 4 | Tăng 04 |
16 | Hội Bảo trợ Người tàn tật- trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo | 4 | Tăng 04 |
II | Hội không đặc thù | 3 | - |
1 | Hội Làm vườn | 3 | - |
Tổng cộng (I+II) | 90 | 29 |
- 1Nghị quyết 131/2009/NQ-HĐND về bổ sung biên chế sự nghiệp do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Nghị quyết 86/2013/NQ-HĐND17 quy định mô hình tổ chức, chế độ và các điều kiện đảm bảo cho Tổ chức dân phòng tự quản ở khu dân cư và bổ sung biên chế cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2011 về biên chế công chức và quyết định biên chế sự nghiệp năm 2012 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND về phê duyệt biên chế công chức năm 2012 của tỉnh Long An
- 5Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2012 giao bổ sung biên chế sự nghiệp và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 6Nghị quyết 08/NQ-HĐND phê duyệt biên chế công chức năm 2013 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 7Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về Phê chuẩn nhu cầu bổ sung biên chế công chức năm 2013 do Tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 71/2003/NĐ-CP về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 89/2003/TT-BNV thực hiện phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 112/2004/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp nhà nước
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
- 8Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 9Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 10Thông tư 07/2010/TT-BNV hướng dẫn Quy định tại Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 12Nghị quyết 131/2009/NQ-HĐND về bổ sung biên chế sự nghiệp do tỉnh Phú Yên ban hành
- 13Nghị quyết 86/2013/NQ-HĐND17 quy định mô hình tổ chức, chế độ và các điều kiện đảm bảo cho Tổ chức dân phòng tự quản ở khu dân cư và bổ sung biên chế cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 14Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2011 về biên chế công chức và quyết định biên chế sự nghiệp năm 2012 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 15Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND về phê duyệt biên chế công chức năm 2012 của tỉnh Long An
- 16Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2012 giao bổ sung biên chế sự nghiệp và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 17Nghị quyết 08/NQ-HĐND phê duyệt biên chế công chức năm 2013 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 18Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2009 thông qua tổng biên chế hành chính và quyết định tổng biên chế sự nghiệp tỉnh Quảng Nam năm 2010
- 19Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về Phê chuẩn nhu cầu bổ sung biên chế công chức năm 2013 do Tỉnh Phú Thọ ban hành
Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2012 bổ sung biên chế công chức và quyết định biên chế sự nghiệp tỉnh Quảng Nam năm 2013
- Số hiệu: 67/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Văn Sỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực