HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 314/NQ-HĐND | Gia Lai, ngày 27 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn ngân sách địa phương);
Căn cứ Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai;
Xét Tờ trình số 3541/TTr-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn ngân sách địa phương) của tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra số 416/BC-BKTNS ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai như sau:
* Nội dung điều chỉnh
Điều chỉnh mục (4), điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương); điều chỉnh khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai, cụ thể:
* Các nguồn vốn điều chỉnh
1. Điều chỉnh giảm nguồn tiền sử dụng đất 17.570,25 triệu đồng vốn bố trí kinh phí xử lý hụt thu năm 2019, 2020 đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới (giảm từ 114.020 triệu đồng xuống còn 96.449,75 triệu đồng).
2. Điều chỉnh tăng 17.570,25 triệu đồng vốn đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới (từ kinh phí tiết kiệm chi và chi thường xuyên còn lại trong quá trình thực hiện dự toán năm 2022).
3. Đối với nguồn xổ số kiến thiết:
3.1. Điều chỉnh giảm 27.000 triệu đồng từ nguồn vốn dự phòng 10% (giảm từ 66.108 triệu đồng xuống còn 39.108 triệu đồng).
3.2. Điều chỉnh tăng 27.000 triệu đồng đầu tư cho 08 dự án đầu tư xây dựng trụ sở Công an xã, cụ thể:
(1) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an xã Ia Piơr, huyện Chư Prông: 1.500 triệu đồng.
(2) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an thị trấn Ia Kha và xã Ia Krăi, huyện Ia Grai: 3.000 triệu đồng.
(3) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: H’bông, Bar Măih, Ia Ko và Ia Tiêm, huyện Chư Sê: 6.000 triệu đồng.
(4) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ: 1.500 triệu đồng.
(5) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: Ia Rsai, Uar và Chư Đrăng, huyện Krông Pa: 4.500 triệu đồng.
(6) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an Thị trấn Kon Dơng và xã H’ra, huyện Mang Yang: 3.000 triệu đồng.
(7) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: Ia Piar và Chrôh Pơnan, huyện Phú Thiện: 3.000 triệu đồng.
(8) Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: Ia Băng, Đak Krong và Kon Gang, huyện Đak Đoa: 4.500 triệu đồng.
(Kèm theo Biểu 1 và phụ lục 1).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân các cấp và các cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XII Kỳ họp thứ Mười sáu (chuyên đề) thông qua ngày 27 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 314/NQ-HĐND ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm XD | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Kế hoạch đầu tư vốn NSĐP GĐ 2021-2025 | Điều chỉnh giảm vốn | Điều chỉnh tăng vốn | Kế hoạch đầu tư vốn NSĐP giai đoạn 2021- 2025 sau điều chỉnh | Chủ đầu tư | Ghi chú | ||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | Tổng mức đầu tư | Trong đó ngân sách tinh | Tổng số | Trong đó ngân sách tỉnh | Tổng số | Trong đó ngân sách tỉnh | ||||||||
A | Tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Các dự án điều chỉnh giảm vốn |
|
|
|
|
| 114.020 | 114.020 | 17.570,25 |
| 96.449,75 | 96.449,75 |
|
|
1 | Bố trí kinh phí xử lý hụt thu năm 2019, 2020 |
|
|
|
|
| 114.020 | 114.020 | 17.570,25 |
| 96.449,75 | 96.449,75 |
|
|
(1) | Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới | 114.020 | 114.020 | 17.570,25 | 96.449,75 | (1) 96.449.75 | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | |||||||
B | Kinh phí tiết kiệm chi và chi thường xuyên còn lại trong quá trình thực hiện dự toán năm 2022 |
|
|
|
|
|
|
|
| 17.570,25 | 17.570,25 | 17.570,25 |
|
|
I | Điều chỉnh tăng vốn |
|
|
|
|
|
|
|
| 17.570,25 | 17.570,25 | 17.570,25 |
|
|
1 | Bố trí kinh phí xử lý hụt thu năm 2019, 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
| 17.570,25 | 17.570,25 | 17.570,25 |
|
|
(1) | Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới | 17.570,25 | 17.570,25 | (1) 17.570,25 | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | (1) Có phụ lục kèm theo | ||||||||
C | Xổ số kiến thiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Điều chỉnh giảm vốn |
|
|
|
|
| 66.108 | 66.108 | 27.000 | - | 39.108 | 39.108 |
|
|
(1) | Dự phòng | 66.108 | 66.108 | 27.000 | 39.108 | 39.108 | ||||||||
II | Điều chỉnh tăng vốn |
|
|
| 16.200 | 15.000 | 0 | 0 | 0 | 27.000 | 31.200 | 27.000 |
|
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an xã Ia Piơr, huyện Chư Prông | Huyện Chư Prông | 2024 | Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 27/12/2023 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | UBND huyện Chư Prông | |||||
2 | Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an Thị trấn Ia Kha và xã Ia Krăi, huyện Ia Grai | Huyện Ia Grai | 2024 | Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 27/12/2023 | 6.000 | 3.000 | (3) 6.000 | 3.000 | UBND huyện Ia Grai | (3) Trong đó ngân sách huyện 3 tỷ dồng | ||||
3 | Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: H’bong, Bar Măih, Ia Ko và Ia Tiêm, huyện Chư Sê | Huyện Chư Sê | 2024 | Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 27/12/2023 | 6.000 | 6.000 | 6.000 | 6.000 | UBND huyện Chư Sê | |||||
4 | Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ | Huyện Đức Cơ | 2024 | Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 27/12/2023 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | UBND huyện Đức Cơ | |||||
5 | Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: Ia Rsai, Uar và Chư Đrăng, huyện Krông Pa | Huyện Krông Pa | 2024 | Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 27/12/2023 | 4.500 | 4.500 | 4.500 | 4.500 | UBND huyện Krông Pa | |||||
6 | Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an Thị trấn Kon Dơng và xã H’ra, huyện Mang Yang | Huyện Mang Yang | 2024 | Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 27/12/2023 | 4.200 | 3.000 | (2) 4.200 | 3.000 | UBND huyện Mang Yang | (2) Trong đó ngân sách huyện 1,2 tỷ đồng | ||||
7 | Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: Ia Piar và Chrôh Pơnan, huyện Phú Thiện | Huyện Phú Thiện | 2024 | Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 27/12/2023 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | UBND huyện Phú Thiện | |||||
8 | Dự án đẩu tư xây dựng Trụ sở Công an các xã: Ia Băng, Đak Krone và Kon Gang, huyện Đak Đoa | Huyện Đak Đoa | 2024 | Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 27/12/2023 | 4.500 | 4.500 | 4.500 | 4.500 | UBND huyện Đak Đoa |
BỔ SUNG VỐN ĐỂ THU HỒI TẠM ỨNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 314/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Tạm ứng kinh phí thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2019 | Bổ sung để thu hồi tạm ứng kinh phí thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2019 | Tạm ứng kinh phí thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2019 còn lại |
| Tổng số | 114.020 | 17.570,25 | 96.449,75 |
1 | Thị xã Ayun Pa | 7.600 | 1.171 | 6.429 |
2 | Huyện Chư Păh | 3.800 | 586 | 3.214 |
3 | Huyện Phú Thiện | 7.600 | 1.171 | 6.429 |
4 | Huyện Ia Pa | 7.600 | 1.171 | 6.429 |
5 | Huyện Đak Pơ | 11.400 | 1.757 | 9.643 |
6 | Huyện Mang Yang | 3.800 | 586 | 3.214 |
7 | Huyện Đak Đoa | 7.600 | 1.171 | 6.429 |
8 | Huyện Đức Cơ | 3.800 | 586 | 3.214 |
9 | Huyện Kông Chro | 3.800 | 586 | 3.214 |
10 | Huyện Chư Puh | 7.600 | 1.171 | 6.429 |
11 | Huyện Chư Sê | 3.800 | 586 | 3.214 |
12 | Huyện Ia Grai | 3.800 | 586 | 3.214 |
13 | Huyện Chư Prông | 3.800 | 586 | 3.214 |
14 | Huyện Kbang | 38.020 | 5.856,25 | 32.163,75 |
- 1Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2023 giao, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương (do điều chỉnh nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Nghị quyết 37/NQ-HĐND phân bổ kế hoạch vốn ngân sách địa phương 5 năm 2021-2025 và năm 2023 lần 4; điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách địa phương năm 2022 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2023 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 4Nghị quyết 184/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Nghị quyết 98/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và năm 2023 đợt 3 từ các nguồn vốn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2022 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 6Nghị quyết 133/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung danh mục dự án đầu tư và điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn đấu giá quyền sử dụng đất do tỉnh Quảng Trị quản lý (nguồn thu đấu giá, đấu thầu các khu đất cho nhà đầu tư sử dụng)
- 7Nghị quyết 132/NQ-HĐND năm 2023 cho ý kiến đối với dự kiến điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8Quyết định 2795/QĐ-UBND năm 2023 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 (đợt 8) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2023 quyết định kế hoạch đầu tư công năm 2024 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10Nghị quyết 06/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025; điều chỉnh kế hoạch năm 2024 vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Nghị quyết 135/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Nghị quyết 288/NQ-HĐND năm 2024 phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 (đợt 12) do tỉnh Sơn La ban hành
- 13Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 14Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 15Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 16Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 17Nghị quyết 34/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2023 và Kế hoạch đầu tư công năm 2024 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 18Nghị quyết 305/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn ngân sách địa phương) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 5Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2023 giao, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương (do điều chỉnh nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Nghị quyết 37/NQ-HĐND phân bổ kế hoạch vốn ngân sách địa phương 5 năm 2021-2025 và năm 2023 lần 4; điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách địa phương năm 2022 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2023 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 8Nghị quyết 184/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9Nghị quyết 98/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và năm 2023 đợt 3 từ các nguồn vốn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2022 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 10Nghị quyết 133/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung danh mục dự án đầu tư và điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn đấu giá quyền sử dụng đất do tỉnh Quảng Trị quản lý (nguồn thu đấu giá, đấu thầu các khu đất cho nhà đầu tư sử dụng)
- 11Nghị quyết 132/NQ-HĐND năm 2023 cho ý kiến đối với dự kiến điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách Trung ương do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 12Quyết định 2795/QĐ-UBND năm 2023 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 (đợt 8) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 13Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2023 quyết định kế hoạch đầu tư công năm 2024 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 14Nghị quyết 06/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025; điều chỉnh kế hoạch năm 2024 vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Nghị quyết 135/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 16Nghị quyết 288/NQ-HĐND năm 2024 phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 (đợt 12) do tỉnh Sơn La ban hành
- 17Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 18Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 19Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 20Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 21Nghị quyết 34/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2023 và Kế hoạch đầu tư công năm 2024 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 22Nghị quyết 305/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn ngân sách địa phương) do tỉnh Gia Lai ban hành
Nghị quyết 314/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương) của tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 314/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 27/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Hồ Văn Niên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực